Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài tập có đáp án chi tiết về vật ném ngang môn vật lý lớp 10 | Vật Lý, Lớp 10 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.07 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐỀ 7: CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT BỊ NÉM </b>


<b>DẠNG 1: VẬT NÉM NGANG </b>


<b>Bài 1: Một người đang chơi ở đỉnh tòa nhà cao 45m cầm một vật có khối lượng m ném theo phương ngang </b>


với vận tốc ban đầu là 20m / sxuống đất, bỏ qua lực cản của khơng khí. Cho g 10m / s= 2


a. Viết phương trình quỹ đạo của vật, khoảng thời gian vật chạm đất, và khoảng cách từ nhà đến vị trí rơi
b. Xác định vận tốc của vật khi chạm đất


c. Gọi M là điểm bất kỳ trên quỹ đạo rơi của vật mà tại đó vec tơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một
góc  =600. Tính độ cao của vật khi đó


<b>Hướng dẫn </b>


<b>a. Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là ở mặt đất </b>
+ Trên trục Ox ta có :


ax = 0 ; vx = vo = 20 ( m/s ) ; x = vot = 20t


+ Trên trục Oy ta có :
ay = - g ; vy = -gt = -10t


= −1 2= − 2


y h gt 45 5t


2  = −


2



x
y 45


80


Dạng của quỹ đạo của vật là một phần parabol


Khi vật chạm đất


( )



=  − 2=  =
y 0 45 5t 0 t 3 s


Tầm xa của vật L x= <sub>max</sub>=20.3 60 m=

( )



b. Vận tốc của vật khi chạm đất v= v2<sub>x</sub> +v2<sub>y</sub>
Với v<sub>x</sub> =20 m / s ; v

(

)

<sub>y</sub>= −10.3= −30 m / s

(

)



(

)



 = 2+ 2 =


v 20 30 36,1 m / s


c. Khi vận tốc của vật hợp với phương thẳng đứng một góc 600


Ta có 0 = v =  =  =

( )




y


v 30 3


tan 60 3 t 3 s


v 10t t


Vậy độ cao của vật khi đó h= =y 45 5−

( )

3 2=30 m

( )



<b>Bài 2: Một người đứng ở độ cao 80m ném một vật thì vật phải có vận tốc ban đầu là bao nhiêu để ngay lúc </b>
chạm đất có v = 50m/s, bỏ qua lực cản của khơng khí. Tính tầm ném xa của vật khi chạm đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Trên trục Ox ta có :
ax = 0 ; vx = vo ; x = vot


+ Trên trục Oy ta có :


ay = - g ; vy = gt; y= −h 1gt2 =80 5t− 2


2


( )



=  = − 2 =
y 0 y 80 5t t 4 s
Khi chạm đất thì


Vận tốc của vật khi chạm đất :
= 2+ 2 



x y


v v v v = (<i>gt</i>)2 +<i>vo</i>2


Để vận tốc chạm đất là 50 ( m/s )


( )

(

)



 = 2+ 2  =


0 0


50 10.4 v v 30 m / s


Tầm xa của vật L v .t= <sub>0</sub> =30.4 120 m=

( )



<b>Bài 3: Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển động 3s, vận tốc quả cầu </b>
hợp với phương ngang một góc 450.


a. Tính vận tốc ban đầu của quả cầu.


b. Thời gian chuyển động của vật, vị trí tiếp đất, vận tốc của vật là bao nhiêu khi tiếp đất?
<b>Hướng dẫn </b>


a. Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là ở mặt <b>đất </b>
+ Trên trục Ox ta có :


ax = 0 ; vx = vo; x = vot



+ Trên trục Oy ta có :
ay = - g ; vy = -gt = -10t


= −1 2 = − 2
y h gt 80 5t


2


đứng một góc<sub>45</sub>0<sub> </sub>
Khi vận tốc của vật hợp với phương thẳng


Ta có


(

)



= =  = = =


0 x 0


0
y


v
v


tan 45 v 10t 10.3 30 m / s


v 10t


b. Chạm đất: y = 05t2 =80 =t 4 s

( )




Khi đó : x<sub>max</sub> =v t<sub>0</sub> =30.4 120 m ; v=

( )

<sub>y</sub> =gt 10.4 40 m / s = =

(

)


 =v v2<sub>y</sub>+v2<sub>x</sub> = 402+302 =50m / s


<b>Bài 4: Từ sân thượng cao 80m một người đã ném một hòn đá theo phương ngang với </b>v<sub>0</sub>=30 m / s

(

)

. Lấy g =
10m/s2.


a. Viết phương trình chuyển động của hịn sỏi theo trục Ox, Oy.Xác định quỹ đạo của hòn sỏi.


b. Khi vận tốc của viên đá hợp với phương thẳng đúng một góc 600 thì vật có độ cao bằng bao nhiêu, độ lớn
vận tốc khi đó ?


<b>Hướng dẫn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Trên trục Ox ta có :


ax = 0 ; vx = vo = 30 ( m/s ) ; x = vot = 30t


+ Trên trục Oy ta có :
ay = - g ; vy = -gt = -10t


= −1 2= − 2


y h gt 80 5t


2  = −


2


x


y 80


180
Quỹ đạo của vật là một phần parabol


<b>Bài 5: Một vật được ném theo phương ngang ở đỉnh tháp cao 125m với vận tốc ban đầu là 50m/s. Tính </b>


a) Thời gian vật bay trong khơng khí


b)Khoảng cách từ điểm vật chạm đất đến chân tháp
c)Vận tốc chạm đất của vật


<b>Hướng dẫn </b>


a)Thời gian vật bay trong khơng khí<i>t</i> 2<i>h</i> 5( )<i>s</i>
<i>g</i>


= =


b) Tầm xa; <i>L</i>=<i>v t</i><sub>0</sub>. =50.5=250( )<i>m</i>


c) Vận tốc chạm đất: v2 = vx2 + vy2 → <i>v</i>2 =(<i>gt</i>)2+<i>v</i><sub>0</sub>2  =<i>v</i> (<i>gt</i>)2+<i>v</i><sub>0</sub>2 =50 2 (m/s)


<b>Bài 6: Một máy bay ném bom bay theo phương ngang ở độ cao 2km với v = 504km/h. Hỏi viên phi công </b>
phải thả bom từ xa cách mục tiêu ( theo phương ngang) bao nhiêu Km để bơm rơi trúng mục tiêu ?,
<b>Hướng dẫn </b>


<b> + v =v</b>x = 140 m; h= 2000m 0 0


2


.


<i>x</i>


<i>h</i>


<i>L</i> <i>v t</i> <i>v t</i> <i>v</i>


<i>g</i>


= = = <b> =2800m </b>


<b>Bài 7: Từ sân thượng cao 20m một người đã ném một hòn sỏi theo phương ngang với v</b>0 = 4m/s, g =


10m/s2.


a/ Viết pt chuyển động của hòn sỏi theo trục Ox, Oy.
b/ Viết pt quỹ đạo của hòn sỏi.


c/ Hòn sỏi đạt tầm xa bằng bao nhiêu? Vận tốc của nó khi vừa chạm đất.
<b>Hướng dẫn </b>


a. Chọn gốc tọa độ O ở sân thượng. Trục Ox thẳng đứng hướng xuống.
Gốc thời gian là lúc ném hòn sỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



2
2



5
2


<i>t</i>


<i>y</i>=<i>g</i> = <i>t</i> (2)


Vậy phương trình chuyển động: 4. (1)<sub>2</sub>
5 (2)


<i>x</i> <i>t</i>


<i>y</i> <i>t</i>


=



=

b.Phương trình quỹ đạo của hòn sỏi.


Từ (1) →


4


<i>x</i>


<i>t =</i> thế vào phương trình (2) → 5 2
16



<i>y</i>= <i>x</i> (x>0)


Có dạng y = ax2<sub> là dạng parabol ( a >0; x> 0 ) nên nó là nhánh hướng xuống của parabol đỉnh O. </sub>


c. Khi rơi chạm đất: y = 20cm → t =2(s)
Tầm xa của viên sỏi: L = 8m ;v= 20,4m/s


<b>Bài 8: Một viên đạn được bắn theo phương ngang ở độ cao 180m, lúc chạm đất có v = 100m/s. </b>


a) Vận tốc ban đầu của viên đạn là bao nhiêu?
b)Tính tầm xa của viên đạn.


c) Viết phương trình quỹ đạo của viên đạn.
<b>Hướng dẫn </b>


a) +Biết <i>t</i> 2<i>h</i> 6( )<i>s</i>
<i>g</i>


= =


Từ v2<sub> = v</sub>


x2 + vy2 = v02 + (gt)2 → <i>v</i>0 =<i>vx</i> = <i>v</i>2−<i>vy</i>2 =80(<i>m s</i>/ )


b)L = v0.t = 480m.


c)Phương trình chuyển động: 80. (1)<sub>2</sub>
5 (2)



<i>x</i> <i>t</i>


<i>y</i> <i>t</i>


=



=


Rút t từ (1)
80


<i>x</i>


<i>t =</i> thay vào (2) →


2 2


5


6400 1280


<i>x</i> <i>x</i>


<i>y</i>=  =<i>y</i> (x>0)


<b>Bài 9: Một quả bóng được ném về phía bức tường với vận tốc 25m/s và với góc 45° so với phương ngang. </b>
Tường cách nơi ném bóng 22m.



a) Quả bóng bay bao lâu trươc khi đập vào tường.


b) Quả bóng đập vào tường tại điểm cao hơn hay thấp hơn điểm ném bao nhiêu?
c) Quả bóng có đi qua điểm cao nhất trước khi chạm tường hay không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a) Vận tốc phương ngang: v = v cosα = 25.<sub>x</sub> <sub>o</sub> 2 = 17,68m/s


2 .


Khi chạm tường thì X = 22m. Ta có o


o


x 22


v cosα.t t = = = 1, 24s


v cosα 17, 68


 .


b) Độ cao vị trí bóng chạm tường so với điểm ném:


2 2


c o


1 2 1



y = v sinα.t - gt = 25. .1, 24 - .10.1, 24 = 14,17m


2 2 2 .


- Vậy, điểm bóng đập vào tường cao hơn điểm ném 14,17m.
c) Thời gian bóng chuyển động lên đến điểm cao nhất:


/


2
25.


2 sin sin


1 <sub>2</sub>


1, 77 .


2 10


<i>o</i> <i>o</i>


<i>v</i> <i>v</i>


<i>t</i> <i>s</i>


<i>g</i> <i>g</i>


 



= = = =


Nhận xét: <i>t</i>=1, 24<i>s</i> =<i>t</i>/ 1, 77<i>s</i> tức là khi bóng đập vào tường, nó chưa đi qua điểm cao nhất.


<b>Bài 10: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 10m/s ở độ cao 50m. </b>


a) Viết phương trình quỹ đạo của vật.


b) Xác định tầm bay xa của vật (tính theo phương ngang).


c) Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất. Bỏ qua sức cán của không khí và lấy <i><sub>g</sub></i> <sub>=</sub><sub>10</sub><i><sub>m</sub></i><sub>/</sub><i><sub>s</sub></i>2<sub>. </sub>
<b>Hướng dẫn </b>


<b> a) Phương trình quỹ đạo: </b> 1 <sub>2</sub> 2.
2 <i><sub>o</sub></i>


<i>g</i>


<i>y</i> <i>x</i>


<i>v</i>


= Thay số: 1 10<sub>2</sub> 2
2 10


<i>y</i>= <i>x</i> hay <i>y</i>=0, 005<i>x</i>2.


b) Thời gian vật chạm đất: 1 2 2 2.50 3,16 .


2 10



<i>h</i>


<i>y</i> <i>h</i> <i>gt</i> <i>t</i> <i>s</i>


<i>g</i>


= =  = = =


Tầm xa: <i>x</i>=<i>v t<sub>o</sub></i> =10.3,16=31, 6 .<i>m</i>


c) Vận tốc khi chạm đất:


Ta có: <i>v</i>2 =<i>v</i>2<i><sub>x</sub></i>+<i>v</i>2<i><sub>y</sub></i> =<i>v</i><sub>0</sub>2+<i>g t</i>2 2. Thay số: <i>v</i>2 =102+10 .3,162 2 =1098,56 =<i>v</i> 33,14 /<i>m s</i>.


<b>Bài 11: Một vật được ném ngang từ độ cao 75m. Sau khi chuyển động được 2 giây, vectơ vận tốc của vật hợp </b>
với phương ngang một góc 45°.


a) Tính vận tốc đầu của vật. b) Thời gian chuyển động của vật. c) Tầm bay xa của vật. Lấy 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hướng dẫn </b>


<b> a) Vận tốc ban đầu của vật </b><i>vo</i> =<i>vx</i>.


Tại thời điểm t = 2s; <i>v<sub>y</sub></i> =<i>gt</i> =10.2=20<i>m s</i>/ .


Mặt khác ta biết rằng: tan <i>y</i> 45<i>o</i> 1 <i><sub>o</sub></i> <i><sub>x</sub></i> 20 /


<i>x</i>
<i>v</i>



<i>tg</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>m s</i>


<i>v</i>


 = = =  = = .


b) Thời gian chuyển động 2 2.75 3,87 .
10


<i>h</i>


<i>t</i> <i>s</i>


<i>g</i>


= = = c) Tầm bay xa: <i>x</i><sub>max</sub> =<i>v t<sub>o</sub></i> =20.3,87=77, 4 .<i>m</i>


<b>Bài 12: Một người đứng ở một vách đá nhơ ra biển và ném một hịn đá theo phương ngang xuống biển với tốc </b>
độ 18 m/s. Vách đá cao 50 m so với mặt nước. Lấy g = 9,8 m/s2<sub>. </sub>


a) Sau bao lâu thì hịn đá chạm mặt nước?
b) Tính tốc độ của hòn đá lúc chạm mặt nước.
<b>Hướng dẫn </b>


<b> Chọn hệ trục tọa độ Oxy có trục Ox nằm ngang, hướng theo hướng ném, trục Oy thẳng đứng, hướng xuống; </b>


gốc O trùng với điểm ném, ta có các phương trình: x = v0t; y =


2


1


gt2; vx = v0; vy = gt.


a) Khi hòn đá chạm mặt nước: y = 50 m  t =


<i>g</i>
<i>y</i>


2


= 3,2 s.


b) Khi hòn đá chạm mặt nước: vx = v0 = 18 m/s; vy = gt = 31,4 m/s  v = <i>v +</i>2<i><sub>x</sub></i> <i>v<sub>y</sub></i>2 = 36,2 m/s.


<b>Bài 13: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao h = 20 m so với mặt đất. Sau khi chuyển động được </b>
1 giây thì véc tơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 450<sub>. Lấy g = 10 m/s</sub>2<sub>. Bỏ qua sức cản khơng </sub>


khí.


a) Tính vận tốc ban đầu của vật.


<b> b) Xác định vị trí vật chạm đất theo phương ngang. </b>
<b>Hướng dẫn </b>


a) Ở thời điểm t, góc hợp bởi véc tơ vận tốc và phương ngang được xác định theo hệ thức (như hình vẽ):


tan =


0



<i>y</i>


<i>x</i>


<i>v</i> <i>gt</i>


<i>v</i> = <i>v</i>


 v0 = 10.1


tan 1


<i>gt</i>


 = = 10 (m/s).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ta có h = 1
2gt


2<sub>  t = </sub> <i>2h</i>


<i>g</i> =


2.20


10 = 2 (s).


Vị trí chạm đất cách chỗ ném (theo phương ngang): x = v0t = 10.2 = 20 m.



<b>Bài 14: Từ một đỉnh tháp cao 40 m so với mặt đất người ta ném một quả cầu theo phương ngang với tốc độ </b>
v0 = 10 m/s. Bỏ qua sức cản khơng khí, lấy g = 10 m/s2.


a) Viết phương trình toạ độ của quả cầu và xác định toạ độ của quả cầu sau khi ném 2 s.
b) Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu và cho biết dạng quỹ đạo của quả cầu.


c) Quả cầu chạm đất ở vị trí nào? Tốc độ quả cầu khi chạm đất là bao nhiêu?
<b>Hướng dẫn </b>


<b> Chọn hệ trục tọa độ Oxy có trục Ox nằm ngang, hướng theo hướng ném, trục Oy thẳng đứng, hướng xuống; </b>
gốc O trùng với điểm ném.


a) Phương trình tọa độ: x = v0t; y =


2
1


gt2;


b) Phương trình quỹ đạo: t =
0


<i>v</i>
<i>x</i>


 y =
2
1


gt2<sub> = </sub>



2
0


<i>2v</i>


<i>g</i>


x2<sub> = 0,05 x</sub>2<sub>. </sub>


Dạng quỹ đạo của quả cầu là một nhánh của parabol.


b) Khi chạm đất: y = 40 m; t =


<i>g</i>
<i>y</i>


2


= 2 2 s; x = v0t = 20 2 m; tốc độ khi chạm đất:


v = <i>v +</i>02 <i>g</i>2<i>t</i>2 = 30 m/s.


<b>Bài 15: Một máy bay, bay ngang với tốc độ v</b>0 ở độ cao h so với mặt đất và thả một vật. Bỏ qua lực cản khơng


khí.


a) Với h = 2,5 km; v0 = 120 m/s. Lập phương trình quỹ đạo của vật, xác định thời gian từ lúc thả đến lúc


chạm đất, tìm quãng đường L (tầm bay xa) theo phương ngang kể từ lúc thả đến lúc chạm đất.


b) Khi h = 1000 m. Tính v0 để L = 1500 m.


<b>Hướng dẫn </b>


<b> Chọn hệ trục tọa độ Oxy có trục Ox nằm ngang, hướng theo hướng bay, trục Oy thẳng đứng, hướng xuống; </b>
gốc O trùng với điểm thả vật.


a) Phương trình tọa độ: x = v0t; y =


2
1


gt2.


Phương trình quỹ đạo: y = <sub>2</sub>
0


<i>2v</i>


<i>g</i>


x2<sub> = 3,5.10</sub>-4<sub> x</sub>2<sub>. Khi chạm đất: y = 2500 m; t = </sub>
<i>g</i>


<i>y</i>


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tầm bay xa theo phương ngang: L = v0t = 1200 5 m.



b) Ta có: L = v0t = v0
<i>g</i>


<i>y</i>


2


 v0 = L
<i>y</i>
<i>g</i>


2 = 106 m/s.


<b>Bài 16: Sườn đồi có thể coi là mặt phẵng nghiêng 30</b>0 so với mặt phẵng ngang. Từ điểm O trên đỉnh đồi người
ta ném một vật nặng với tốc độ ban đầu v0 theo phương ngang.


a) Viết phương trình chuyển động của vật nặng và phương trình quỹ đạo của vật nặng.
b) Cho v0 = 10 m/s. Tính khoảng cách từ chổ ném đến điểm rơi A trên sườn đồi.


c) Điểm B ở chân đồi cách O một khoảng OB = 15 m. Tốc độ v0 phải có giá trị như thế nào để vật rơi quá


chân đồi. Lấy g = 10 m/s2<sub>. </sub>


<b>Hướng dẫn </b>


<b> Chọn hệ trục tọa độ Oxy có trục Ox nằm ngang, hướng theo hướng ném, trục Oy thẳng đứng, hướng xuống; </b>
gốc O trùng với điểm ném.


a) Phương trình tọa độ: x = v0t; y =



2
1


gt2. Phương trình quỹ đạo: y = <sub>2</sub>
0


<i>2v</i>


<i>g</i>


x2.


b) Phương trình đường sườn đồi: y1 =


)
90
tan(


1


0− x =


3
1


x.


Khi vật rơi chạm sườn đồi: y = y1  <sub>2</sub>


0



<i>2v</i>


<i>g</i>


x2 =


3
1


x


 x =
3
2 <sub>0</sub>2


<i>g</i>
<i>v</i>


=


3
20


m  y = y1 =


3
1
.
3


20
=
3
20
m.


Khoảng cách từ điểm ném đến điểm rơi: OA = <i>x +</i>2 <i>y</i>2 = 13,33 m.


c) Tọa độ xB và yB của chân dốc: xB = OBcos300 = 7,5 3 m và yB = OBcos600 = 7,5 m.


Thời gian rơi đến ngang chân đồi: t =


<i>g</i>
<i>y<sub>B</sub></i>


2


.


Để vật rơi quá chân đồi thì: L = v0t > xB  v0 >


<i>t</i>
<i>x<sub>B</sub></i>


= xB
<i>B</i>


<i>y</i>
<i>g</i>



2 = 10,6 m/s.


<b>Bài 17: Một vật được ném ngang từ độ cao 65m. Sau khi chuyển động được 2 giây, vectơ vận tốc của vật </b>
hợp với phương ngang một góc 30°.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hướng dẫn </b>


a) Vận tốc ban đầu của vật vo = vx.Tại thời điểm t = 2s: vy = gt = 10.2 = 20m/s.


Mặt khác ta biết rằng: tanα = y
x


v


v = tg30° =
3


3  vo = vx = 20 3m/s.


b) Thời gian chuyển động t = 2h = 2.65 = 3,6s.


g 10


c) Tầm bay xa: xmax = vot = 20 3.3,6 = 124,56m.


<b>Bài 18: Một máy bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả quả </b>
bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu ? Lấy g = 10 m/s2. Vẽ
một cách gần đúng dạng quỹ đạo của quả bom.


<b>Giải </b>



v0 = 720 km/h = 200 m/s


Thời gian bom rơi chạm đất kể từ lúc thả:


3


3


2 2.10.10


2.10
10


<i>h</i>
<i>t</i>


<i>g</i>


= = =


Tầm xa của bom (máy bay thả bom cách mục tiêu): <i>L</i>=<i>v t</i><sub>0</sub> =200 2.103 8944<i>m</i>=8,9<i>km</i>


<b>Bài 19: Từ đỉnh tháp cao h = 80m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v</b>0 = 20m/s. Cho


rằng sức cản của KK không đáng kể, g = 10m/s2<sub>. Hãy xác định </sub>


a)Vị trí của quả cầu chạm đất đến chân tháp.
b) Vận tốc của quả cầu khi chạm đất.



c)Phương trình chuyển động và phương trình quỹ đạo của quả cầu.
<b>Hướng dẫn</b>


a)+<i>t</i> 2<i>h</i> 4( )<i>s</i>
<i>g</i>


= =


→ <i>L</i> <i>v t</i><sub>0</sub>. <i>v</i><sub>0</sub> 2<i>h</i> 20.4 80( )<i>m</i>
<i>g</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b) v2 = vx2 + vy2 → <i>v</i>2 =402+202  =<i>v</i> 44, 7(<i>m s</i>/ )


c) Phương trình chuyển động: 20. (1)<sub>2</sub>
5 (2)


<i>x</i> <i>t</i>


<i>y</i> <i>t</i>


=



=


Rút t từ (1)
20



<i>x</i>


<i>t =</i> thay vào (2) →


2 2


5


400 80


<i>x</i> <i>x</i>


<i>y</i>=  =<i>y</i> (x>0)


<b>Bài 20: Một vật được ném ngang ở độ cao 20m và lúc chạm đất có v = 25m/s, g = 10m/s</b>2. Tìm vận tốc ban
đầu của vật.


<b>Hướng dẫn</b>


t = <i>2h</i>


<i>g</i> = 2s


v2<sub> = v</sub>


02 + (g.t )2 →

( )



2
2



0


. 15( / )


<i>v</i>= <i>v</i> + <i>g t</i> = <i>m s</i>


<b>Bài 21: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao h = 80m, có tầm ném xa là 120m. Bỏ qua sức cản </b>
KK, g = 10m/s2<sub>. Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất. </sub>


<b>Hướng dẫn</b>


t = <i>2h</i>


<i>g</i> = 4s


L = v0.t v0 = 30m/s →

( )



2
2


0


. 50( / )


<i>v</i>= <i>v</i> + <i>g t</i> = <i>m s</i>


<b>Bài 22: Một vật được ném ngang với vận tốc v</b>0=30m/s, ở độ cao h=80m


a. xác định tầm bay xa của vật



b. Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất
<b>Hướng dẫn </b>


a. Tầm bay xa: L= v0
<i>g</i>


<i>h</i>


2


= 30
10


80
.
2


= 120m


b. Khi vật chạm đất: y= h


Thay số : gt2/2 = 80 suy ra t = 4(s)
Vận tốc chạm đất:


vx= v0 = 30


vy= gt =40


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN </b>



<b>Bài 1: Một viên đạn được bắn theo phương ngang ở độ cao 180 m phải có vận tốc ban đầu là bao nhiêu để </b>
ngay lúc chạm đất có v = 100 m/s. Tính tầm ném xa của vật khi chạm đất.


ĐS: v=80m/s; L=980m.


<b>Bài 2: Một máy bay ném bom bay theo phương ngang ở độ cao 2 km với v = 504 km/h. Hỏi viên phi công </b>
phải thả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để bơm rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10
m/s2.


ĐS: 2800m.


0 0


2. 2.2000


. 140


10


<i>h</i>


<i>L</i> <i>v t</i> <i>v</i>


<i>g</i>


= = =


<b>Bài 3: Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v</b>0 = 20 m/s. Xác định vị


trí và vận tốc của quả cầu khi chạm đất. Cho rằng sức cản của khơng khí khơng đáng kể.


ĐS: v=20√5m/s; L=80m.


0 0


2.


. <i>h</i>


<i>L</i> <i>v t</i> <i>v</i>


<i>g</i>


= =


<b>Bài 4: Một vật được ném lên thẳng đứng từ vị trí cách mặt đất 30 cm, v</b>0 = 5 m/s, lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức


cản của khơng khí.


<b>a.</b> Thời gian từ lúc ném đến lúc vật chạm đất.


<b>b.</b> Vận tốc của vật lúc chạm đất.
ĐS: a. 1,05s; b. 5,5m/s


1
2


2


1, 05



0,3 5 5 0


0, 06


<i>t</i>


<i>y</i> <i>t</i> <i>t</i>


<i>t</i>


=


= − = <sub>= → </sub>


= −




<b>Bài 5: Từ sân thượng cao 20 m một người đã ném một hòn sỏi theo phương ngang với v</b>0 = 4 m/s, g = 10


m/s2.


<b>a.</b> Viết phương trình chuyển động của hòn sỏi theo trục Ox, Oy.


<b>b.</b> Viết phương trình quỹ đạo của hịn sỏi.


<b>c.</b> Hịn sỏi đạt tầm xa bằng bao nhiêu? Vận tốc của nó khi vừa chạm đất.


<b>Bài 6: Một vật được ném ngang ở độ cao 20 m và lúc chạm đất có v = 25 m/s, g = 10 m/s</b>2. Tìm vận tốc đầu


thả vật.


ĐS: 15m/s


<b>Bài 7: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao h = 80 m, có tầm ném xa là 120 m. Bỏ qua sức cản </b>
KK, g = 10 m/s2. Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất.


ĐS: 30m/s; 50m/s


<b>Bài 8: Một người đứng ở độ cao 45m so với mặt đất, g = 10 m/s</b>2. Ném 1 hòn đá theo phương ngang. Tính
thời gian hịn đá chạm đất?.


ĐS: 3s


<b>Bài 9: Từ một đỉnh tháp cao 80 m, một vật nhỏ được ném theo phương ngang với v</b>0 = 20 m/s, g = 10 m/s2.


<b>a.</b> Vật chạm đất cách chân tháp bao x<b>a.</b>


<b>b.</b> Tính tốc độ chạm đất của vật.


<b>Bài 10: Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất lên cao với v = 57,6 km/h, g = 10 m/s</b>2. Bỏ qua ma sát.


<b>a.</b> Xác định gia tốc, vận tốc và phương trình toạ độ theo thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>c.</b> Xác định khoảng thời gian từ khi ném đến khi vật rơi trở lại mặt đất.


<b>d.</b> Tìm vận tốc của vật khi vừa chạm đất.


<b>Bài 11: Một vật được ném theo phương ngang ở đỉnh tháp cao 125m với vận tốc ban đầu là 50m/s. Tính </b>



<b>a.</b> Thời gian vật bay trong khơng khí


<b>b.</b> Khoảng cách từ điểm vật chạm đất đến chân tháp


<b>c.</b> Vận tốc chạm đất của vật
ĐS: 5s, 250m, 50 2m / s


<b>Bài 12: ở độ cao h = 45m so với mặt đất, một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v</b>0 = 20


m/s. Hãy xác định tầm xa của vật đó. Cho g = 10m/s2<b>. </b>


ĐS :
0


2h


L v 60m


g


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>BỔ SUNG </b>


• <b>Bài 1: Một viên đạn được bắn theo phương ngang ở độ cao 180m phải có vận tốc ban đầu là bao </b>
nhiêu để ngay lúc chạm đất có v = 100m/s. Tính tầm ném xa của vật khi chạm đất.


<b>Hướng dẫn</b>


Biết t = = 6s


v2 = vx2 + vy2 = v02 + (gt)2 v0 = 80m/s ➔L = v0.t = 480m



• <b>Bài 2: Một máy bay ném bom bay theo phương ngang ở độ cao 2km với v = 504km/h. Hỏi viên phi </b>
công phải thả bom từ xa cách mục tiêu ( theo phương ngang) bao nhiêu Km để bơm rơi trúng mục tiêu ?,
(lấy g = 10m/s2<sub>.) </sub>


<b>Hướng dẫn</b>


=2800m
➔ ĐS 2,8 Km


• <b>Bài 3: Từ độ cao h = 80m, người ta ném một </b> quả cầu
theo phương nằm ngang với v0 = 20m/s. Xác định vị trí và vận tốc của quả cầu khi chạm đất. Cho rằng sức


cản của KK không đáng kể, g = 10m/s2




<b>Hướng dẫn</b>


<b> = 80 m → t =</b> = 4s


➔ v2 = vx2 + vy2 = v02 + (gt)2= 44,7m/s


• <b>Bài 4: Một vật được ném lên thẳng đứng xuống dưới từ vị trí cách mặt đất 30cm, v</b>0 = 5m/s, lấy g =


10m/s2<sub>. Bỏ qua sức cản của KK. </sub>


a/ Thời gian từ lúc ném đến lúc vật chạm đất.
b/ Vận tốc của vật lúc chạm đất.



<b>Hướng dẫn</b>


a. y = v0 t + ½ g.t2 = 5t + 5t2


Khi chạm đất: y = 30cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

• <b>Bài 5: Từ sân thượng cao 20m một người đã ném một hòn sỏi theo phương ngang với v</b>0 = 4m/s, g =


10m/s2.


a/ Viết pt chuyển động của hòn sỏi theo trục Ox, Oy.
b/ Viết pt quỹ đạo của hòn sỏi.


c/ Hòn sỏi đạt tầm xa bằng bao nhiêu? Vận tốc của nó khi vừa chạm đất.
<b>Hướng dẫn</b>


a. Chọn gốc tọa độ O ở sân thượng. Trục Ox thẳng đứng hướng xuống.
Gốc thời gian là lúc ném hòn sỏi.


Ptcđ của hòn sỏi :
b.pt quỹ đạo của hòn sỏi.


Từ pt của x t = x/2 thế vào pt của (y) y = 5/16 x2<sub> ; x 0 </sub>


Có dạng y = ax2<sub> là dạng parabol ( a >0; x 0 ) nên nó là nhánh hướng xuống của parabol đỉnh O. </sub>


a. Khi rơi chạm đất: y = 20cm
Tầm xa của viên sỏi: L = 8m t = 2s


• <b>Bài 6: Một vật được ném ngang ở độ cao 20m và lúc chạm đất có v = 25m/s, g = 10m/s</b>2<sub>. Tìm vận tốc </sub>



đầu thả vật.
<b>Hướng dẫn</b>


t = = 2s
v2 = v02 + (g.t )2


• <b>Bài 7: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao h = 80m, có tầm ném xa là 120m. Bỏ qua sức </b>
cản KK, g = 10m/s2<sub>. Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất. </sub>


<b>Hướng dẫn</b>


t = = 4s
L = v0.t v0 = 30m/s


• <b>Bài 8: Một người đứng ở độ cao 45m so với mặt đất, g = 10m/s</b>2. Ném 1 hịn đá theo phương ngang.
Tính thời gian hịn đá chạm đất?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Thay h = 45; g = 10 → t = = 3s ➔ ĐS 3 s


• <b>Bài 9: Từ một đỉnh tháp cao 80m, một vật nhỏ được ném theo phương ngang với v</b>0 = 20m/s, g =


10m/s2<sub>. </sub>


a/ Vật chạm đất cách chân tháp bao xa.
b/ Tính tốc độ chạm đất của vật.
<b>Hướng dẫn</b>


a. t = = 4s => L = v0.t = 80m/s



b.


• <b>Bài 10: Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất lên cao với v = 57,6km/h, g = 10m/s</b>2<sub>. </sub>


Bỏ qua ma sát.


a/ Viết pt gia tốc, vận tốc và pt toạ độ theo thời gian.
b/ Xác định độ cao cực đại của vật.


c/ Xác định khoảng thời gian từ khi ném đến khi vật rơi trở lại mặt đất.
d/ Tìm vận tốc của vật khi vừa chạm đất.


<b>Hướng dẫn</b>


Chọn hệ tọa độ Oy thẳng đứng, gốc tọa độ O tại mặt đất, gốc thời gian lúc bắt đầu ném.
a. pt gia tốc: a = -g = - 10m/s2


v = v0 – gt = 16 – 10t


y = v0t – ½ gt2 = 16t – 5t2


b. Khi vật đạt độ cao max ( v = 0 )
ta có : v2 – v02 = - 2.gh hmax = 12,8m


c. y = 16t - 5t2


Khi ở mặt đất: y = 0
b . v = 16 – 10t


</div>


<!--links-->

×