Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

THu đề thi văn 9 giữa ki 1 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.65 KB, 12 trang )

Trường THCS Dương Hà
Họ và tên:………………
Lớp:……..

Tiết 46,47. KIỂM TRA GIỮA KỲ I-NĂM HỌC 2020-2021

Môn: Ngữ văn - Khối 9
Thời gian làm bài: 90'

Điểm

Ngày ...tháng 10 năm 2020

Lời phê của thầy/cô giáo

Đề bài
Phần I:(3,5điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

Mã đề 01

NGƯỜI ĂN XIN
Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt ông giàn giụa, đơi mơi tái nhợt, áo quần tả
tơi. Ơng chìa tay xin tôi.
Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, khơng có lấy một xu, khơng có cả khăn tay, chẳng có gì hết.
Ơng vẫn đợi tơi. Tơi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn tay nóng hổi của
ơng:
– Xin ơng đừng giận cháu! Cháu khơng có gì cho ơng cả.
Ơng nhìn tơi chăm chăm đôi môi nở nụ cười:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
Khi ấy tôi chợt hiểu ra: cả tôi nữa tôi cũng vừa nhận được một cái gì đó của ơng.


(Theo Tuốc- ghê- nhép)
Câu 1. (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2.(0,5 điểm): Văn bản “Người ăn xin” liên quan đến phương châm hội thoại nào? Vì sao?
Câu 3.(0,5 điểm): Bài học rút ra từ văn bản trên?
Câu 4.(2 điểm): Dựa vào câu chuyện “Người ăn xin” của Tuốc-ghê-nhép, em hãy viết một đoạn văn
nghị luận (khoảng 2/3 trang giấy) bàn về ý nghĩa của tình yêu thương con người.
Phần II: (7điểm)
Cho câu thơ:
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Câu 1: (1,5đ)
a. Chép chính xác các 9 câu thơ tiếp theo.
b. Ai là tác giả của bài thơ “ Đồng chí”? Trình bày những hiểu biết của em hoàn cảnh tác giả sáng tác
bài thơ?
Câu 2: (0,5đ) Vậy em hiểu gì về nhan đề của bài thơ này?
Câu 3: (1đ) Giếng nước gốc đa vốn là những vật vô tri vô giác nhưng ở trong bài thơ này tác giả lại
viết: “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.”Nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu từ gì? Nêu rõ tác dụng
của các biện pháp nghệ thuật đó?
Câu 4.(0.5 điểm): Dựa vào đoạn thơ em vừa chép, hãy viết đoạn văn theo phương pháp lập luận
quy nạp (10-12 câu) làm rõ luận điểm: Những câu câu thơ giản dị trên khơng chỉ nói lên tình
cảm gắn bó sâu nặng của những người đồng chí mà cịn thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy.
Trong đoạn văn có sử dụng một lời dẫn trực tiếp và một câu phủ định( gạch chân dưới lời dẫn trực
tiếp và câu phủ định đó.

____Hết____


ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Tiết 46+47. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: Ngữ văn - Khối: 9
Thời gian làm bài: 90'

Câu
Nội dung yêu cầu
Phần I (3,5đ điểm)
Câu 1.
Phương thức biểu đạt: Tự sự
Câu 2

Câu 3

Văn bản Người ăn xin liên quan đến phương châm hội thoại lịch sự.
- Vì cả hai nhân vật đều dùng cách thức tôn trọng, lịch sự trong giao tiếp
với người đối thoại với mình

Bài học rút ra từ văn bản trên?
- Sự quan tâm, lịng chân thành chính là món q tinh thần quý giá nhất đối
với những mảnh đời bất hạnh
- Phải biết yêu thương, chia sẻ, đồng cảm với hoàn cảnh, số phận của
người khác.
- Khi cho đi cũng chính là lúc ta nhận lại.
Câu 4
* Hình thức:
- Về hình thức trình bày dưới dạng đoạn văn 2/3 trang giấy thi
- Diễn đạt rõ ràng, lời văn giàu cảm xúc, các câu văn liên kết chặt chẽ
với nhau, chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu
- Có suy nghĩ , lí giải mới mẻ về vấn đề
* Nội dung: Về nội dung trình bày được suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa
của tình u thương:
a.Giải thích: Tình u thương có thể hiểu là sự quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ
những người xung quanh mình trong cuộc sống.
=> Tình yêu thương có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi chúng ta.

b.Bàn luận:
- Biểu hiện tình yêu thương.
- Ý nghĩa tình yêu thương.
+ Mang đến niềm tin, sức mạnh cho những người gặp khó khăn.
+ Là ánh sáng soi đường cho những con người lầm đường, lạc lối.
+ Là cơ sở xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người.
- Mở rộng vấn đề: phê phán những kẻ sống thờ ơ, vô trách nhiệm, chỉ biết
nghĩ đến lợi ích cá nhân.
-Bài học nhận thức, hành động.
Phần II (6,5điểm)
Câu 1
a. Chép chính xác thơ
b. Đúng tác giả
c.Trình bày được hoàn cảnh tác giả sáng tác bài thơ
– Bài thơ “Đồng chí” được sáng tác vào đầu năm 1948 – sau chiến dịch
Việt Bắc ( thu đông 1947 ).
– Xuất xứ: Bài thơ được in trong tập “Đầu súng trăng treo” ( 1966)
Câu 2
Nhan đề: (đồng là cùng; chí là chí hướng) Đồng chí là những người cùng
chung chí hướng, chung lý tưởng.
-Đồng chí là một tình cảm mới mẻ, đặc biệt xuất hiện thời kì đầu kháng

Biểu điểm
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5điểm)


(1,5điểm)

(0,5điểm)
(0,5điểm)
(0,5điểm)

(0,5điểm)


Câu 3

Câu 4

chiến chống Phápvà phổ biến trong những năm tháng cách mạng, kháng
chiến, là cách xưng hô quen thuộc trong các cơ quan, đoàn thể cách mạng,
đơn vị bộ đội.
-Vì vậy, tình đồng chí là bản chất cách mạng của tình đồng đội và thể hiện
sâu sắc tình đồng đội thiêng liêng sâu nặng của người lính.
+ Nhân hóa “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính”
(0,5điểm)
+ Hốn dụ “Giếng nước gốc đa” – hình ảnh quê hương, những người thân
của người lính.
=> nhấn mạnh nỗi nhớ hai chiều da diết: quê hương, người thân nhớ người (0,5 điểm)
lính và người lính nhớ gia đình, q nhà.
* Về hình thức:
- Hình thức đoạn văn quy nạp, độ dài 10 – 12 câu liên kết với nhau (đoạn (0,5 điểm)
quá số câu, chưa đủ số câu trừ
-Tiếng Việt: Lời dẫn trực tiếp, câu phủ định (gạch chân )
(1 điểm)
*Về nội dung: đoạn văn đảm bảo các ý sau :

(2 điểm)
-Tình đồng chí của người lính cách mạng được biểu hiện qua sự thấu hiểu
những tâm tư, nỗi lòng của nhau.
-Là đồng chí của nhau, họ cùng chia sẻ những gian lao, thiếu thốn của cuộc
đời quân ngũ.
-Họ quên mình để động viên nhau, để truyền cho nhau hơi ấm của tình
đồng đội, truyền cho nhau sức mạnh của tình đồng chí, để hướng tới lí
tưởng cao đẹp.
*NT: Những chi tiết tả thực, cặp hình ảnh sóng đơi đã góp phần tái hiện
chân thực những khó khăn, gian khổ của cuộc đời người lính trong buổi
đầu kháng chiến.

Trường THCS Dương Hà

Tiết 46,47. KIỂM TRA GIỮA KỲ I-NĂM HỌC 2020-2021

Ngày ... tháng 10 năm 2020


Họ và tên:…………………..
Lớp:……..
Điểm

Môn: Ngữ văn - Khối 9
Thời gian làm bài: 90'

Lời phê của thầy/cô giáo

Đề bài
Mã đề 02

Phần I: (3,5 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Hai người bạn cùng đi qua sa mạc. Trong chuyến đi, giữa hai người xảy ra cuộc tranh luận và
một người nổi nóng, khơng kiềm chế được mình đã nặng lời miệt thị người kia. Cảm thấy bị xúc
phạm, anh khơng nói gì, chỉ viết lên cát: “Hơm nay, người bạn tốt nhất đã làm khác đi những gì tơi
nghĩ”.
Họ đi tiếp, tìm thấy một ốc đảo và quyết định bơi đến. Người bị miệt thị lúc nãy bây giờ bị đuối
sức và chìm dần. Người bạn kia đã tìm cách cứu anh. Khi đã lên bờ, anh lấy một miếng kim loại
khắc lên đá: “Hôm nay, người bạn tốt nhất của tôi đã cứu sống tôi”.
Người kia hỏi: “Tại sao khi tôi xúc phạm anh, anh viết lên cát còn bây giờ anh lại khắc lên đá ?”
Anh ta trả lời: “Những điều viết lên cát sẽ nhanh chóng xố nhồ theo thời gian, nhưng khơng ai có
thể xố được những điều tốt đẹp đã được ghi tạc trên đá, trong lòng người”.
Vậy, mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi đau buồn, thù hận lên cát và khắc ghi những ân
nghĩa lên đá.
(Lỗi lầm và sự biết ơn, Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt )
Câu 1.(0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích
Câu 2.(0.5 điểm): Xác định câu có lời dẫn trực tiếp trong đoạn một và chuyển thành lời dẫn gián
tiếp.
Câu 3.(0,5 điểm): Thông điệp em rút ra được từ đoạn trích?
Câu 4.(0,5 điểm): Từ nội dung đoạn trích, anh/chị hãy viết một bài văn ngắn(khoảng 2/3 trang giấy)
trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của lòng bao dung, vị tha trong cuộc sống.
Phần II:(7điểm)
Cho câu thơ:
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Câu 1: (1,5đ)
a. Chép chính xác các câu thơ tiếp theo cho đến hết khổ thơ đầu tiên của bài thơ “ Đồng chí”.
b. Cho biết bài thơ “ Đồng chí” là của tác giả nào? Trình bày những hiểu biết của em hoàn cảnh sáng
tác bài thơ?
Câu 2: (0,5đ) Nhan đề “ Đồng chí” có ý nghĩa như thế nào?

Câu 3: (1đ) Câu thơ “ Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá” sử dụng biện pháp tu từ nào? Nêu tác
dụng của biện pháp tu từ này?
Câu 3: (3,5đ) Dựa vào đoạn thơ em vừa chép, hãy viết đoạn văn theo phương pháp lập luận diễn
dịch (10-12 câu) phân tích đoạn thơ để thấy được cơ sở bền chặt hình thành nên tình đồng chí đồng
đội giữa những người lính cụ Hồ. Trong đoạn văn có sử dụng một lời dẫn trực tiếp và một câu bị
động ( gạch chân dưới lời dẫn trực tiếp và câu bị động đó).

____Hết_____
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM


Tiết 46+47. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: Ngữ văn - Khối: 9
Thời gian làm bài: 90'
Nội dung yêu cầu

Câu
Phần I (3,5điểm)
Câu 1.
Phương thức biểu đạt: Tự sự+nghị luận
Câu 2

Xác định đúng 01 câu có lời dẫn trực tiếp:
Chuyển thành lời dẫn gián tiếp hợp lí
Ví dụ:
-"Hôm nay người bạn tốt nhất đã làm khác đi những gì tơi nghĩ"
-> hơm nay người bạn tốt nhất của anh ấy đã làm khác đi những gì anh ấy
nghĩ
Câu 3

Bài học rút ra từ văn bản:
- Học cách quên đi những thù hận và khắc ghi những công ơn mà người
khác dành cho mình:
+ Niềm hạnh phúc đến từ sự vị tha và chấp nhận tha thứ.
+ Khắc ghi công ơn là thái độ sống ân nghĩa mà bất cứ ai cũng nên có.
Câu 4
* Hình thức:
- Về hình thức trình bày dưới dạng đoạn văn 2/3 trang giấy thi
- Diễn đạt rõ ràng, lời văn giàu cảm xúc, các câu văn liên kết chặt chẽ với
nhau, chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Có suy nghĩ, lí giải mới mẻ về vấn đề.
* Nội dung: Về nội dung trình bày được suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa
của lịng bao dung vị tha
a.Giải thích:
+ Bao dung: Khoan dung,độ lượng rộng lịng tha thứ
+Vị tha: sống vì người khác khơng ích kỉ, khơng vì riêng mình.
b.Bàn luận:
- Biểu hiện lòng bao dung, vị tha trong cuộc sống
- Ý nghĩa của lòng bao dung, vị tha trong cuộc sống
+ Lịng khoan dung là một trong những đức tính tốt, là biểu hiện của lối
sống đẹp, vì người khác.
+Trong cuộc sống, ai cũng có lúc phạm phải sai lầm, nên việc bao dung,
tha thứ là điều cần thiết đối với con người.
+ Có lịng khoan dung, tha thứ cho những sai lầm của người khác sẽ
khiến cho mối quan hệ giữa con người trở nên tốt đẹp hơn.
+ Nếu không biết tha thứ, bỏ qua cho người khác và hẹp hịi, con người
sẽ ln sống trong sự hận thù, mối quan hệ giữa con người sẽ trở nên áp
lực, căng thẳng
- Mở rộng vấn đề:
+Với những người không biết hối cải thì phải có biện pháp cứng rắn

+Phê phán những kẻ sống thờ ơ, ích kỉ
-Bài học nhận thức, hành động.
Phần II (6,5điểm)
Câu 1
a. Chép chính xác thơ
b. Đúng tác giả
c.Trình bày được hồn cảnh tác giả sáng tác bài thơ
– Bài thơ “Đồng chí” được sáng tác vào đầu năm 1948 – sau chiến dịch
Việt Bắc ( thu đông 1947 ).

Biểu điểm
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5điểm)

(1,5điểm)

(0,5điểm)
(0,5điểm)
(0,5điểm)


Câu 2

Câu 3


Câu 4

– Xuất xứ: Bài thơ được in trong tập “Đầu súng trăng treo” ( 1966)
Nhan đề: (đồng là cùng; chí là chí hướng) Đồng chí là những người cùng
chung chí hướng, chung lý tưởng.
-Đồng chí là một tình cảm mới mẻ, đặc biệt xuất hiện thời kì đầu kháng
chiến chống Phápvà phổ biến trong những năm tháng cách mạng, kháng
chiến, là cách xưng hô quen thuộc trong các cơ quan, đồn thể cách mạng,
đơn vị bộ đội.
-Vì vậy, tình đồng chí là bản chất cách mạng của tình đồng đội và thể hiện
sâu sắc tình đồng đội thiêng liêng sâu nặng của người lính.
+Ẩn dụ:
+ Tác dụng: "đất cày lên sỏi đá" gợi vùng quê đồi núi, trung du, đất bị đá
ong hố, khó canh tác -> nhấn mạnh sự nghèo khó của "làng tơi" - q
hương người lính.
* Về hình thức:
- Hình thức đoạn văn quy nạp, độ dài 10 – 12 câu liên kết với nhau
-Tiếng Việt: Lời dẫn trực tiếp, câu bị động (gạch chân )
*Về nội dung: đoạn văn đảm bảo các ý sau :
- Tình đồng chí của người lính bắt nguồn từ sự tương đồng về hoàn cảnh
xuất thân:
+ Các anh ra đi từ những miền quê nghèo đói, lam lũ và gặp gỡ nhau ở tình
yêu Tổ quốc lớn lao.
+ Mượn thành ngữ, các hình ảnh đối lập nhấn mạnh sự đồng cảm về giai
cấp.
-Cùng chung mục đích,lí tưởng chiến đấu cao đẹp: Theo tiếng gọi thiêng
liêng của Tổ quốc thân yêu, các anh đã cùng tập hợp dưới quân kì, cùng
kề vai sát cánh trong đội ngũ chiến đấu để thực hiện nhiệm vụ thiêng liêng
của thời đại.
- Cùng chia sẻ mọi gian lao, thiếu thốn: Chính trong những ngày gian khó,

các anh đã trở thành tri kỉ của nhau,để cùng chung nhau cái giá lạnh mùa
đông, chia nhau cái khó khăn trong một cuộc sống đầy gian nan.
* NT: Cách tổ chức đoạn thơ độc đáo, hình ảnh sóng đơi, đối ứng, câu đặc
biệt kết thúc đoạn thơ.

Duyệt ®Ị
Ngày ….. tháng …. năm….

(0,5điểm)

(0,5điểm)
(0,5 điểm)

(0,5 điểm)
(1 điểm)
(2 điểm)

Giáo viên
Lª ThÞ Thu


ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM

Câu

Tiết 46+47 - BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: Ngữ văn - Khối: 9
Thời gian làm bài: 90'
Nội dung yêu cầu
Biểu điểm



Phần I (3,5đ)
Câu 1.
Phương thức biểu đạt: Tự sự

(0,5 điểm)

Câu 2

(0,5 điểm)

Câu 3

Văn bản Người ăn xin liên quan đến phương châm hội thoại lịch sự.
- Vì cả hai nhân vật đều dùng cách thức tôn trọng, lịch sự trong giao
tiếp với người đối thoại với mình

Bài học rút ra từ văn bản trên?
- Sự quan tâm, lòng chân thành chính là món q tinh thần q giá
nhất đối với những mảnh đời bất hạnh
- Phải biết yêu thương, chia sẻ, đồng cảm với hoàn cảnh, số phận của
người khác.
- Khi cho đi cũng chính là lúc ta nhận lại.
Câu 4
* Hình thức:
- Về hình thức trình bày dưới dạng đoạn văn2/3 trang giấy.
- Diễn đạt rõ ràng, lời văn giàu cảm xúc, các câu văn liên kết chặt
chẽ với nhau, chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu
- Có suy nghĩ , lí giải mới mẻ về vấn đề

* Nội dung: Về nội dung trình bày được suy nghĩ của bản thân về ý
nghĩa của tình u thương:
a.Giải thích: Tình yêu thương có thể hiểu là sự quan tâm, chia sẻ,
giúp đỡ những người xung quanh mình trong cuộc sống.
=> Tình u thương có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi chúng ta.
b.Bàn luận:
- Biểu hiện tình yêu thương: trong gia đình quan tâm, giúp đỡ ơng bà,
cha mẹ; ngồi xã hội: sẵn sàng giúp đỡ những người có số phận bất
hạnh, những người gặp khó khăn.
- Ý nghĩa tình yêu thương.
+ Mang đến niềm tin, sức mạnh cho những người gặp khó khăn.
+ Là ánh sáng soi đường cho những con người lầm đường, lạc lối.
+ Là cơ sở xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con
người.
- Mở rộng vấn đề: Bên cạnh đó phê phán những kẻ sống thờ ơ, vô
trách nhiệm, chỉ biết nghĩ đến lợi ích cá nhân.
-Bài học nhận thức, hành động:
Phần II (6,5điểm)
Câu 1
a. Chép chính xác thơ
b. Đúng tác giả
c.Trình bày được hồn cảnh tác giả sáng tác bài thơ
– Bài thơ “Đồng chí” được sáng tác vào đầu năm 1948 – sau chiến
dịch Việt Bắc ( thu đông 1947 ).
– Xuất xứ: Bài thơ được in trong tập “Đầu súng trăng treo” ( 1966)
Câu 2
Nhan đề: (đồng là cùng; chí là chí hướng) Đồng chí là những người
cùng chung chí hướng, chung lý tưởng.
-Đồng chí là một tình cảm mới mẻ, đặc biệt xuất hiện thời kì đầu
kháng chiến chống Phápvà phổ biến trong những năm tháng cách


(0,5 điểm)

(0,5điểm)

(1,5điểm)

(0,5điểm)
(0,5điểm)
(0,5điểm)

(0,5điểm)


mạng, kháng chiến, là cách xưng hô quen thuộc trong các cơ quan,
đồn thể cách mạng, đơn vị bộ đội.
-Vì vậy, tình đồng chí là bản chất cách mạng của tình đồng đội và thể
hiện sâu sắc tình đồng đội thiêng liêng sâu nặng của người lính.
Câu 3

+ Hốn dụ “Giếng nước gốc đa” – hình ảnh quê hương, những người (0,5điểm)
thân của người lính.
+ Nhân hóa “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính”
(0,5điểm)
=> nhấn mạnh nỗi nhớ hai chiều da diết: quê hương nhớ người lính
và người lính nhớ gia đình, quê nhà.

Câu 4

* Về hình thức:

- Hình thức đoạn văn quy nạp, độ dài 10 – 12 câu liên kết với nhau 0,5 điểm
(đoạn quá số câu, chưa đủ số câu trừ
-Tiếng Việt: Lời dẫn trực tiếp, câu phủ định (gạch chân )
1 điểm
*Về nội dung: đoạn văn đảm bảo các ý sau :
2 điểm
a. Tình đồng chí của người lính Cách mạng được biểu hiện qua sự
thấu hiểu những tâm tư, nỗi lòng của nhau:
b. Là đồng chí của nhau, họ cùng chia sẻ những gian lao, thiếu thốn
của cuộc đời quân ngũ:
- Tôi với anh cùng chịu đựng những cơn sốt rét rừng, cùng trải qua
những ốm đâu bệnh tật. Anh với tôi cùng chia nhau sự thiếu thốn
trong cuộc đời quân ngũ:
- Những chi tiết tả thực,cặp hình ảnh sóng đơi đã góp phần tái hiện
chân thực những khó khăn, gian khổ của cuộc đời người lính trong
buổi đầu kháng chiến.
->Chính tình đồng đội đã giúp họ vượt lên cái “buốt giá” để rồi tỏa
sáng nụ cười và càng thương nhau hơn.
-Ho quên mình để động viên nhau, để truyền cho nhau hơi ấm của
tình đồng đội, truyền cho nhau sức mạnh của tình đồng chí., để
hướng tới lí tưởng cao đẹp.

Trường THCS Dương Hà
Họ và tên:…………………..
Lớp:……..

§iĨm

Tiết 67+68 - THI HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2017-2018


Ngày ... tháng 12 năm 2017

Môn thi: Ngữ văn - Khi 6
Thi gian lm bi: 90'

Lời phê của thầy/ cô gi¸o


Đề bài

( gm 02 trang )

Đề chẵn
I. Bài tập trắc nghiệm (2 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn
chữ cái trớc cỏc câu trả lời đúng:
Thch Sanh c nh vua y lời gả công chúa cho. Lễ cưới của họ diễn ra tưng bừng
nhất kinh kì, chưa bao giờ và chưa ở đâu có lễ cưới tưng bừng như thế. Thấy vậy hồng tử các
nước chư hầu trước kia bị cơng chúa từ hơn tức giận. Họ hội binh lính cả mười tám nước kéo
sang đánh. Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước
quân giặc. Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì qn sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân,
khơng cịn nghĩ được gì tới chuyện đánh nhau nữa. Cuối cùng các hoàng tử phải cởi giáp xin
hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng tướng
lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ dọn ra vẻn vẹn một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn
cầm đũa. Biết ý Thạch Sanh đố họ ăn hết được niêu cơm và hứa sẽ trọng thưởng cho những ai
ăn hết. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi , ăn mãi nhưng niêu cơm bé xíu cứ ăn hết lại đầy.
Chúng cúi đầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh rồi kéo nhau về nước.
Về sau, vua khơng có con trai, đã nhường ngơi cho Thach Sanh.”

C©u 1: Đoạn văn trên đợc trích từ văn bản nào?

A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
B. Con Rồng cháu Tiên
C. Thch Sanh
D.
Em bé thông minh
Câu 2: Phơng thức biểu đạt chớnh của đoạn văn trên là gì?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 3:Kết thúc có hậu của câu chuyện trên thể hiện qua chi tiết
nào?
A. Quân sĩ mời tám nớc ch hầu xin hàng.
C. Thạch Sanh cứu đợc công
B. Thạch Sanh lấy công chúa và đợc lên làm vua. chúa.
D. Thạch Sanh giết đợc chằn
tinh .
Câu 4: Chi tiết nào dới đây là chi tiết kì ảo?
A. Thạch Sanh một mình cầm cây đàn ra trớc C. Niêu cơm bé xíu cứ ăn hết
quân giặc.
đầy.
B. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đÃi D. Vua nhờng ngôi cho Thạ
những kẻ thua trận.
Sanh.
Câu 5: Hình tợng niêu cơm thần kì trong đoạn trích trên có ý nghĩa
tơng trng cho điều gì?
A. T tởng hòa bình, lòng nhân đạo của nhân dân ta
C. Tài năng phi thờng của Thạch Sanh
B. Ước mơ về sự no đủ, hạnh phúc của nhân dân
D. Quan niệm về

sức mạnh của vũ khí giết giặc
Câu 6: Từ nào dới đây không phải từ Hán Việt?
A. V chng
B. Quân sĩ
C. Binh lính
D. Hoàng tử
Câu 7: Trong các cụm từ sau, đâu là cụm danh từ?


A. Những kẻ thua trận
B. Vừa cất lên
ngôi cho Thạch Sanh
Câu 8: Cỏc từ nào dới đây là từ lỏy?
A. Tng bừng
B. Kinh kì
thởng

C. Các nớc ch hầu
C. Bủn rủn

D. §· nhêng
D. Träng


II. Bài tập tự luận (8 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Viết một đoạn văn ngắn (từ 6 -> 8 câu), nêu cảm nghĩ
của em về hình tợng niờu cm thn trong văn bản Thch Sanh (đoạn văn có
sử dụng cụm Ýt nhÊt một cụm danh từ, 1 cụm động từ, hÃy gạch chân và
chỉ rõ).
Câu 2 (5 điểm): Em hÃy kể lại lời tâm sự của một cây non bị lũ trẻ bẻ gÃy

cành, rụng lá.

Bài làm

............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
....................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
....................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
....................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................

............................................................................................
....................................................................


............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
...
............................................................................................
................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
...
............................................................................................
................................
............................................................................................
............................................................................................
................................................................


ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Tiết 67+68 - BÀI THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: Ngữ văn - Khối: 6
Thời gian lm bi: 90'

Đề chẵn


I. Bài tập trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi câu đúng: 0,25 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
c
b
B
C
Abc
a
ac
aC
II. Bài tập tự luận (8 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
a. Nội dung: (2.5 điểm)
- Mở đoạn: Gii thiu hỡnh tng niờu cm thn, nêu cảm xúc chung.
- Thân đoạn:
+ Niờu cm thn l vt thn kì, sản phẩm của trí tưởng tượng phong phú của nhân dân. Nó tiªu biĨu
cho khát vọng no đủ, hịa bình, hịa hợp dân tộc của nhân dân ta. (Dẫn chứng)
-> Hình tượng đẹp, giàu ý nghĩa nhất trong số các chi tiết thần kì xuất hiện trong truyện cổ tích Việt
Nam và thế giới.
+ Suy nghĩ, tình cảm của em v hỡnh tng niờu cm thn.
- Kết đoạn: Nhấn m¹nh, nâng cao giá trị của hình tượng: Sống mãi với thời gian, trong lịng
người đọc nhiều thế hệ...
b. H×nh thức: (0.5 điểm): Đoạn có cm danh t và gạch chân, chỉ rõ đợc cỏc cụm

từ đó.
Câu 2 (5 điểm). Bài phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a. Néi dung:
- Mở bài: Giới thiệu tình huống em đợc gặp, nghe lời tâm sự của cây non
(hoặc lời cây non tự kể).
- Thân bài: Lần lợt kể trình tự các sự việc
+ Một ngày đẹp trời khi những bóng cây đang ngả nghiêng đón gió thì có lũ
trẻ ra nô đùa, chúng leo trèo lên những cây lớn xung quanh. Rồi bất chợt chúng
nhìn thấy một cây non ở bên cạnh...
+ Lũ trẻ bẻ cành chơi trận giả, vặt lá làm trò chơi...
+ Hình dáng cây trơ trụi khi chỉ còn vài chiếc cành, lá...
+ Tâm trạng của cây: đau đớn, trách móc
- Kết bài: Cảm nghĩ về những sự việc đợc chứng kiến.
- Nghe lời tâm sự ấy, em thấy cảm thơng cho cây và tự hứa sẽ không bao giờ
bẻ cành lá.
- Chăm sóc cây để cây mang lợi Ých cho con ngêi.
b. H×nh thøc : Đúng thể loại văn tự sự- kể chuyện tưởng tượng. Bè cơc chỈt chẽ, lời kể
mạch lạc, chữ viết sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, dựng t, t cõu thông thờng,
biết xuống dòng sau các sự việc chính.
c. Biểu điểm:
- iểm 5: đáp ứng đợc đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức.
- iểm 4: Cơ bản đạt các yêu cầu, diễn đạt lu loát, mắc không quá 3 lỗi chính
tả, dùng từ, đặt câu
thông thờng.
- iểm 3: Đạt 1/2 yêu cầu, nội dung sơ sài, diễn đạt cha tốt, mắc không quá 6
lỗi diễn đạt thông thờng.
- iểm 1-2: Cơ bản cha đạt yêu cầu, nội dung sơ sài, lạc đề.
- 0 điểm: Không làm đợc gì, lạc đề hoµn toµn.
* Căn cứ vào bài làm của học sinh, giáo viên ghi điểm linh hoạt.


Duyệt ®Ị

Giáo viên


Ngy .. thỏng . nm.
Lê Thị Thu



×