Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.04 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ AMONIAC</b>
<i><b>Bài 1: : Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (t</b></i>o<sub>C). Khi ở trạng thái</sub>
cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 1,278. B. 3,125. C. 4,125. D. 6,75.
<i><b>Bài 2: : Hỡn hợp khí X gờm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình </b></i>
kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỡn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng
tổng hợp NH3 là : A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%.
<i><b>Bài 3: :Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0</b></i>o<sub>C và 10 atm. Sau phản ứng tổng </sub>
hợp NH3, lại đưa bình về 0o<sub>C. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng</sub>
là : A. 10 atm. B. 8 atm. C. 9 atm. D. 8,5 atm.
<b>Bài 4: Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 32 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn A và 2,24</b>
lít khí N2 (đktc). Chất rắn A phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 180 B. 200 C. 100 D. 150
<b>Bài 5: Dẫn V lít khí NH3 đi qua ống sứ đựng lượng dư bột CuO (m gam) nung nóng thu được (m-4,8) gam</b>
chất rắn X và V’ lít khí Y (đktc). Giá trị của V’ là: A. 4,48 B. 2,24 C. 1,12 D. 3,36
<b>Bài 6: Sục khí NH3 dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 1M và CuCl2 0,5M sau khi phản ứng</b>
xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung nóng đến khối lượng khơng đổi thì thu được chất
rắn có khối lượng là bao nhiêu?
<b>Bài 7: Hấp thụ V lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được m gam kết tủa. Đem nung m</b>
gam kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được (m-1,08) gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 1,56 gam B. 6,24 gam C. 3,12 gam D. 0,78 gam
<b>Bài 8: Dẫn 1,344 lít khí NH3 vào bình chứa 0,672 lít khí Cl2 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản</b>
ứng là:A. 1,07 gam B. 2,14 gam C. 1,605 gam D. 3,21 gam
<b>Bài 9: Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn A và một</b>
khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Tính thể tích khí N2 (đktc) được tạo
thành sau phản ứng:A. 0,224 lít B. 0,448 lít C. 0,336 lít D. 0,112 lít
<b>Bài 10: Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 32 gam bột CuO nung nóng thu được chất rắn X</b>
và khí Y. Thể tích khí Y sinh ra là:A. 2,24 B. 1,12 C. 3,36 D. 1,344
<b>Bài 11: Cho V lít (đktc) hỡn hợp N2 và H2 có tỉ lệ mol 1:4 vào bình kín và đun nóng. Sau phản ứng thu</b>
được 1,5 mol NH3. Biết hiệu suất phản ứng là H= 25%. Giá trị của V là:
A. 42 lít B. 268,8 lít C. 336 lít D. 448 lít
<b>Bài 12: Từ 10 m</b>3<sub> hỡn hợp N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1:3 về thể tích, biết hiệu suất phản ứng tổng hợp thực tế</sub>
là 95%. Có thể sản xuất được lượng amoniac là:
A. 5 m3 <sub>B. 4,25 m</sub>3 <sub>C. 4,75 m</sub>3 <sub>D. 7,5 m</sub>3
<b>Bài 13: Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ để điều chế 17 gam NH3 biết hiệu suất phản ứng là 25%, các thể</b>
tích đo ở đktc. A. 44,8 lít B. 22,4 lít C. 1,12 lít D. 4,48 lít
<b>Bài 14: Cho phản ứng: N2+ 3 H2 ↔ 2 NH3.Sau một thời gian, nồng độ các chất như sau: [N2]= 2,5 mol/l;</b>
[H2]= 1,5 mol/l; [NH3]= 2 mol/l. Nồng độ ban đầu của N2 và H2 lần lượt là:
A. 2,5M và 4,5 M B. 3,5 M và 2,5M C. 1,5M và 3,5M D. 3,5M và 4,5M
<b>Bài 15: Để điều chế 2 lít khí NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì cần bao nhiêu lít khí N2 ở cùng điều</b>
kiện?A. 8 lít B. 2 lít C. 4 lít D. 1 lít
<b>Bài 16: Thể tích hỡn hợp N2 và H2 (đktc) cần lấy để điều chế 102 gam NH3 (H=25%) là:</b>
<b>Bài 17: Để điều chế 2 lít khí NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì cần bao nhiêu lít khí N2 ở cùng điều</b>
kiện?A. 8 lít B. 2 lít C. 4 lít D. 1 lít
<b>Bài 18: Đưa một hỡn hợp khí N2 và H2 có tỉ lệ 1:3 vào tháp tổng hợp, sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra</b>
giảm 1/10 so với ban đầu. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỡn hợp khí sau phản ứng:
A. 20%; 60%; 20% B. 22,22%; 66,67%; 11,11%
C. 30%; 60%; 10% D. 33,33%; 50%; 16,67%
<b>Bài 19: Tại 400</b>0<sub>C, P = 10atm phản ứng N2(k) + 3H2(k) </sub><sub> </sub> <sub> 2NH3 (k) có Kp = 1,64 10</sub> 4<sub>.</sub>