Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.17 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: NHỮNG LOẠI CÂY THÚ VỊ QUANH BÉ</b>
<b>TẾT NGUYÊN ĐÁN</b>
(Thời gian thực hiện : 4 tuần: Từ ngày 21/12/2020 đến ngày 15/01/ 2021).
Tên chủ đề nhánh 16: C
<b>Đ</b>
<b>Ó</b>
<b>N</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>Ẻ</b>
<b> </b>
<b> T</b>
<b>H</b>
<b>Ể</b>
<b> D</b>
<b>Ụ</b>
<b>C</b>
<b> S</b>
<b>Á</b>
<b>N</b>
<b>G</b> <b><sub>Nội dung</sub></b> <b><sub>Mục đích - u cầu</sub></b> <b><sub>Chuẩn bị</sub></b>
- Đón trẻ vào lớp,
trao đổi với phụ
huynh về tình hình
Nắm bắt tình hình sức khỏe của trẻ,
những yêu cầu, nguyện vọng của
phụ huynh.
- Trẻ vui vẻ vào lớp, chào cô giáo,
chào bố mẹ, bạn bè.
- Lớp học sạch sẽ
thơng thống, đồ
dùng, đồ chơi ở các
góc chơi.( Một số
loại hoa , hoa
hồng, hoa cúc, hoa
đào, hoa mai.)
- Kiểm tra tư trang,
túi quần áo của trẻ.
- Phát hiện những đồ vật đồ chơi
khơng an tồn cho trẻ
- Túi ni nơng,
hộp...
Hướng dẫn trẻ tập
cất tư trang vào nơi
qui định
- Cất đồ dùng cất nhân vào nơi quy
định.
- Rèn kĩ năng tự lập, gọn gàng ngăn
nắp.
Kiểm tra các ngăn
tủ để tư trang của
trẻ hoặc cây treo
quần áo...
- Cho trẻ xem băng
hình, tranh ảnh về
chủ đề: Thực vật.
- Trò chuyện cùng
trẻ về nội dung chủ
đề.
- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát,
phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Luyện cho trẻ khả năng ghi nhớ có
chủ định.
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo
vệ lồi hoa.
- Tranh ảnh về chủ
đề thế giới thực
vật.
- Hướng trẻ vào
góc chơi
Hịa nhập với bạn, hứng thú tham
gia vào hoạt động chơi.
Đồ chơi các góc
Thể dục sáng:
- Thứ 2, 4, 6 tập
theo động tác.
- Thứ 3, 5 tập theo
bài hát “ Em yêu
cây xanh ”
- Trẻ biết xếp hàng nhanh nhẹn theo
hiệu lệnh của cô.
- Luyện kỹ năng tập đúng nhịp.
- Biết tập các động tác dứt khốt,
chính xác theo nhạc bài hát.
- Có ý thức thường xuyên tập thể
dục, phát triển thể lực, sức khoẻ cho
trẻ.
- Sức khoẻ trẻ
- Sân tập bằng
phẳng, sạch sẽ, an
- Động tác tập, bài
hát.
<b>1. Đón trẻ:</b>
- Cơ đón trẻ tận tay phụ huynh với thái độ ân cần,
niềm nở. Nhắc trẻ cất đồ dùng các nhân đúng nơi quy
định.
- Trao đổi phụ huynh về tình hình học tập và sức
khoẻ của trẻ.
- Trẻ vào lớp chào cô, chào
bố mẹ (ông bà).
- Cô nhắc trẻ kiểm tra túi quần áo, lấy cho cô những
đồ vật không an tồn có trong túi quần áo của trẻ.
- Trẻ tự kiểm tra túi quần áo,
lấy cho cô những đồ vật
không an tồn và đưa cho cơ.
- Nhắc trẻ hoặc hướng dẫn trẻ để túi tư trang vào nơi
qui định.
- Cất đồ dùng cá nhân đúng
nơi quy định.
- Hướng trẻ quan sát bức tranh.
Hỏi trẻ:
- Giới thiệu chủ đề khám phá
- Cơ cho trẻ nói về những hoa mà trẻ thích.
- Cơ hỏi trẻ tên, và một số đặc điểm của hoa cho trẻ trả
lời.
- Hỏi trẻ về nhu cầu dinh dưỡng hằng ngày, và cách vệ
sinh thân thể.
- Trẻ quan sát và nói theo ý
hiểu.
- Trẻ lắng nghe.
+ Nhắc trẻ về những quy định của trường, của lớp:
khi chơi xong đồ dùng, đồ chơi phải được cất vào
đúng nơi quy định, không vứt rác bừa bãi ra sân
trường, lớp học.
- Trẻ tự chọn góc chơi trẻ
thích để hoạt động.
<b> 2. Thể dục sáng:</b>
a. Khởi động:
- Trẻ xếp hàng theo tổ, dàn hàng ngang dãn cách đều
b. Trọng động:
- Trẻ tập các động tác tay, chân, bụng, bật theo nhạc
bài hát “Em yêu cây xanh”.
* Trò chơi: Chi chi chành chành
c. Hồi tĩnh:
- Trẻ tập các động tác thả lỏng, điều hòa.
- Trẻ đi nhẹ nhàng vừa đi
vừa hát theo yêu cầu của cô.
- Trẻ tập các động tác theo
hiệu lệnh của cô và theo nhạc
bài hát.
- Trẻ chơi
<b>* Điểm danh: </b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> N</b>
<b>G</b>
<b>O</b>
<b>À</b>
<b>I </b>
<b>T</b>
<b>R</b>
<b>Ờ</b>
<b>I</b> <b><sub>NỘI DUNG</sub></b> <b><sub>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</sub></b> <b><sub>CHUẨN BỊ</sub></b>
<b>1. Hoạt động có chủ </b>
<b>đích:</b>
- Quan sát thời tiết
trong ngày.
- Cho trẻ quan sát,
trò chuyện tranh ảnh
về các loại cây.
- Quan sát vườn hoa
- Cho trẻ quan sát,
trò chuyện các cây
trong vườn trường
- Quan sát thời tiết.
<b>2. Trị chơi vận </b>
<b>động:</b>
- Bóng trịn to.
- Cỏ thấp cây cao.
- Tập tầm vơng.
<b>3. Hoạt động chơi tự</b>
<b>do:</b>
- Chơi với thiết bị, đồ
chơi ngoài trời: đu
quay, cầu trượt...
- Chơi tự do.
- Hứng thú tham gia hoạt động.
- Trẻ biết quan sát thiên nhiên và mà
trẻ biết.
- Thích được đi dạo, thỏa mãn nhu cầu
chơi của trẻ
- Trẻ biết tên trò chơi.
- Trẻ chơi đúng luật và hứng thú khi
chơi.
Thỏa mãn nhu cầu vui chơi cả trẻ.
- Phát triển tư duy sáng tạo cho trẻ.
- Trẻ có ý thức giữ gìn mơi trường
- Trẻ có ý thức khi chơi, chơi đồn kết
với các bạn
- Địa điểm
quan sát vườn
hoa của
trường.
- Sân chơi an
toàn.
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b> Bước 1: Ổn định tổ chức </b>
Cho trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài: “Lý cây xanh”
<b> Bước 2: Quan sát có chủ đích.</b>
<b>* Quan sát thời tiết trong ngày.</b>
<b>- Các con thấy thời tiết ngày hơm nay như thế nào?</b>
- Trời lạnh chúng mình phải mặc quần áo như thế nào?
- Cô khái quát chung.
<b>* Cho trẻ quan sát, trò chuyện tranh ảnh về cây xanh.</b>
<b>- Các con quan sát xem trong tranh có những loại cây gì?</b>
- Cây có màu gì?
- Cây có tác dụng gì?
- Cơ khái qt chung.
<b>* Quan sát vườn hoa trong trường.</b>
<b>- Các con hãy kể tên những loại hoa có trong vườn nào?</b>
- Hoa có những màu gì?
- Cơ khái qt chung.
<b>* Cho trẻ quan sát, trị chuyện về cây của trường.</b>
<b>* Quan sát thời tiết.</b>
<b>Bước 3: Củng cố nhận xét:</b>
<b>- Hôm nay các con đã được quan sát và trị chuyện về </b>
những gì?
<b>2. Trị chơi vận động : Bóng trịn to.</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Cơ phổ biến cách chơi và luật chơi.
-TC: Bóng trịn to: Cả lớp cầm tay nhau thành vịng trịn cùng
hát bài hát” Bóng trịn to”
- Trị chơi: Cỏ thấp cây cao: Khi cơ nói “ Cỏ thấp” thì trẻ ngồi
xuống, khi nói “cây cao” thì trẻ bật lên cao.
- Trị chơi : Tập tầm vơng.
Cách chơi: Trẻ đứng vòng tròn, tay nắm lại vừa đọc bài thơ
“Tập tầm vông” vừa cuộn trước ngực.
<b>3. Chơi tự do: Chơi với thiết bị ngoài trời.</b>
- Hát và đi ra sân.
-Vâng ạ.
- Trẻ quan sát
-Trẻ trả lời theo ý hiểu
-Trẻ nghe
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> H</b>
<b>c</b> <b><sub>NỘI DUNG</sub></b> <b><sub>MỤC ĐÍCH- U CẦU</sub></b> <b><sub>CHUẨN BỊ</sub></b>
<b>Góc đóng vai:</b>
Cửa hàng bán cây
xanh, dụng cụ tưới
cây
<b>Góc xây dựng :</b>
Xây cơng viên,
vườn hoa, ghép
hình cây
<b>Góc nghệ thuật: </b>
- Hát múa những
bài hát về chủ đề
<b>TG TV </b>
<b>Góc sách:</b>
Kể chuyện theo
tranh, làm sách
tranh.
<b>Góc thiên nhiên:</b>
Chăm sóc cây,hoa
tưới nước cho cây.
<b>Góc đóng vai:</b>
- Trẻ biết chơi theo nhóm và biết
phối hợp hành động chơi trong
nhóm một cách nhẹ nhàng
- Biết thể hiện vai chơi cùng bạn.
<b>Góc xây dựng:</b>
- Trẻ biết sử dụng vật liệu xây
dựng cửa hàng, siêu thị bán hoa.
<b>Góc nghệ thuật: </b>
-Trẻ biết múa hát các bài hát về
chủ đề .
<b>Góc sách:</b>
-Trẻ biết cấu tạo của quyển sách,
biết về tranh ảnh về chủ đề đang
học.
-Trẻ có ý thức giữ gìn sách vở.
<b>Góc thiên nhiên: </b>
<b>- Trẻ biết cách chăm sóc, tươi nước</b>
- Đồ dùng đồ chơi phù
hợp với góc chơi.
- Các khối, que, hột, hạt,
hoa.
- Màu tranh, bút màu.
- Giấy A4, sáp màu,
kéo, keo dán, giấy màu.
- Giấy làm sách.
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Hát bài : Lý cây xanh.
- Cô và các con vừa hát bài hát gì?
- Trong bài hát nói về ngày gì?
Trị chuyện về chủ đề, cô nhắc lại chủ đề khám phá.
<b>2. Giới thiệu góc chơi</b>
- Hỏi trẻ: Lớp mình gồm có những góc chơi nào?
- Cơ đã chuẩn bị rất nhiều góc chơi cho các con gồm những
<b>3. Thỏa thuận và phân vai chơi:</b>
- Các con thích chơi ở góc nào?
- Giáo dục: Trong khi chơi các con phải như thế nào nhỉ?
Các con chơi đoàn kết giúp đỡ nhau, không tranh giành,
không quăng ném đồ chơi. Khi chơi xong cất gọn đồ chơi gọn
gàng, ngăn nắp, đúng nơi quy định.
- Cô cho trẻ tự phân vai chơi với nhau trong từng góc chơi, nếu
trẻ mà chưa phân được vai chơi cô giúp trẻ cách phân vai chơi
- Cô hướng dẫn cho trẻ chơi tạo sự liên kết với nhau.
<b>4. Qúa trình chơi:</b>
- Cơ quan sát trẻ và dàn xếp góc chơi.
- Góc nào trẻ cịn lúng túng cơ có thể chơi cùng trẻ để giúp
trẻ hoạt động tích cực.
- Cô bao quát và khuyến khích trẻ liên kết các nhóm chơi
khác nhau.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Cơ nhận xét ngay trong q trình chơi.
- Cô cho trẻ đi tham quan các góc.
- Cơ đặt câu hỏi cho trẻ trả lời.
- Khen ngợi, động viên trẻ, hỏi ý kiến trẻ chơi lần sau
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ đã tạo được mối liên kết trong
góc chơi, và nhắc nhở trẻ chưa tạo được kết quả cao trong khi
- Trẻ hát.
- Bài hát “Lý cây xanh”.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ kể tên các góc
chơi.
- Trẻ nghe cơ giới thiệu
nội dung ở từng góc
chơi.
- Trẻ trả lời các câu hỏi
của cơ.
- Trẻ về góc chơi và
thỏa thuận vai chơi.
- Trẻ nhận vai chơi.
- Trẻ chơi.
- Cô nhận xét.
- Trẻ tham quan các góc.
<b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>ĂN</b>
<b>1: Trước khi ăn</b>
<b>2: Trong khi ăn</b>
Tổ chức bữa ăn cho
trẻ
<b>3: Sau khi ăn</b>
- Trẻ biết thực hiện 6 bước
rửa tay sạch trước khi
- Rèn trẻ có thói quen biết
vệ sinh trước khi ăn.
-Trẻ biết ngồi đúng chỗ, bàn
ăn của mình, biết mời cô,
mời bạn trước khi ăn
-Trẻ biết cách xúc cơm và
thức ăn ăn.
- Trẻ biết cách xúc thức ăn
ngồi ngay ngắn, nhai kỹ,
khơng nói chuyện, không
bốc thức ăn, không làm rơi
vãi thức ăn, không múc thức
ăn sang chén bạn, ăn gọn
gàng.
- Trẻ thực hiện nề nếp, vệ
sinh trong ăn uống, trẻ đánh
răng sau khi ăn, không đùa
nhiều hoặc chạy nhảy mạnh
sau khi ăn, giáo dục trẻ ăn
nhiều vào giúp cho cơ thể
khỏe mạnh.
- Trẻ biết lau miệng, uống
nước và vệ sinh sau khi ăn
- Nước, khăn lau mặt,
khăn lau tay
-Bàn chia thức ăn, khăn
bàn, khẩu trang.
-Cơm, thức ăn
- Đĩa, khăn giấy cho trẻ
lau miệng khi ăn xong.
- Rổ đựng bát, thìa khi
<b>Hướng dẫn của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Trước khi ăn:</b>
<b> - Các con vừa tham gia các hoạt động học và</b>
chơi với các đồ chơi, vì vậy mà tay các con
rất bẩn. vậy trước khi ăn các con phải làm gì?
- Bạn nào nhắc lại cho cô và cả lớp cùng
nghe các bước rửa tay?
- Cô cho trẻ đi rửa tay và ngồi vào bàn.
<b>2.Trong khi ăn:</b>
- Cơ giới thiệu món ăn:
- Cơ hỏi trẻ ngưỡng món ăn đó thuộc nhóm
dinh dưỡng nào?
- Giáo dục trẻ ăn hết xuất.
- Khi ngồi ăn các bạn phải như thế nào?
(Ngồi ngay ngắn, nhai kĩ, khơng nói chuyện,
khơng bốc thức ăn, khơng làm rơi vãi thức
ăn, không xúc cơm, canh sang bát bạn.
- Trong khi cô chia thức ăn con phải làm gì?
(Ngồi ngay ngắn)
- Sau khi ăn các con thường làm gì nữa nào?
- Nhắc trẻ đánh răng sau khi ăn, không đùa
nhiều hoặc chạy, nhảy mạnh sau khi ăn dễ bị
nôn thức ăn.
- Cô chia cơm và thức ăn cho trẻ.
- Cô mời trẻ ăn.
- Cô đi lại, quan sát nhắc nhở trẻ ăn, quan sát
nề nếp, vệ sinh ăn uống.
- Đối với những trẻ ăn chậm, cô xúc cho trẻ
ăn.
- Động viên trẻ ăn hết suất.
<b>3.Sau khi ăn:</b>
- Nhắc cho trẻ mang bát, thìa để vào rổ đã
được chuẩn bị.
- Nhắc trẻ đánh răng sau khi ăn, không đùa
nhiều hoặc chạy, nhảy mạnh sau khi ăn.
- Hỏi trẻ vừa được ăn món gì?
- Nhắc nhở trẻ lau miệng, rửa tay sau khi ăn.
-Phải rửa tay ạ.
-Trẻ nhắc lại các bước rủa tay.
- Trẻ lắng nghe cơ giới thiệu các
món ăn
- Trẻ trả lời cơ.
-Ngồi ngay ngắn, khơng nói chuyện
-Lau miệng, lau tay, uống nước,…
-Trẻ nhận cơm cô chia.
- Trẻ mời cô, mời bạn.
-Trẻ ăn tự xúc cơm ăn.
-Trẻ để bát ra rổ.
-Trẻ đánh răng,
-Trẻ trả lời cơ.
<b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NGỦ</b>
<b>1: Chuẩn bị trước </b>
<b>khi ngủ</b>
<b>2.Theo dõi trẻ ngủ</b>
<b>3. Chăm sóc trẻ khi</b>
<b>ngủ đậy</b>
- Giúp trẻ thoải mái trước
khi ngủ.
-Giúp trẻ ngủ ngon giấc,
ngủ ấm áp
- Tạo cho trẻ cảm giác yên
tâm khi ngủ.
-Cô bao quát được giấc ngủ
của trẻ
- Tạo cho trẻ thói quen nằm
đúng chỗ, nằm ngay ngắn
-Trẻ biết vận động sau khi
ngủ dậy
-Giúp trẻ thoải mái sau khi
ngủ đậy
-Trẻ ăn hết xuất q chiều
của mình, trẻ biết mời cơ,
bạn ăn quà chiều
- Phòng ngủ, phản
ngủ, gối, chăn (vào
mùa đơng)
- Phịng ngủ sạch sẽ,
ấm áp về mùa đơng.
- Băng đĩa nhạc nhẹ:
nhạc dân ca, nhạc cổ
điển, nhạc hát ru.
<b>-Bài tập vận động </b>
<b>Hướng dẫn của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Chuẩn bị trước khi trẻ ngủ:</b>
- Trước khi trẻ ngủ, cô nhắc nhở đi vệ sinh trước
khi ngủ. Hướng dẫn trẻ tự lấy gối, chăn…
- Bố trí chỗ ngủ cho trẻ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng
mát về mùa hè, ấm áp về mùa đơng. Phịng ngủ
nên giảm ánh sáng bằng cách đóng bớt một số
cửa sổ hoặc tắt bớt đèn.
- Khi đã ổn định chỗ ngủ, cơ có thể hát hoặc cho
trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu để trẻ dễ
đi vào giấc ngủ. Với những cháu khó ngủ, cơ gần
gũi, vỗ về trẻ giúp trẻ yên tâm, dễ ngủ hơn.
<b>2. Theo dõi trẻ ngủ:</b>
- Trong thời gian trẻ ngủ cơ phải thường xun
có mặt để theo dõi lúc trẻ ngủ, không để trẻ úp
mặt vào gối hoặc trùm chăn kín, sửa lại tư thế để
trẻ ngủ thấy thoải mái (nếu thấy cần thiết).
- Khi trẻ ngủ: về mùa hè, nếu dùng quạt điện chú
ý vặn tốc độ vừa phải và để xa, từ phía chân trẻ;
nếu dùng điều hịa nhiệt độ không nên để nhiệt
độ lạnh quá. Mùa đông chú ý đắp chăn ấm cho
trẻ, không nên để trẻ mặc quá nhiều quần áo. Cho
phép trẻ đi vệ sinh nếu trẻ có nhu cầu.
- Quan sát, phát hiện kịp thời và xử lý các tình
huống có thể xảy ra trong khi ngủ.
<b>3. Chăm sóc sau khi trẻ thức dậy</b>
- Không nên đánh thức trẻ dậy đồng loạt, trẻ nào
thức trước cô cho dạy trước, tránh đánh thức
cùng một lúc ảnh hưởng đến trẻ khác và sinh hoạt
của lớp. Không nên đánh thức trẻ dậy sớm trước
khi trẻ tự thức giấc vì dễ làm cho trẻ cáu kỉnh,
mệt mỏi.
- Sau khi trẻ dậy hết, cô hướng dẫn trẻ tự làm các
công việc vừa sức với trẻ như: cất gối, chiếu. Có
thể chuyển dần trạng thái ngủ sang hoạt động
khác bằng cách cho trẻ hát một bài hát hoặc âu
-Trẻ đi vệ sinh, lấy gối về chỗ
nằm ngủ của mình.
-Trẻ ngủ.
-Trẻ dậy và cất gối vào tủ đồ.
- Trẻ đi vệ sinh
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> C</b>
<b>H</b>
<b>IỀ</b>
<b>U</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH – U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Ơn bài cũ:</b>
- Ơn lại bài hát
đã được học
trong chủ đề:
- Đọc thơ:
<b>2. Chơi theo ý </b>
<b>thích ở các </b>
<b>góc.</b>
- Hoạt động
góc: Theo ý
thích của bé.
<b>3. Biểu diễn </b>
<b>văn nghệ, </b>
<b>nhận xét nêu </b>
<b>gương bé </b>
<b>ngoan cuối </b>
<b>ngày cuối </b>
<b>tuần.</b>
- Xếp đồ chơi
gọn gàng/ Biểu
diễn văn nghệ.
- Nhận xét, nêu
gương bé ngoan
cuối tuần.
<b>4. Trả trẻ.</b>
- Khắc sâu và củng cố những kiến
thức đã học trong chủ đề cho trẻ.
- Trẻ hát, vận động đúng giai điệu
- Trẻ nhớ tên truyện, tên tác giả, các
nhân vật trong truyện, trẻ hiểu nội
dung câu chuyện.
- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu
nội dung bài thơ, đọc diễn cảm theo
đúng nhịp điệu bài thơ.
- Trẻ biết chơi đoàn kết bạn bè.
- Biết cất đồ chơi gọn gàng sau khi
chơi xong.
- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.
- Rèn tính bạo dạn, tự tin và tinh thần
nhận xét mình và bạn vào các ngày.
- Biết nhận xét đánh giá bản thân, các
bạn theo tiêu trí bé ngoan.
- Trả trẻ tận tay phụ huynh.
- Nhạc các bài hát
thuộc chủ đề .
- Tranh truyện,
tranh thơ về các bài
thơ câu chuyện
- Đồ dùng đồ chơi ở
các góc chơi.
- Cờ, bảng, phiếu bé
ngoan.
<b> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ôn bài cũ:</b>
<b> - Tổ chức cho trẻ ôn lại các bài hát bài đã học</b>
trong chủ đề: bằng nhiều hình thức khác nhau như
tổ, nhóm, cá nhân,…
<b> - Cho trẻ đọc thơ, kể truyện về các bài thơ câu</b>
chuyện đã học trong tuần: Hoa kết trái.
- Cô giới thiệu tên truyện, tên bài thơ, tên tác giả.
- Đàm thoại với trẻ về nội dung bài thơ, câu
chuyện.
Giáo dục trẻ phải biết kính trọng và yêu quý các
cô bác làm trong các ngành nghề khác nhau trong
xã hội.
<b> 2. Chơi theo ý thích ở các góc. </b>
<b> - Tổ chức cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc.</b>
- Khi chơi xong phải cất đồ chơi gọn gang đúng
nơi quy định.
<b>3. Biểu diễn văn nghệ cuối ngày, cuối tuần.</b>
- Mời trẻ hát; “ Màu hoa”, “ Lý cây xanh” , “ màu
hoa” …
- Cho trẻ hát và vận động với các dụng cụ âm
nhạc.
<b>* Nhận xét nêu gương bé ngoan cuối ngày, cuối</b>
<b>tuần. </b>
- Tổ chức cho trẻ nêu gương cắm cờ cuối buổi
học
+ Mời trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan.
+ Mời trẻ nhận xét bạn.
- Cô nhận xét chung.
- Mời trẻ cắm cờ, phát phiếu bé ngoan.
- Trẻ ca hát và thi đua nhau
theo tổ
- Trẻ nghe cơ kể chuyện.
- Trẻ đọc thơ.
- Trẻ vào góc chơi theo ý thích
- Trẻ xếp đồ chơi gọn gàng.
- Trẻ tự tin biểu diễn văn
nghệ.
- Nêu tiêu chuẩn bé ngoan.
- Nhận xét bạn.
<b> Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2020</b>
<i><b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Thể dục: Ném xa bằng một tay</b></i>
<b> Trò chơi vận động: Nắng và mưa</b>
<b>Hoạt động bổ trợ : Âm nhạc : Hát “ Mùa xuân ” </b>
Trò chuyện về một số loại rau,quả có trong ngày tết
<b>I- MỤC ĐÍCH – U CẦU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trẻ biết cách ném xa bằng một tay,biết dùng sức của phải để ném xa
- Hứng thú tham gia chơi trò chơi
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Biết phối hợp chân-tay thực hiện chính xác vận động
- Rèn phát triển các cơ chân,tố chất khéo léo và khẳ năng định hướng trong không
gian.
<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
- Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể , biết cộng tác cùng bạn qua trị chơi.
- Hứng thú,u thích các hoạt động thể dục,từ đó giáo dục trẻ siêng năng tập thể dục.
<b>II- Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- 8- 10 túi cát
- Sân tập sạch sẽ, an toàn cho trẻ
<b>2. Địa điểm tổ chức: </b>
- Ngồi sân.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ổn định tổ chức.</b>
- Cho trẻ hát bài: Lý cây xanh.
- TC về nội dung bài hát và cho trẻ kể những loại cây
xanh và môi trường sống của cây.
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc cây, biết bảo vệ, biết lợi
ích của cây xanh.
<b>2.Giới thiệu bài.</b>
- Các con ơi các con có muốn tham gia vào các hoạt
- Hát vận động.
- Trẻ kể: Cây xanh, cây
phượng, cây bang…
động trồng cây xanh cùng cơ khơng ?
- Vậy thì chúng mình cần có một sức khỏe thật tốt.
Hôm nay cô và các con cùng đến với bài tập : “ Ném xa
bằng một tay” nhé.
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>*3.1. Hoạt động 1. Khởi động</b></i>
- Kiểm tra sức khỏe của trẻ.
- Cho trẻ hát “ Một đồn tàu” đi vịng trịn kết hợp các
kiểu chân : đi kiễng gót,đi bằng mũi bàn chân,đi khom
lưng,chạy chậm,chạy nhanh,đi thường.
- Trẻ tập cô quan sát động viên trẻ.
- Cho trẻ xếp thành hai hàng
<i><b>* 3.2 .Hoạt động 2:Trọng động</b></i>
<b>a. Bài tập phát triển chung .</b>
+ ĐT tay: Hai tay đưa lên cao
+ ĐT chân: Co,duỗi chân
+ ĐT bụng: Quay người sang bên phải,sang bên trái
+ ĐT bật : Bật lên phía trước
<b>b. Vận động cơ bản.</b>
- Cô giới thiệu tên vận động: “Ném xa bằng một tay ”
- Cô tập mẫu lần 1
- Cô tập mẫu lần 2 : Kết hợp phân tích động tác.
TTCB : Cô đứng chân trước, chân sau ở vạch xuất phát
tay phải cầm túi cát, đưa cao lên đầu, dùng sức của
thân và tay để ném mạnh túi cát về phía trước.
- Cơ tập mẫu lần 3 hồn chỉnh.
- Mời một trẻ lên tập mẫu, cơ chú ý quan sát sửa sai cho
trẻ
- Lần 1: Cho trẻ tập lần lượt 2 lần
- Lần 2: Cho trẻ thi đua
- Vâng ạ.
- Trẻ khởi động.
-Trẻ thực hiện.
- Trẻ xếp hàng
- Trẻ tập bài tập phát triển
chung.
- Trẻ tập 2 lần 8 nhịp.
-Trẻ nghe và quan sát.
- Trẻ nghe, quan sát.
-Trẻ quan sát.
- Trẻ thực hiện.
- Lần lượt từng trẻ thực
hiện.
những trẻ nào thực hiện chưa đúng cô cho trẻ thực hiện
lại.
- Nhận xét q trình thực hiện của trẻ
<b>c. Trị chơi “ Nắng và mưa ”</b>
+ Hôm nay cô thấy các con học rất ngoan và giỏi cô sẽ
thưởng cho các con một trị chơi,các con có thích khơng
? Đó là trò chơi “ Nắng và mưa ” Các con hãy lắng
nghe cô phổ biến cách chơi nhé.
+ Cách chơi: Cho 1 trẻ ngồi xổm sau ghế và nhìn qua
cửa sổ.Khi nghe hiệu lệnh của cô “ Trời nắng ấm áp,các
con ơi, ra đi dạo đi nào!” trẻ chạy ra chơi trên sân. Khi
nghe cơ nói “ Mưa rồi,các con ơi nhanh về nhà thôi!”
Trẻ chạy nhanh về chỗ của mình và ngồi xuống sau
ghế.
<b>+ Luật chơi : Khi nghe hiệu lệnh của cô các con nhanh </b>
chân chạy về chỗ của mình,bạn nào chạy chậm sai chỗ
bạn đó là người thua cuộc phải nhảy lị cị 1 vịng quanh
lớp
+ Cơ cho trẻ chơi 2 lần
+ Cơ quan sát động viên khuyến khích trẻ chơi, kiểm
tra sau mỗi lần ném của trẻ
<i><b>*3.3 Hoạt động 3 : Hồi tÜnh </b></i>
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 đến 2 vòng quanh sân.
<b>4.Củng cố: </b>
- Các con vừa thực hiện vận động gì ? Trị chơi gì ?
-Giáo dục trẻ: Thể dục rất tốt cho sức khỏe vì vậy các
con phải chịu khó tập thể dục.
<b>5. Kết thúc</b>
- Nhận xét – Tuyên dương trẻ .
- Trẻ lắng nghe cô hướng
dẫn
- Trẻ chơi hứng thú
- Trẻ đi nhẹ nhàng.
- Ném xa bằng một tay
- Trò chơi “ Nắng và mưa”
- Trẻ lắng nghe.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (</b><i>đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe; </i>
<i>Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):</i>
………
………
………
………
<b>Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: KPKH: Trò chuyện với trẻ về một số loại cây.</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Trò chơi : Thi xem đội nào nhanh.</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.</b>
<b>1. Kiến thức .</b>
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm và ích lợi của một số loại cây xanh.
- Trẻ biết chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng ghi nhớ, quan sát, nhận xét ở trẻ.
- Rèn cho trẻ kỹ năng trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc.
- Phát triển và tích lũy vốn từ cho trẻ.
<b> 3. Giáo dục thái độ:</b>
- Trẻ biết yêu quý, bảo vệ và chăm sóc các loại cây.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ.</b>
<b> - Mơ hình vườn cây, Cây ăn quả, Cây lấy bóng mát, Cây lấy gỗ.</b>
- Que chỉ, sắc xô.
- Nhạc bài hát: Lý cây xanh, lô tô về cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây lấy bóng mát.
<b> 2. Địa điểm : Trong lớp</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Trị chuyện gợi mở vào bài:</b>
- Cơ và trẻ hát bài: Lý cây xanh.
- Đàm thoại cùng trẻ:
+ Các con vừa hát bài hát gì?
- Trẻ hát cùng cơ.
- Trả lời cơ:
nào?
<b>2.Giới thiệu bài.</b>
- Các con ạ! Cây xanh có rất nhiều loại khác nhau
như: Cây lấy gỗ, cây ăn quả, cây lấy bóng mát…Để
tìm hiểu rõ hơn hơm nay cơ và các con cùng nhau
tìm hiểu về một số loại cây xanh nhé!
<b>3. Hướng dẫn thực hiện.</b>
<b>3.1. HĐ1: Trị chuyện về cây xanh.</b>
<b>a. Bé tìm hiểu về cây vải.</b>
- Các con quan sát xem cơ có cây gì đây?
- Cho trẻ phát âm lại: Cây Vải.
- Cây vải có đặc điểm gì?
( Mời 2-3 trẻ trả lời).
- Thân cây như thế nào?
- Thân cây có màu gì?
- Lá cây ra sao?
- Lá có màu gì?
- Cây cịn có gì nữa đây?
- Qủa vải mọc như thế nào?
- Qủa vải có dạng hình gì?
- Các con đã được ăn quả vải chưa?
- Ăn quả vải có vị gì?
- Khi ăn quả vải các con phải làm gì?
- Ngồi cây vải ra con cịn biết có cây ăn quả nào
khác nữa?
<b>b. Quan sát cây Bàng.</b>
Nhìn xem! Nhìn xem!
- Trẻ lắng nghe.
- Vâng ạ.
- Cây Bàng.
- Trẻ phát âm.
- Trẻ trả lời theo ý hiểu.
- Sần sùi.
- Màu nâu.
- Lá nhỏ.
- Màu xanh.
- Qủa vải.
- Mọc thành chùm.
- Dạng hình trịn.
- Rồi ạ.
- Vị ngọt.
- Bóc vỏ, bỏ hạt.
- Trẻ kể: Cây Mít, bưởi…
- Đây là cây gì?
- Cho trẻ phát âm: cây Bàng.
- Ai có nhận xét gì về cây Bàng?
- Thân cây như thế nào?
- Thân cây có màu gì?
- Cành Bàng ra sao?
- Lá cây thế nào? Có màu gì?
- Trồng cây Bàng để làm gì?
- Cho trẻ kể tên một số cây lấy bóng mát mà trẻ
biết?
<b>c. Quan sát cây Lát.</b>
- Cơ cịn có loại cây gì đây?
- Cho trẻ phát âm: Cây Lát.
- Con có nhận xét gì về cây Lát? ( Mời 2-3 trẻ nhận
xét).
- Thân cây Lát có đặc điểm gì?
- Lá cây ra sao?
- Trồng cây Lát để làm gì?
- Ngồi cây Lát ra con cịn biết cây nào trồng để lấy
gỗ nữa?
- Cô và các con vừa cùng nhau tìm hiểu về những
loại cây gì?
=> Giáo dục trẻ: Cây xanh rất quan trọng đối với
cuộc sống của con người. Trồng cây xanh để lấy
bóng mát, cung cấp gỗ để làm đồ dùng, cây xanh
còn cung cấp ơ xi cho chúng ta. Cây xanh cịn cho ta
- Cây Bàng.
- Trẻ phát âm.
- Trả lời theo ý hiểu.
- Thân cây to.
- Màu nâu.
- Cành Bàng dài.
- Lá to màu xanh.
- Cây Lát.
- Trẻ phát âm.
- Trẻ nhận xét.
- Sần sùi.
- Lá màu xanh.
- Lấy gỗ.
- Trẻ kể.
- Cây Vải, cây Bàng, cây Lát.
yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loại cây nhé!
<b>3.2 HĐ2: Trị chơi.</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi: Thi xem đội nào nhanh.
- Cô phổ biến cách chơi:
Cô chia lớp ra làm 3 đội. Đội thứ nhất lên
chọn và gài lô tô về cây ăn quả. Đội thứ 2 lên chọn
và gài lô tô về cây lấy gỗ. Đội thư ba lên chọn và
gài lơ tơ về cây lấy bóng mát. Thời gian lá sau 1 bản
nhạc đội nào gài được nhiều lơ tơ hơn đội đó sẽ
thắng cuộc.
- Luật chơi: Mỗi lần lên chỉ được gài 1lô tô.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô động viên, khen ngợi trẻ kịp thời.
<b>4. Củng cố:</b>
- Hỏi lại trẻ tên bài vừa học:
+ Các con vừa tìm hiểu về những loại cây gì?
+ Được chơi những trị chơi gì?
<b>5. Kết thúc.</b>
Cơ nhận xét - tuyên dương trẻ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.
- Trả lời cô:
+ Cây vải, cây bàng, cây lát.
+ Thi xem đội nào nhanh.
- Trẻ lắng nghe
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (</b><i>đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe; </i>
<i>Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):</i>
………
………
………
……….
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Tạo hình: Vẽ cây dừa.</b>
<b>Hoạt dộng bổ trợ: Dung dăng đung dẻ.</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết vẽ thành từng dải và vẽ thành nhiều dải nhỏ để làm lá.
- Trẻ biết chơi thành thạo trò chơi: Dung dăng dung dẻ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn cho trẻ kĩ năng vẽ và tơ màu.
- Phát triển các ngón cơ cho trẻ.
- Phát triển ở trẻ khả năng quan sát, ghi nhớ và thực hành.
<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
- Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
- Trẻ yêu quý sản phẩm do mình và bạn làm ra.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Bức tranh cây xanh dừa.
- Bảng, nam châm , que chỉ .
<b>2.Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.</b>
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Trị chuyện gợi mở về chủ đề:</b>
<b> - Cơ cùng trẻ hát bài: Lý cây xanh.</b>
- Đàm thoại với trẻ về bài hát
=> Giáo dục trẻ: Các con phải biết yêu quý,
Hơm nay cơ có chuẩn bị 1 bức tranh rất đẹp
để tặng cho cả lớp mình. Chúng mình có muốn
biết bức tranh đó vẽ về cái gì khơng nào?
Vậy các con cùng cô hướng lên bảng nhé!
<b>3. Hướng dẫn thực hiện.</b>
<b>3.1 HĐ1: Quan sát – đàm thoại tranh mẫu.</b>
- Cô treo tranh cây dừa.
- Đàm thoại cùng trẻ:
- Bức tranh của cơ vẽ về gì đây?
+ Cho trẻ phát âm : Cây dừa.
- Cơ treo bức tranh cây dừa lên bảng cho trẻ quan
sát.Hỏi trẻ:
+ bức tranh này thế nào?
+ Muốn vẽ cây dừa này các con phải vẽ gì?
- Bây giờ các con có muốn vẽ cây dừa không
nào?
- Vậy các con hãy cùng quan sát cô vẽ mẫu nhé!
<b>3.2 HĐ2: Cô xé mẫu.</b>
- Tay phải cô cầm bút màu nâu cô vẽ thân cây, cô
vẽ lá cô dùng màu xanh để vẽ những tán lá cong
cong dủ xuống, cô vẽ thật nhiều lá. Cô vẽ xong
cây dừa rồi thì cơ tơ màu cho cây dừa.
- Cơ vẽ cây dừa xong rồi các con có thấy đẹp
không ?
- Các con đã sẵn sàng vẽ cây dừa chưa nào?
<b>3.3 HĐ3: Bé khéo tay.</b>
- Trẻ lắng nghe.
- Có ạ.
- Vâng ạ.
- Trẻ quan sát.
- Trả lời cô:
+ Cây dừa.
+ Trẻ phát âm.
+ Thân, lá.
- Trẻ quan sát.
+ Tranh rất đẹp.
- Vẽ thân và lá ạ.
+ Có ạ.
+ Vâng ạ.
- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Tay đẹp của các con đâu?
Cơ nói: Bàn tay các con khơng chỉ đẹp mà
cịn rất khéo nữa.Bây giờ chúng mình hãy dùng
đội bàn tay khéo léo của mình để vẽ cây thật
đẹp nhé!
- Cơ cho trẻ vẽ.
- Trẻ nào cịn lúng túng cơ đến bên gợi mở ,
hướng dẫn tỉ mỉ để trẻ xé, dán.
- Trong khi trẻ tô. Cô hỏi trẻ:
+ Con đang vẽ gì?
+ Lá cây xanh có màu gì?
- Cơ động viên , khen ngợi trẻ kịp thời và giúp đỡ
những trẻ yếu.
<b>4.4 HĐ4: Trưng bày và nhận xét sản phẩm.</b>
- Cô treo sản phẩm của trẻ lên bảng.
- Mời 1-2 trẻ lên nhận xét bài của bạn. Con thích
bài của bạn nào?
- Mời 1-2 trẻ lên giới thiệu về bài của mình.
- Cơ nhận xét chung bài của trẻ.
- Động viên khen ngợi trẻ.
<b>4. Củng cố.</b>
- Hỏi trẻ: Các con vừa được vẽ cây gì?
=> Giáo dục trẻ: Các con vừa đã tạo ra sản phẩm
cho mình rất đẹp các con cũng phải biết trân trọng
và giư gìn các sản phẩm do mình và bạn làm ra
nhé!
- Trẻ lắng nghe.
- Vâng ạ.
- Trẻ thực hiện.
- Trả lời cô:
+ Vẽ thân và lá cây.
+ Màu xanh.
- Trẻ mang sản phẩm lên trưng
bày.
- Trẻ nhận xét.
- Trẻ lắng nghe.
- Vẽ cây dừa ạ.
- Cô nhận xét - tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ chơi trò chơi: Dung dăng dung dẻ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (</b><i>đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe; </i>
<i>Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):</i>
………
………
………
………
………
<b> Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVT: Đếm và nhận biết các nhóm số lượng trong </b>
phạm vi 5, nhận biết chữ số 5.
<b>Hoạt động bổ trợ: Trị chơi: Tìm bạn.</b>
<b>I.Mục đích – u cầu</b>
<b>1.Kiến thức</b>
- Trẻ đếm được từ 1 đến 5.
- Nhận biết các nhóm số lượng trong phạm vi 5.
- Nhận biết chữ số 5.
<b>2.Kĩ Năng</b>
- Trẻ đếm được từ 1 đến 5.
- Biết xếp theo thứ tự, từ trái qua phải.
<b>3.Giáo dục</b>
-Trẻ chú ý nghe lời cô.
- Giáo dục trẻ nên ăn nhiều trái cây để có sức khỏe tốt.
<b>II.Chuẩn bị</b>
- Cho cô: Lô tô quả cam, quả táoThẻ số5
- Cho trẻ: Rổ đựng gồm lô tô quả cam và quả táo có số lượng 5 , số 5 Các quả bằng
xốp có số 4,5
<b> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b> </b>
<b>1/ Trò chuyện gợi mở vào bài:</b>
- Cô cho trẻ hát bài: “Qủa”
- Vừa rồi các con vừa hát xong bài hát có tên là gì nào?
<b>2/ Giới thiệu bài:</b>
- Hơm nay cô sẽ cho các con đếm đến 5 và nhận biết
chữ số 5 nhé!
<b>3/ Hướng dẫn:</b>
<b>* Hoạt động 1: Ôn chữ số 4:</b>
- Trong bài hát các con vừa hát có những loại quả nào?
- Các con hãy đếm xem có bao nhiêu quả nhé!
- Có bốn loại quả thì tương ứng với số mấy?
- Cơ mời một bạn lên và lấy số 4 cho cô nào?
- Cả lớp đọc thật to cho cô số 4 nào?
<b>* Hoạt động 2: </b>Đếm và nhận biết các nhóm số lượng
trong phạm vi 5, nhận biết chữ số 5.
- Vườn nhà bác nông dân trồng rất nhiều cây ăn quả.
Các con có muốn đi thăm không nào?
- Cho trẻ lấy rổ về chổ của mình.
- Cơ cũng có mang đến cho lớp mình nhiều quả đó các
con hãy xem đó là gì nhé.
- Cô dán bốn quả cam lên bảng , cô cho trẻ đếm số
lượng và đọc to
- Cơ có bốn quả cam bây giờ cô thêm một quả cam nữa
thì cơ có mấy quả? Các con hãy đếm xem nào?
- Năm quả cam thì tương ứng với số mấy?
- Trẻ hát.
- Vâng ạ
- Trẻ ôn số 4.
- Trẻ trả lời cô.
- Cả lớp đọc to.
- Trẻ lấy rổ.
- Cô cho cả lớp đọc to “ số 5”
- Cơ cho tổ nhóm, cá nhân đọc
- Cơ chú ý sửa sai cho trẻ.
- Nhìn xem - nhìn xem
- Cơ có quả gì đây nào?
- Đay là quả táo đấy các con
- Quả táo của cô có màu gì ?
- Các con hãy xem cơ mang đến cho lớp mình mấy quả
táo nhé!
- Các con hãy đếm xem có bao nhiêu quả táo và bao
nhiêu quả cam nào?
- Nhóm cam và nhóm táo nhóm nào nhiều hơn?
-Vậy muốn hai nhóm bằng nhau thì phải làm thế nào?
- Cô mời một bạn lên và thêm quả vào cho cơ nào?
- Bây giờ cả lớp mình đếm xem có bao nhiêu quả táo
nào?
- Hai nhóm đã bằng nhau chưa? Và bằng mấy
- 5 Quả táo thì tương ứng số mấy?
- Cả lớp cùng đọc với cơ nhé
- Tổ nhóm, cá nhận cùng đọc
- Các con à, nãy giờ cô thấy bạn Thư học rất ngoan vì
vậy cơ sẽ thưởng cho bạn Thư một quả cam. Cô cho
bạn mất một quả vậy cịn mấy quả cam?
- Cơ cịn bốn quả cam thì tương ứng với số mấy?
- Các con hãy nhìn xem nhóm cam và nhóm táo như thế
nào?
- Lớp, tổ, cá nhân đọc to.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ đếm.
- Cả lớp đếm số quả táo.
- Trẻ ứng số
Có 5 quả 1,2,3,4,5 tất ca có 5 quả cam. Số 5
Trẻ lên tìm số 5
Trẻ đọc Tổ, nhóm, cá nhân đọc.
- Xem gì xem gì Quả táoMàu xanh Có 4 quả táo và 5
quả cam Nhóm cam nhiều hơn Phải thêm một quả
táoTrẻ lên thêm một quả táo1,2,3,4,5 tất cả có 5 quả
<b>táo. * Hoạt động 3: Luyện tập</b>
<b>- Trò chơi 1: Nhanh tay nhanh mắt.</b>
- Trong rổ của trẻ có các lơ tơ quả táo và quả cam có số
lượng 5. Trẻ sẽ lấy và xếp theo yêu cầu của cô.
- Trẻ xếp từ trái qua phải và thẳng hàng
- Sau đó cơ cho trẻ lấy từng quả bỏ vào rổ và lần lượt
đếm từ 1 đến 5.
* Trẻ tìm trong lớp các đồ dùng hay vật gì có số lượng
là 5
- Cô cho trẻ xung phong lên tìm
- Cơ quan sát và động viên trẻ.
<b>* Trị chơi 2: “ Gắn quả cho cây”</b>
- Cô chia lớp ra thành 2 đội , một đội đều có một rổ
đựng quả số 4, số 5 chung. Trẻ phải bật qua ba vòng và
lên gắn quả lên cây sao cho đúng với cây của đội mình.
-Cơ có hai cây chưa có quả . Nhiệm vụ của các con là
phải bật qua vòng và lấy quả đúng của đội mình và gắn
lên cây. Đội có cây mang quả số 4 thì phải lựa ở trong rổ
quả số 4 treo trên cây, tổ có cây sốnăm thì lấy quả có số
5 treo lên. Trong thời gian là một bài hát đội nào gắn
được nhiềuquả hơn thì đội đó sẽ chiến thắng.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ chơi trị chơi.
- Cô cho trẻ chơi
- Cô chú ý nhắc nhở trẻ chơi cẩn thận không xô đẩy
nhau. Và khi chơi khơng giẩm vào vịng.
<b>4/ Củng cố - giáo dục:</b>
- Các con ơi giờ học hôm nay cơ cùng các con học bài
gì?
<b>5/ Kết thúc tiết học :</b>
<b>- Cô cho trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.</b>
- Nhận xét - tuyên dương.
- Trẻ chơi trị chơi.
Đếm và nhận biết các nhóm
số lượng trong
phạm vi 5, nhận biết chữ số 5.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (</b><i>đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe; </i>
<i>Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):</i>
………
………
………
………
………
………
*********************************
<b> Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVH: Truyện: Chú đỗ con.</b>
<b>Hoạt động bổ trợ : Trò chơi : Bắt chước chú Đỗ con.</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhớ tên câu chuyện, nhớ tên các nhân vật trong chuyện: Chú Đỗ con.
- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện.
- Trẻ biết chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.
- Phát triển vốn từ và rèn ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
<b> 3. Giáo dục thái độ:</b>
- Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện.
- Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường xung quanh.Chăm sóc và bảo
vệ các loại cây.
<b> II. CHUẨN BỊ</b>
<b> 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Tranh minh họa theo nội dung câu chuyện.
- Mơ hình sa bàn theo nội dung câu chuyện.
- Nhạc bài hát : Tập tầm vông, một số hạt Đỗ, sắc xô.
<b> 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b> </b>
<b>1.Trò chuyện gợi mở vào bài: </b>
- - Cô và các con sẽ cùng nhau chơi trị chơi: “ Tập tầm
v vơng” nhé!
+ Tay phải của cơ có gì đây?
- Đúng rồi trên tay cơ có hạt đỗ tương đấy, đây là sản
phẩm của các bác nông dân các con ạ!
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
- Hơm nay cơ có 1 câu chuyện rất hay có liên quan
đến hạt đỗ đấy. Các con có thích nghe khơng nào?
- Đó là câu chuyện: “ Chú Đỗ con” của nhà văn Viết
Linh các con hãy cùng lắng nghe nhé!
<b>3. Hướng dẫn thực hiện.</b>
<b>3.1 HĐ1: Kể chuyện: Chú Đỗ con.</b>
- Trẻ lắng nghe.
- Trò chơi: Tập tầm vông.
- Cô và trẻ cùng chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
<b>* Cô kể câu chuyện lần 1: Bằng lời - chậm.</b>
- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
- Mời 2 - 3 trẻ trả lời.
- Cô cho trẻ phát âm lại tên câu chuyện 2-3 lần.
- Các con thấy câu chuyện này có hay không?
- Các con hãy cùng lắng nghe cô kể câu chuyện 1 lần
nữa nhé.
<b>* Cô kể câu chuyện lần 2: Bằng tranh minh họa.</b>
- Cô giảng nội dung của câu chuyện: Câu chuyện nói
về q trình lớn lên của cây đỗ. Từ một hạt đỗ con
nhờ có đất, nước mà hạt đỗ đã nảy mầm, rồi nhờ có
gió mát, có khơng khí, có ánh nắng mặt trời mà mầm
đỗ đã lớn lên.
<b>* Cô kể câu chuyện lần 3: Bằng các slide hình ảnh </b>
theo nội dung câu chuyện.
<b>3.2 HĐ2: Đàm thoại.</b>
- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
- Trong câu chuyện có những ai?
- Chú Đỗ con đang nằm ngủ ở đâu?
- Khi tỉnh dậy Đỗ con thấy thế nào?
- Vì sao Đỗ con thấy mình ngạc nhiên?
- Cơ mưa xuân đã đem gì đến cho Đỗ con?
- Đỗ con đang ngủ thì có ai đến làm Đỗ con tỉnh giấc?
- Chi gió xn đã nói gì với Đỗ con?
- Được chị gió xn đánh thức Đỗ con thấy mình thế
nào?
- Có ạ.
- Vâng ạ.
- Trẻ lắng nghe.
- Truyện: Chú Đỗ con.
- Trẻ phát âm.
- Có ạ.
- Vâng ạ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trả lời cơ:
trời thế nào?
- Ơng mặt trời động viên Đỗ con thế nào?
- Được ông mặt trời động viên Đỗ con đã làm gì?
* Cơ gải thích một số từ khó:
- Ngủ khì: Nghĩa là ngủ rất say, ngủ ngon giấc.
- Lớn phổng: Nghĩa là lớn rất nhanh.
=> Giáo dục trẻ: Các con ạ! Đỗ cũng giống như các
loại cây xanh khác muốn moạc thành cây rồi ra hoa,
kết quả được thì phải nhờ có đất, nước , ánh sáng,
khơng khí, nhất là cần có bàn tay chăm sóc của con
người.Muốn có cây để ăn quả, lấy gỗ thì các con phải
biết trồng, chăm sóc và bảo vệ các con nhớ chưa nào?
<b>3.3 HĐ3. Luyện tập: Kể chuyện theo tranh.</b>
- Cô mời một số trẻ lên tập kể lại từng đoạn trong câu
chuyện dưới sự hướng dẫn của cô.
- Cô chú ý lắng nghe và sửa sai - ngọng cho trẻ
( Nếu có).
- Cơ động viên và khen ngợi trẻ kịp thời.
<b>3.4 .Trị chơi.</b>
- Cơ giới thiêu tên trị chơi : Bắt chước chú Đỗ con.
- Cô phổ biến cách chơi :
Cơ sẽ nói hành động của chú Đỗ con các con
sẽ làm động tác phù hợp với hành động đó.Khi cơ
nói: Đỗ con ngủ khì - 2 tay các con chụm vào nhau áp
lên má , nghiêng đầu sang 1 bên mắt nhắm.Đỗ con
tỉnh dậy - 2 bàn tay các con khum đưa lên mắt, ngẩng
lên tỏ vẻ ngạc nhiên. Đỗ con lớn phổng - các con ngồi
+ Trong chum.
+ Ngạc nhiên.
+ Vì thấy mình nàm ở trong
đất.
+ Nước mát.
+ Chị gió xuân.
+ Dậy đi em mùa xuân đẹp
lắm.
+ Lớn phổng lên.
+ Ơng ơi! Ở trên đó lạnh
lắm phải không ạ.
+ Vươn vai.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
dang chân, dang tay thoải mái.Đỗ con vươn vai trồi
lên khỏi mặt đất - Các con vươn vai đứng bật dậy.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô động viên và khen ngợi trẻ kịp thời.
<b>4. Củng cô.</b>
- Hỏi lại trẻ tên bài vừa học:
+ Các con vừa được nghe cô kể câu chuyện gì?
+ Được chơi trị chơi nào?
<b>5. Kết thúc.</b>
- Nhận xét - tuyên dương trẻ.
- Trẻ chơi.
- Trẻ trả lời cô:
+ Truyện: Chú Đỗ con.
+ Bắt chước chú Đỗ con.
- Trẻ lắng nghe.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (</b><i>đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe; </i>
<i>Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):</i>
………
………
………
………
………