Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia có đáp án chi tiết môn hóa học năm 2017 trường thpt nguyễn viết xuân lần 3 | Đề thi đại học, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.03 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi thử THPTQG_Lần 3_Trường THPT Nguyễn Viết Xn_Vĩnh Phúc</b>
<b>MƠN: HĨA HỌC</b>


<b>Câu 1: Phát biểu nào sau đây khơng đúng về xà phịng và chất tẩy rửa tổng hợp?</b>
<b>A. Đều được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.</b>


<b>B. Chất tẩy rửa tổng hợp khơng phải là muối natri của axit cacboxylic, ít bị kết tủa trong nước</b>
cứng.


<b>C. Chất tẩy rửa tổng hợp khơng phải là muối natri của axit cacboxylic, ít bị kết tủa trong nước</b>
cứng.


<b>D. Đều có khả năng hoạt động bề mặt cao, có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt chất bẩn.</b>
<b>Câu 2: Trong các pháp biểu sau về độ cứng của nước:</b>


(1) Khi đun sơi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước.


(2) Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.


(3) Có thể dùng HCl để loại độ cứng của nước.


(4) Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước.


Chọn pháp biểu đúng:


<b>A. (1) và (2).</b> <b>B. Chỉ có 4.</b> <b>C. (1), (2) và (4).</b> <b>D. Chỉ có 2</b>


<b>Câu 3: Hiđro hoá cao su Buna thu được một polime có chứa 11,765% hiđro về khối lượng,</b>
trung bình một phân tử H2 phản ứng được với k mắt xích trong mạch cao su. Giá trị của k là


<b>A. 4</b> <b>B. 5</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>



<b>Câu 4: Polime dùng làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa là</b>


<b>A. PP.</b> <b>B. PS.</b> <b>C. PVA.</b> <b>D. PVC.</b>


<b>Câu 5: Để phân biệt xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng ta sẽ dùng thuốc thử nào sau</b>
đây?


<b>A. Chỉ dùng Cu(OH)</b>2 <b>B. Kết hợp I</b>2 và AgNO3/NH3.


<b>C. Kết hợp I</b>2 và Cu(OH)2. <b>D. Chỉ dùng I</b>2.


<b>Câu 6: Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Mn–Cd là +0,79V và thế điện cực chuẩn của</b>
cặp Cd2+<sub>/Cd là – 0,40V. Thế điện cực chuẩn của cặp Mn</sub>2+<sub>/Mn là:</sub>


<b>A. +0,39V.</b> <b>B. +0,39V.</b> <b>C. –1,19V.</b> <b>D. +1,19V.</b>


<b>Câu 7: </b> Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11


(mantozơ), HOOC-CH3. Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là


<b>A. 4</b> <b>B. 6</b> <b>C. 3</b> <b>D. 5</b>


<b>Câu 8: Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp</b>
<b>A. CH</b>2=C(CH3)-COOCH3. <b>B. CH</b>3-COO-CH=CH2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 9: Để điều chế cao su Buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau:</b>


Tính khối lượng etan cần lấy để có thể điều chế được 5,4 kg cao su buna theo sơ đồ trên?
<b>A. 46,875 kg.</b> <b>B. 62,50 kg.</b> <b>C. 15,625 kg.</b> <b>D. 31,25 kg.</b>


<b>Câu 10: Lysin là chất có công thức phân tử là</b>


<b>A. C</b>5H11O2N <b>B. C</b>6H14O2N2 <b>C. C</b>9H11O3N <b>D. C</b>5H9O4N


<b>Câu 11: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam etanol (có H</b>2SO4 đặc làm xúc tác) đun


nóng, thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là :


<b>A. 31,25%.</b> <b>B. 40,00%.</b> <b>C. 50,00%.</b> <b>D. 62,50%.</b>


<b>Câu 12: </b>Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino
axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam


muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam
muối. Giá trị của m là


<b>A. 7,25.</b> <b>B. 8,25.</b> <b>C. 5,06</b> <b>D. 6,53.</b>


<b>Câu 13: Số đồng phân este cấu tạo mạch hở, khơng phân nhánh có CTPT C</b>5H8O2 là


<b>A. 5</b> <b>B. 9</b> <b>C. 7</b> <b>D. 6</b>


<b>Câu 14: Khi để lâu ngày trong khơng khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát</b>
sâu tới lớp sắt bên trong sẽ xảy ra quá trình:


<b>A. Sn bị ăn mịn điện hố.</b> <b>B. Fe bị ăn mịn điện hố.</b>
<b>C. Sn bị ăn mịn hố học.</b> <b>D. Fe bị ăn mịn hố học.</b>


<b>Câu 15: Hồ tan m gam hỗn hợp Ba, Al vào nước thu được dung dịch X chỉ chứa một chất</b>
tan duy nhất và 12,544 lít H2 (đktc), khơng cịn chất rắn khơng tan. Thổi CO2 dư vào dung



dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Đun nóng dung dịch Z đến khi phản ứng kết thúc
thu được kết tủa T. Lấy kết tủa Y trộn với kết tủa T rồi nung trong không khí đến khối lượng
khơng đổi thu được chất rắn Q. Khối lượng của Q là


<b>A. 35,70g</b> <b>B. 39,78g</b> <b>C. 38,25g</b> <b>D. 38,25g</b>


<b>Câu 16: Trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ. Phản</b>
ứng nào sau đây để nhận biết sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu?


<b>A. Cu(OH)</b>2 hay H2/Ni,t0 <b>B. NaOH hay [Ag(NH</b>3)2]OH


<b>C. Cu(OH)</b>2 hay Na <b>D. Cu(OH)</b>2 hay [Ag(NH3)2]OH


<b>Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau:</b>
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.


(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.


(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Số thí nghiệm điều chế được NaOH là


<b>A. 5</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 18: Điện phân dung dịch CuCl</b>2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam


Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hồn tồn lượng khí X trên vào 200 ml dung
dịch NaOH ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể


tích của dung dịch NaOH không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là


<b>A. 0,05M</b> <b>B. 0,1 M</b> <b>C. 0,2M</b> <b>D. 0,15 M</b>


<b>Câu 19: Thuỷ phân este C</b>4H6O2 trong môi trường axit ta được một hỗn hợp hai chất hữu cơ


đều có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của este đó là


<b>A. HCOO-CH</b>2-CH=CH2 <b>B. CH</b>3-CH=CH-OCOH


<b>C. CH</b>2=CH-COOCH3 <b>D. CH</b>3COO-CH=CH2


<b>Câu 20: Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam</b>
A thu được 1,12 lít N2 (đktc), 13,2 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là


44,5. CTCT của A là


<b>A. H</b>2N–CH2–CH2–COOCH3 <b>B. CH</b>2–CH=C(NH2)–COOCH3


<b>C. CH</b>3–CH(NH2)–COOCH3 <b>D. H</b>2N–CH2–COOCH3


<b>Câu 21: Đimetyl amin là amin bậc</b>


<b>A. 3</b> <b>B. 1</b> <b>C. 4</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 22: Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm?</b>
<b>A. Dùng điều chế Al trong công nghiệp hiện nay.</b>


<b>B. Tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp, dùng trong thiết bị báo cháy.</b>
<b>C. Na, K dùng làm chất trao đổi nhiệt ở một vài phản ứng hạt nhân.</b>


<b>D. Dùng trong phản ứng hữu cơ.</b>


<b>Câu 23: </b>Cho các chất sau: (1) Cl2; (2) I2; (3) HNO3; (4) H2SO4 đặc, nguội. Khi cho Fe tác


dụng với lượng dư các chất trên, chất nào trong số các chất trên đều tạo được hợp chất trong
đó sắt có hóa trị III?


<b>A. (1), (2)</b> <b>B. (1), (2), (3)</b> <b>C. (1), (3)</b> <b>D. (1), (3), (4)</b>
<b>Câu 24: </b>Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este đơn chức X rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua
bình 1 đựng 100 gam dung dịch H2SO4 96,48%; bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Sau thí


nghiệm thấy nồng độ H2SO4 ở bình 1 giảm cịn 87,08%; bình 2 có 82,8 gam muối. Cơng thức


phân tử của X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 25: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al và Fe</b>3O4. Để hoà tan hết


các chất tan được trong dung dịch KOH thì cần dùng 400g dung dịch KOH 11,2%, khơng có
khí thốt ra. Sau khi hồ tan bằng dung dịch KOH, phần chất rắn cịn lại có khối lượng 73,6g.
Giá trị của m là


<b>A. 114,4g</b> <b>B. 103,6g</b> <b>C. 91,2g</b> <b>D. 69,6g</b>


<b>Câu 26: Metylpropionat là tên gọi của:</b>


<b>A. HCOOCH</b>3. <b>B. C</b>2H5COOH <b>C. C</b>2H5COOCH3. <b>D. C</b>2H5COOC2H5.


<b>Câu 27: Nếu thuỷ phân khơng hồn tồn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Val-Ala thì thu được</b>
tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau?



<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 1</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 28: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta thủy phân 171 gam saccarozơ trong môi</b>
trường axit. Dung dịch thu được cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng Ag


tạo ra là (giả thiết rằng hiệu xuất các phản ứng đều đạt 90%)


<b>A. 97,2 gam</b> <b>B. 194,4 gam</b> <b>C. 87,48 gam</b> <b>D. 174,96 gam</b>
<b>Câu 29: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl</b>3 và HCl, kết


quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):


Tỷ lệ x : a xấp xỉ là


<b>A. 3,6</b> <b>B. 3,5</b> <b>C. 4,1</b> <b>D. 3,7</b>


<b>Câu 30: Cho biết Cu có Z=29. Cấu hình electron của Cu</b>+<sub> là</sub>


<b>A. [Ar]3d</b>10 <b><sub>B. [Ar]3d</sub></b>8<sub>4s</sub>2 <b><sub>C. [Ar]3d</sub></b>9<sub>4s</sub>1 <b><sub>D. [Ar]4s</sub></b>2<sub>3d</sub>8


<b>Câu 31: Cho 1,68 gam hỗn hơp A gồm Fe, Cu, Mg tác duṇ g hết với H</b>2SO4 đăc nóng. Sau


phản ứng thấy tao hỗn hơp muối B và khí SO2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Khối lươṇg muối


thu đươc là


<b>A. 7 gam.</b> <b>B. 5,9 gam.</b> <b>C. 6 gam</b> <b>D. 6,5 gam.</b>


<b>Câu 32: Trong ba oxit CrO, Cr</b>2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ,



dung dịch axit, dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là


<b>A. Cr</b>2O3, CrO, CrO3 <b>B. CrO</b>3, CrO, Cr2O3 <b>C. CrO, Cr</b>2O3, CrO3 <b>D. CrO</b>3, Cr2O3, CrO


<b>Câu 33: Hỗn hơp X gồm CuO và Fe</b>2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằ ng dung dic ̣h HCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hơp khí thu đươc sau phản ứng lội từ từ qua dung dic ̣h
Ba(OH)2 (dư) thì thu đươc m gam kết tủ a. Giá trị của m là:


<b>A. 76,755</b> <b>B. 147,750</b> <b>C. 78,875</b> <b>D. 73,875</b>


<b>Câu 34: Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (M</b>X < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên


tử oxi là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy x gam hỗn hợp E
cần dùng 1,1475 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng


bình tăng 60,93 gam; đồng thời có một khí duy nhất thốt ra. Mặt khác đun nóng x gam E với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,36 mol muối của A và 0,09 mol
muối của B (A, B là hai α-aminoaxit no, trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –


COOH). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là


<b>A. 20,5%</b> <b>B. 24,6%</b> <b>C. 13,7%</b> <b>D. 16,4%</b>


<b>Câu 35: </b>Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với


CH3NH2?


<b>A. NaOH.</b> <b>B. CH</b>3OH. <b>C. NaCl.</b> <b>D. HCl.</b>



<b>Câu 36: Phát biểu không đúng là</b>


<b>A. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H</b>+<sub>, t</sub>o<sub>) có thể tham gia phản ứng tráng gương.</sub>


<b>B. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)</b>2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.


<b>C. Thủy phân (xúc tác H</b>+,<sub> t</sub>0)<sub> saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.</sub>


<b>D. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)</b>2.


<b>Câu 37: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; hai ancol no đơn chức</b>
kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và cả 2 ancol đó. Đốt cháy hồn
tồn 4,84 gam X trên thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84


gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl
1M để trung hịa lượng NaOH dư. Cơ cạn phần dung dịch thu được m gam muối khan, đồng
thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so với H2<b> là 19,5. Giá trị của m gần</b>
<b>nhất với</b>


<b>A. 4,5</b> <b>B. 5,7</b> <b>C. 5,1</b> <b>D. 4,9</b>


<b>Câu 38: </b>Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức M (C5H8O2) và este hai chức N


(C6H10O4) cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm hai


muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp, ngoài ra khơng chứa sản
phẩm hữu cơ nào khác. Cho tồn bộ hỗn hợp Z tác dụng với một lượng CuO (dư) nung nóng
thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng


với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. 38,84%.</b> <b>B. 48,61%.</b> <b>C. 42,19%.</b> <b>D. 41,23%.</b>
<b>Câu 39: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hố thành ion dương) vì</b>


<b>A. Ngun tử kim loại có năng lượng ion hố nhỏ.</b>


<b>B. Nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngồi cùng.</b>
<b>C. Ngun tử kim loại có độ âm điện lớn.</b>


<b>D. Kim loại có xu hướng thu thêm electron để đạt cấu hình của khí hiếm.</b>
<b>Câu 40: Tơ nilon - 6 có cơng thức cấu tạo nào sau đây?</b>


<b>A. (-NH[CH</b>2]6NHCO[CH2]4CO-)n <b>B. (-NH[CH</b>2]6CO-)n


<b>C. (-CH</b>2-CH(CN)-)n <b>D. (-NH[CH</b>2]5CO-)n


Đáp án


1-A 2-C 3-B 4-D 5-C 6-C 7-A 8-A 9-B 10-B


11-D 12-A 13-B 14-B 15-A 16-D 17-D 18-B 19-B 20-D


21-D 22-A 23-C 24-C 25-A 26-C 27-A 28-D 29-C 30-A


31-C 32-B 33-D 34-C 35-D 36-C 37-B 38-D 39-A 40-D


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án A</b>


Xà phịng được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm. Còn chất tẩy rửa


tổng hợp được tổng hợp từ các chế phẩm của dầu mỏ → A sai


<b>Câu 2: Đáp án C</b>
<b>Câu 3: Đáp án B</b>
(C4H6)k + H2 → C4kH6k +2


%H = 6k 2
54k 2




 . 100% = 11,765% → k = 5
<b>Câu 4: Đáp án D</b>


<b>Câu 5: Đáp án C</b>
<b>Câu 6: Đáp án C</b>
<b>Câu 7: Đáp án A</b>


<b>Câu 8: Đáp án A</b>
<b>Câu 9: Đáp án B</b>
<b>Câu 10: Đáp án B</b>
<b>Câu 11: Đáp án D</b>
<b>Câu 12: Đáp án A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bảo toàn khối lượng → 4,34 + 40.3x = 6,38 + 18x → x= 0,02 mol
Khi thủy phân X bằng dung dịch HCl dư → mmuối = mX + mHCl + mH2O


→ mmuối = 4,34 + 0,02.3. 36,5 + 0,02.2 . 18 = 7,25 gam


<b>Câu 13: Đáp án B</b>


<b>Câu 14: Đáp án B</b>
<b>Câu 15: Đáp án A</b>


Dung dịch X chứa 1 chất tan duy nhất là Ba(AlO2)2 : a mol


Bảo toàn e → 2nBa + 3nAl = 2nH2 → 2a + 3. 2a = 2.0,56 → a = 0,14 mol


2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O→ Ba(HCO3)2(Z) + 2Al(OH)3 (Y)


Ba(HCO3)2 –––to–→ BaCO3 (T) + CO2 + H2O


BaCO3 (T) –––to–→ BaO + CO2


2Al(OH)3 (Y) –––to–→ Al2O3 + 3H2O


Q gồm BaO: 0,14 mol và Al2O3 : 0,14 mol → m = 35,7 gam.


<b>Câu 16: Đáp án D</b>
<b>Câu 17: Đáp án D</b>


• (I) NaCl + KOH → khơng phản ứng.


(II) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH


(III) 2NaCl + 2H2O


dp
co.mang.ngan


     <sub>2NaOH + H</sub><sub>2</sub><sub>↑ + Cl</sub><sub>2</sub><sub>↑</sub>


(IV) Cu(OH)2 + Na2CO3 → không phản ứng.


(V) NH3 + Na2CO3 → không phản ứng.


(VI) Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH


Vậy có 3 thí nghiệm điều chế được NaOH là (II), (III), (VI)
<b>Câu 18: Đáp án B</b>


nCu = 0,005 mol → nCl2 = 0,005 mol.


Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O


Mà nNaOH pư = 0,01 mol → ∑nNaOH =nNaOH pư+ nNaOH dư = 0,01 + 0,2.0,05 = 0,02 mol → CMNaOH =


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HD• 0,1 mol CxHyO2 + O2 → CO2 + H2O


Hấp thụ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO498%; bình 2 đựng KOH dư.


Bình 1 thu được H2SO4 92,98 % →


2


H O


98


92,98%


100 m  → mH2O = 5,4 gam → nH2O = 0,3


mol.


nCO2 = nK2CO3 = 55,2 : 138 = 0,4 mol.


Ta có x = 0,4 : 0,1 = 4; y = 0,3 x 2 : 0,1 = 6 → X có CTPT là C4H6O2


<b>Câu 25: Đáp án A</b>
<b>Câu 26: Đáp án C</b>
<b>Câu 27: Đáp án A</b>
<b>Câu 28: Đáp án D</b>
<b>Câu 29: Đáp án C</b>


Nhận thấy khi thêm KOH vào dung dịch AlCl3 và HCl thì KOH phản ứng với HCl trước, rồi


KOH mới phản ứng với AlCl3 → HCl : 0,015 mol


Tại 0,09 mol KOH thì kết tủa cực đai → nKOH =nHCl + 3nAl(OH)3 → a = ( 0,09 - 0,015) : 3 =


0,025


Tại x mol KOH xảy ra sự hoà tan kết tủa → nKOH =nHCl + 3nAl(OH)3 + 4nKAlO2 → x = 0,015 + 3.


0,01 + 4.( 0,025- 0,01) = 0,105 → x: a = 0.105 : 0,025 = 4,2.
<b>Câu 30: Đáp án A</b>


<b>Câu 31: Đáp án C</b>
<b>Câu 32: Đáp án B</b>
<b>Câu 33: Đáp án D</b>


Gọi số mol CuO và Fe2O3 trong 44 gam lần lượt là x, y mol



44 g (CuO :x , Fe2O3 :y )   HCl du 85,25 gam (FeCl3 2y , CuCl2 :x)


Ta có hệ 80x 160y 44 x 0,15
135x 2y.162.5 85, 25 y 0, 2


  
 

 
  
 


22 gam X





 


Ba OH 2 du
CO du


2 3


2 3


CuO 0,075mol


Fe,Cu CO BaCO



Fe O 0,1mol


        




Ta có nBaCO3= nCO2 = nO pu = 0,075×1 +0,1×3 = 0,375 mol → mBaCO3 = 73,875 gam.


<b>Câu 34: Đáp án C</b>


Quy đổi hỗn hợp X gồm


2


2


2


NH CH CO : 0,36 0,09 0, 45mol
CH : a


H O : bmol


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bảo toàn nguyên tố N → nNH-CH2-CO = nA + nB = 0,45 mol


Có nO2 = 0,45.2,25 + 1,5a = 1,1475 → a = 0,09 mol


mE = 60,93 + 0,45. 14 - 1,1475. 32 = 30,51 g → 0,45. 57 + 14. 0,09 + 18b = 30,51 → b = 0,2



Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm → 30,51 + 0,45. 40 =
mmuối +mH2O


→ mmuối= 30,51 + 0,45. 40 - 0,2. 18 = 44,91 gam → Mmuối = 44,91 : 0,45 = 99,8 > 97 → trong


muối chứa Gly :0,36 mol và Ala : 0,09 mol


tổng số nguyên tử oxi là 14 → tổng số mắt xích trong E là 11 mà Mtrung bình E =


30,51
0, 2 =
152,55 → X là Gly-Gly : 0,1 mol,


Mtrung bình của Y và Z =



30,51 0,1. 75.2 18
0,1


 


= 173,1 → Y phải là đipeptit (Gly-Ala hoặc
Ala-Ala) , Z là heptapeptit


TH1: Y là Gly-Ala :a mol và Z là (Gly)n(Ala) 7-n : b ( với n nguyên, n ≤ 7 )


có hệ





a b 0,1 a 0,09


a bn 0,36 0,12 b 0,01
n 7
a b 7 n 0,09


    
 
    
 
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>



TH2; Y là Ala-Ala: a mol và Z là (Gly)n(Ala) 7-n : b ( với n nguyên, n ≤ 7 )




0,01. 7.75 6.18


%Z .100% 13,7%


30,51


 


có hệ





a b 0,1 a 0,09


bn 0,36 0,12 b 0,01


n 16
2a b 7 n 0,09


    
 
   
 
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>


(loại)


<b>Câu 35: Đáp án D</b>
<b>Câu 36: Đáp án C</b>
<b>Câu 37: Đáp án B</b>


HD: Phân tích nhanh các giả thiết có: 2 ancol có M = 19,5 × 2 = 39 → là CH3OH và


C2H5OH.


Để tiện hơn, ta nên lấy công thức đại diện là C1,5H5O, số mol là 0,04 mol.


Có 2 hướng giải quyết cho bài toán này:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

(với x là số mol este) → vế trái sẽ gồm: 0,035 mol axit 2 chứ, no mạch hở và 0,04 mol ancol


C1,5H5O.


vế phải gồm: 0,165 mol CO2 và (0,15 + 2x) mol H2O. chú ý: đốt cùng số mol axit 2 chức, no


mạch hở


với ancol no mạch hở sẽ cho nCO2 = nH2O → hiệu: nH2O – nCO2 = (0,15 + 2x) – 0,165 = đốt 0,05


mol ancol no hở = 0,05 → x = 0,01 mol.


do đó phản ứng với NaOH, sau thêm HCl sẽ thu được 0,035 mol muối axit và 0,01 mol NaCl.


Bảo toàn khối lượng có maxit = 4,84 + 0,02 × 18 – 0,04 × 39 = 3,64 gam.


Tác dụng NaOH thì 1 H đổi 1Na nên tiếp tục bảo tồn ta có:
m = 3,64 + 0,07 × (23 – 1) + 0,01 × 58,5 = 5,765 gam.
<b>Câu 38: Đáp án B</b>


Nhận thấy khi oxi hóa ancol bằng CuO ln thu được hợp chất hữu cơ C (andehit hoặc xeton)
và nước có số mol bằng nhau


Ta có MT = C H2O


M M


2


= 27,5 → MC = 37 → C chứa 2 anđehit kế tiếp nhau là HCHO,



CH3CHO


Do MC = 37 , sử dụng đường chéo → HCHO và CH3CHO có số mol bằng nhau.


Gọi số mol của HCHO và CH3CHO là x mol


Khi tham gia phản ứng tráng bạc → nAg = 4x + 2x = 0,3 → x = 0,05 mol


Vậy 2 ancol thu được gồm CH3OH : 0,05 mol và C2H5OH : 0,05 mol


Khi thủy phân hỗn hợp X cần dùng 0,15 mol NaOH thu được 2 muối và 2 ancol CH3OH :


0,05 mol; C2H5OH : 0,05 mol


→ B có cấu tạo CH3OOC-CH2COOC2H5 : 0,05 mol và A phải có cấu tạo dạng este vịng


C5H8O2


Ln có nNaOH = 2nB + nA → nA = 0,05 mol


Vậy hỗn hợp Y gồm NaOOOC-CH2-COONa: 0,05 mol và C5H9O3Na : 0,05 mol


→ % NaOOC-CH2-COONa=


0,05.140


100


0,05.148 0,05.140  % = 48,61%.
<b>Câu 39: Đáp án A</b>



</div>

<!--links-->

×