Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên nội dung 2 Năm học 2018 - 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.73 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG


<b>TỔ 4 + 5</b> <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<i>Mạo Khê, ngày 17 tháng 8 năm 2018</i>


<b>BÁO CÁO</b>


<b>Thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên nội dung 2</b>
<b>Năm học 2018 – 2019</b>


<b>Họ và tên: Phạm Thị Tuyết Nhung</b>
Nhiệm vụ giảng dạy: Chủ nhiệm lớp ...
Đơn vị: Trường Tiểu học Quyết Thắng


Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BGD&ĐT ngày 08 tháng 08 năm 2011của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên tiểu học;


Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGD&ĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;


Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BGD&ĐT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý trường tiểu
học;


Căn cứ Kế hoạch số 709/ KH-PGD&ĐT ngày 25 tháng 7 năm 2018 của
Phòng Giáo dục và Đạo tạo thị xã Đông Triều về kế hoạch bồi dưỡng thường
xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên cấp Tiểu học năm học 2018-2019;



Căn cứ vào tình hình thực tế của trường và nhu cầu tự bồi dưỡng của cá nhân,
sau khi được bồi dưỡng tôi viết thu hoạch nội dung 2 như sau:


<b>Câu 1: Đồng chí hãy sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực (đặc biệt là kĩ thuật</b>
KWLH) đã học để thiết kế một hoạt động dạy học trong bài dạy cụ thể mà đồng
<b>chí đã dạy? </b>


<b>Khoa học</b>


<b>BÀI 31: KHƠNG KHÍ CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của khơng
khí: trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng có hình dạng nhất định; khơng khí
có thể bị nén lại và giãn ra.


2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3. Thái độ:


- Có ý thức giữ sạch bầu khơng khí.
<b>II. Đồ dùng :</b>


- Giáo viên: Dụng cụ làm thí nghiệm.


Một số hình minh họa ứng dụng khơng khí.
- Học sinh: SGK, bóng bay và dây nịt.



* Các kĩ thuật dạy học:
- KT đặt câu hỏi
- KT đọc tích cực
- KT nhóm đơi
- KT động não


- KT trình bày một phút
- KT chia nhóm


- KT KWLH


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi HS trả lời câu hỏi:


+ Khơng khí có ở đâu? Lấy ví dụ? (K)
+ Lớp khơng khí bao quanh Trái đất gọi
là gì? (K)


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1.Giới thiệu bài: (2’)</b></i>


Bài 31: Khơng khí có những tính chất gì?
- GV ghi đầu bài.


<i><b>2.2.Nội dung (28’)</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Phát hiện hình dạng </b>


<b>của khơng khí. (Qua trị chơi Thi thổi </b>
bóng)


- Kể tên các đồ vật trong lớp học của
em? (K)


- Các đồ vật em vừa kể có hình dạng nhất
định khơng? (W)


* Vậy để biết khơng khí có hình dạng
nhất định khơng chúng ta cùng thực hiện
trị chơi “Thi thổi bóng”.


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV chia đội theo dãy bàn. (Kĩ thuật
chia nhóm)


* Nêu cách chơi: Cơ chia lớp mình làm 4
đội mỗi dãy bàn là 1 đội các con sẽ thổi


- HS trả lời
- HS nhận xét


- Lắng nghe


-2-3 HS TL


-2-3 HS TL


- HS đặt bóng lên bóng bay, dây nịt lên


bàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bóng và buộc bóng lại. Thổi xong các
con mang bóng đặt vào từng rổ theo đội
của mình. Trong thời gian 2 phút đội nào
thổi được nhiều bóng nhất thì đội đó
dành chiến thắng.


- Tổ chức cho HS chơi.


- Yêu cầu HS lên đếm số bóng
- Nhận xét, tuyên dương


- GV gọi HS lên chọn một số quả bóng
Yêu cầu quan sát các quả bóng trả lời:
+ Các quả bóng có hình dạng như thế
nào?


- Thảo luận cặp đôi 1 phút trả lời: Bên
trong các quả bóng chứa gì? (Kĩ thuật
trình bày 1 phút)


- GV hỏi:


+ Điều đó chứng tỏ khơng khí có hình
dạng nhất định khơng?


+ Lấy ví dụ chứng tỏ khơng khí khơng
có hình dạng nhất định?



<i>GV Kết luận: Khơng khí khơng có hình </i>
<i>dạng nhất định mà có hình dạng của vật </i>
<i>chứa nó.(L)</i>


<b>Hoạt động 2: Phát hiện màu, mùi, vị </b>
<b>của khơng khí.</b>


- u cầu HS tháo dây nịt buộc ở quả
bóng và quan sát quả bóng có hiện tượng
gì?


- Vì sao quả bóng xẹp xuống? (K)


- Con có nhìn thấy khơng khí trong quả
bóng bay ra khơng?


- Khơng khí có màu gì? (W)


<i>GV KL: Khơng khí trong suốt, khơng </i>
<i>màu.(L)</i>


- Xung quanh các con có khơng khí.
Trong lớp học có khơng khí. Các con hãy
dùng mũi ngửi, lưỡi nếm thử xem khơng
khí có mùi gì, vị gì? (L)


- Gv xịt nước hoa:


- HS chơi thổi bóng



- HS đại diện từng nhóm lên đếm
bóng.


- HS lên chọn bóng.


- 2-3 HS trả lời


-HS thảo luận trả lời.


-HS trả lời


-HS lấy ví dụ


- HS nhắc lại


HS tháo dây nịt buộc bóng và quan sát,
trả lời.


- HS trả lời
- HS trả lời


- HS trả lời
- HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Các con ngửi thấy mùi gì?


- Khi đi qua khu vực đang nấu ăn con
ngửi thấy mùi gì?


- Vậy mùi thơm của nước hoa và mùi


thức ăn có phải là mùi của khơng khí
khơng?


- Khơng khí có tính chất gì? (W)


<i>GV KL: Khơng khí khơng mùi, khơng vị.</i>
<i>(L)</i>


<b>* Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất </b>
<b>khơng khí có thể bị nén lại hoặc giãn </b>
<b>ra.</b>


- GV cho HS quan sát bơm tiêm.


GV: Bơm tiêm có 2 phần vỏ bơm và ruột
bơm. Ruột bơm cịn gọi là pittơng.


- Để lấy được khơng khí vào trong bơm
tiêm ta làm thế nào?


- Gv cho HS quan sát hình vẽ sơ đồ một
chiếc bơm tiêm đã được bịt kín một đầu.
- Yêu cầu HS dự đốn hiện tượng khơng
khí trong hình 2b và hình2c.


- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trên
bơm tiêm theo nhóm 4 trong thời gian 3
phút. (Kĩ thuật chia nhóm)


- Gọi đại diện nhóm trình bày.


- Gọi nhóm khác nhận xét.


- GV nhận xét, thực hiện trên bơm tiêm.
- GV hỏi: Qua thí nghiệm này các em
thấy khơng khí có tính chất gì?


<i>Kết luận: Khơng khí có thể bị nén lại </i>
<i>hoặc giãn ra.</i>


* u cầu HS thực hành bơm bóng.
- Ta phải tác động lên chiếc bơm như thế
nào để chứng tỏ khơng khí có thể bị nén
lại và giãn ra?


- Qua các hoạt động các con đã biết rõ về
tính chất của khơng khí. Một bạn nhắc lại
khơng khí có những tính chất gì?


<b>Hoạt động 4: Ứng dụng tính chất của </b>


- HS trả lời
- HS trả lời


- HS trả lời


- 2-3 HS trả lời


- HS quan sát


- HS trả lời.



- HS quan sát.


- HS nêu dự đốn.


- Đại diện các nhóm lên nhận đồ dùng.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm 4.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS trả lời.


-HS lắng nghe


- 2 HS lên bảng bơm bóng.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>khơng khí.</b>


- Gia đình các con đã sử dụng đồ dùng gì
có ứng dụng tính chất của khơng khí kể
cho cô nghe? (H)


- GV mở rộng một số ứng dụng khác.
Liên hệ giáo dục:


- Vậy chúng ta cần làm gì để giữ cho bầu
khơng khí trong sạch? (H)



- Ở trường, ở lớp con đã làm được gì?
- Ở nhà, ở địa phương con đã làm được
gì?


- GV nhận xét, khen ngợi.
<b>3.Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


- Qua bài học hôm nay các con đã biết
được điều gì?


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau


- HS kể


-HS lắng nghe.


-HS trả lời


- HS trả lời.
- HS trả lời.


- 2-3 HS trả lời


<b>Câu 2: Đồng chí hãy sử dụng các địa chỉ đã được tích hợp giáo dục An ninh Quốc</b>
phòng theo TT số 01/2017/TT-BGD&ĐT ngày 13/01/2017 để soạn một bài có nội
dung tích hợp theo khối lớp mà đơng chí đã dạy?


<b>Tập đọc</b>



<b>TIẾT 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>
<b>I-MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Đọc lưu lốt tồn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như:
<i>lõi đời, từ rày, sung sướng, chạy lại, quắp đuôi… </i>


<i>- Hiểu các từ ngữ trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày,</i>
<i>thiệt hơn…</i>


- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và
thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu
xa như cáo.


2. Kỹ năng: Đọc diễn cảm toàn bài, giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng
và tính cách nhân vật.


3 Thái độ: Yêu thích tiếng việt.


<b>*Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Con sống phải cảnh giác trước những lời dụ</b>
dỗ.


<b>*Giáo dục Quốc phịng - An ninh:</b> Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể
phịng và tránh được nguy hiểm.


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1, vở.</b>
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



<i>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’</i>


- Gọi 2 HS đọc bài: “Những hạt thóc
giống” và nêu nội dung bài


- GV nhận xét cho HS
B. DẠY BÀI MỚI :
<b>1. Giới thiệu bài : 3’</b>


Đưa tranh minh họa bài tập đọc
Hỏi : Tranh vẽ gì ?


Tính cách của Gà Trống và Cáo
được nhà thơ La – Phông- Ten khắc
họa như thế nào? chúng ta cùng học
bài ngày hôm nay.


GV ghi bảng
<i><b>2. Luyện đọc: 10’</b></i>


* Gọi 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo
dõi SGK.


* GV gọi HS chia đoạn:
3 đoạn


+ Đoạn 1: Từ đầu đến ……tỏ bày tình
thân


+ Đoạn 2: Tiếp đến ……. loan tin này


+ Đoạn 3: Còn lại


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.


+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ,
nhấn giọng.


<i> Nhác trông/ vắt vẻo trên cành</i>
<i>Một anh Gà Trống/ tinh ranh lõi đời</i>
- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ?
ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn
giọng?


- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.
- Nhận xét.


* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. Hướng
dẫn giải nghĩa từ khó.


+ 1 HS đọc chú giải SGK
* Đọc trong nhóm:


- Chia nhóm: nhóm 4 (các nhóm tự cử
nhóm trưởng điều khiển nhóm ).


- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV
quan sát, hướng dẫn.


- Thi đọc: đoạn 2



HS1: Đọc toàn bài


HS2 : Đọc bài và nêu nội dung của bài.


- 2 HS trả lời: Con gà Trống đang đứng
trên cành cây cao và con Cáo đang nhìn
lên vẻ thịm thèm.


- Học sinh đọc bài


- HS chia đoạn


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.


<i><b>- Các từ : lõi đời, sung sướng, chạy lại,</b></i>
<i><b>quắp đuôi.</b></i>


-2 HS đọc


- 3HS đọc nối tiếp lần 2


<i><b>- Từ khó hiểu : đon đả, loan tin, dụ, </b></i>
<i><b>hồn lạc phách bay</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Bình chọn, tun dương nhóm đọc
tốt.


<i>- 1 HS đọc toàn bài </i>
* GV đọc mẫu tồn bài.



<i><b>3. Tìm hiểu bài : 10’</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:


+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác
nhau như thế nào?


+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống
đất?


<i><b>Từ rày: từ nay trở đi</b></i>


+ Tin tức Cáo đưa ra là thật hay bịa
đặt? Nhằm mục đích gì?


+ Đoạn 1 cho ta biết điều gì?


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + 3 và
trả lời câu hỏi:


+ Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo?


+ Gà tung tin có chó săn đang chạy
đến để làm gì?


<i><b>Thiệt hơn: so đo tính tốn xem lợi hay</b></i>
hại, tốt hay xấu.



- u cầu HS đọc đoạn cuối bài và trả
lời câu hỏi:


+ Thái độ của Cáo như thế nào khi
nghe Gà nói?


+ Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra
sao?


+ Theo em Gà thông minh ở điểm
nào?


+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
<b>*Giáo dục Quốc phịng – An ninh: </b>
Trước những lời nói bịa đặt của người
khơng tốt chúng ta phải làm gì?


GV chốt: Phải có tinh thần cảnh giác
mới có thể phịng và tránh được nguy


- 1HS đọc. Cả lớp lắng nghe
- S lắng nghe


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


+ Gà Trống đứng vắt vẻo trên một cành
cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây.


+ Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất
để thông báo một tin mới: Từ rày mn


lồi đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo
hơn Gà để bày tỏ tình thân.


+Cáo đưa ra tin bịa đặt để dụ Gà Tróng
xuống đất để ăn thịt Gà.


<i><b>* Âm mưu của Cáo.</b></i>


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi


+ Gà biết những lời ngon ngọt ấy là ý
định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt gà.
+Vì Cáo rất sợ chó săn, chó săn sẽ ăn
thịt cáo. Chó săn chạy đến để loan tin
vui, Gà đã làm cho Cáo kiếp sợ, phải bỏ
chạy, lộ rõ âm mưu gian giảo đen tối
của hắn.


- HS đọc và trả lời câu hỏi


+ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay,
quắp đuôi co cẳng bỏ chạy.


+ Gà khối trí cười phì vì Cáo đã lộ rõ
bản chất, đã không ăn được thịt Gà lại
cịn cắm đầu chạy vì sợ.


+ Gà khơng bóc trần âm mưu của Cáo
mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói.
Rồi Gà báo cho Cáo biết chó săn đang


chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là
Cáo sợ chó săn ăn thịt.


<i><b>* Cáo lộ rõ bản chất gian sảo.</b></i>
- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hiểm.


<b>*Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: </b>
Con sống phải cảnh giác trước những
lời dụ dỗ.


+ Bài thơ có ý nghĩa như thế nào?
- GV ghi nội dung lên bảng


<b>4. Luyện đọc học thuộc lòng: (8phút)</b>
- Nêu giọng đọc toàn bài thơ


* Hớng dẫn HTL bài thơ
Nhận xét, đánh giá.


Thi đọc từng khổ, cả bài. (4-6 H)
Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
- Nhận xột, đỏnh giỏ


C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 3’


- Gọi HS nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
- Liên hệ



- Nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS học tập tích cực.


- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau


<b>- HS lắng nghe</b>


<b>* Ý nghĩa:</b>


<i>=> Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh </i>
<i>giác, chớ tin những lời kẻ xấu cho dù </i>
<i>đó là những lời ngọt ngào.</i>


<i><b> </b></i>


- HS nêu


- Đọc trớc lớp: cá nhân, dãy bàn (4lần)
- Đọc đồng thanh- xoá dần bảng


- 2-3 HS đọc, nhận xét


-HS nêu




<b> NGƯỜI BÁO CÁO</b>


</div>

<!--links-->

×