Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề ôn thi học kì 2 môn Hóa lớp 10 THPT Đinh Tiên Hoàng | Hóa học, Lớp 10 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.77 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ 2 – HÓA HỌC 10 </b>
<b>Đề 1 </b>


<b>Câu 1: Thực hiện các phương trình phản ứng sau: </b>
KClO3  O2  SO2  H2SO4  CuSO4


<b>Câu 2: Bằng phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch sau: Na</b>2SO4, NaCl, NaNO3,
Ba(NO3)2


<b>Câu 3: Viết phương trình phản ứng chứng minh (mỗi tính chất 1 phản ứng) </b>
a. H2S có tính khử


b. O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2


<b>Câu 4: Cho 8 gam hh gồm Mg và Fe vào 200ml dd H</b>2SO4 2M thu được 4,481 khí (đkc) và
dd A.


a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu


b. Cho từ từ dd BaCl2 đến dư vào dd A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Đề 2:


<b>Câu 1: Thực hiện các phương trình phản ứng sau: </b>
S  H2S  SO2  SO3  H2SO4  CuSO4


<b>Câu 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Kali sunfat, Kali clorua, </b>
kali nitrat, kali sunfua.


<b>Câu 3: Viết phương trình phản ứng: </b>


a. Chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi.


b. Nhiệt phân KMnO4 thu được khí oxi.


c. Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím thấy dung dịch bị mất màu.


<b>Câu 4: Cho 12,1 gam hỗn hợp sắt và kẽm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1M thu </b>
được dung dịch A và V lít khí (đktc).


a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A?


c. Tính V?
<b>Đề 3 </b>


<b>Câu 1: Thực hiện các phương trình phản ứng sau: </b>
FeS  SO2  S  H2S  H2SO4


<b>Câu 2: bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: Na</b>2SO3,
Na2SO4, BaCl2, NaCl.


<b>Câu 3: Viết phản ứng chứng minh </b>
a. Lưu huỳnh có tính oxi hóa.
b. SO2 phản ứng với nước brom.


c. H2S bị oxi hóa chậm trong khơng khí.


<b>Câu 4: Cho 6,8g hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch H</b>2SO4 loãng, dư thì có 3,36 lít khí (đktc)
bay ra.


a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.



b. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO2 thốt ra
(đktc). Tính giá trị của V?


<b>Đề 4: </b>


<b>Câu 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau: </b>
NaCl Cl2 HClH2SSSO2


<b>Câu 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: BaCl</b>2, HCl,
K2SO3, NaCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b) H2S có tính axit


c) SO2 có tính oxi hóa và tính khử ( mỗi trường hợp viết 1 phương trình)


<b>Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO</b>2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. TÍnh khối
lượng muối thu được.


<b>Câu 5: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra thí nghiệm sau: </b>
a) Dẫn khí H2S vào dung dịch Br2


b) Dẫn khí SO2 vào dung dịch axit sunfuhidric H2S
<b>Đề 5: </b>


<b>Câu 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau: </b>


FeS2 SO2 SO3H2SO4 SO2SH2S SO2 Na2SO3


<b>Câu 2: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: Na</b>2SO4, Na2CO3, Na2S, Ba(OH)2, HCl
<b>Câu 3: Cho hai mẫu quỳ tím có tẩm dung dịch KI vào 2 bình đựng khí O</b>3 và O2. Nêu


hiện tượng xảy ra và viết phường trình phản ứng.


<b>Câu 4: Dẫn 8960ml khí sunfurơ ( đktc) vào 200ml dd NaOH 3M. Tiính nồng độ mol/l </b>
dung dịch muối thu được. Coi thể tích khơng thay đổi đáng kể.


<b>Câu 5: Cho m( gam) hỗn hợp X gồm Al, Fe tác dụng với 250ml dd H</b>2SO4 loãng 72,2 gam


hỗn hợp muối và 12,32 lít khí (đktc)


<b>a) </b> Tính % khối lượng từng chất X


</div>

<!--links-->

×