Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.02 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CÂU HỎI LƯU Ý</b>
Câu 1: Phân biệt khái
niệm: khuếch tán trực
tiếp, khuếch tán qua kên
và vận chuyển chủ động
Câu 2: Phân biệt môi
trường ưu trương, đẳng
trương và nhược trương.
Vì sao muốn giau xanh
tươi phải thường xuyên
vảy nước vào rau?
Câu 3 Nếu ta cho một tế
bào hồng cầu và một tế
bào thực vật vào nước thì
hiện tượng gì? Vì sao?
Tại sao tế bào hồng cầu
cũng như các tế bào khác
trong cơ thể người lại
không bị vỡ do thấm
nhiều nước?
<b>CÂU HỎI TỰ LUẬN</b>
Câu 1: Hiện tượng co
nguyên sinh, phản co
nguyên sinh là gì? Trình
bày thí nghiệm co và
phản co nguyên sinh?
Giải thích?
<b>BÀI 11 – VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT</b>
+ Khuếch tán trực tiếp là quá trình vận chuyển các chất từ nơi có
nơng độ cao đến nơi có nồng độ thấp thông qua màng phospholipit
+ Khuếch tán qua kênh là quá trình vận chuyển các chất từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp thông qua kênh protein
+ Vận chuyển chủ động là quá trình vận chuyển các chất ngược
chiều gradien nồng độ ( vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi
có nồng độ thấp) và tiêu tốn năng lượng.
--- Mơi trường ưu trương: mơi trường bên ngồi tế bào có nồng độ
của chất tan cao hơn nồng độ của chất tan trong tế bào → chất
tan có thể di chuyển từ mơi trường bên ngồi vào bên trong tế
bào hoặc nước có thể di chuyển từ bên trong ra bên ngồi tế bào.
Mơi trường đẳng trương: mơi trường bên ngồi có nồng độ chất
tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào.
Môi trường nhược trương: môi trường bên ngồi tế bào có nồng
độ của chất tan thấp hơn nồng độ của chất tan trong tế bào. Chất
tan không thể di chuyển từ mơi trường bên ngồi vào bên trong
tế bào được hoặc nước có thể di chuyển từ bên ngoài vào trong
tế bào.
Khi rau đã bị bỏ rễ hay bị nhổ lên, không hút được nước, sự thoát
nước vẫn xảy ra làm cho rau héo. Muốn rau không héo người ta
vảy nước vào rau để các phân tử nước đi vào cung cấp nước cho
--- Nước cất là nước tinh khiết không chứa các chất tan => môi
trường nước cất là môi trường nhược trưa so với tế bào
Khi cho một tế bào hồng cầu vào nước cất => nước trong nước
cất đi vào trong tế bào => tế bào tăng kích thước sau đó bị vỡ
ra .
Khi cho một tế bào thực vật vào trong nước cất => nước vào
trong tế bào làm tăng kích thước của tế bào tế bào to ra áp sát
vào thành tế bào nhưng không bị vỡ vì đã có thành tế bào gia cố
vững chắc cho tế bào.
Nguyên nhân do nồng độ chất tan của môi trường trong cơ thể và
nồng độ chất tan trong tế bào hồng cầu như nhau nên lượng
nước vào trong tế bào và lượng nước ra khỏi tế bào là ngang
nhau nên tế bào không bị vỡ ra
--- Co nguyên sinh là một quá trình diễn ra trong tế bào thực vật,
trong đó tế bào chất bị co rút lại và tách khỏi thành tế bào thơng
qua q trình thẩm thấu.
Q trình ngược lại của, phản co nguyên sinh, xảy ra khi tế bào ở
Câu 2:
a) Một học sinh giải thích
sự hút nước của những
cây sống trong rừng ngập
mặn như sau: “Mặc dù
sống trong mơi trường có
nồng độ muối cao hơn
nồng độ dịch tế bào ở rễ
cây, song các cây này
vẫn hút nước nhờ protein
mang và phải tiêu tốn
năng lượng” Bạn học sinh
giải thích chưa đúng ở
điểm nào?
b) Cây sú, vẹt, đước sống
ở vùng ngập mặn làm thế
nào có thể hút được
nước?
<b>CÂU HỎI LƯU Ý</b>
Câu 1: Cấu trúc hóa học
ATP? ATP có vai trị gì
trong tế bào? Tại sao ATP
Câu 2: Chuyển hóa vật
chất là gì? Q trình
chuyển hóa vật chất ln
phải đi kèm với q trình
nào?
Phân biệt q trình đồng
hóa và dị hóa?
màng tế bào.
Thí nghiệm:
a. Quan sát Tế bào ban đầu
Bước 1: Dùng dao lam tách lớp biểu bì cho lên phiến kính đã nhỏ
sẵn 1 giọt nước cất. Đặt lá kính lên mẫu, hút nước xung quanh
bằng giấy thấm.
Bước 2: Quan sát dưới kính hiển vi (quan sát ở x10 sau đó là
x40).
Tế bào ban đầu quan sát được: tế bào được ngâm trong nước cất
⇒ nước thẩm thấu vào tế bào ⇒ tế bào trương nước ⇒ khí khổng
mở ra.
b. Quan sát tế bào co nguyên sinh
Bước 1: Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ dung dịch muối vào mẫu,
dùng giấy thấm phía đối diện.
Bước 2: Quan sát dưới kính hiển vi (quan sát ở x10 sau đó là
x40).
Hình ảnh quan sát được: Khi cho dung dịch muối vào tiêu bản,
môi trường bên ngoài trở lên ưu trương ⇒ nước thấm từ tế bào ra
ngoài ⇒ tế bào mất nước ⇒ tế bào chất co lại, lúc này màng sinh
chất tách khỏi thành tế bào ⇒ co nguyên sinh ⇒ khí khổng đóng
c. Phản co nguyên sinh
Bước 1: Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ một giọt nước cất vào rìa
của lá kính, dùng giấy thấm phía đối diện.
Bước 2: Quan sát dưới kính hiển vi.
Hình ảnh quan sát được: Khi cho nước cất vào tiêu bản ⇒ mơi
trường ngồi nhược trương ⇒ nước lại thấm vào trong tế bào ⇒ tế
bào từ trạng thái co nguyên sinh trở lại trạng thái bình thường
(phản co nguyên sinh) ⇒ Khí khổng mở
d. Kết luận:
Lỗ khí đóng hay mở phụ thuộc vào lượng nước trong tế bào
+ Tế bào no nước (trương nước) ⇒ lỗ khí mở.
+ Tế bào mất nước ⇒ lỗ khí đóng
Điều khiển sự đóng mở của khí khổng thơng qua điều chỉnh lượng
---a) Những điều chưa chính xác khi giải thích
+ Cây hút nước theo cơ chế thẩm thấu: nước đi từ nơi thế năng
nước cao (nơi có thế năng nước thấp theo chiều gradien nồng độ
và không tiêu tốn năng lượng)
+ nước được vận chuyển qua màng bằng prôtêin kênh là
aquaporin
Câu 3: Tại sao con người
khi hoạt động lại không bị
nóng lên nhanh chóng và
quá mức như chiếc xe
máy đang chạy?
<b>CÂU HỎI LƯU Ý</b>
Câu 1: Tại sao con thể
con người có thể tiêu hóa
được tinh bột nhưng
khơng thể tiêu hóa được
xenlulozo?
Câu 2: Nêu cấu trúc và cơ
chế tác động của enzim?
Thí nghiệm về enzim
<b>CÂU HỎI TỰ LUẬN</b>
Câu 1: Thế nào là hiện
tượng ức chế ngược? Vẽ
sơ đồ minh họa?
Câu 2: Thông qua ezim,
tế bào có thể tự điều
chỉnh quá trình chuyển
hóa vật chất bằng cách
nào?
Nguyên nhân nào dẫn
đến bệnh rối loạn chuyển
hóa ở người?
<b>BÀI 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG </b>
<b>VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG</b>
*Cấu tạo của ATP:
ATP gồm bazơnitơ adenin, đường ribose và 3 nhóm phosphat
*Vai trị của ATP:
Tổng hợp chất hóa học cần thiết cho tế bào
Vận chuyển các chất qua màng
Sinh công cơ học
ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào vì:
+ nó được dùng trong mọi hoạt động sống cần tố năng lượng của
tế bào (trao đổi chất, vận chuyển chất, sinh công cơ học, quá
trình hấp thụ..)
+ Mọi chất hữu cơ qua q trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra
ATP.
---Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra
bên trong tế bào. Chuyển hoá vật chất ln kèm theo chuyển hố
năng lượng.
Bản chất: đồng hố, dị hố
+ Đồng hố: là q trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ
các chất đơn giản (đồng thời tích luỹ năng lượng - dạng hố
năng).
<b>CÂU HỎI LƯU Ý</b>
Câu 1: Hơ hấp tế bào là
gi? Q trình hít thở của
con người liên quan như
thế nào với q trình hơ
hấp tế bào?
Câu 2: Q trình hô hấp
tế bào của một vận động
viên đang luyện tập sẽ
như thế nào? Vì sao? Vì
sao khi vận động hoặc
chơi thể thao nặng có thể
dẫn đến trường hợp đau
mỏi cơ?
<b>CÂU HỎI TỰ LUẬN</b>
So sánh chu trình Crep và
chuỗi chuyền electron hô
hấp? Phân biệt 3 giai
đoạn của q trình hơ
hấp về: vị trí xảy ra,
nguyên liệu, sản phẩm
tạo ra và năng lượng?
<b>CÂU HỎI LƯU Ý</b>
Câu 1: Quang hợp là gì?
Quang hợp xảy ra ở
những nhóm sinh vật
nào?
---Vì q trình hơ hấp tế bào tuy vẫn sinh ra nhiệt như động cơ xe
<b>BÀI 14 – ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG Q TRÌNH </b>
<b>CHUYỂN HĨA VẬT CHẤT</b>
Tinh bột và xenlulozo đều có đơn phân là glucose nhưng con
người không tiêu hóa được xenlulozo bởi vì khơng có enzyme
xenlulaza
---Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống.
Enzim làm tăng tốc độ của phản ứng mà không bị biến đổi sau
phản ứng
Cấu trúc:
+ Enzim có bản chất là protein hoặc protein kết hợp với chất
khác không phải là protein.
+ Trong phân tử enzim có trung tâm hoạt động tương thích với
cấu hình khơng gian của cơ chất mà nó tác động, là nơi enzim
liên kết tạm thời với cơ chất.
Cơ chế tác động:
Enzim liên kết với cơ chất enzim-cơ chất enzim tương tác với
cơ chất → enzim biến đổi cấu hình cho phù hợp với cơ chất → giải
phóng enzim và tạo cơ chất mới.
Do cấu trúc của trung tâm hoạt động của enzim mỗi loại enzim chỉ
tác động lên 1 loại cơ chất nhất định Tính đặc thù của enzim.
Thí nghiệm:
a. Nội dung cách tiến hành
+ Cắt khoai tây sống và khoai tây chín thành các lát mỏng, dày 5
mm
+ Cho 1 số lát khoai tây sống vào khay đựng đá trước khi thí
nghiệm 30 phút
+ Lấy 1 lát khoai tây sống để ở nhiệt độ phịng thí nghiệm, một
lát đã luộc chín, 1 lát lấy từ tủ lạnh ra.
+ Dùng ống nhỏ giọt nhỏ lên mỗi lát khoai tây 1 giọt H O
+ Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra trên lát khoai tây và giải
thích hiện tượng.
b. Kết quả và giải thích kết quả
+ Lát khoai tây sống: sủi nhiều bọt trắng ⇒ có nhiều enzim
catalaza.
+ Lát khoai tây chín: khơng có bọt ⇒ khơng còn enzim catalaza
do đã bị phá huỷ bởi nhiệt độ cao.
+ Lát khoai tây ngâm lạnh: sủi ít bọt trắng ⇒ hoạt tính catalaza
giảm trong điều kiện nhiệt độ thấp.
Câu 2: Trình bày khái
quát 2 pha của quá trình
quang hợp?
Câu 3: Những hợp chất
nào ở sinh vật chịu trách
nhiệm hấp thu năng
lượng ánh sáng cho
quang hợp? Oxi được sinh
ra từ chất nào và từ pha
nào của quá trình quang
hợp?
Câu 4: Ở thực vật, pha
sáng quang hợp diễn ra ở
đâu và cung cấp sản
phâm gì cho pha tối? Pha
tối quang hợp diễn ra ở
đâu và tạo ra sản phẩm
gì?
Câu 5: Sản phẩm cố định
của CO2 đầu tiên của chu
trình C3 là gì? Tại sao
người ta lại gọi con đường
đường chuyển hố quay lại tác động như 1 chât ức chế làm bất
hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hố.
Tế bào có thể tự điều chỉnh q trình chuyển hóa vật chất bằng
cách điều chỉnh hoạt tính của các loại enzim. Có 2 cách điều
chỉnh hoạt tính enzim.
Cách 1: Sử dụng chất ức chế enzim: Làm chậm hoặc dừng phản
ứng.
+ Các chất ức chế đặc hiệu khi liên kết với enzim sẽ làm biến đổi
cấu hình trung tâm hoạt động của enzim làm cho enzim không
thể liên kết được với cơ chất.
+ Ức chế ngược là kiểu điều hịa trong đó sản phẩm của con
đường chuyển hóa quay lại tác động như một chất ức chế làm
bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu của con đường
chuyển hóa.
Sử dụng chất hoạt hóa enzim: làm tăng hoạt tính của enzim.
+ Sử dụng chất hoạt hóa đặc hiệu
+ Sử dụng sản phẩm của phản ứng để kích thích đẩy nhanh tốc
độ của phản ứng.
<b>BÀI 16 – HƠ HẤP TẾ BÀO</b>
Hơ hấp tế bào là q trình chuyển hóa năng lượng rất quan trọng
Ở tế bào nhân thực, quá trình diễn ra chủ yếu trong ti thể.
PTTQ:
Bản chất: Là 1 chuỗi các phản ứng oxy hóa khử.
+ Phân tử glucơzơ phân giải từ từ, năng lượng giải phóng khơng ồ
ạt.
+ Tốc độ q trình hơ hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của
tế bào, ngồi ra cịn có các yếu tố khác như: enzim, nhiệt độ
Q trình hít thở của con người là q trình hơ hấp ngồi. Quá
trình này giúp trao đổi O2 và CO2 cho quá trình hơ hấp tế bào.
--- Q trình hơ hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện
diễn ra mạnh mẽ. Vì:
Câu 6: Giữa pha tối và
pha sáng có mối quan hệ
như thế nào?
“Pha tối của quang hợp
hồn tồn khơng phụ
thuộc vào pha sáng” –
đó q trình hô hấp tế bào phải được tăng cường để cung cấp
ATP cho quá trình hoạt động.
+ Biểu hiện của tăng hơ hấp tế bào là tăng hơ hấp ngồi, người
tập luyện sẽ thở mạnh hơn, cơ thể nóng lên do quá trình tạo ATP
kèm theo tạo nhiệt.
Trong trường hợp tập luyện q sức, nhiều khi q trình hơ hâp
ngồi khơng cung cấp đủ ơxi cho q trình hơ hấp tế bào, các tế
bào cơ phải sử dụng quá trình lên men để tạo ra ATP. Khi đó có sự
tích lũy axit lactic trong tế bào dẫn đến hiện tượng đau mỏi cơ ta
không thể tiếp tục tập luyện được nữa, cần phải nghỉ ngơi, xoa
bóp thải axit lactic ra ngoài cơ thể mới luyện tập tiếp được.
--- Chu trình Crep: Hai phân tử axit piruvic bị oxy hố thành hai phân
tử a xêtylcôenzim A, tạo ra 2 ATP
Chuỗi truyền electrô hô hấp xảy ra trên màng trong của ti thể,
tạo ra nhiều ATP nhất 34 ATP
Bảng so sánh:
<b>BÀI 17 – QUANG HỢP</b>
Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản nhờ
Trong sinh giới, chỉ có thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả
năng quang hợp.
Phương trình tổng quát:
Quá trình quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối.
Pha sáng:
+ Diễn ra ở màng tilacôit (hạt grana trong lục lạp) cần ánh sáng.
+ Năng lượng ánh sáng được các sắc tố quang hợp (diệp lục) hấp
thu, thực hiện quang phân li nước qua chuỗi truyền êlectron
quang hợp để tổng hợp ATP, NADPH đồng thời giải phóng O (có
nguồn gốc từ nước).
Năng lượng ánh sáng + H2O + NADP + ADP + Pi → NADPH +
ATP + O2
+ Diễn ra tại chất nền của lục lạp (strôma) và không cần ánh
sáng.
+ Sử dụng ATP và NADPH của pha sáng để khử CO (cố định)
thành cacbohyđrat.
+ Có một số con đường cố định CO2 : C3, C4, CAM. Trong đó, con
đường C3 là con đường phổ biến nhất (chu trình Canvin), bao
gồm 3 giai đoạn:
1) Cố định CO2 : CO2 + RiDP → Hợp chất 6C → APG (3C)
3) Tái sinh chất nhận và tổng hợp cacbohidrat:
AlPG (3C) → RiDP (5C)
AlPG (3C) → C6H12O6 (glucôzơ)
Trong quang hợp, các phân tử hấp thụ năng lượng ánh sáng cho
quá trình quang hợp là các sắc tố quang hợp: clorophyl (chất
diệp lục), carôterôit (sắc tố vàng, da cam, tím đó, phicơbilin)
Trong q trình quang hợp, ôxi được sinh ra trong pha sáng, từ
quá trình quang phân li nước. Quá trình quang phân li nước diễn
ra nhờ vai trò xúc tác của phức hệ giải phóng ơxi.
--- Ở thực vật, pha sáng của q trình quang hợp diễn ra ở màng
talacoit của lục lạp.
Pha sáng tạo ra ATP và NADPH để cung cấp cho pha tối.
ba cacbon (do đó chu trình này có tên là chu trình C3)
Người ta gọi con đường C3 là chu trình vì ở con đường này, chất
kết hợp với CO2 đầu tiên là RiDP (một phân tử hữu cơ có 5C) lại
được tái tạo trong giai đoạn sau để con đường tiếp tục quay
vịng.
--- Pha sáng chỉ có thể diễn ra khi có ánh sáng, cịn pha tối có thể
diễn ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối.
Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được biến đổi thành năng
lượng trong các phân tử ATP và NADPH
Trong pha tối, nhờ ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng,
CO2 sẽ được biến đổi thành cacbohiđrat. Pha sáng diễn ra ở màng
tilacơit cịn pha tối diễn ra trong chất nền của lục lạp.
Quá trình sử dụng ATP và NADPH trong pha tối sẽ tạo ra ADP và
NADPH. Các phân tử ADP và NADP+ này sẽ được tái sử dụng
trong pha sáng để tổng hợp ATP và NADPH.
Câu nói này khơng đúng, tuy pha tối có thể diễn ra ngồi sáng và
trong tối nhưng ATP, NADPH – nguyên liệu của pha tối là do pha
sáng cung cấp, nếu khơng có ánh sáng thì pha sáng sẽ khơng
diễn ra và sẽ khơng có ATP, NADPH để cung cấp cho pha tối. Vì
vậy ánh sáng ảnh hưởng gián tiếp tới pha tối.
<b>Câu 1: So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực; tế bào động vật và tế bào thực </b>
<b>vật.</b>
<b>*TB nhân sợ và nhân thực:</b>
+ Giống nhau: Đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân.
+ Khác nhau:
Có ở tế bào vi khuẩn Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật,<sub>động vật.</sub>
Chưa có nhân hồn chỉnh, ko có màng
nhân. Nhân được bao bọc bởi lớp màng, chứa NST vànhân con.
Ko có hệ thống nội màng và các bào quan
có màng bao bọc. Có hệ thống nội màng chia các khoang riêng biệt.
Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực. Kích thước lớn hơn.
Ko có khung xương định hình tế bào. Có khung xương định hình tế bào.
<b>*Tế bào thực vật và động vật:</b>
Giống nhau:
-Ðều là những tế bào nhân thực.
-Màng sinh chất đều theo mơ hình khảm lỏng.
-Ðều cấu tạo từ các chất sống như: prơtêin, axit amin, axit nuclêic, có chất nhân, có ribơxơm,...
Khác nhau:
<b>Tế bào thực vật</b> <b>Tế bào Động vật</b>
chất.
thành glycocalyx,ko có thành xenlulơzơ.Có
các điểm nhận biết (glicôprôtêin) trên
màng.
Chất dự trữ Tinh bột. Glicôgen.
Trung thể Ko có trung thể Có trung thể.
Hình thức
sinh sản
Phân bào ko sao,phân chia tế bào
chất bằng cách phát triển vách
ngăn ngang ở trung tâm tế bào.
Phân bào có sao,phân chia tế bào chất
bằng eo thắt ở trung tâm tế bào.
Khơng bào Có ko bào phát triển mạnh. Ít khi có ko bào.
<b>Câu 2: Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động </b>
<b>Vận chuyển thụ động</b> <b>Vận chuyển chủ động</b>
Chiều
vận
chuyển
Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng
Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng
độ cao
Ngun lí Theo ngun lí khuếch tán Khơng tn theo ngun lí khuếch tán
Con
đường
Qua kênh prơtêin đặc hiệu hoặc qua lỗ
màng Qua prôtêin đặc hiệu
Năng
lượng Không tiêu tốn năng lượng Tiêu tốn năng lượng ATP
<b>Câu 3: So sánh q trình quang hợp và hơ hấp</b>
*Giống nhau:
Đều là q trình chuyển hố vật chất và năng lượng trong tế bào.
Đều là các chuỗi phản ứng ơxi hố – khử phức tạp.
Đều có sự tham gia của chất vận chuyển êlectron.
*Khác nhau:
<b>Nội dung so sánh</b> <b>Quang hợp</b> <b>Hô hấp</b>
<b>Loại tế bào thực</b>
<b>hiện</b> Tế bào thực vật, tảo và một số loạivi khuẩn. Tất cả các loại tế bào.
<b>Bào quan thực</b>
<b>hiện</b> Lục lạp Ti thể.
<b>Điểu kiện ánh</b>
<b>sáng</b> Chỉ tiến hành khi có ánh sáng. Khơng cần ánh sáng.
<b>Phương trình tổng</b>
<b>qt</b> (Xem phần trên)
<b>Sắc tố</b> Cần sắc tố quang hợp. Không cần sắc tố quang hợp.
<b>Sự chuyển hoá</b>
<b>năng lượng</b>
Biến năng lượng ánh sáng thành
năng lượng hoá học trong các hợp
chất hữu cơ.
<b>Sự chuyển hoá vật</b>