Ngày soạn: 18/08/2020
Ngày dạy:
Tiết 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nhận biết được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại
của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật: Thực vật, nấm, vi khuẩn, động vật.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật nói riêng.
2 Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống, hoạt động của sinh vật.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
- Vận dụng hiểu biết vào thực tiển cuộc sống.
- Tiếp tục làm quen hoạt động học tập hợp tác.
3 Phẩm chất:
Giáo dục cho học sinh lịng u thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thế giới sinh vật.
4. Năng lực phát triển trong bài
- Năng lực tự học, tư duy, phân tích tổng hợp, giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv : Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- HS : SGK, vở bài tập, vở viết.
III.PHƯƠNG PHÁP : Phương pháp dạy học hợp tác, đặt và giải quyết vấn đề,thuyết
trình,vấn đáp,dự án.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Hoạt động khởi động: (3’)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs tìm hiểu sơ bộ nội dung chương trình sinh học.
b. Nhiệm vụ: Hs nắm được nội dung chương trình sinh học và yêu cầu đối với bộ môn.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động chung cả lớp.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động chung cả lớp:
1
e. Tiến trình hoạt động:
GV: Giới thiệu nội dung chương trình sinh học ở bậc THCS. Đồng thời thơng báo
chương trình sinh học ở lớp 6 và yêu cầu đối với bộ mơn.
HS: Ghi nhớ nội dung.
3. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Đặc điểm của cơ thể sống. (15’)
a. Mục tiêu: Phân biệt vật sống và vật khơng sống qua biểu hiện bên ngồi.
b. Nhiệm vụ: Nhận dạng vật sống và vật không sống, đặc điểm chủ yếu của cơ thể
sống.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
e. Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Giáo viên chuyển giao nhiệm
1. Nhận dạng vật
vụ:
- HS: Tìm những sinh sống và vật không
Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với vật, đồ vật gần với đời sống:
các loại đồ vật, cây cối, con vật. sống như: cây nhãn, cây
Đó là thế giới vật chất xung quanh đậu,…., con gà, con + Vật sống: Thu nhận
ta, chúng gồm vật sống và vật lợn….., cái bàn, ghế…… các chất cần thiết vào
không sống. Thế giới sinh vật rất Chọn đại diện:Con gà, cây cơ thể và thải các
chất thải ra, nhờ đó
đa dạng. Hơm nay chúng ta sẽ tìm đậu, cái bà ( hịn đá).
HS:
Thảo
luận mà lớn lên, sinh sản.
hiểu.
+ Vật khơng sống:
- GV: Yêu cầu kể tên một số cây, nhóm( theo ví dụ của bạn
hoặc ví dụ sgk) trả lời câu Khơng có đặc điểm
con, đồ vật ở xung quanh?
hỏi phần b trang 5
đó.
- HS: 2- 3 nhóm trả lời,
các nhóm khác nhận xét.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm trả - Dự kiến học sinh có thể
trả lời:
lời các câu hỏi sgk /5
- GV: Xuống từng nhóm, giúp đỡ + Con gà, cây đậu: cần lấy
thức ăn, khí thở, thải các
nhóm cịn yếu.
chất cặn bả thì mới sống,
sinh trưởng và sinh sản.
+ Hịn đá khơng cần
những điều kiện đó vì đây
là vật không sống.
2
+ Con gà, cây đậu lớn lên
sau một thời gian được
- GV: Nhận xét, hồn chỉnh kiến ni trồng. trong khi hịn
thức. Từ những điều trên hãy nêu đá khơng tăng kích thước.
những đặc điểm khác nhau giữa vật -HS: Tự rút ra tiểu kết
sống và vật không sống?
- HS: Độc lập điền vào
bảng.
- GV: Yêu cầu hs quan sát bảng sgk
/6 gợi ý để HS điền cột .
- GV: Yêu cầu HS lên chữa bài.
- GV: Nhận xét, hoàn chỉnh đáp án.
Yêu cầu các em tự ghi tiếp một số
ví dụ khác.
- GV: Yêu cầu hs thảo luận cặp đơi
trả lời câu hỏi.
Cơ thể sống có những đặc điểm cơ
bản nào?
- HS: Đại diện 1số HS lên
trình bày bài làm của
mình, các HS cịn lại theo
dõi, nhận xét, bổ sung.
-HS: Dựa vào bảng trả lời
câu hỏi, rút ra kết luận.
- Dự kiến học sinh có thể
trả lời:
+ Trao đổi chất với môi
trường.
+ Lớn lên và sinh sản.
2. Đặc điểm của cơ
thể sống:
+ Trao đổi chất với
môi trường.
+ Lớn lên và sinh
sản.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học(16’)
a. Mục tiêu: Thấy được sinh vật đa dạng và phong phú. Hiểu được nhiệm vụ của sinh
học.
b. Nhiệm vụ: Biết được 4 nhóm sinh vật: Thực vật, nấm, vi khuẩn, động vật. Hiểu được
nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật nói riêng.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động cặp đơi
e. Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Sinh vật trong
* Giáo viên chuyển giao nhiệm - HS: Liên hệ thực tế điền vào tự nhiên:
vụ:
bảng ở trang 7( thực hiện vào vở
a) Sự đa
- GV: yêu cầu hs hoạt động cặp bài tập) ghi tiếp một số cây, con dạng của thế
3
đôi làm bài tập sgk /7.
khác.
- HS: các HS khác theo dõi, nhận
- GV: Gọi HS trình bày kết quả xét, bổ sung.
bài làm của mình.
- Dự kiến học sinh có thể trả lời:
- GV: Nhận xét, hồn chỉnh
kiến thức
- GV: Qua bảng thống kê em có
nhận xét gì về thế giới sinh vật?
(gợi ý nhận xét về nơi sống,
kích thước…)
- GV: Sự phong phú về mơi
trường sống, kích thước…của
sinh vật nói lên điều gì?
giới sinh vật:
Thế giới sinh vật
trong tự nhiên rất
phong phú và đa
Có lợi, có hạidạng
về kích
cho con người.
thước, nơi sống.
Chúng có lợi
Có ích
hoặc có hại.
Tên
sinh
vật
Cây
mít
Con
voi
Con
giu
n
đất
Con
cá
ché
p
Cây
bèo
tây
Nơi
sống
Kích
thước
Cạn
To
Khả
năng di
chuyển
Khơng
Cạn
To
Có
Trong
đất
Nhỏ
Có
Có ích
Nước
Trung
bình
Có
Có ích
Mặt
nước
Nhỏ
Con
ruồi
ó
ích
Cạn
Nhỏ
Có ích, có hại
ơn
Có
Có hại
b) Các nhóm
sinh vật:
Sinh vật trong tự
nấm Xác
Nhỏ
Kh
ng
nhiên được chia
rơm thực
Có ích
thành 4 nhóm
vật
-HS: Dựa vào bảng nêu nhận xét lớn: thực vật,
nấm, vi khuẩn,
về thế giới sinh vật.
-HS: Quan sát lại bảng xếp loại động vật.
2. Nhiệm vụ của
theo yêu cầu.
sinh học.
-HS: khó xếp nấm vào nhóm nào. + Nhiệm vụ của
sinh học nghiên
cứu các đặc điểm
- HS nghiên cứu thông tin trả lời cấu tạo, hoạt
động sống, các
câu hỏi.
điều kiện sống
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
sủa sinh vật để
tìm cách sử dụng
4
GV: Hãy nhìn lại bảng xếp loại
riêng những sinh vật nào thuộc
thực vật, động vật? Sinh vật
nào không phải thực vật, động
vật?
- GV: Ví dụ khơng phải thực
vật, động vật. Vậy, em có biết
chúng được xếp vào nhóm sinh
vật nào không?
- GV: Cho HS quan sát H 2.1
nghiên cứu thông tin sgk /8.
Thơng tin đó cho em biết điều
gì?
- Đại diện HS trả lời, các bạn
khác nhận xét câu trả lời của
bạn.
- GV nhận xét, chốt.
- GV: Sinh vật có vai trị gì với
đời sống con người? Để hiểu
được điều đó nhiệm vụ chung
của sinh học là gì?
- Đại diện HS trả lời, các bạn
khác nhận xét câu trả lời của
bạn.
- GV nhận xét, chốt.
- GV: Chúng ta thấy nhiệm vụ
của sinh học nói chung và thực
vật nói riêng điều nghiên cứu
về hình thái, cấu tạo, đời sống
cũng như sự đa dạng của sinh
vật để sử dụng hợp lí, phát triển
và bảo vệ chúng nhằm phục vụ
đời sống con người.
GDMT:Giao dục hs ý thức bảo
vệ sự đa dạng và phong phú
của thực vật .ý thức sử dụng
hợp lí phục vụ
đời sống con
người.
+ Nhiệm vụ của
thực vật học:
Nghiên cứu
tổ chức cơ thể
cùng các đặc
điểm hình thái,
cấu tạo, các hoạt
động của thực
vật.
Nghiên cứu
sự đa dạng của
thực vật và sự
phát triển của
chúng qua các
nhóm thực vật
khác nhau.
Tìm hiểu vai
trị của thực vật
trong thiên nhiên
và trong đời sống
con người.
5
hợp lí .bảo vệ phát triển và bảo
vệ chúng.
4. Hoạt động luyện tập (3’)
a. Mục tiêu: Đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, nhiệm vụ của thực vật học.
b. Nhiệm vụ: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động cá nhân
e. Tiến trình hoạt động:
- Giáo viên yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
Cơ thể sống có những đặc điểm cơ bản nào? Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
- Đại diện HS trả lời, các bạn khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, chốt.
5. Hoạt động vận dụng (5’)
a. Mục tiêu: Biết được lợi ích, tác hại của sinh vật.
b. Nhiệm vụ: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động cặp đôi.
e. Tiến trình hoạt động:
- Cho HS làm bài tập 3 sgk /9 theo cặp đôi.
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm bài.
- Đại diện HS trả lời, các bạn khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, chốt.
- Dự kiến học sinh có thể trả lời:
Tên sinh vật
Chó
Cá
Trâu
Virút
Ruồi
Chuột
Nơi sống
cạn
Nước
Cạn
Cơ thể sinh vật
Cạn
Cạn
Cơng dụng
Giữ nhà, làm thức ăn
Cung cấp sức kéo, làm thức ăn
Tác hại
Gây bệnh
Truyền bệnh
6. Hoạt động tìm tịi mở rộng: (2’)
Giáo viên yêu cầu hs:
- Học bài phân biệt vật sống và vật không sống, nêu được đặc điểm chung của cơ thể
sống, nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
- Chuẩn bị bài: “ Đặc điểm chung của thực vật”
- Tìm hiểu về nơi sống của thực vật, những đặc điểm cơ bản của chúng?
- Ôn lại kiến thức về quang hợp của thực vật ở tiểu học.
6
Ngày soạn: 19/08/2020
Ngày dạy: 6A.
6B.
6C.
Tiết 2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
- Tìm ra đặc điểm chung của thực vật.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh, vận dụng vốn sống vào bài học, hoạt động
học tập hợp tác.
3. Phẩm chất: - Học sinh thêm yêu đất nước, cây cỏ từ đó giáo dục cho các em có ý
thức bảo vệ thực vật.
4. Năng lực phát triển trong bài
- Năng lực tự học, tư duy, phân tích tổng hợp, giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv : Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- HS : Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường.
III.PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp dạy học hợp tác, thuyết trình,vấn đáp,dự án,tình
huống,đặt và giải quyết vấn đề.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: Sinh vật có vai trị gì với đời sống con người?
3. Hoạt động khởi động: (3’)
a. Mục tiêu: Nắm chắc kiến thức về nhiệm vụ của thực vật học.
b. Nhiệm vụ: Trình bày được nhiệm vụ của thực vật học.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động chung cả lớp.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động chung cả lớp:
e. Tiến trình hoạt động:
GV hỏi: Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
- Đại diện HS trả lời, các bạn khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, chốt vào bài.
4. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1 :Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật(15’)
a. Mục tiêu: Thấy được thực vật đa dạng và phong phú về số lượng loài, nơi sống.
7
b. Nhiệm vụ: Học sinh tìm hiểu sgk, tranh ảnh đã sưu tầm thực hiện nhiệm vụ được
giao.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
e. Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Giáo viên chuyển giao
1. Sự đa dạng
nhiệm vụ:
- HS: Quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 phong phú của
- Giới thiệu về 4 sgk tr 10 và các hình ảnh mang thực vật:
nhóm sinh vật chính: thực theo( nếu có)
Thực vật sống
vật, động vật, nấm, vi
ở khắp nơi trên
khuẩn.
- HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu trái đất: ở cạn,
- Trong bài này, hỏi. Đại diện 1-2 nhóm trình bày các dưới nước, trên
chúng ta sẽ tìm hiểu về giới nhóm khác nhận xét, bổ sung.
cơ thể các thực
Thực vật: Thực vật có đặc - Dự kiến học sinh có thể trả lời:
vật khác. thực
điểm chung nào? Sự phong + Thực vật sống có ở mọi nơi.
vật có số lượng
phú của Thực vật thể hiện ở + Đồng bằng: lúa, ngơ, khoai……
lồi rất lớn.
những mặt nào?
Đồi núi: Lim, thông, trắc…...
- GV: Yêu cầu HS quan sát
Ao hồ: Bèo, sen, rong……
Tranh.
Sa mạc: cỏ lạc đà, xương rồng.
- GV: Khi quan sát chú ý:
+ Phong phú ở đồng bằng, ít ở sa mạc.
+Nơi sống của thực vật.
+ Gụ, lim…
+Tên thực vật
+ Sen, súng, lục bình. Cây sống trên
- GV: Khi quan sát xong
mặt nước rễ ngắn, thân xốp mềm yếu.
yêu cầu HS thảo luận trả lời + Cỏ, rêu...
câu hỏi sgk /11.
+ Thực vật sống ở mọi nơi trên trái
đất, có rất nhiều dạng khác nhau thích
nghi với mơi trường sống.
- HS: Rút ra nhận xét chung về thực
vật.
- HS: Liên hệ, suy nghỉ trả lời, nêu
được:
- Dự kiến học sinh có thể trả lời:
Chúng ta cần phải trồng thêm và bảo
vệ chúng vì:
- GV: Nhận xét , hồn
+ Thực vật vừa là nguồn nhiên liệu
8
chỉnh kiến thức.
vừa là nguồn nguyên liệu( Làm bàn,
ghế, nhà, giấy…..).
- GV: Thực vật nước ta
+ Thực vật ngăn lũ lụt, xói mịm.
+ Thực vật làm trong lành bầu
rất phong phú, nhưng vì
sao chúng ta cần phải khơng khí.
+ Thực vật là nguồn thức ăn cho
trồng thêm và bảo vệ
động vật, con người. Khơng có thực
chúng?
vật, con người khơng Tồn tại
Hoạt động2. Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật (14’)
a. Mục tiêu: Biết được những đặc điểm chung cơ bản của Thực vật.
b. Nhiệm vụ: Học sinh tìm hiểu sgk, thực hiện nhiệm vụ được giao.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động cặp đơi.
e. Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- GV: Yêu cầu HS thảo luận cặp
- HS: Hoạt động cặp đơi làm 2. Đặc điểm
đơi hồn thành bảng/ SGK tr.11. BT: hoàn thành bảng và giải chung của thực
thích các hiện tượng.
vật:
- HS hồn thành bảng, HS khác + Thực vật tự
- GV: Nhận xét chung, hoàn nhận xét, bổ sung.
tổng hợp được
chỉnh bảng.
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:
chất hữu cơ, phần
- GV: Tại sao khi lấy roi đánh - Dự kiến học sinh có thể trả lời: lớn khơng có khả
chó, chó vừa chạy vừa sủa; quật Vì chó di chuyển được, cây năng di chuyển,
vào cây, cây vẫn đứng yên?
không di chuyển được.
phản ứng chậm
- GV: Tại sao đánh chó, chó Vì cây phản ứng với kích thích với kích thích của
chạy ngay; cho cây vào chỗ tối của mơi trường chận hơn chó.
mơi trường
một thời gian sau cây mới hướng Cây không chết vì cây tự tổng
ra ánh sáng?
hợp được chất hữu cơ từ mơi
GV: Trồng cây một thời gian dài trường.
khơng bón phân, cây có chết Chó chết vì nó khơng tự tổng
khơng? Vì sao?
hợp được chất hữu cơ từ mơi
GV: Con chó bỏ đói một thời trường.
gian dài (vài tháng) thì sẽ thế
nào? Vì sao?
- GV: Vậy thực vật có đặc điểm - Nội dung
nào đặc trưng?
9
5. Hoạt động luyện tập (3’)
a. Mục tiêu: Sự đa dạng phong phú của thực vật, đặc điểm chung của thực vật.
b. Nhiệm vụ: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động cá nhân
e. Tiến trình hoạt động:
- Giáo viên yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Đặc điểm chung của thực vật là gì?
- Đại diện HS trả lời, các bạn khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, chốt.
6. Hoạt động vận dụng: (5’)
a. Mục tiêu: Biết được vai trò bảo vệ thực vật.
b. Nhiệm vụ: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động cặp đôi.
e. Tiến trình hoạt động:
- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
Thực vật ở nước ta phong phú và đa dạng ,nhưng vì sao phải trồng thêm cây và bảo vệ
chúng?
- Đại diện HS trả lời, các bạn khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, chốt.
- Dự kiến học sinh có thể trả lời:
Thực vật của nước ta tuy rất phong phú nhưng chúng ta vẫn cần phải trồng thêm cây
và bảo vệ chúng vì:
+ Dân số tăng nhanh, nhu cầu về lương thực tăng; nhu cầu mọi mặt về sử dụng các
sản phẩm từ thực vật tăng.
+ Tình trạng khai thác rừng bừa bãi, làm giảm diện tích rừng, nhiều thực vật quý
hiếm bị khai thác đến cạn kiệt.
+ Thực vật có vai trị quan trọng đối với đời sống con người. Do con người khai
thác nhiều và bừa bãi, nên diện tích rừng thu hẹp, ảnh hưởng đến mơi trường. Vì vậy
phải tích cực trồng, chăn sóc và bảo vệ thực vật.
7. Hoạt động tìm tịi mở rộng ( 2’)
Giáo viên yêu cầu hs:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk /12 vào vở bài tập. Đọc mục: “ Em có biết”
- Giờ học sau,mỗi bạn mang: Cây dương xỉ, lúa, rau bợ, cây sen, cây cải…
10
- Tìm hiểu trước bảng sgk /13 và bài tập điền từ sgk /14.
- Xem trước bài: “ Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”
Tiên Tân,ngày tháng năm 2020
Hiệu trưởng ký duyệt
Ngày soạn : 23/08/2020
Ngày dạy : 6A:
6B:
6C:
Tiết 3. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Phân biệt được thực vật có 2 nhóm: thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa.
- Thực vật có hoa có 2 loại: Cây 1 năm và cây lâu năm.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu vật, hoạt động hợp tác.
3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
4. Năng lực phát triển trong bài
- Năng lực tự học, tư duy, phân tích tổng hợp, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv : Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- HS : mang Cây dương xỉ, rau bợ, cải, sen…..
III.PHƯƠNG PHÁP : Phương pháp dạy học hợp tác,nhóm,quan sát,vấn đáp,thuyết
trình,tình huống, đặt và giải quyết vấn đề.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1: Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
11
Thực vật ở nước ta phong phú và đa dạng nhưng vì sao phải trồng thêm cây và bảo vệ
chúng?
3. Hoạt động khởi động: (5’)
a. Mục tiêu:Tạo sự hứng thú ,vui vẻ,tò mò cho học sinh.
b. Nhiệm vụ: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động chung cả lớp.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động chung cả lớp.
e. Tiến trình hoạt động:
GV hỏi: Tre là cây có hoa hay không?
- Đại diện HS trả lời, các bạn khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, chốt vào bài mới.
4. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt đơng 1: Thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa.(21’)
a. Mục tiêu: Phân biệt được cây xanh có hoa và cây xanh khơng có hoa.
b. Nhiệm vụ: Học sinh tìm hiểu sgk, mẫu vật thật, thực hiện nhiệm vụ được giao.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
e. Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.1
I.Thực vật có
kết hợp với mẫu vật. Tìm hiểu các - HS: Quan sát hình( mẫu hoa và thực vật
cơ quan của cây cải.
vật) đối chiếu với bảng 1 khơng có hoa
- GV: Cây cải có những cơ quan sgk /13 ghi nhớ kiến thức a) Các cơ quan
nào? Chức năng của từng loại cơ về các cơ quan của cây cải, của cây cải và
quan?
trả lời câu hỏi.
nhiệm vụ cơ bản
của chúng:
- GV: gọi hs trả lời, hs khác nhận xét - HS: Quan sát mẫu vật, kết Cây cải có 2 loại
bổ sung.
hợp với tranh chú ý cơ quan cơ quan:
Cơ quan sinh
sinh dưỡng và sinh sản
- GV: nhận xét, hoàn chỉnh kiến thảo luận nhóm hồn thành dưỡng gồm rễ,
thức.
thân, lá, có chức
bảng 2 sgk /13.
năng chính là
ni dưỡng cây.
- HS: Đại diện nhóm trình Cơ quan sinh
- GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu vật bài kết quả của nhóm. Các sản chức gồm
mang theo kết hợp với H. 4.2 sgk / nhóm khác nhận xét, bổ hoa, quả, hạt, có
12
14, thảo luận nhóm hồn thành
bảng 2 sgk /13.
- GV: Theo dõi hoạt động của các
nhóm, có thể gợi ý hướng dẫn nhóm
cịn yếu.
- GV: u cầu các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.
- GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến
thức. Lưu ý: Cây dương xỉ khơng có
hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc
biệt( bào tử).
- GV: qua bảng em rút ra nhận xét
gì?
- GV: Thế nào là thực vật có hoa và
khơng có hoa?
- GV: Nhận xét, hồn chỉnh kiến
thức.
- GV: Giới thiệu : Hoa hồng, hoa
cúc có quả; cây rêu, cây rau bợ
khơng có hoa.
- GV: Cho HS làm bài tập điền vào
chỗ trống.
- GV: Dựa vào đặc điểm nào để
nhận biết thực vật có hoa và thực vật
vật khơng có hoa?
- GV: Các em đều biết cơ thể thực
vật có 2 loại cơ quan và vai trị của
chúng rất quan trọng. Vậy, chúng ta
có nên chặt phá cành, lá, ngắt ngọn
hoặc hái hoa thực vật khơng? Vì
sao?
sung.
năng sinh sản,
duy trì và phát
- Dự kiến học sinh có thể triển nịi giống.
trả lời:
Thực vật được chia thành 2
nhóm: Thực vật có hoa và
b) Phân biệt
thực vật khơng có hoa.
thực vật có hoa
và thực vật khơng
- HS: Liên hệ thực tế, tìm từ có hoa.
thích hợp điền vào chỗ Thực vật được
trống:
chia thành 2
Cây cải là cây có hoa.
nhóm:
Thực vật có
Cây lúa là cây có hoa.
Cây dương xỉ là cây hoa là những thực
vật mà cơ quan
khơng có hoa.
Cây xồi là cây có hoa. sinh sản là hoa,
quả, hạt.
Thực vật
khơng có hoa cơ
quan sinh sản
không phải là
hoa, quả.
- HS vận dụng kiến thức trả
lời câu hỏi:
Chúng ta không nên hái
hoa, ngắt ngọn, bẻ cành
thực vật. Vì sẽ làm ảnh
hưởng đến sự sinh trưởng
và sinh sản của thực vật
làm suy giảm sự đa dạng
của thực vật.
- GV: Vậy chúng ta cần phải làm gì - HS: Chúng ta cần phải
để thực vật thêm đa dạng?.
trồng, chăm sóc và bảo vệ
thực vật.
13
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm(7’)
a. Mục tiêu: Biết phân biệt cây một năm, cây lâu năm.
b. Nhiệm vụ: Học sinh tìm hiểu sgk, thực hiện nhiệm vụ được giao.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động cá nhân.
e. Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- GV: Yêu cầu HS kể tên những - HS liên hệ trả lời câu hỏi.
II.Cây một năm và
cây có vịng đời kết thúc trong Dự kiến học sinh có thể trả cây lâu năm
vịng 1 năm và cây sống lâu lời:
năm?
+ Cây lúa, ngô, mướp….cây 1 + Cây một năm là
năm.
những cây có vịng
- GV: Thế nào là cây 1 năm và
+ Hồng xiêm, mít, vải, đời kết thúc trong
cây lâu năm?
nhãn…..cây lâu năm.
vòng một năm.
- GV: Nhân xét, hoàn chỉnh kiến - HS: Từ ví dụ, suy nghỉ trả + Cây lâu năm là
thức.
lời.
những cây ra hoa,
kết quả nhiều lần
GVLH: Mối quan hệ giữa các cơ
trong đời.
quan trong tổ chức cơ thể, giữa
cơ thể với môi trường
5. Hoạt động luyện tập. (4’)
a. Mục tiêu: Đặc điểm nhận biết thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa.
b. Nhiệm vụ: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động cá nhân
e. Tiến trình hoạt động:
- Giáo viên yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa?
- Đại diện HS trả lời, các bạn khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, chốt.
6. Hoạt động vận dụng. (3’)
a. Mục tiêu: Đặc điểm nhận biết thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa.
b. Nhiệm vụ: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
14
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động cá nhân
e. Tiến trình hoạt động:
- Giáo viên yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
1.Chọn câu trả lời đúng:
1) Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm tồn cây có hoa?
a) Cây xồi, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng.
b) Cây bưởi, cây điều, cây dương xỉ, cây cải.
c) Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây rau bợ.
d) Cây dừa, cây hành, cây thông, cây rêu.
2) Bộ phận nào không phải là cơ quan sinh dưỡng của thực vật?
a) Rễ.
b) Thân.
c) Lá.
d) Hoa.
- Đại diện HS trả lời, các bạn khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, chốt.
Đáp án: 1. Câu a ; 2. Câu d.
2. Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em cây lương thực thường là cây một năm
hay lâu năm?
-Dự kiến hS trả lời:
+ Các cây lương thực như: Lúa, lúa mì, ngơ, khoai, sắn…
+ Những cây lương thực thường là cây một năm( sắn có thể sống lâu năm, nhưng
nhân dân ta thường trồng từ 3 đến 6 tháng để thu hoạch).
7. Hoạt động tìm tịi mở rộng( 1’)
Giáo viên yêu cầu hs:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 và làm bài tập sgk /15.
- Đọc mục: “ em có biết”.
- Xem trước bài: “ Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng”.Kính lúp và kinha hiển
vi có các bộ phận nào?
- Mang mẫu vật hoa ,rễ hay cành cây nhỏ.
Ngày soạn : 24/08/2020
Ngày dạy : 6A:
6B:
6C:
Tiết 4. KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG.
15
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, khả năng thao tác các dụng cụ hay các thiết bị.
3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ của cơng và giữ gìn các đồ vật.
4. Năng lực phát triển trong bài
- Năng lực tự học, tư duy, phân tích tổng hợp, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv : Giáo án. Dung cụ: kính lúp cầm tay, kính hiển vi.
- HS : Vật mẫu: một vài bông hoa hoặc cành cây nhỏ,rễ nhỏ.
III.PHƯƠNG PHÁP :
- Phương pháp dạy học hợp tác, thực hành quan sát,nhóm, vấn đáp,thuyết trình,đặt và
giải quyết vấn đề.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1: Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 3’)
+ Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa?
+ Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em cây lương thực thường là cây một năm
hay lâu năm?
3. Hoạt động khởi động: (3’)
a. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú tò mò cho học sinh
b. Nhiệm vụ: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động chung cả lớp.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động chung cả lớp:
e. Tiến trình hoạt động: GV yêu cầu 1 học sinh đọc bản tin khoa học cho cả lớp nghe
Bản tin khoa học: “Xin chào vi khuẩn”
Vi khuẩn là một nhóm (giới hoặc vực) vi sinh vật có kích thước rất nhỏ, phân bố khắp mọi nơi
và phát triển nhanh chóng ở những nơi có đủ thức ăn, độ ẩm, và nhiệt độ tối ưu cho sự phân
chia và lớn lên của chúng. Chúng có thể được mang đi bởi gió từ nơi này sang nơi khác. Cơ
thể người là nơi cư trú của hằng tỷ vi sinh vật; chúng ở trên da, đường ruột, trong mũi, miệng
và những nơi hở khác của cơ thể. Chúng có trong khơng khí mà ta thở, nước ta uống và thức
ăn ta ăn.
16
B2: GV: Đã bạn nào từng nhìn thấy vi khuẩn?
HS:....
B3: GV: Để quan sát các vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường khơng thể nhìn thấy được
chúng ta sử dụng một số loại kính hỗ trợ, đó là kính lúp và kính hiển vi. Bài hơm nay các em sẽ
được tìm hiểu về hai loại kính này!
4. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1. Kính lúp và cách sử dụng(9’)
a. Mục tiêu: Biết cấu tạo, sử dụng và bảo quản kính lúp cầm tay. Thực hành: quan sát
mẫu vật: hoa, rễ nhỏ trên kính lúp.
b. Nhiệm vụ: Học sinh tìm hiểu sgk, kính lúp thực hiện nhiệm vụ được giao.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động cá nhân.
e. Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GV: cho HS đọc đoạn đầu thông
tin sgk /17, kết hợp quan sát kính
lúp cho biết kính lúp có cấu
tạo như thế nào?
-GV: Nhận xét, hoàn chỉnh.
-GV: Yêu cầu HS đọc tiếp nội
dung hướng dẫn cách quan sát vật
mẫu sgk, kết hợp quan sát hình
5.2 sgk/ 17 Cách cầm kính lúp
quan sát mẫu vật như thế nào?
-GV: Quan sát kiểm tra tư thế đặt
kính lúp của HS uốn nắn để
HS có động tác đúng nhất.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-HS: Nghiên cứu đoạn
thơng tin đầu, quan sát kính
ghi nhớ cấu tạo. Đại diện 12 HS trình bày, HS khác
nhận xét, bổ sung.
- HS: 1HS đọc thông tin
các HS khác theo dõi
2HS trình bày trước lớp, thể
hiện ngay trên kính. Các HS
khác thực hiện trên mẫu
mang đến lớp.
NỘI DUNG
1. Kính lúp và cách
sử dụng
a) Cấu tạo:
- Kính lúp gồm 2
phần:
Tay cầm bằng kim
loại( hoặc bằng nhựa)
Tấm kính trong
dày, hai mặt lồi.
b) Cách sử dụng:
- Tay trái cầm kính để
mặt kính sát vật mẫu,
mắt nhìn vào mặt
kính từ từ đưa kính
lên cho đến khi nhìn
rõ vật.
Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng(20’)
a. Mục tiêu: Biết được cấu tạo, cách sử dụng và bảo quản kính hiển vi.
b. Nhiệm vụ: Học sinh tìm hiểu sgk, kính hiển vi, thực hiện nhiệm vụ được giao.
17
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
e. Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG
HS
-HS: Đọc thơng tin ở 2: Kính hiển vi và
- GV: Phát cho mỗi nhóm 1 kính sgk/18 nhận biết các cách sử dụng
hiển vi ( 4 nhóm). Hướng dẫn HS bộ phận của kính. Xác a) Cấu tạo:
so sánh các bộ phận của kính hiển vi định các bộ phận trên
Kính hiển vi có 3
H 5.3 sgk/18 với kính thật.
kính thật.
phần:
- GV: Gọi 1- 2 nhóm lên trước lớp -HS: Đại diện nhóm
+ Chân kính.
trình bày cấu tạo trên kính thật.
+ Thân kính:
lên trình bày các
- GV: Nhận xét, hồn chỉnh.
Ống kính: Thị
nhóm khác chú ý nghe,
kính, đĩa quay, vật kính.
nhận xét, bổ sung.
Ốc điều chỉnh: ốc
- HS: Suy nghĩ trả lời:
Tự nêu chức năng của to, ốc nhỏ
từng bộ phận kính hiển
+ Bàn kính.
vi
Ngồi ra cịn có gương
Ống kính( thân kính) phản chiếu ánh sáng
- GV: Nêu chức năng của từng bộ quan trọng nhất. vì đây b) Cách sử dụng:
phận kính hiển vi?
là bộ phận thực hiện
- Điều chỉnh ánh
Bộ phận nào của kính hiển vi quan
chức năng của kính có sáng bằng gương phản
trọng nhất?
độ phóng đại to hay chiếu.
nhỏ.
- Đặt tiêu bản lên
bàn kính sao cho vật
mẫu nằm ở đúng trung
-GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng -HS: Theo dõi thao tác tâm, dùng kẹp giữ tiêu
kính hiển vi để cả lớp cùng theo dõi: giáo viên hướng dẫn, bản.
Đưa vật kính có độ phóng đại nhỏ kết hợp thơng tin sgk /
- Mắt nhín vật kính
nhất vào thị trường kính bằng cách 19 nắm được các bước từ một phía của kính
xoay bàn xoay để vật kính này vào sử dụng kính. Đại diện hiển vi, tay phải từ từ
rãnh trục kính.
2HS lên thực hành trên vặn ốc to theo chiều kim
Điều chỉnh ánh sáng bằng gương kính, các HS còn lại đồng hồ( vặn xuống)
phản chiếu( nếu ánh sáng yếu thì theo dõi nhận xét.
cho đến khi vật kính gần
dùng mặt gương lõm, nếu ánh sáng - HS: Thao tác đúng sát lá kính của tiêu bản.
mạnh thì dùng mặt gương phẳng)
các bước để nhìn thấy
- Mắt nhìn vào thấu
18
Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho mẫu.
vật mẫu nằm ở đúng trung tâm, dùng
kẹp giữ tiêu bản.
Điều chỉnh ốc to để quan sát được
tiêu bản, sau đó điều chỉnh ốc nhỏ
để quan sát tiêu bản rõ nhất.
kính (thị kính) tay phải
vặn ốc to theo chiều
ngược lại cho đến khi
nhìn thấy vật cần quan
sát.
- Điều chỉnh ốc nhỏ
để nhìn rõ vật nhất
-GV: cho HS quan sát 1 tiêu bản
mẫu.
-GV: hướng dẫn 5 nguyên tắc bảo
quản kính hiển vi:
Giữ cho kính khơng bị bụi bẩn:
ln phủ kính bằng bao nilơng hoặc
cho vào hộp xốp.
Khơng sờ tay vào thấu kính.
Giữ cho kính hiển vi khơng bị ẩm
ướt.
Khơng để rơi hay làm va chạm
mạnh kính hiển vi.
Khơng được tháo gỡ kính.
Lưu ý: khơng được thổi bằng
miệng vào kính. Nếu lỡ cấm tay vào
thấu kính hoặc thấu kính bị dính
nước thì phải dùng khăn mềm thấm
dầu lau kính
5. Hoạt động luyện tập. (2’)
a. Mục tiêu: Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi
b. Nhiệm vụ: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động cá nhân
e. Tiến trình hoạt động:
- Giáo viên yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
Trình bày cách sử dụng kính hiển vi?
- Đại diện HS trả lời, các bạn khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, chốt.
- HS đọc ghi nhớ sgk/19.
19
6. Hoạt động vận dụng. (6’)
a. Mục tiêu: Nắm được các bộ phận của kính hiển vi và nêu chức năng của từng bộ
phận.
b. Nhiệm vụ: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động cá nhân
e. Tiến trình hoạt động:
- Giáo viên yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
1.Cách sử dụng kính lúp theo thứ tự:
A-Tay trái cầm kính,để mặt kính sát mẫu vật,di chuyển kính lên cho đến khi nhìn rõ vật.
B-Tay phải cầm kính,để mặt kính sát mẫu vật,di chuyển kính lên cho đến khi nhìn rõ vật.
C-Tay trái cầm kính,để mặt kính sát mẫu vật,mắt nhìn vào mặt kính,di chuyển kính lên
cho đến khi nhìn rõ vật.
2.Khi dùng xong kính hiển vi ta phải bảo quản thế nào cho đúng:
A.Khơng sờ tay vào thấu kính.
B.Giữ cho kính hiển vi khơng bị ẩm ướt.
C. Khơng để rơi hay làm va chạm mạnh kính hiển vi.
D. Tháo gỡ kính ra.
3.Nếu lỡ cầm tay vào thấu kính hoặc thấu kính bị dính nước thì phải :
A- Dùng khăn mềm thấm dầu lau kính.
B-Rửa băng nước sạch.
C-Dùng khăn lau khơ kính.
- Đại diện HS trả lời, các bạn khác nhận xét câu trả lời của bạn.
Đ/A:
1-c ; 2-A,B,C ; 3-A
- GV nhận xét, chốt.
7. Hoạt động tìm tịi mở rộng( 1’)
Giáo viên yêu cầu hs:
- Học bài, trả lời lại các câu hỏi 1,2 sgk/19 vào vở bài tập.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Xem trước bài: “ Quan sát tế bào thực vật”.
Chuẩn bị: Đọc kĩ cách tiến hành
Mỗi nhóm( tổ) mang 1 củ hành tây,
Tiên Tân,ngày 12 tháng 9 năm 2020
20
Hiệu trưởng ký duyệt
Ngày soạn : 01/09/2020
Ngày dạy :6A:
6B:
6C:
Tiết 5. QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS tự làm được tiêu bản tế bào thực vật (tế bào biểu bì vảy hành, )
- Tập vẽ hình đã quan sát được.
2. Kỹ năng: Rèn các thao tác thực hành, khả năng quan sát kính hiển vi và vẽ hình.
21
3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn dụng cụ, trung thực chỉ vẽ những hình
quan sát được.
4. Năng lực phát triển trong bài
- Năng lực tự học, tư duy, phân tích tổng hợp, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, vẽ hình.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Dụng cụ: Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim mũi mác( cho 4 nhóm).
Mẫu vật: Củ hành tây, quả cà chua chín.
- HS: Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 củ hành tây.
Xem lại cách sử dụng kính hiển vi.
III.PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học nghiên cứu tình huống
- Thực hành trực quan quan sát
- Thiết kế các phương án thí nghiệm .
- Thuyết trình vấn đáp
- Dạy học theo nhóm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định tổ chức .(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
Cách sử dụng kính hiển vi như thế nào?.
HS trả lời :
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu.
- Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho vật mẫu nằm ở đúng trung tâm, dùng kẹp giữ tiêu
bản.
- Mắt nhín vật kính từ một phía của kính hiển vi, tay phải từ từ vặn ốc to theo chiều
kim đồng hồ( vặn xuống) cho đến khi vật kính gần sát lá kính của tiêu bản.
- Mắt nhìn vào thấu kính (thị kính) tay phải vặn ốc to theo chiều ngược lại cho đến
khi nhìn thấy vật cần quan sát.
- Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn rõ vật nhất
3. Hoạt động khởi động: (3’)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh.
b. Nhiệm vụ: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động chung cả lớp.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động chung cả lớp:
22
e. Tiến trình hoạt động:
GV yêu cầu hs trả lời ? trắc nghiệm :
- Khi dùng xong kính hiển vi ta phải bảo quản thế nào cho đúng:
A.Không sờ tay vào thấu kính.
B.Giữ cho kính hiển vi khơng bị ẩm ướt.
C. Khơng để rơi hay làm va chạm mạnh kính hiển vi.
D. Tháo gỡ kính ra.
Đ/A:A,B,C
-Nếu lỡ cầm tay vào thấu kính hoặc thấu kính bị dính nước thì phải :
A- Dùng khăn mềm thấm dầu lau kính.
B-Rửa băng nước sạch.
C-Dùng khăn lau khơ kính.
Đ/A:A
- Đại diện HS trả lời, các bạn khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, chốt vào bài .
4. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Quan sát tế bào vảy hành , dưới kính hiển vi.(20’)
a. Mục tiêu: Quan sát được 2 loại tế bào: tế bào biểu bì vảy hành
b. Nhiệm vụ: Học sinh tìm hiểu sgk, thực hiện nhiệm vụ được giao.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
d. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
e. Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật
1: Quan sát tế bào
của học sinh.
vảy hành, dưới
-GV: Trình bày mục đích u cầu
kính hiển vi
của bài thực hành.
-HS nắm được mục đích
+Làm được tiêu bản vảy hành...
,yêu cầu
+Biết cách sử dụng kính hiển vi.
+Vẽ được hình sau khi q.sát
-GV: phát dụng cụ cho các nhóm.
+Kính hiển vi
+Bản kính, lá kính
+Lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt
+Giấy hút nước
-HS nhận dụng cụ
23
+Kim nhọn, kim mũi mác
- HS: Các nhóm đề xuất
cách tiến hành làm tiêu bản
- Đề xuất cách tiến hành làm tiêu hiển vi tế bào: Vảy hành,
bản hiển vi tế bào biểu bì vảy hành
-GV: Làm mẫu cách lấy mẫu tế bào - HS: Quan sát GV biểu
biểu bì vãy hành
diễn. Các nhóm tiến hành
Lưu ý: tế bào vảy hành chỉ cần lấy làm tiêu bản và quan sát
một lớp thật mỏng trải phẳng lớp tế dưới kính hiển vi.
bào biểu bì sao cho khơng đè lên Mỗi học sinh tự làm được
nhau. Thực hiện đúng thao tác sao một mẫu( tế bào biểu bì vảy
cho khơng có bọt khí, nếu tiêu bản hành, Quan sát dưới kính và
nhiều nước thì dùng giấy thấm hút nhận thấy các tế bào ở trong
bớt nước;
đó.
-GV: Đi từng nhóm giúp đỡ, giải
đáp thắc mắc cho HS(nếu có)
Hoạt động 2: VẼ HH̀ÌNH.(8’)
a. Mục tiêu: Vẽ hình quan sát được dưới kính hiển vi.
b. Nhiệm vụ: Học sinh tìm hiểu sgk, thực hiện nhiệm vụ được giao.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
d. Sản phẩm hoạt động: HS vẽ được hình tế bào
e. Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HS
- GV:Treo tranh H6.2 và H6.3 - HS: quan sát dưới kính hiển 2: Vẽ hình
giới thiệu về các hình này.
vi đối chiếu với tranh hoặc
hình.
- GV:Hướng dẫn HS cách vừa - HS: Vẽ hình và ghi chú thích
quan sát vừa vẽ hình.
vào vở.
Nhận biết được các tế bào qua
kính hiển vi thể hiện ở hình
vẽ trong vở.
24
5. Hoạt động luyện tập (4’)
a. Mục tiêu: Đánh giá giờ thực hành, rút kinh nghiệm các thao tác chưa đúng.
b. Nhiệm vụ: Thấy được ưu, khuyết điểm trong giờ học, cách bảo kính hiển vi.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
d. Sản phẩm hoạt động: HS thu dọn ,lau và cất kính.
e. Tiến trình hoạt động:
- GV đánh giá giờ thực hành về( ưu, khuyết điểm).
- GV nhắc nhở HS bảo quản kính hiển vi(Lau kính hiển vi xếp lại vào hộp).
- Nhắc trực nhật thu gom rác, lau chùi bàn ghế.
6. Hoạt động vận dụng: (5’)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thự hành.
b. Nhiệm vụ: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
d. Sản phẩm hoạt động: HS trả lời được câu hỏi của GV
e. Tiến trình hoạt động:
- Giáo viên yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:Em có nhận xét gì về màu sắc ,hình dạng, và cụ
thể mỗi tế bào của tế bào biểu bì vảy hành.
- Đại diện HS trả lời, các bạn khác nhận xét câu trả lời của bạn.
Tế bào biểu bì vảy hành màu vàng nhạt,hình đa giác,mỗi tế bào ta quan sát thấy nhân ở
bên trong
- GV nhận xét, chốt.
7. Hoạt động tìm tịi mở rộng( 1’)
Giáo viên yêu cầu hs:
- Trả lời câu hỏi 2 sgk/22 vào vở bài tập. Hồn thành hình vẽ tế bào vảy hành.
- Xem trước bài: “ Quan sát tế bào thực vật”.
Chuẩn bị:+ Đọc kĩ cách tiến hành làm tiêu bản và quan sát tế bào thịt quả cà chua
+ Mỗi nhóm( tổ) mang 1 quả cà chua chín.
25