Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GA - TUAN 29 4B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.19 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 29</b>


<b>Ngày soạn : 8/4/2017</b>


<b>Ngày giảng : Thứ hai, 10/4/2017</b>


<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


1. Kiến thức: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.


2. Kĩ năng: - Giải được bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Bài tập cần làm : Bài 1 (a,b); bài 3, bài 4


3. Thái độ: HS Yêu môn học.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- GV: Sgk, bảng phụ


- HS: Vở ô ly,..


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Ổn định: (1’)</b>
<b>B. KTBC: (3’)</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 140.



- GV nhận xét .
<b>C. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>b. Hướng dẫn luyện tập (27’)</b>
<b> Bài 1 </b>


-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
? Nêu cách viết tỉ số của a và b


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
<i> - C kĩ năng viết tỉ số của hai đại</i>
<i>lượng cùng loại. </i>


<b> Bài 2 </b>


- GV treo bảng phụ


? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Yêu cầu HS làm bài.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


- Hs đọc y/c bài tập



-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


a). a = 3, b = 4. Tỉ số


<i>b</i>
<i>a</i>


= <sub>4</sub>3.
b). a = 5m ; b = 7m. Tỉ số


<i>b</i>
<i>a</i>


=


7
5


.
c). a = 12kg ; b = 3kg.


Tỉ số


<i>b</i>
<i>a</i>


=



3
12


= 4.
d). a = 6l ; b = 8l. Tỉ số


<i>b</i>
<i>a</i>


=


8
6


=


4
3


.
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm
tra bài của mình.


- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau
đó điền vào ơ trống trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV chữa bài, nhận xét.


<i> C kĩ năng tìm hai số khi biết tổng và</i>


<i>tỉ </i>


<b> Bài 3</b>


- Gọi HS đọc đề bài tốn.
+ Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
+ Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+ Hãy tìm tỉ số của hai số. ?


- Yêu cầu HS làm bài.


- GV chữa bài, nhận xét.


<i> C kĩ năng giải bài toán : Tìm hai số</i>
<i>khi biết tổng và tỉ số của hai số đó </i>


<b>Bài 4</b>


-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
+Bài toán thuộc dạng toán gì ?


+ Nửa chu vi hcn là gì ?


<i>C kĩ năng giải bài tốn : Tìm hai số</i>


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.



+ Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó.


+Tổn của hai số là 1080.


+Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số
thứ hai nên số thứ nhất bằng


7
1


số thứ
hai.


-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


Bài giải


<i>Tổng số phần bằng nhau là:</i>
<i>1 + 7 = 8 (phần)</i>


<i>Số thứ nhất là:</i>
<i>1080 : 8 = 135</i>
<i>Số thứ hai là:</i>
<i>1080 – 135 = 945</i>


<i> Đáp số: Số thứ nhất : 135</i>
<i> Số thứ hai : 945</i>



- 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc
đề bài trong SGK.


- Bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.


- Là tổng của chiều dài và chiều rộng
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


<i>Giải</i>


<i>Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:</i>
<i>2 + 3 = 5 (phần)</i>


<i>Chiều rộng hình chữ nhật:</i>
<i>125 : 5 x 2 = 50 (m)</i>
<i>Chiều dài hình chữ nhật:</i>


<i>125 – 50 = 75 (m)</i>


Tổng hai số <b>72</b> <b>120</b> <b>45</b>


Tỉ số của hai số


5
1


7


1


3
2


Số bé <b>12</b> <b>15</b> <b>18</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>khi biết tổng và tỉ số của hai số đó </i>


<i><b>Bài 5: </b></i>


GV cho học sinh đọc yêu cầu đề
- GV hướng dẫn học sinh cách làm.
- GV mời 1 học sinh nêu các bước
giải.


- 1 Học sinh lên bảng giải.


<i>C kĩ năng giải bài tốn : Tìm hai số</i>
<i>khi biết tổng và tỉ số của hai số đó </i>
<b>D. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


<i> Đáp số: chiều rộng: 50 m</i>
<i> Chiều dài : 75 m</i>


- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS lên bảng thực hiện.
<i>Giải</i>


<i>Nửa chu vi hình chữ nhật là :</i>
<i>64 : 2 = 32 (m)</i>


<i>Chiều dài hình chữ nhật :</i>
<i>(32 + 8 ) : 2 = 20 (m)</i>
<i>Chiều rộng hình chữ nhật là:</i>


<i>32 – 20 = 12 (m )</i>


<i> Đáp số: chiều dài: 20 m</i>
<i> Chiều rộng: 12 m.</i>
- Hs lắng nghe.


- HS lắng nghe


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>ĐƯỜNG ĐI SA PA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa
Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất
nước.


2. Kĩ năng: HS Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi ta.



3. Thái độ: HS Yêu môn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. BGĐT, HS: SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. KTBC: bài Con sẻ (3’)</b>


* Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo
em, nó định làm gì ?


* Vì sao tác giả bày tỏ lịng kính phục
đối với con sẻ nhỏ bé ?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b) Luyện đọc (10’)</b></i>


- Đọc nối tiếp.


- HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ.
* Con chó thấy một con sẻ non núp
vàng óng rơi từ trên tổ xuống. Con
chó chậm rãi lại gần …



- HS2 đọc đoạn 3 + 4.


* Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất
dũng cảm bảo vệ con …


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV chia đoạn: 3 đoạn.


* Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
* Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.
* Đoạn 3: Còn lại.


- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- HS đọc cặp đôi


- GV đọc diễn cảm mẫu toàn bài: giọng
nhẹ nhàng, nhất giọng ở các từ ngữ:
chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng
xố, …


<i><b> c) Tìm hiểu bài (14’)</b></i>


- Đoạn 1:


? Hãy miêu tả những điều em hình
dung được về cảnh và người thể hiện
trong đoạn 1.


- Đoạn 2:


- Cho HS đọc đoạn 2.



? Em hãy nêu những điều em hình dung
được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị
trấn trên đường đi Sa Pa.


- Đoạn 3:
- Cho HS đọc.


? Em hãy miêu tả điều em hình dung
được về cảnh đẹp Sa Pa ?


? Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan
sát tinh tế của tác giả.


* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà
tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?


* Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?


<i><b> d) Đọc diễn cảm (8’)</b></i>


- Cho HS đọc nối tiếp.


- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.


- Cho HS thi đọc diễn cảm.


- GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.


- Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc
lòng.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà HTL.


- Đọc nối tiếp đoạn lần 1


-Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh
vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái


- Đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Đọc chú giải


- HS đọc cặp đôi


- HS nghe


-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.


* Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác
như đi trong những đám mây trắng
bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng
xoá … liễu rũ.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn 2.
* Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ
sắc màu:nắng vàng hoe, những em


bé HMông, Tu Dí …


-HS đọc thầm đoạn 3.


* Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức
tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là
vàng rơi … hiếm quý.


* HS phát biểu tự do. Các em có thể
nêu những chi tiết khác nhau.


* Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự
đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa.
* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước
cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa
Pa.


- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp luyện đọc đoạn 1.


- Xác định chỗ ngắt nghỉ, nhấn giọng
trong đoạn


- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.


- HS HTL từ “Hôm sau … hết”.
- HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa
học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Ngày soạn : 9/4/2017</b>


<b>Ngày giảng : Thứ 3, 11/4/2017</b>


<b>KHOA HỌC</b>


<b>THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


1. Kiến thức: HS Nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước,
khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.


2. Kĩ năng: HS Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình
thường.


3. Thái độ : HS u mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- HS: mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.


- GV: có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK. Phiếu học tập theo nhóm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. KTBC: (2’)</b>


- Kiểm tra đồ dùng của học sinh
<b>B. Bài mới: (30’)</b>



<i><b> *Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> *Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm </b></i>
- Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng
của HS.


- Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo
thí nghiệm trong nhóm.


- Phổ biến cách làm thí nghiệm
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng
nhóm.


- Gọi HS báo cáo công việc các em
đã làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh
điều kiện sống của từng cây theo kết
quả báo cáo của HS.


- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã
có sự chuẩn bị chu đáo, hăng say
làm thí nghiệm.


+ Các cây đậu trên có những điều
kiện sống nào giống nhau ?


+ Các cây thiếu điều kiện gì để
sống và phát triển bình thường ? Vì
sao em biết điều đó ?


- Lắng nghe.



- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây
trồng trong lon sữa bò của các thành
viên.


- Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4
HS theo sự hướng dẫn của GV.


+ Đặt các lon sữa bị có trồng cây lên
bàn.


+ Quan sát các cây trồng.


+ Mơ tả cách mình gieo trồng, chăm
sóc cho các bạn biết.


+ Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều
kiện sống của từng cây.


- Đại diện của hai nhóm trình bày:
+ Các cây đậu trên cùng gieo một
ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một lớp
đất giống nhau.


+ Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi
tối, ánh sáng không thể chiếu vào
được.


+ Cây số 2 thiếu khơng khí vì lá cây đã
được bôi một lớp keo lên làm cho lá


không thể thực hiện q trình trao đổi
khí với mơi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì
?


+ Theo em dự đoán thì để sống,
thực vật cần phải có những điều
kiện nào ?


+ Trong các cây trồng trên, cây nào
đã có đủ các điều kiện đó ?


- Gv Kết luận:


<i><b> *Hoạt động 2: Điều kiện để cây</b></i>


<i><b>sống và phát triển bình thường.</b></i>


- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm mỗi nhóm 4 HS.


- Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao
đổi, dự đoán cây trồng sẽ phát triển
như thế nào và hoàn thành phiếu.
GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm
bảo HS nào cũng được tham gia.
- Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm
khác bổ sung. GV kẻ bảng như
phiếu học tập và ghi nhanh lên bảng



- Nhận xét, khen ngợi những nhóm
HS làm việc tích cực.


+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ
sống và phát triển bình thường ? Vì
sao ?


+ Các cây khác sẽ như thế nào ? Vì
sao cây đó phát triển khơng bình
thường và có thể chết rất nhanh ?


hết nước trong lớp đất trồng, cây
không được cung cấp nước.


+ Cây số 5 thiếu chất khống có trong
đất vì cây được trồng bằng sỏi đã
rưa73 sạch.


+ Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết
xem thực vật cần gì để sống.


+ Để sống, thực vật cần phải được
cung cấp nước, ánh sáng, khơng khí,
khống chất.


+ Trong các cây trồng trên chỉ có cây
số 4 là đã có đủ các điều kiện sống.
- Lắng nghe.



- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng
dẫn của GV.


- Quan sát cây trồng, trao đổi và hồn
thành phiếu.


- Đại diện của hai nhóm trình bày. Các
nhóm khác bổ sung


- Lắng nghe.


- Trao đổi theo cặp và trả lời:


+ Cây số 4 sẽ sống và phát triển bình
thường vì nó đươc cung cấp đầy đủ các
yếu tố cần cho sự sống: nước, khơng
khí, ánh sáng, chất khống có ở trong
đất.


+ Các cây khác sẽ phát triển khơng
bình thường và có thể chết rất nhanh vì
:


<i><b>PHIẾU HỌC TẬP</b></i>
<i><b>Nhóm . . . .</b></i>


<i><b>Đánh dấu  vào các yếu tố mà cây được cung cấp và dự đoán sự phát triển của cây.</b></i>
<i><b>Các yếu tố mà cây</b></i>


<i><b>được cung cấp</b></i>



<i><b>Ánh</b></i>
<i><b>sán</b></i>


<i><b>g</b></i>


<i><b>Khơng</b></i>
<i><b>khí</b></i>


<i><b>Nước</b></i> <i><b>Chất</b></i>


<i><b>khống có</b></i>
<i><b>trong đất</b></i>


<i><b>Dự đốn kết quả</b></i>


<i><b>Cây số 1</b></i>    <i><b>Cây còi cọc, yếu ớt sẽ bị chết</b></i>


<i><b>Cây số 2</b></i>    <i><b>Cây sẽ còi cọc, chết nhanh</b></i>


<i><b>Cây số 3</b></i>    <i><b>Cây sẽ bị héo, chết nhanh</b></i>


<i><b>Cây số 4</b></i>     <i><b>Cây phát triển bình thường</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Để cây sống và phát triển bình
thường, cần phải có những điều kiện
nào ?


- GV kết luận hoạt động: Thực vật
cần có đủ nước, chất khống, khơng


khí và ánh sáng thì mới sống và phát
triển bình thường được.


<i><b> *Hoạt động 3: Tập làm vườn</b></i>


- Em trồng một cây hoa (cây cảnh,
cây thuốc, …) hàng ngày em sẽ làm
gì để giúp cây phát triển tốt, cho
hiệu quả cao ?


- Gọi HS trình bày.


- Nhận xét, khen ngợi những HS đã
có kĩ năng trồng và chăm sóc cây.
<b>C. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>


+Thực vật cần gì để sống ?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà sưu tầm, ảnh, tên 3
loài cây sống nơi khơ hạn, 3 lồi cây
sống nơi ẩm ướt và 3 loài cây sống
dưới nước.


* Cây số 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ
không quang hợp được, quá trình tổng
hợp chất hữu cơ sẽ không diễn ra.
* cây số 2 thiếu khơng khí, cây sẽ
không thực hiện được quá trình trao
đổi chất.



* Cây số 3 thiếu nước nên cây không
thể quang hợp, các chất dinh dưỡng
không thể hòa tan để cung cấp cho cây.
* Cây số 5 thiếu các chất khống có
trong đất nên cây sẽ bị chết rất nhanh.
+ Để cây sống và phát triển bình
thường cần phải có đủ các điều kiện về
nước, khơng khí, ánh sáng, chất
khống có ở trong đất.


- Lắng nghe.


- HS trình bày


- HS trả lời.


<b>TỐN</b>


<b>TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU</b>
<b>VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


1. Kiến thức : - HS Biết cách giải bài tốn dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.


2. Kĩ năng: - Làm được các bài tốn dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó. Bài tập cần làm : bài 1


3. Thái độ: - HS Yêu môn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. KTBC: (3’)</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 141.


- GV nhận xét HS.
<b>3. Bài mới:</b>


<b> a) Giới thiệu bài:</b>


<b> b) Hướng dẫn giải bài tốn tìm hai</b>
<b>số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó</b>
<i> Bài toán 1 </i>


- Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai
số đó là <sub>5</sub>3. Tìm hai số đó.


+ Bài tốn cho ta biết những gì ?


+ Bài tốn hỏi gì ?
Số bé là mấy phần?
Số lớn là mấy phần?



- Yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số
trên sơ đồ.


+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy
phần bằng nhau ?


+ Em làm thế nào để tìm được 2 phần ?
+ Như vậy hiệu số phần bằng nhau là
mấy?


+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ?
+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2
phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé
24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy
phần bằng nhau?


+ Như vậy hiệu hai số tương ứng với
hiệu số phần bằng nhau.


+ Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng
nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.


+ Vậy số bé là bao nhiêu ?
+ Số lớn là bao nhiêu ?


-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài tốn,
nhắc HS khi trình bày có thể gộp bước
tìm giá trị của một phần và bước tìm số
bé với nhau.



-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


- HS nghe và nêu lại bài toán.


+ Bài toán cho biết hiệu của hai số là
24, tỉ số của hai số là <sub>5</sub>3.


+ Yêu cầu tìm hai số.


- Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau
thì số lớn là 5 phần như thế.


- HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ
đồ.


+ Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.
+ Em đếm, thực hiện phép trừ:


5 – 3 = 2 (phần).


+ Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau
là : 5 – 3 = 2 (phần)


+ 24 đơn vị.


+ 24 tương ứng với 2 phần bằng
nhau.



+ Giá trị của một phần là: 24 : 2 = 12.
+ Số bé là: 12  3 = 36.


+ Số lớn là: 36 + 24 = 60.
- HS làm bài vào vở.


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>



<i> Bài toán 2 </i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?


- Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên.


- Yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ
trên bảng lớp, sau đó kết luận về sơ đồ
đúng và hỏi:


+ Vì sao em lại vẽ chiều dài tương ứng
với 7 phần bằng nhau và chiều rộng
tương ứng với 4 phần bằng nhau ?


+ Hiệu số phần bằng nhau là mấy ?



+ Hiệu số phần bằng nhau tương ứng
với bao nhiêu mét ?


+ Vì sao ?


+Hãy tính giá trị của một phần.


+ Hãy tìm chiều dài.


+ Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật.
-Yêu cầu HS trình bày bài tốn.
- Nhận xét cách trình bày của HS.
Kết luận:


? các bước giải bài toán về tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?


- GV nêu lại các bước giải, sau đó


<i>5 – 3 = 2 (phần)</i>
<i>Số bé là:</i>
<i>24 : 2  3 = 36</i>


<i>Số lớn là:</i>
<i>36 + 24 = 60</i>
<i>Đáp số: SB: 36 ; SL: 60</i>


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
trong SGK.



- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó.


- Là 12m.
- Là


4
7


.


- 1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ
ra giấy nháp.


- Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất
theo hướng dẫn của GV.


+ Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng
hình chữ nhật là


4
7


nên nếu biểu thị
chiều dài là 7 phần bằng nhau thì
chiều rộng là 4 phần như thế.


+ Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 =
3 (m)



+ Hiệu số phần bằng nhau tương ứng
với 12 mét.


+ Vì sơ đồ chiếu dài hơn chiều rộng 3
phần, theo đề bài chiều dài hơn chiều
rộng 12 mét nên 12 mét tương ứng
với 3 phần bằng nhau.


+ Giá trị của một phần là:
12 : 3 = 4 (m)


+ Chiều dài hình chữ nhật là:
4  7 = 28 (m)


+Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 12 = 16 (m)


- HS trình bày bài vào vở.


- HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
 Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài
toán.


 Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nêu: Khi trình bày lời giải, chúng ta có
thể gộp bước tìm giá trị của một phần
với bước tìm các số.



<i><b> c) Luyện tập – Thực hành </b></i>


<b> Bài 1</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ? Vì sao
em biết ?


- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, sau đó hỏi:


+ Vì sao em biểu thị số thứ nhất là 2
phần bằng nhau và số thứ hai là 5 phần
bằng nhau ?


<i> C kĩ năng giải tốn tìm hai số khi biết</i>
<i>tổng và tỉ số của hai số đó. </i>



<b>Bài 2 </b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm
bài vào VBT.


- Gọi HS đọc bài làm của mình trước
lớp.


- GV nhận xét bài làm của HS, kết luận
về bài làm đúng và cho điểm HS.





<i>C kĩ năng giải tốn tìm hai số khi biết</i>
<i>tổng và tỉ số của hai số đó. </i>


<b>Bài 3 </b>


- u cầu HS đọc đề bài tốn, sau đó
hỏi:


+ Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu ?


+Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?


- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài tốn và giải.


 Bước 4: Tìm các số.


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
bài trong SGK.


- dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


<i>Giải </i>



<i>Hiệu số phần bằng nhau là:</i>
<i>5 – 2 = 3 (phần)</i>


<i>Số bé là:</i>
<i>123 : 3 x 2 = 82</i>


<i>Số lớn là:</i>
<i>123 + 82 = 205 </i>
<i>Đáp số: Số lớn: 82</i>


<i>Số bé: 205</i>


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau theo kết luận của GV.


Giải


<i>Hiệu số phần bằng nhau là:</i>
<i>7- 2 = 5 ( phần)</i>


<i>Tuổi con là:</i>
<i>25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi)</i>


<i>Tuổi mẹ là:</i>
<i>25 + 10 = 35 (tuổi)</i>



<i> Đáp số: con : 10 tuổi</i>
<i> Mẹ : 35 tuổi.</i>


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.


+ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó.


+ Hiệu của hai số bằng số bé nhất có
ba chữ số tức là bằng 100.


+ Tỉ số của hai số là


5
9


.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó nhận xét bài làm và cho điểm
HS.


<i>C kĩ năng giải tốn tìm hai số khi biết</i>
<i>tổng và tỉ số của hai số đó. </i>


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>



- Nêu lại các bước giải của bài tốn
tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó.


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


<i>Số bé nhất có ba chữ số là 100. Vậy</i>
<i>hiệu của hai số là 100.</i>


<i>Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau</i>
<i>là:</i>


<i>9 – 5 = 4 (phần)</i>
<i>Số lớn là:</i>
<i>100 : 4  9 = 225</i>


<i>Số bé là:</i>
<i>255 – 100 = 125</i>


<i>Đáp số: Số lớn: 225 ; Số bé: 125</i>


- 1 HS nêu trước lớp, các HS khác
theo dõi để nhận xét và bổ sung ý
kiến.



<b>CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)</b>


<b>AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4,…? </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các
chữ số.


2. Kĩ năng: Làm đúng BT 3 ( kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh
BT), hoặc BT CT phương ngữ (2) a/b.


3. Thái độ: Hs cẩn thận hoàn thành bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


- GV: Ba bốn tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3.
- HS: Vở chính tả, VBTTV


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Bài mới: (30’)</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


- Cho HS đọc thầm lại bài CT.


- Cho HS luyện các từ ngữ sau: A –


Rập, Bát – đa, Ấn Độ, quốc vương,
truyền bá.


+ Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ
ra các chữ số?


+ Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?
+ Mẩu chuyện có nội dung là gì?


- 1 hs đọc bài chính tả, cả lớp đọc
thầm.


- HS viết ra giấy nháp hoặc bảng con.


+ Đầu tiên người ta cho rằng người Ả
Rập đã nghĩ ra các chữ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV giới thiệu nội dung bài CT


- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho HS viết.


- GV đọc lại một lần cho HS soát bài.
<i><b> </b></i>


<i><b>c) Chấm, chữa bài:</b></i>


- Chữa, nhận xét 5 đến 7 bài.
- Nhận xét chung.



<i><b> d) Hướng dẫn làm bài tập </b></i>


* Bài tập 2a:


a). Ghép các âm tr/ch với vần …
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3:


- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc.


- Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng lớp
3 tờ giấy đã viết sẵn BT.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
<i>nghếch – Châu - kết – nghệt – trầm –</i>
<i>trí.</i>


<b>B. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa
được ôn.



- Dặn HS về nhà kể lại truyện vui Trí
nhớ tốt cho người thân nghe.


Ả Rập nghỉ ra mà đó là do một nhà
thiên văn học người Ấn Độ khi sang
Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá một
bảng thiên văn có các chữ số Ân Độ
1,2,3,4,...


- HS viết chính tả.


- HS sốt bài.


- HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi
ra bên lề.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.


- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- 3 HS lên bảng điền vào chỗ trống,
HS còn lại làm vào VBT.


- Lớp nhận xét.


- HS chép lời giải đúng vào vở.



- Hs lắng nghe


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK), kể lại được từng
đoạn và kể nối tiếp tồn bộ câu chuyện Đơi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý
(BT1).


2. KN: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
3. TĐ: HS yêu môn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


A. Bài mới: 35’
<i>1. Giới thiệu bài:</i>
<i>2. GV kể lần 1:</i>


- GV kể lần 1 (không chỉ tranh).


+ Đoạn 1+2:kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng


bềnh, yên chú to nhất, cạnh mẹ, suốt ngày …
+ Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng
thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu
máo, …


+ Đoạn 5: kể với giọng hào hứng.
<i> c) GV kể lần 2:</i>


- Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh.


+ Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt
bên nhau.


+ Tranh 2:Gần nhà ngựa có anh Đại Bàng
núi.


+ Tranh 3:Thế là ngựa trắng xin phép mẹ lên
đường …


+ Tranh 4 + 5: Bỗng có tiếng “hú…ú…ú”
+ Tranh 6:Ngựa trắng lại khác …


<i> d. Bài tập:</i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm.




- Cho HS thi kể.



- GV nhận xét + bình chọn HS kể hay nhất.
- GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện:


<i> Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh</i>
<i>dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết,</i>
<i>mới mau khôn lớn, vững vàng …</i>


<b>B. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>


* Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về
chuyến đi của ngựa trắng ?


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.


- Dặn HS đọc thuộc nội dung bài KC tuần 30


- HS lắng nghe GV kể.


- HS vừa quan sát tranh vừa nghe
GV kể.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Mỗi nhóm 3 hS, mỗi HS kể theo
2 tranh. Sau đó mỗi em kể cả
chuyện trong nhóm.



- 5 HS lên thi kể từng đoạn.


- 2 HS lên thi kể cả câu chuyện.
Sau khi kể xong, HS nêu ý nghĩa
của câu chuyện.


- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Ngày soạn : 5/4/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng : Thứ tư, 12/4/2017</b></i>


<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - HS Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó.


2. Kĩ năng: HS Làm được các bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó.


- Bài tập cần làm : bài 1, bài 2
3. Thái độ: Yêu môn học.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Bảng phụ,


- HS: vở, SGK


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. KTBC: (3’)</b>


- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 142.


- GV nhận xét .
<b>B. Bài mới: (30’)</b>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b) Hướng dẫn luyện tập</b></i>


<b> Bài 1 </b>


- Yêu cầu HS đọc đề toán
- Vẽ sơ đồ minh hoạ
- Các bước giải tốn:


+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa
vào tỉ số)


+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm số bé?


+ Tìm số lớn?



<i> C kĩ năng giải bài tốn tìm hai số</i>
<i>khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó </i>


<b> Bài 2</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.




- Các bước giải tốn:


+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa
vào tỉ số)


- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


- HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS
đọc bài làm trước lớp cho HS cả lớp
theo dõi và chữa bài.


Bài giải


<i>Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau</i>
<i>là:</i>


<i>8 – 3 = 5 (phần)</i>
<i>Số bé là:</i>


<i>83 : 5  3 = 51</i>


<i>Số lớn là:</i>
<i>51 + 85 = 136</i>


<i> Đáp số: Số bé: 51 </i>
<i> Số lớn: 136</i>


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


Bài giải


<i>Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau</i>
<i>là:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm từng số?


- GV nhận xét


<i>C kĩ năng giải bài tốn tìm hai số khi</i>
<i>biết hiệu và tỉ số của hai số đó </i>


<b> Bài 3 :</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn giải:


+Bài toán cho em biết những gì ?



+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Vì sao lớp 4A trồng được nhiều
hơn lớp 4B 10 cây ?


+ Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B mấy
học sinh ?


+Biết lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2
học sinh và trồng được nhiều hơn lớp
4B 10 cây, hãy tính số cây mà mỗi
học sinh trồng được.


+Biết số học sinh của mỗi lớp, biết
mỗi học sinh trồng được 5 cây, hãy
tính số cây của mỗi lớp và trình bày
lời giải bài tốn.


- GV kiểm tra vở của một số HS.
<i>C kĩ năng giải bài tốn tìm hai số khi</i>
<i>biết hiệu và tỉ số của hai số đó </i>
<b>Bài 4</b>


- GV yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán
rồi hỏi:


+ Qua sơ đồ bài toán, em cho biết bài
tốn thuộc dạng tốn gì ?



+ Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
+ Tỉ số của số bé và số lớn là bao
nhiêu ?


<i>Số bóng đèn màu là:</i>
<i>250 : 2  5 = 625 (bóng)</i>


<i>Số bóng đèn trắng là:</i>
<i>625 – 250 = 375 (bóng)</i>
<i>Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ;</i>
<i> Đèn trắng: 375 bóng.</i>


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.


+ Bài toán cho biết:
Lớp 4A: 35 HS.
Lớp 4B: 33 HS.


Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B: 10
cây.


Số cây mỗi HS trồng như nhau.


+ Bài tốn hỏi số cây mỗi lớp trồng
được.


+ Vì lớp 4A có nhiều học sinh hơn.


+ Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B là:


35 – 33 = 2 (học sinh)


+Số cây mỗi học sinh trồng là:
10 : 2 = 5 (cây)


+ HS trình bày lời giải bài toán:
Bài giải


<i>Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:</i>
<i>35 – 33 = 2 (học sinh)</i>


<i>Mỗi học sinh trồng số cây là:</i>
<i>10 : 2 = 5 (cây)</i>


<i>Lớp 4A trồng số cây là:</i>
<i>35  5 = 175 (cây)</i>
<i>Lớp 4B trồng số cây là:</i>


<i>33  5 = 165 (cây)</i>


<i>Đáp số: 4A: 175 cây ; 4B: 165 cây</i>


+ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó.


+ Là 72.
+ Số bé bằng


9
5



số lớn.


+ Hiệu của hai số là 72. Số bé bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Dựa vào sơ đồ em hãy đọc thành đề
toán.


-Yêu cầu HS làm bài.


<i>C kĩ năng giải bài tốn tìm hai số khi</i>
<i>biết hiệu và tỉ số của hai số đó </i>
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.


số lớn. Tìm hai số đó.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


Bài giải


<i>Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau</i>
<i>là:</i>



<i>9 – 5 = 4 (phần)</i>
<i>Số bé là:</i>
<i>72 : 4  5 = 90</i>


<i>Số lớn là:</i>
<i>90 + 72 162</i>


<i> Đáp số: Số bé: 90 </i>
<i> Số lớn: 162</i>


- Hs lắng nghe.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TRĂNG ƠI . . .…TỪ ĐÂU ĐẾN ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - HS Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối
với trăng và thiên nhiên đất nước(Trả lời được các câu hỏi trong bài) HTL 3, 4
khổ thơ trong bài.


2. Kĩ năng: - HS Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm. Bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dịng thơ.


3. Thái độ: HS u mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. BGĐT
- HS: SGK



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. KTBC: 4’</b>
- Kiểm tra 2 HS.


? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món
quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?
? Tác giả có tình cảm thế nào đối
với cảnh đẹp Sa Pa ?


- GV nhận xét chốt KT


<b>2. Bài mới: UDCNTT- BGĐT</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Luyện đọc: 10’</b></i>


- Hướng dẫn hs chia bài thành 6 khổ


- HS1 đọc bài Đường đi Sa Pa.


* Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự
đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ
lùng hiếm có.


- HS2 ĐTL đoạn thơ quy định.


* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước


cảnh đẹp của Sa Pa. Tác giả đã ca ngợi
Sa Pa: Sa Pa quả là món q kì diệu
của thiên nhiên dành cho đất nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thơ


- GV đọc diễn cảm cả bài một lần,
hướng dẫn giọng đọc cả bài với
giọng thiết tha.


<i><b>c. Tìm hiểu bài: 14’</b></i>


- Hai khổ thơ đầu:


- Cho HS đọc 2 khổ thơ.


? Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so
sánh với những gì ?


? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ
cánh đồng xa, từ biển xanh ?


- 4 khổ tiếp theo:


- Cho HS đọc 4 khổ thơ.


? Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn
với một đối tượng cụ thể. Đó là
những gì ? Những ai ?



* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác
giả đối với quê hương đất nước như
thế nào ?


<i><b>d) Đọc diễn cảm: 8’</b></i>


- Cho HS đọc nối tiếp.


- GV hướng dẫn HS luyện tập đọc 3
khổ thơ đầu.


- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 3 khổ
thơ.


- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
<b>3. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


? Em thích nhất hình ảnh nào trong
bài


thơ ?


- GV chốt lại: Bài thơ là phát hiện
độc đáo của nhà thơ về trăng. Đó là
vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ
thơ.


- GV nhận xét tiết học.


- Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1


- Luyện phát âm


- Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2
- Đọc chú giải


- Luyện đọc theo cặp
- Đại diện cặp thi đọc
- 1 hs đọc cả bài


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


* Trăng được so sánh với quả chín:
Trăng hồng như quả chín
* Trăng được so sánh như mắt cá:


Trăng trịn như mắt cá.


* Vì trăng hồng như một quả chín treo
lơ lửng trước nhà.


* Trăng đến từ biển xanh vì trăng trịn
như mắt cá khơng bao giờ chớp mi.
- HS đọc thầm 4 khổ thơ.


* Vầng trăng gắn với những đồ chơi, sự
vật gần gũi với các em: sân chơi, quả
bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành
quân, chú bộ đội, góc sân, …


* Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào


về quê hương đất nước. Tác giả cho
rằng khơng có trăng nơi nào sáng hơn
đất nước em.


- 3 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ (mỗi em
đọc 2 khổ).


- HS đọc 3 khổ thơ đầu.


- Xác định chỗ ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng.


- HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (hoặc
3 khổ thơ vừa luyện).


- HS phát biểu tự do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: HS Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý
nghĩa câu tục ngữ ở BT3;


2. Kĩ năng: HS Biết chọn tên sông cho trước đúng lời giải câu đố trong BT4.
3. Thái độ: HS Yêu mơn học.



<b>* GDMT: Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý</b>
thức bảo vệ môi trường.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: Một số tờ giấy để HS làm BT1.
- HS: VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Bài mới: (35’)</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: 1’</b></i>
<i><b>2. HD làm BT:</b></i>
<i><b> Bài tập 1:</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã
cho để trả lời.


- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
<b> Bài tập 2:</b>


- Cách tiến hành như BT1.




<i><b> Bài tập 3: </b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại.




<b> Bài tập 4:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV giao việc: Chia lớp thành các
nhóm


- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
<i>(ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ</i>
<i>ngơi, ngắm cảnh).</i>


- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.


<i>ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm dị,</i>
<i>tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có</i>
<i>thể nguy hiểm).</i>


- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.


- HS thảo luận nhóm đơi, đại diện
nhóm trình bày kết quả.


<i>- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng : Ai</i>
<i>được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu</i>
<i>biết, sẽ khơn ngoan, trưởng thành hơn.</i>
<i>/ Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con</i>
<i>người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.</i>


- HS đọc yêu cầu của bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT
+ phát giấy cho các nhóm..


- Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2
nhóm thi trả lời nhanh – mẫu, sau đó,
các nhóm khác làm tương tự.


- Cho các nhóm dán lời giải lên bảng
lớp.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải
đúng.



<b>B. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ ở
BT4 và học thuộc câu tục ngữ: Đi
một ngày đàng học một sàn khôn.


- HS thi đua trong trị chơi “Du lịch
trên sơng”.


<i>- a) Sơng Hồng.</i>
<i>- b) Sông Cửu Long.</i>
<i>- c) Sông Cầu.</i>


<i>- d) Sông Lam.</i>
<i>- đ) Sông Mã.</i>
<i>- e) Sông Đáy.</i>


<i>- g) Sông Tiền, sông Hậu.</i>
<i>- h) Sông Bạch Đằng.</i>


- Hs lắng nghe.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>NHU CẦU VỀ NƯỚC CỦA THỰC VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


1. Kiến thức: - HS Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật
có nhu cầu về nước khác nhau.



2. Kĩ năng: Hs biết vận dụng vào cuộc sống.
3. Thái độ: HS Yêu môn học.


<b>II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG </b>
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ.


- Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được các thông tin về chúng.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- HS: sưu tầm tranh, ảnh, cây thật về những cây sống nơi khô hạn, nơi ẩm ướt
và dưới nước.


- GV: Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK.
- Giấy khổ to và bút dạ.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. KTBC: (3’)</b>


+ Thực vật cần gì để sống ?


+ Hãy mơ tả cách làm thí nghiệm để biết
cây cần gì để sống ?


- Nhận xét tuyên dương.
<b>B. Bài mới:</b>



1. Giới thiệu bài:


2. Hoạt động 1: Mỗi loài thực vật có nhu
cầu về nước khác nhau: 12’( TL nhóm)
- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây
thật của HS.


- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.


- HS lên trả lời câu hỏi.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của các bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.


- Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các
nhóm khác bổ sung.


- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu
biết, ham đọc sách để biết được những lồi
cây lạ.


+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của
các loài cây ?


Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai
đoạn phát triển của mỗi loài cây: 15’


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang


117, SGK và trả lời câu hỏi.


+ Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình
vẽ ?


+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều
nước ?


+ Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm
đòng, cây lúa lại làm nhiều nước ?


+ Em còn biết những loại cây nào mà ở
những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ
cần những lượng nước khác nhau ?


- Cùng nhau phân loại cây trong
tranh, ảnh và dựa vào những hiểu
biết của mình để tìm thêm các loại
cây khác.


+Nhóm cây sống dưới nước: bèo,
rong, rêu, tảo, khoai nước, đước,
chàm, cây bụt mọc, vẹt, sú, rau
muống, rau rút, …


+Nhóm cây sống ở nơi khô hạn
:xương rồng, thầu dầu, dứa, hành,
tỏi, thuốc bỏng, lúa nương, thông,
phi lao, …



+Nhóm cây ưa sống nơi ẩm ướt :
khoai mơn, rau rệu, rau má, thài lài,
bóng nước, ráy, rau cỏ bợ, cói, lá lốt,
rêu, dương xỉ, …


+Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa
sống dưới nước : rau muống, dừa,
cây lưỡi mác, cỏ, …


+Các lồi cây khác nhau thì có nhu
cầu về nước khác nhau, có cây chịu
được khơ hạn, có cây ưa ẩm, có cây
lại vừa sống được trên cạn , vừa
sống được ở dưới nước.


- Quan sát tranh, trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+ Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy,
trên thửa ruộng bà con nông dân
đang làm cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa
chứa nhiều nước.


+ Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con
nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng
lúa khô.


+ Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới
cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào
hạt.



+ Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều
nước để sống và phát triển, giai đoạn
làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo
hạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước
của cây thay đổi như thế nào ?


- GV kết luận: SGK
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết trang
117, SGK.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


cần phải có nước thường xuyên.
 Các loại cây ăn quả lúc còn non để
cây sinh trưởng và phát triển tốt cần
tưới nước thường xuyên nhưng đến
lúc quả chín, cây cần ít nước hơn.
 Cây mía từ khi trồng ngọn cũng
cần tưới nước thường xuyên, đến khi
mía bắt đầu có đốt và lên luống thì
khơng cần tưới nước nữa …



+Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi
trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng
cao cũng cần phải tưới nhiều nước
cho cây.


- Lắng nghe.


- HS đọc


- HS thực hiện


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH</b>


<b>(Năm 1789)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại
phá quân thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.


+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long. Nguyễn Huệ lên
ngơi Hồng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra bắc đánh quân Thanh.


+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa( Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi,
cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cùng sáng mùng 5
Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải
thât cổ tự tử.) quân ta thắng lớn. quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy
về nước.



- Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh,
bảo vệ nền độc lập cho dân tộc.


2. Kĩ năng: HS trình bày được việc Quang Trung đại phá quân thanh, chú ý các
trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.


3. Thái độ: Yêu môn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- GV: Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) .
- PHT của HS.


- HS: VBT, SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</b>


- Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long có ý nghĩa như thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>a. Giới thiệu: </b>


<b>b. HĐ1: Quân Thanh xâm lược nước</b>
<b>ta: 12’</b>


? Trình bày nguyên nhân việc Nguyễn
Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh
quân Thanh ?



GV: Cuối năm 1788, vua Lê Chiêm
Thống cho người cầu viện nhà Thanh
đánh nghĩa quân Tây Sơn. Mượn cớ này
nhà Thanh cho 29 vạn quân do Tôn sĩ
Nghị cầm đầu kéo sang xâm lược nước
ta.


- Nguyễn Huệ làm gì? Chúng ta tìm hiểu
tiếp bài.


<b>c, Hoạt động 2: Diễn biến trận Quang</b>
<b>Trung đại phá quân Thanh: 10’</b>


- HS thảo luận nhóm 4 (5 phút)


GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV
đưa ra mốc thời gian, HS điền tên các sự
kiện chính).


- GV nhận xét kết luận:


- Nghe tin quân Thanh xâm lược Nguyễn
Huệ làm gì ?


- Vua Quang Trung tiến quân đến Tam
Điệp khi nào? Ở đây ơng làm gì ? Việc
làm đó tác dụng như thế nào ?


- Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5


đạo quân.


- 2HS trả lời.
- HS nhận xét.


- HS dựa vào SGK để làm phiếu
học tập.


- Phong kiến phương Bắc từ lâu
muốn thơn tính nước ta, mượn cớ
nhà Lê khơi phục ngai vàng nên
quân Thanh kéo sang xâm lược
nước ta.


- Lắng nghe.


- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét.


- HS dựa vào các câu trả lời trong
phiếu học tập để thuật lại diễn
biến sự kiện Quang Trung đại phá
qn Thanh


+ Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế
hiệu Quang Trung tiến quân ra
Bắc đánh quân Thanh.


+ Vào ngày 20 tháng chạp năm Kỉ
Dậu(1789). Tại đây quân lính ăn


Tết trước rồi mới chia thành 5 đạo
quân tiến đánh Thăng Long. Nhà
vua ăn Tết trước làm quân thêm
phấn khởi, quyết tâm đánh giặc.
+ Đạo quân một do Quang Trung
trực tiếp chỉ huy thẳng hướng
Thăng Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

*GV hỏi thêm:


- Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu? Khi
nào? Kết quả ra sao?


- Thuật lại trận Ngọc Hồi.
- Thuật lại trận Đống Đa.


<b>d, HĐ 3: Lòng quyết tâm đánh giặc và</b>
<b>sự mưu trí của vua Quang Trung: 8’</b>
- Theo em vì sao quân ta đánh thắng 29
vạn quân Thanh?


- GV hướng dẫn HS nhận thức được
quyết tâm và tài nghệ quân sự của Quang
Trung trong cuộc đại phá quân Thanh
(hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân
trong dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc
Hồi, Đống Đa…)


- GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày
mồng 4 Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội)


nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng
nhớ ngày Quang Trung đại phá quân
Thanh


<b>- GV cho học sinh nêu lại bài học: SGK</b>
<b>C.Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )</b>


- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK.


- HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài
học.


- Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế
và văn hóa của vua Quang Trung.


+ Đạo thứ tư do đô đốc Tuyết chỉ
huy tiến ra Hải Dương.


+ Đạo thứ năm do đô đốc Lộc chỉ
huy tiến lên Lạng Giang ( Bắc
Giang) chặn đường rút lui của
địch.


+ Trận đánh mở màn ở Hà Hồi,
cách Thăng Long 20Km, diễn ra
vào đêm mồng 3 Tết Kỷ Dậu.
Quân Thanh hoảng sợ xin hàng.
- HS thuật lại.



+ Vì quân ta đồn kết một lịng
đánh giặc, lại có nhà vua sáng
suốt chỉ huy.


- 2- 4HS nêu bài học: SGK


- HS nêu lại.


<b>Ngày soạn : 10/4/2017</b>
<b>Ngày giảng : T5, 13/3/2017</b>


<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - HS Biết nêu bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó theo sơ đồ cho trước.


2. Kĩ năng: - HS Giải được bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
<b>đó. Bài tập cần làm : bài 1, bài 3, bài 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Bảng phụ.


- HS: SGK, vở


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>A. KTBC: (3’)</b>


- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 143.


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới: (30’)</b>
<b> a) Giới thiệu bài:</b>


<b> b) Hướng dẫn luyện tập</b>
<b> Bài 1 </b>


- Vẽ sơ đồ


- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm số bé


- Tìm số lớn


- GV yêu cầu học sinh lên bảng giải
- GV nhận xét


- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước
lớp, sau đó chữa bài.


<i> C kĩ năng giải được bài tốn tìm hai số</i>
<i>khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó </i>



<b>Bài 2</b>


<b>- Gọi HS đọc đề bài, sao đó hỏi:</b>
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
+ Hãy nêu tỉ số của hai số.


-Yêu cầu HS làm bài.


-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.


-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.


- 1HS làm bài, HS còn lại làm vào
vở


Bài giải


<i>Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau</i>
<i>là:</i>


<i>3 – 1 = 2 (phần)</i>
<i>Số bé là:</i>
<i>30 : 2 = 15</i>


<i>Số lớn là:</i>
<i>15 + 30 = 45</i>



<i>Đáp số: Số bé: 15 ; Số lớn: 45</i>
- HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự
kiểm tra bài của mình.


- HS đọc đề bài tốn.
+ Là 60.


+ Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì
được số thứ hai nên số thứ nhất bằng


5
1


số thứ hai hay số thứ hai gấp 5 lần
số thứ nhất.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


Bài giải


<i>Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được</i>
<i>số thứ hai nên số thứ nhất bằng </i><sub>5</sub>1
<i>số thứ hai.</i>


<i>Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau</i>
<i>là:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV chữa bài HS.



<i> C kĩ năng giải được bài tốn tìm hai</i>
<i>số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó </i>


<b>Bài 3</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.


- Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp.
- GV kết luận về bài làm đúng và cho
điểm HS.


<i>C kĩ năng giải được bài tốn tìm hai số</i>
<i>khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó </i>


<b>Bài 4</b>


- GV tiến hành giúp HS phân tích bài
tốn tương tự như ở bài tập 4 tiết 143,
sau đó cho HS đọc đề bài tốn và làm
bài.


<i>C kĩ năng nêu bài tốn và giải bài tốn</i>
<i>Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai</i>
<i>số đó theo sơ đồ cho trước.</i>


<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
- GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập


hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


<i>Số thứ nhất là:</i>
<i>60 : 4 = 15</i>
<i>Số thứ hai là:</i>
<i>15 + 60 = 75</i>


<i>Đáp số: Số thứ nhất: 15 ; Số thứ</i>
<i>hai: 75</i>


- HS làm bài vào VBT.
Bài giải


<i>hiệu số phần bằng nhau là:</i>
<i>4 – 1 = 3 (phần)</i>
<i>Cửa hàng có số gạo nếp là:</i>


<i>540 : 3 = 180 (kg)</i>
<i>Cửa hàng có số gạo tẻ là:</i>


<i>180 + 540 = 720 (kg)</i>


<i> Đáp số: Gạo nếp: 180</i>
<i>kg ; </i>


<i> Gạo tẻ: 720 kg.</i>


- Một số HS đọc đề bài tốn của
mình trước lớp, các HS khác theo


dõi và nhận xét.


VD: Số cây dứa nhiều hơn số cây
cam là 170 cây. Biết số cây cam
bằng


6
1


, tính số cây mỗi loại.
- Cả lớp làm bài vào VBT.


Bài giải


<i>Hiệu số phần bằng nhau là :</i>
<i>6 – 1 = 5 (phần)</i>


<i>Số cây cam là:</i>
<i>170 : 5 = 34 (cây)</i>


<i>Số cây dứa là:</i>
<i>34 + 170 = 204 (cây)</i>


<i> Đáp số: Cam: 34 cây ;</i>
<i> Dứa: 204 cây</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>( Giảm tải bài LT Tóm tắt tin tức)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Hs Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
2. Kĩ năng: Hs Dựa vào dàn ý được lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài,
mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định.


3. Thái độ: HS Yêu thích thiên nhiên, cảnh vật.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1)


- Tranh, ảnh một số lồi cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoat động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: (2’)</b>


- Gọi hs đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà
các em đã viết lại hoàn chỉnh - BT4


- Nhận xét


<b>B. Dạy- học bài mới: (30’)</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2) HD hs làm bài tập</b></i>


<i><b>a) HD hs hiểu yêu cầu của bài tập</b></i>


- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây


có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích
- Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây
ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là
một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ
các tiết trước và có cảm tình với cây đó.
- Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp.
- Gọi hs giới thiệu cây mình định tả


- Gọi hs đọc gợi ý


- Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài
để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, khơng bỏ
sót chi tiết


<i><b>b) HS viết bài </b></i>


- YC hs đổi bài cho nhau để góp ý
- Gọi hs đọc bài viết của mình


- Cùng hs nhận xét, khen ngợi bài viết tốt
<b>C. Củng cố, dặn dị: (2’)</b>


- Về nhà viết lại bài hồn chỉnh (nếu chưa
xong)


- 2 hs đọc to trước lớp


- Lắng nghe


- Theo dõi



- Lắng nghe, lựa chọn cây để tả


- Quan sát


- Nối tiếp giới thiệu


+ Em tả cây phượng ở sân trường
+ Em tả cây dừa ở đầu làng


+ Em tả cây hoa hồng trước cửa
phòng BGH


- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả
lớp theo dõi


- Lập dàn ý


- Tự làm bài


- Đổi bài góp ý cho nhau
- 5-7 hs đọc to trước lớp
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG</b>


<b>DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TIẾP THEO)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở
đồng bằng duyên hải miền Trung: + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải
miền Trung rất phát triển.


+ Các nhà máy và khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng
duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đòng mới, sửa chữa tàu
thuyền.


2. Kĩ năng: Trình bày được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở
đồng bằng duyên hải miền Trung


3. Thái độ: Yêu môn học.


<b>* GD tài nguyên môi trường Biển đảo :</b>


- Hs biết các nguồn tài nguyên từ biển (qua khu vực đồng bằng ven biển miền
Trung)


- Những hoạt động sx gắn với việc khai thác nguồn tài nguyên biển : làm muối,
đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, đóng tàu, phát triển du lịch.


- Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cũng là một trong những nhân
tố gây ô nhiễm môi trường biển


- Ý thức về môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền
vững.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà
nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (nếu có).


- Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và một
thìa nhỏ (nếu có).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>A. KTBC: (3’)</b>


- Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại
ĐB duyên hải miền Trung?


- Giải thích vì sao người dân ở ĐB dun
hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và
làm muối?


<b>B. Bài mới (30)</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


? Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp
đó để làm gì?


- GV kl : điều kiện phát triển du lịch sẽ góp
phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng
này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và


vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh
đẹp sau thời gian lao động, học tập tích
cực).


- HS trả lời câu hỏi.


- HS quan sát hình 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i> *Phát triển công nghiệp :</i>


- Lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền
ở các TP, thị xã ven biển


- GV khẳng định các tàu thuyền được sử
dụng phải thật tốt để đảm bảo an tồn.
- GV cho nhóm HS quan sát hình 11


? Nói cho nhau biết về các cơng việc của
sản xuất đường.




- GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế
mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh
Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có
nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện
nay đang xây dựng cảng, đường giao thông
và các nhà xưởng. Anh trong bài cho thấy
cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển,
có vịnh biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập


bến.


<i> *Lễ hội :</i>


- GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội :
+ Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá
voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại
Khánh Hịa có tổ chức lễ hội cá Ong. Ở
nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá
Ong tại các đền thờ cá Ông ở ven biển.
- GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội
tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó
yêu cầu HS quan sát hình 13 và mơ tả Tháp
Bà.


- GV nhận xét, kết luận.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’) </b>


- GV cho HS đọc bài trong khung.


- GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn
giản do GV chuẩn bị sẵn để trình bày về
hoạt động sản xuất của người dân miền
Trung.


VD: + Bãi biển, cảnh đẹp  xây khách
sạn …


+ Đất cát pha, khí hậu nóng  …  sản
xuất đường.



+ Biển, đầm, phá, sông có nhiều cá tơm 
tàu đánh bắt thủy sản  xưởng …


? Em làm gì để BV các nguồn tài nguyên
biển?


- Nhận xét tiết học.


- Về xem bài chuẩn bị bài: “T. Phố Huế”.


- HS quan sát và giải thích.
- Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở
hàng, chở khách nên cần xưởng
sửa chữa


-HS lắng nghe và quan sát.
- Sản xuất đường: thu hoạch
mía, vận chuyển mía, làm sạch,
ép lấy nước, quay li tâm để bỏ
bớt nước và làm trắng, đóng
gói.


- HS tìm hiểu và quan sát.


- HS lắng nghe.


- Hs đọc


- 2 HS đọc.



- HS mô tả Tháp Bà.


- 3 HS đọc.


- HS thi đua điền vào sơ đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Ngày soạn : 12/4/2017</b>
<b>Ngày giảng : T6, 14/4/2017</b>


<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - HS Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết Tổng (hiệu) và tỉ số</b>
của hai số đó.


<b>2. Kĩ năng: Hs làm được bài tốn Tìm hai số khi biết Tổng (hiệu) và tỉ số của</b>
<b>hai số đó.các bài tập- BT 2, bài 4.</b>


<b>3. Thái độ: HS Yêu môn học.</b>
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Bảng phụ.


- HS: Vở, SGK


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>1.KTBC:</b>


- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 144.


- GV nhận xét và tuyên dương.
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b) Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<i><b> Bài 1 : ( hs học tốt)</b></i>


- GV treo bảng phụ (hoặc băng
giấy) có kẻ sẵn nội dung của bài toán
lên bảng.


- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


<i> C kĩ tìm hai số khi biết hiệu và tỉ</i>
<i>số của hai số </i>


<b>Bài 2 </b>



- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.


- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS


-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


- HS lắng nghe.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT. Kết quả:


- HS nhận xét bài bạn và tự kiểm tra lại
bài của mình.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.


- Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được
số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số
thứ hai hay số thứ hai bằng


10
1


số thứ


<i><b>Hiệu hai số </b></i> <i><b>Tỉ số của hai số</b></i> <i><b>Số bé</b></i> <i><b>Số lớn </b></i>



<i><b>15</b></i>


3
2


<i><b>30</b></i> <i><b>45</b></i>


<i><b>36</b></i>


4
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

làm bài.


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó nhận xét bài HS.


<i> C kĩ năng giải bài tốn Tìm hai số</i>
<i>khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.</i>


<b>Bài 3 (Hs học tốt)</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn:


+ Bài toán cho em biết những gì ?


+ Bài tốn hỏi gì ?



+ Muốn tính số kí-lơ-gam gạo mỗi
loại chúng ta làm như thế nào ?
+ Là thế nào để tính được số
ki-lô-gam gạo trong mỗi túi.


+ Vậy đầu tiên chúng ta cần tính gì ?
- GV u cầu HS làm bài.




- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó
nhận xét bài HS.


<i> C kĩ năng giải bài tốn Tìm hai số</i>
<i>khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.</i>


nhất.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở


Bài giải


<i>Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được</i>
<i>số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần</i>
<i>số thứ hai.</i>


<i>Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:</i>
<i>10 – 1 = 9 (phần)</i>



<i>Số thứ hai là:</i>
<i>738 : 9 = 82</i>
<i>Số thứ nhất là:</i>
<i>82 + 738 = 820</i>
<i>Đáp số: Số thứ nhất: 820 ;</i>


<i> Số thứ hai: 82</i>


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.


+ Bài tốn cho biết:
Có: 10 túi gạo nếp
12 túi gạo tẻ.
Nặng: 220kg.


Số ki-lô-gam gạo mỗi túi như nhau.
+ Có bao nhiêu ki-lơ-gam gạo mỗi loại.
+ Ta lấy số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi
nhân với số túi của từng loại.


+ Vì số ki-lơ gam gạo trong mỗi túi
bằng nhau nên ta lấy tổng số gạo chia
cho tổng số túi.


+ Tính tổng số túi gạo.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.



Bài giải
<i>Tổng số túi gạo là:</i>


<i>10 + 12 = 22 (túi)</i>
<i>Mỗi túi gạo nặng là:</i>


<i>220 : 22 = 10 (kg)</i>
<i>Số gạo nếp nặng là:</i>


<i>10  10 = 100 (kg)</i>
<i>Số gạo tẻ nặng là:</i>
<i>12  10 = 120 (kg)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b> Bài 4</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.


- Bài toán thuộc dạng tốn gì ?


- u cầu HS nêu các bước giải bài
tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó.


- GV nhận xét và yêu cầu HS làm
bài.


Ta có sơ đồ:


Nhà An 840m


Trường học


| | | | | | |
| |


?m Hiệu sách ?m


- Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp và
chữa bài.


<i> C kĩ năng giải bài toán Tìm hai số</i>
<i>khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.</i>
<b>4.Củng cố, dặn dị: 3’</b>


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.


1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
trong SGK.


- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.


- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để
nhận xét và bổ sung ý kiến.


- HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và làm


bài.


Bài giải


<i>Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau</i>
<i>là:</i>


<i>5 + 3 = 8 (phần)</i>


<i>Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách</i>
<i>dài là:</i>


<i>840 : 8  3 = 315 (m)</i>


<i>Đoạn đường từ hiệu sách đến trường</i>
<i>dài là:</i>


<i>840 – 315 = 525 (m)</i>
<i>Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m</i>


<i> Đoạn đường sau: 525m</i>
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn
và tự kiểm tra bài mình.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



1. Kiến thức: - HS Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt
được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép
lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp
cho trước (BT4).


2. Kĩ năng: HS làm, nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự, biết đặt câu khiến phù hợp
với một tình huống giao tiếp.


3. Thái độ: HS Yêu môn học.


<b>II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :</b>


- Giao tiếp: Ứng xử, thể hiện sự cảm thông.
- Thương lượng.


- Đặt mục tiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV : 1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét). Một vài tờ giấy khổ to để
HS làm BT4 (phần luyện tập).


- HS : VBT, SGK


IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YỂU


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt dộng của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</b>


MRVT: Du lịch – Thám hiểm.
- GV kiểm tra 2 HS.



- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>1.Giới thiệu bài </b>
<b>2. Nhận xét : 12’</b>


<b>- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài</b>
tập.


- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
? Các câu nêu u cầu đề nghị ?


? Em có nhận xét gì về cách nêu yêu
cầu, của hai bạn Hùng và Hoa ?


? Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu,
đề nghị?


- Tại sao phải giữ phép lịch sự khi yêu
cầu, đề nghị ?


- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ.
<b>c. Thực hành : 18’</b>


<i><b>Bài tập 1: TL nhóm</b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


- GV nhận xét.



<i><b>Bài tập 2: Cá nhân</b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 4 HS đọc các câu khiến
trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa
chọn cách nói lịch sự.


- GV nhận xét


- 1 HS làm lại BT2, 3
- 1 HS làm lại BT4
- HS nhận xét


- HS đọc thầm lại đoạn văn ở BT1, trả
lời lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4.


+ Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên
nhé, trễ giờ học rồi.


+ Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy
vậy.


+ Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
+ Nào để bác bơm cho.


- Bạn Hùng nói trống khơng, u cầu
bất lịch sự với bác Hai. Bạn Hoa yêu
cầu lịch sự với bác Hai.



- Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là lời
yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa
người nói và người nghe, có cách
xưng hơ phù hợp.


- Cần giữ phép lịch sự khi yêu cầu, đề
nghị để người nghe hài lòng, vui vẻ,
sẵn sàn làm cho mình.


- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi
nhớ trong SGK.


- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.


- 3 HS đọc các câu khiến trong bài
đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách
nói lịch sự.


- (cách b và c là cách nói lịch sự)
- HS đọc yêu cầu của bài tập


- 4 HS đọc các câu khiến trong bài
đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách
nói lịch sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Bài tập 3: NHóm</b></i>


- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc các
cặp câu khiến đúng ngữ điệu, phát
biểu ý kiến, so sánh từng cặp câu


khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao
những câu ấy giữ & không giữ được
lịch sự.


- GV nhận xét, kết luận.
a. Lan ơi, cho tớ về với!


- Cho đi nhờ một cái!


b. Chiều nay, chị đón em nhé!


Chiều nay, chị phải đón em đấy!


c. Đừng có mà nói như thế!


- Theo tớ, cậu khơng nên nói như thế!


d. Mở hộ cháu cái cửa!


- Bác mở giúp cháu cái cửa này với!


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


- GV: với mỗi tình huống, có thể đặt
những câu khiến khác nhau để bày tỏ
thái độ lịch sự.


- GV phát giấy khổ rộng cho vài em.


- GV nhận xét.



<b>C. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học


- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi theo nhóm đơi


- HS phát biểu ý kiến, sửa lại theo lời
giải đúng.


+ lời nói lịch sự vì có các từ xưng hơ
<i>Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ</i>
thân mật.


+ câu bất lịch sự vì nói trống khơng,
thiếu từ xưng hơ.


<i>+ câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé thể</i>
hiện sự đề nghị thân mật.


<i>+ từ phải trong câu có tính bắt buộc,</i>
mệnh lệnh không phù hợp với lời đề
nghị của người dưới.


+ câu khô khan, mệnh lệnh.


+ lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết
<i>phục vì có cặp từ xưng hô tớ – cậu, từ</i>
<i>khuyên nhủ không nên, khiêm tốn :</i>


<i>theo tớ.</i>


+ nói cộc lốc


+ lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng
<i>hô bác – cháu, thêm từ giúp sau từ mở</i>
<i>thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể hiện</i>
tình cảm thân mật.


- HS đọc yêu cầu của bài tập.


- HS tiếp nối nhau đọc đúng ngữ điệu
những câu khiến đã đặt.


a.Bố ơi, bố cho con tiền để mua một
quyển vở ạ!


- Xin bố cho con tiền để mua một
quyển vở ạ!


- Bố ơi, bố cho con tiền mua một
quyển sổ nhé!


b.Bác ơi, cho cháu ngồi nhờ bên nhà
bác một lúc ạ!


- Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà
bác một lúc có được khơng ạ!


- Thưa bác, cháu muốn ngồi nhờ bên


nhà bác một lúc, được không ạ!


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

tập của HS.


- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
trong bài, viết vào vở 4 câu khiến –
với mỗi tình huống ở BT4.


- Chuẩn bị bài sau


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: HS Nhận biết được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn
miêu tả con vật (ND Ghi nhớ).


2. Kĩ năng: HS Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn
ý tả một con vật nuôi trong nhà( mục III).


3. Thái độ: HS Yêu môn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: Tranh minh họa trong SGK. Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà. Một số
tờ giấy rộng để HS lập dàn ý.


- HS : SGK, VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. KTBC: 3’</b>
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b) Phần nhận xét: 12’</b></i>


* Bài tập 1 + 2 + 3 +4:


- GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả
lời giải, chốt lại ý kiến đúng:


+ Đoạn 1: Mở bài
+ Đoạn 2 + 3: Thân bài


+ Đoạn 4: Kết luận


? Từ bài văn Con Mèo Hung, em hãy
nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn
miêu tả con vật.


- GV nhận xét


<i><b> c) Ghi nhớ: 2’</b></i>


- Cho HS đọc ghi nhớ.



<i><b> d) Luyện tập: 18’</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV giao việc: Các em cần chọn một
vật nuôi trong nhà và lập dàn ý chi tiết
về vật ni đó.


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.


- 2 HS lần lượt đọc TLV tả cây cối đã
làm ở tiết TLV trước.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- Cả lớp đọc đề bài Con Mèo Hung.
- Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong
bài.


- Tả hình dáng, tả hoạt động, thói
quen của con mèo.


- Nêu cảm nghĩ của con mèo.


- 3 HS đọc ghi nhớ.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV nhận xét, chốt lại, khen những hS
làm dàn ý tốt.


<b> 3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, hoàn
chỉnh dàn ý bài văn tả một vật nuôi.
- Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình
con mèo, con chó của nhả em hoặc của
nhà hàng xóm.


- Lớp nhận xét.


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 29</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Nội dung sinh hoạt


- Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>



<i><b>1. Đánh giá các hoạt động trong tuần </b></i>
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:


- Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng
số điểm thi đua trong tuần


- Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ
-Ý kiến các thành viên trong tổ.
- GV lắng nghe ý kiến, giải quyết:
<i><b> 2. GV đánh giá chung:</b></i>


<i>a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh</i>
hoạt 10 phút đầu giờ.


<i>b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép,</i>
biết giúp đỡ bạn.


<i>c) Học tập:- Các em có ý thức học tập,</i>
chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em
hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một
số em chưa tham gia phát biểu.


- Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa
sạch, cần quan tâm hơn.


- Một số em cịn hay nói chuyện riêng
trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy
đủ.


<i>d) Các hoạt động khác: </i>


- Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ.


- Bầu cá nhân tiêu biểu: - Bầu tổ tiêu biểu
<b>3. Kế hoạch tuần tới: </b>


- Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học


- Các thành viên lắng nghe, rút
kinh nghiệm bản thân


- Học sinh chú ý lắng nghe.


- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh
nghiệm cho bản thân.


- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm
bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

tập, đi học đúng giờ.


- Thực hiện nề nếp qui định của nhà
trường, lớp. Tham gia sinh hoạt đầy đủ.
- Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn cùng
tiến” để giúp nhau cùng tiến bộ CM 30/4
- Về nhà chép bài học bài và làm bài đầy
đủ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×