Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.65 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
PHAN BỘI CHÂU
Đề chính thức
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC 2015 - 2016
MƠN THI: TỐN
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu I (7,0 điểm).
1) Giải phương trình 2 2
5 4 2 5 2 4 4 5
<i>x</i> - <i>x</i>+ + <i>x</i>+ = <i>x</i>- + <i>x</i> + <i>x</i>- .
2) Giải hệ phương trình
2 2
1 1
2
2 4 2
<i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i> <i>x</i>
<i>x y</i> <i>xy</i> <i>xy</i> <i>x</i> <i>y</i>
ì ỉ ưỉ ư
ï <sub>÷</sub>
ï ç <sub>-</sub> <sub>÷</sub>ç <sub>+</sub> ÷<sub>÷</sub><sub>=</sub>
ï ç ÷ç ÷
ï ççè ÷øçè ÷ø
íï
ïï + - =
-ïỵ
.
Câu II (2,0 điểm). Cho ;<i>a b </i>là các số nguyên dương thỏa mãn 2 2
<i>a</i> +<i>b</i> M<i>ab</i>. Tính giá trị biểu thức
2 2
2
<i>a</i> <i>b</i>
<i>A</i>
<i>ab</i>
+
= .
Câu III (2,0 điểm). Cho ; ;<i>a b c </i>là các số thực. Chứng minh
2
2 2 2 3
1 1 1
4
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>
<i>a</i> + <i>b</i> + <i>c</i> + ³ + + .
Câu IV (7,0 điểm). Cho đường trịn
<i>sao cho ED EC</i>= <i>. Tia BD cắt đường tròn </i>
2). <i>Gọi H là trực tâm của tam giác DEC</i>V <i>; DH cắt BC tại N . Đường tròn ngoại tiếp tam giác BDN</i>V cắt
đường tròn
Câu V <i>(2,0 điểm). Cho tập hợp A gồm 21 phần tử là các số nguyên kahsc nhau thỏa mãn tổng của 11 phần tử bất </i>
<i>kỳ lớn hơn tổng của 10 phần tử còn lại. Biết các số 101 và 102 thuộc A . Tìm tất cả các phần tử của A . </i>
……....HẾT……….
LỜI GIẢI – NHẬN XÉT – BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Câu I.
1). <sub>Điều kiện: </sub><i>x</i>³ . 4
Phương trình tương đương với
1 4 5 2 4 5 0
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
Û - - - + - - - + =
Û - - - - + =
4 5 4 5
5
1 4
1 2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
é <sub>-</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>é</sub> <sub>-</sub> <sub>= </sub>
-ê <sub>ê</sub>
Û <sub>ê</sub> Þ <sub>ê - =</sub> Û =
- =
ê <sub>ë</sub>
ë (thỏa mãn).
Vậy phương trình có nghiệm: <i>x =</i> 5.
Nhận xét: Bài tốn sử dụng phương pháp nhóm nhân tử chung đưa về hai phương trình tích chứa căn thức và cuối
cùng sử dụng phương pháp nâng lũy thừa để tìm nghiệm của phương trình đã cho.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
Cho phương trình tổng quát bậc hai 2
0
<i>ax</i> + <i>bx</i>+ =<i>c</i> , nếu tổng cách hệ số <i>a</i>+ + = <i>b</i> <i>c</i> 0 thì phương trình có
một nghiệm là <i>x =</i>1.
Phương trình vơ tỷ dạng
,g 0
<i>f x</i> <i>x</i>
<i>f x</i> <i>g x</i>
<i>f x</i> <i>g x</i>
ìï ³
ïï
= <sub>Û íï</sub>
=
Ý tưởng: Phương trình bài cho chứa rất nhiều căn thức, tuy nhiên dễ dàng để ý thấy rằng ta sẽ nhóm được hai căn
2
2
5 4 1 4
4 5 1 5
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
ìï - + = -
-ïï
íï <sub>+</sub> <sub>-</sub> <sub>=</sub> <sub>-</sub> <sub>+</sub>
ïïỵ vậy nên ta nhóm được nhân tử chung là <i>x -</i> 1 và đại lượng còn lại là
4 5
<i>x</i>- - <i>x</i>+ . Chính vì thế phương trình đã cho tương đương với:
1 4 5 2 4 5 0
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
Û - - - + - - - + =
Û - - - - + = 4 5
1 2
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
é - = +
ê
Û ê
- =
êë .
Hai phương trình cịn lại là hai phương trình căn thức cơ bản, ta chỉ cần bình phương hai vế là sẽ tìm được nghiệm
của phương trình ban đầu và <i>x =</i> 5 chính là nghiệm duy nhất.
Bài tốn kết thúc.
Bài tập tương tự:
<b>1. Giải phương trình </b> <i>x</i>2- 1+ 2 <i>x</i>- 3= 2 <i>x</i>- 1+ <i>x</i>2- 2<i>x</i>- 3.
Đáp số: <i>x =</i> 3.
<b>2. Giải phương trình </b> 2
1 2 3 1 3 3
<i>x</i>- + <i>x</i> - <i>x</i>- = <i>x</i>+ + <i>x</i>- .
Đáp số: <i>x =</i> 3 hoặc <i>x =</i> 4.
2). Điều kiện: <i>x</i>¹ 0;<i>y</i>¹ 0.
2 2
1 1
2 (1)
2 4 2 (2)
<i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i> <i>x</i>
<i>x y</i> <i>xy</i> <i>xy</i> <i>x</i> <i>y</i>
ì ỉ ửổ ử
ù <sub>ữ</sub>
ù ỗ - <sub>ữ</sub>ỗ + ữ<sub>ữ</sub>=
ù ỗ ữỗ ữ
Phng trỡnh (2) tương đương 2<i>x</i> <i>y</i> 4 2 1
<i>y</i> <i>x</i>
+ - =
-1 1
2 <i>x</i> <i>y</i> 4
<i>y</i> <i>x</i>
ổ ử ổ<sub>ữ</sub> ử
ỗ <sub>ữ</sub> ỗ ữ
ỗ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub> - <sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>+ỗ<sub>ỗ</sub><sub>ố</sub> + ữ<sub>ữ</sub><sub>ữ</sub><sub>ứ</sub>=
ố ứ (3).
Đặt
1
1
<i>a</i> <i>x</i>
Kết hợp với (1) và (3), ta có hệ phương trình 2
2 4
<i>ab</i>
<i>a</i> <i>b</i>
ìï =
ïí
ï + =
ïỵ
1
2 1 0
2
4 2
4 2
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>b</i>
<i>b</i> <i>a</i>
<i>b</i> <i>a</i>
ì ì ì
ï - = ï - + = <sub>ï =</sub>
ï ï ï
Û í<sub>ï</sub> Û í<sub>ï</sub> <sub>= -</sub> Û í<sub>ï =</sub>
=
-ï ïỵ ïỵ
ỵ .
Với 1
2
<i>a</i>
<i>b</i>
ìï =
ïí
ï =
ïỵ ta có
1
1
1
1 2
1
2
<i>x</i>
2 2 2 2
2 2 1 2 2 4 1 0
<i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>x x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
2 2
2
2
<i>x</i>
<i>y</i>
ìï +
ïï =
ï
Û íï<sub>ïï =</sub>
ïỵ
hoặc 2 2 2
2
<i>x</i>
<i>y</i>
ìï
-ïï =
ïí
ïïï =
-ïỵ
(thỏa mãn).
Vậy hệ phương trình có nghiệm:
2 2
<i>x y</i> =<sub>ỗ</sub>ỗổỗ + ữữ<sub>ữ</sub>ử ổ<sub>ữ</sub> <sub>ỗ</sub>ỗỗ - - ữ<sub>ữ</sub>ữử<sub>ữ</sub>
ỗ ữ ỗ ữ
ố ứ ố ứ.
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp đặt hai ẩn phụ để đưa hệ phương trình đã cho về hệ đơn giản, từ đó thế
ngược lại tìm nghiệm của hệ phương trình ban đầu.
Ý tưởng: Quan sát cả hai phương trình của hệ, ta thấy phương trình một chứa các biểu thức phân số, khá phức tạp
nên ta sẽ làm động tác quy đồng để đơn giản hóa đó là <i>x</i> 1 <i>y</i> 1 2
<i>y</i> <i>x</i> <i>xy</i>
ỉ ư<sub>÷</sub>ỉ ư - +
ỗ <sub>-</sub> <sub>ữ</sub>ỗ <sub>+</sub> ữ<sub>ữ</sub><sub>= </sub> <sub>=</sub>
ỗ ữỗ ữ
ỗ ữỗ ữ
ỗ ố ứ
ố ứ . õy rừ rng l
<i>mt phương trình bậc hai ẩn xy , chính vì thế ta có </i>
1 2
<i>xy</i> - = <i>xy</i>
1 2
1 2
<i>xy</i>
<i>xy</i>
é =
-ê
Û ê
= +
êë <i>. Và ta sẽ nhóm nhân tử xy ở phương trình thứ hai của hệ như sau: </i>
<i>xy x</i>+ <i>y</i> - <i>xy</i>= <i>x</i>- <i>y</i>Û <i>xy x</i>+ -<i>y</i> = <i>x</i>- <i>y, từ đây sẽ đi tìm được mối liên hệ giữa xy , sau đó thế </i>
ngược lại tìm nghiệm của hệ. Tuy nhiên ta cũng có thể tư duy theo một hướng khác đó là đi khai thác phương trình
hai. Điều mà ta muốn là mối liên hệ giữa ,<i>x y </i> để rồi thế vào phương trình một tìm nghiệm. Đặt
; 2 4 2
<i>f x y</i> = <i>x y</i>+ <i>xy</i> - <i>xy</i>- <i>x</i>+ <i>y, ta coi đây là một phương trình bậc hai ẩn x , khi đó </i>
; 2 . 4 2
<i>f x y</i> = <i>y x</i> + <i>y</i> - <i>y</i>- <i>x</i>+ , xét <i>y</i> D =
là sẽ không biểu diễn được mối liên hệ giữa ,<i>x y</i>. Do đó ta sẽ đi khai thác cùng với phương trình một, ở phương
trình một có xuất hiện các biểu thức <i>xy -</i> 1 và <i>xy + nên khi </i>1 xét phương trình hai, nhóm các biểu thức đồng hệ
số ta có 2
2<i>x y</i>- 2<i>x</i>= 2<i>x xy</i>- 1 và 2
1
<i>xy</i> + =<i>y</i> <i>y xy</i>+ . Khi đó phương trình hai của hệ tương đương với:
2<i>x xy</i> 1 <i>y xy</i> 1 4<i>xy</i> <i>xy</i> <i>xy</i> 4 2 <i>x</i> <i>y</i> 4
<i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>
ổ ử
- + <sub>ỗ</sub> <sub>ữ</sub><sub>ữ</sub> ổ<sub>ỗ</sub> ử<sub>ữ</sub>
- + + = + = ốỗỗỗ - ữứữ+ốỗỗ + ữữữứ= nờn nu t
1
<i>a</i> <i>x</i>
<i>y</i>
= - và
1
<i>b</i> <i>y</i>
<i>x</i>
= + thì hệ phương trình đã cho trở thành hệ 2 2 2 1 0 1
2 4 4 2 2
<i>ab</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>a</i> <i>b</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>b</i>
ì
ì ï ì
ï = - + = ï =
ï <sub>Û</sub> ï <sub>Û</sub> ï
í í í
ï + = ï = - ï =
ï ï ï
ỵ ỵ ỵ . Từ đó, theo ẩn phụ
hóa ta sẽ tìm được nghiệm của hệ phương trình là
2 2
<i>x y</i> =<sub>ỗ</sub>ỗổỗ + ữữ<sub>ữ</sub>ử ổữ <sub>ỗ</sub>ỗỗ - - ữữữử<sub>ữ</sub>
ỗ ữ ỗ ữ
ố ứ è ø.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
<b>1. Giải hệ phương trình </b> <sub>2</sub> <sub>2</sub> 1
7
<i>x</i> <i>y</i> <i>xy</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>xy</i>
ìï + + =
-ïí
ï + - =
ïỵ .
<b>2. Giải hệ phương trình </b>
2 <sub>2</sub>
2 2
2 8 1
2 1 2
<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>y x</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>x</i>
ìï - = + +
ïï
íï
ï - - = +
-ïỵ
.
Câu II. Ký hiệu
Gọi <i>d</i>=
Suy ra 2 2 2
1 1
<i>a</i> +<i>b</i> =<i>d a</i> +<i>b</i> và 2
1 1
<i>ab</i>= <i>d a b</i>
2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1 1 1
<i>d a</i> <i>b</i> <i>d a b</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>a b</i>
Þ + M Þ + M
2
1 1 1. 1 1
<i>a</i> <i>b</i> <i>a a b</i>
Suy ra
2 2 2
1 1
2
1 1
1
2
<i>d a</i> <i>b</i>
<i>A</i>
<i>d a b</i>
+
= = .
Nhận xét: Bài tốn tính giá trị của biểu thức sử dụng các tính chất của tốn số học đặc biệt là tính chất chia hết.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
<i><b>• Với m là một ước của n ta có thể biểu diễn </b>n</i>= <i>k m</i>. với , ,<i>m k n là các s</i>ố nguyên.
<i>d</i>= <i>a b</i> Þ =<i>a</i> <i>da b</i>= <i>db</i> với
• Cộng, nhân vế theo vế dương của hai đẳng thức ta được một đẳng thức mới.
Từ
<i>b</i> <i>db</i> <i><sub>b</sub></i> <i><sub>db</sub></i>
ìï
ì <sub>ï</sub> =
ï =
ï <sub>Û</sub> ï
í í
ï = ï
ï ï =
ỵ <sub>ïỵ</sub> ta có
2 2 2 2 2
1 1
2
1 1
<i>a</i> <i>b</i> <i>d a</i> <i>b</i>
<i>ab</i> <i>d a b</i>
ìï + = +
ïïí
ï =
ïïỵ .
• Tính chất chia hết.
+
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
<i>a</i> +<i>b</i> M<i>ab</i>Þ <i>d a</i> +<i>b</i> M<i>d a b</i> Þ <i>a</i> +<i>b</i> M<i>a b</i> Þ <i>a</i> M . <i>b</i>
+
1 1
2
ùùợ M M .
Hon ton tng t ta cú <i>b</i>1M<i>a</i>1.
• Số thứ nhất chia hết cho số thứ hai, số thứ hai chia hết cho số thứ nhất thì hai số bằng nhau.
Ta có 1 1
1 1
<i>a b</i>
<i>b</i> <i>a</i>
ìïï
íï
ïỵ
M
M suy ra <i>a</i>1= <i>b</i>1 mà
• Thay các giá trị đã có vào biểu thức ban đầu để tính giá trị biểu thức đó.
2 2 2 2 2
2 2 2 2
1 1 1 1
2
1 1
1 1
1 1 2
1
2 2 2 2.1.1 2
<i>d a</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>b</i>
<i>a</i> <i>b</i>
<i>A</i>
<i>ab</i> <i>d a b</i> <i>a b</i>
+ +
+ +
= = = = = = .
Câu III. Đặt <i>x</i>= <i>a</i> 2;<i>y</i>= <i>b</i> 2;<i>z</i>= <i>c</i> 2. Ta cần chứng minh
2 2 2 3
<i>x</i> + <i>y</i> + <i>z</i> + ³ <i>x</i>+ +<i>y</i> <i>z</i> .
Ta có
2 2 1 1 3 1 2 2 3
<i>x</i> + <i>y</i> + = <i>x</i> + <i>y</i> + + <i>x</i> + <i>y</i> + = <i>x y</i> + + <i>x</i> + <i>y</i> +
2
2
2 2 2 2 3
2 2 2 3 2
2 2
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>xy</i> <i>x</i> <i>y</i> + é<i>x</i> <i>y</i> ù
Þ + + ³ + + + + = <sub>ê</sub> + + <sub>ú</sub>
ë û
2 2 2 4 2 2
2
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> é<i>x</i> <i>y z</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> ù
Þ + + + ³ <sub>ê</sub> + + + + + <sub>ú</sub>
ë û
3
4 2 2 3
2 <i>x</i> <i>y z</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
é ù
³ <sub>ê</sub> + + + + <sub>ú</sub>= + +
ë û
2
2 2 2 2
1 1 1
4
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i> + +
Þ + + + ³ .
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 1
2
<i>a</i>= = =<i>b</i> <i>c</i> .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp đổi biến số và dùng bất đẳng thức Cosi khi đoán trước được điểm rơi để
suy ra điều phải chứng minh.
Ý tưởng: Bất đẳng thức đề bài cho là một bất đẳng thức đối xứng, đối xứng ở đây có nghĩa là vai trò của các biến
, ,
<i>a b c là như nhau vì thế dấu đẳng thứa sẽ xảy ra tại a b c k</i>= = = , khi đó thế ngược lại vào bất đẳng thức đã cho,
ta có được
4 1 27
2 2
<i>k</i> + = <i>k</i> Û =<i>k</i> Þ = = =<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i> . Vậy để điểm rơi đẹp, hay ta sẽ biến đổi
1
2 2 2 1
2
2 2 2 3
<i>x</i> + <i>y</i> + <i>z</i> + ³ <i>x</i>+ +<i>y</i> <i>z</i> * với điểm rơi <i>x</i>= = = . <i>y</i> <i>z</i> 1
Bây giờ, để chứng minh được
2 2
<i>x</i> + <i>y</i> + ³ <i>f x</i>é<sub>ê</sub> + <i>y</i> ù<sub>ú</sub>
ë ûđể đồng nhất bậc trong bất đẳng
thức
2 2 1 2 2 3
<i>x</i> + <i>y</i> + = <i>x y</i> + + <i>x</i> + <i>y</i> + . Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta có: <i>x y</i>2 2+ ³1 2<i>xy</i> và
2 2
2
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> + <i>y</i> ³ + nên suy ra
2
2
2 2 2 2 3
2 2 2 3 2
2 2
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> + <i>y</i> + ³ <i>xy</i>+ <i>x</i> + <i>y</i> + + + = é<sub>ê</sub><i>x</i>+ <i>y</i> + ù<sub>ú</sub>
ë û.
Khi đó, bất đẳng thức
3
2 2 3 2 2 2
2 <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
é <sub>+</sub> <sub>+</sub> ù <sub>+</sub> <sub>³</sub> <sub>+ +</sub> <sub>Û</sub> é <sub>+</sub> <sub>+</sub> ù <sub>+</sub> <sub>³</sub> <sub>+ +</sub>
ê ú ê ú
ë û ë û
<i>Bất đẳng thức này ln đúng vì nếu đặt m x y= + và n z</i>= thì chúng ta có
2 2 2 2 2 4 2 4 2
<i>m</i> + <i>n</i> + ³ <i>m</i>+ <i>n</i> Û <i>m n</i> + <i>m</i> + <i>n</i> + ³ <i>m</i> + <i>mn</i>+ <i>n</i>
2 0
<i>mn</i>
Û - ³ luôn đúng với mọi ,<i>m n</i>. Từ đó suy ra đpcm.
Bài tốn kết thúc.
Bài tập tương tự:
<b>1. Cho , ,</b><i>x y z </i>là các số thực dương thỏa mãn <i>x</i>+ <i>y</i>+ = . Tìm gi<i>z</i> 3 á trị nhỏ nhất của biểu thức
2 2 2
<i>P</i>= <i>x</i> + <i>y</i> + <i>z</i> + .
<b>2. Cho , ,</b><i>a b c </i>là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng:
2 2 2 2 2 2
<i>a b</i>+ <i>b c</i>+ <i>c a</i> ³ <i>abc a</i> + <i>b</i> + <i>c</i> <i>a</i>+ +<i>b</i> <i>c</i> .
Câu IV.
1). <i>Tứ giác ABEC nội tiếp, suy ra ·ABE</i>+ ·<i>ACE</i>= 180o<sub>. </sub>
Mà ·<i>EDC</i>= ·<i>ACE</i> và ·<i>ADE</i>+<i>EDC</i>· =180o<sub>, nên ·</sub> ·
<i>ABE</i>= <i>ADE</i>.
Kết hợp với ·<i>BAE</i>= <i>DAE</i>· Þ ·<i>ABE</i>= <i>ADE</i>· .
Kết hợp với ·<i>ABD</i>= ·<i>DCF</i> <i>(cùng chắn cung AF ) và ·ADB</i>= <i>FDC</i>· (đối đỉnh)
Suy ra ·<i>FDC</i>= <i>FCD</i>· <i>, nên tam giác FDC</i>V <i>cân tại F</i>Þ <i>FD</i>= <i>FC</i>.
<i>Kết hợp ED EC</i>= <i>, suy ra EF là trung trực của DC , nên DC EF</i>^ (2).
<i>Từ (1) và (2), suy ra D là trực tâm của tam giác AEF</i>V .
Nhận xét: Bài toán chứng minh một điểm là trực tâm của một tam giác, ta chứng minh điểm đó là giao điểm của hai
đường cao của tam giác.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
<b>• Tứ giác nội tiếp có tổng hai góc trong đối diện bằng 180° . </b>
T<i>ứ giác ABEC nội tiếp, suy ra ·ABE</i>+ ·<i>ACE</i>= 180o.
<b>• Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân. Tam giác cân có hai góc kề đáy bằng nhau. </b>
<i>Tam giác EDC</i>D <i> có ED EC</i>= <i> nên EDC</i>D <i>cân tại E . Suy ra ·EDC</i>= <i>ECD</i>· hay ·<i>EDC</i>= ·<i>ACE</i>
Từ đây ta có
· ·
· ·
· ·
· ·
180
180
<i>ABE</i> <i>ACE</i>
<i>ADE</i> <i>EDC</i> <i>ABE</i> <i>ADE</i>
<i>EDC</i> <i>ACE</i>
ìï <sub>+</sub> <sub>=</sub>
ùùù
ù <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>ị</sub> <sub>=</sub>
ớù
ùù =
ùùợ
o
o <sub>. </sub>
<b>ã Trong một đường trịn, điểm nằm chính giữa cung tạo ra hai cung bằng nhau. Hai góc nội tiếp chắn hai cung </b>
bằng nhau thì bằng nhau.
Trong đường trịn ( )<i>O có E </i>là điểm chính giữa cung nhỏ »<i>BC nên »BE</i>= <i>EC</i>» suy ra ·<i>BAE</i>= <i>EAC</i>· hay
· ·
<i>BAE</i>= <i>EAD</i>
<b>• Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180° . </b>
<i>+ ABE</i>D có ·<i>ABE</i>+ ·<i>AEB</i>+ <i>BAE</i>· = 180° Û <i>AEB</i>· = 180°- <i>BAE</i>· - <i>ABE</i>· .
<i>+ ADE</i>D có ·<i>ADE</i>+ ·<i>AED</i>+ <i>DAE</i>· = 180° Û <i>AED</i>· =180°- <i>DAE</i>· - ·<i>ADE</i>.
Kết hợp từ đây ta có
· · ·
· · ·
· ·
· ·
· ·
180
180
<i>AEB</i> <i>BAE</i> <i>ABE</i>
<i>AED</i> <i>DAE</i> <i>ADE</i>
<i>AEB</i> <i>AED</i>
<i>ABE</i> <i>ADE</i>
<i>BAE</i> <i>EAD</i>
ìï <sub>=</sub> <sub>°-</sub> <sub></sub>
-ïïï
ï <sub>=</sub> <sub>°-</sub> <sub></sub>
-ïï <sub>ị</sub> <sub>=</sub>
ớù <sub>=</sub>
ùùù
ùù =
ùợ
.
<b>ã Hai tam giác có một cặp cạnh bằng nhau và có hai cặp góc kề cạnh tương ứng bằng nhau thì bằng nhau theo </b>
trường hợp “cạnh - góc - cạnh” (c - g - c).
<i>Xét BAE</i>D <i> và DAE</i>D có:
+ ·<i>AEB</i>= ·<i>AED</i>;
<i>+ AE</i>: cạnh chung;
<i>Suy ra BAE</i>D = D<i>DAE</i> (g – c – g), suy ra <i>AB</i> <i>AD</i>
<i>EB</i> <i>ED</i>
ỡù =
ùớ
ù =
ùợ .
<b>ã Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân. Tam giác cân có hai góc kề đáy bằng nhau. </b>
<i>Tam giác ABD</i>D <i> có AB AD</i>= <i> suy ra ABD</i>D <i>cân tại A . Suy ra ·ABD</i>= <i>ADB</i>·
<b>• Trong một đường trịn, hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau. </b>
Trong đường trịn ( )<i>O có ·FBA</i>= ·<i>ACF</i> (hai góc nội tiếp cùng chắn cung »<i>FA ) hay ·ABD</i>= ·<i>DCF</i>
<b>• Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. </b>
· ·
Suy ra
· ·
· ·
· ·
· ·
<i>ABD</i> <i>ADB</i>
<i>ABD</i> <i>DCF</i> <i>DCF</i> <i>FDC</i> <i>FCD</i>
<i>ADB</i> <i>FDC</i>
ìï <sub>=</sub>
ïïï
ï <sub>=</sub> <sub>ị</sub> <sub>=</sub> <sub>ị D</sub>
ớù
ùù <sub>=</sub>
ùùợ
<i>cõn ti F</i>ị <i>FC</i>= <i>FD</i>.
<b>• Một điểm cách đều hai đầu của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đường thẳng đó. </b>
<i>+ AB AD</i>= <i> nên A thuộc trung trực của BD ; </i>
<i>EB</i>= <i>ED nên E thuộc trung trực của BD ; </i>
<i>Suy ra AE là đường trung trực của đoạn BD suy ra AE BD</i>^ .
<i>+ FC FD</i>= <i> nên F thuộc trung trực của CD ; </i>
<i>ED</i>= <i>EC nên E thuộc trung trực của CD ; </i>
<i>Suy ra FE là đường trung trực của đoạn CD suy ra FE CD</i>^
<b>• Trong một tam giác, giao điểm của hai đường cao được gọi là trực tâm của tam giác. </b>
<i>Tam giác AEF</i>V <i>có AE BD</i>^ <i> và FE CD</i>^ <i> hay BD và CD là hai đường cao cắt nhau tại D nên D là trực </i>
tâm c<i>ủa AEF</i>V (điều phải chứng minh).
2). <i>Kẻ đường kính EK của </i>
<i>Tứ giác BDNM nội tiếp nên ·BMD</i>= <i>BND</i>·
Suy ra · 90 · 90 1·
2
<i>BMD</i>= o- <i>BCE</i>= o- <i>BAC</i> (3).
<i>Tứ giác ABMK nội tiếp nên ·BMK</i>= 180o- <i>BAK</i>· .
Mà · 90 1·
2
<i>BMK</i>= o- <i>BAC</i> (4).
Từ (3) và (4), suy ra ·<i>BMD</i>= <i>BMK</i>·
Suy ra ba điểm ; ;<i>M D K </i>thẳng hàng.
<i>Do đó MD luôn đi qua điểm K cố định. </i>
Nhận xét. Bài toán chứng minh một điểm là trực tâm của một tam giác, ta chứng minh điểm đó là giao điểm của hai
đường cao của tam giác.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
<b>• Trong một đường trịn, các góc nội tiếp chắn cùng một cung thì bằng nhau. </b>
· ·
<i>BMD</i>= <i>BND</i> (hai góc nội tiếp cùng chắn cung »<i>BD của đường tròn ngoại tiếp tứ giác BDNM ) </i>
· · · 1·
90 90 90
2
<i>BMD</i> <i>BCE</i> <i>CAE</i> <i>BAC</i>
Û = o- = o- = o- <sub> </sub>
<b>• Tứ giác nội tiếp có tổng hai góc trong đối diện bằng 180° . </b>
T<i>ứ giác ABMK nội tiếp, suy ra ·BMK</i>+ <i>BAK</i>· =180o
· <sub>180</sub> ·
<i>BMK</i> <i>BAK</i>
Û = o
-Mà · 90 1·
2
<i>BMK</i>= o- <i>BAC</i>
<b>• Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì thẳng hàng. </b>
Ta có
· ·
· ·
· ·
1
90
2
1
90
2
<i>BMD</i> <i>BAC</i>
<i>BMD</i> <i>BMK</i>
<i>BMK</i> <i>BAC</i>
ìïï =
-ïïï <sub>Þ</sub> <sub>=</sub>
íï
ï <sub>=</sub> <sub></sub>
-ïïïỵ
o
o
suy ra <i>MD MK cùng là c</i>; ạnh còn lại của một góc nên
; ;
<i>M D K cùng thu</i>ộc cạnh đó nên ; ;<i>M D K th</i>ẳng hàng (điều phải chứng minh).
Câu V. Giả sử <i>A</i>=
Theo giả thiết ta có <i>a</i>1+<i>a</i>2+ <i>a</i>3+...+ <i>a</i>11> <i>a</i>12+<i>a</i>13+...+ <i>a</i>21
12 2 10
<i>a</i> <i>a</i>
Þ - ³ ; <i>a</i><sub>13</sub>- <i>a</i><sub>3</sub>³ 10; …; <i>a</i><sub>21</sub>- <i>a</i><sub>11</sub>³ 10 (2).
Nên từ (1), suy ra <i>a</i>1>10+10+ +... 10=100ị <i>a</i>1=101<i> (vỡ 101 A</i>ẻ ).
12 2 13 3 21 11
101 <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> ... <i>a</i> <i>a</i> 100
Þ > - + - + + - ³
12 2 13 3 ... 21 11 100
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
Þ - + - + + - = .
Kết hợp với (2), suy ra <i>a</i>12- <i>a</i>2= <i>a</i>13- <i>a</i>3=...= <i>a</i>21- <i>a</i>11=10 (3)
12 2 12 11 11 10 3 2
10 <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> ... <i>a</i> <i>a</i> 10
Þ = - = - + - + + - ³
12 11 11 10 ... 3 2 1
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
Þ - = - = = - = (4).
Ta có <i>a =</i><sub>1</sub> 101 mà 102Ỵ <i>A</i>Þ <i>a</i><sub>2</sub>=102.