Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.21 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>HUYỆN YÊN LẠC </b>
<i> (Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)(Đề thi </i>
<i>gồm 01 trang) </i><b> </b>
<i><b>Câu 1 (1,0 điểm): Phát hiện và phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật tu từ </b> trong </i>
đoạn trích sau:
“Tơi u Sài Gịn da diết. Tôi yêu trong nắng sớm, một thứ nắng ngọt ngào,
vào buổi chiều lộng gió nhớ thương, dưới những cây mưa nhiệt đới bất ngờ. Tôi yêu
thời tiết trái chứng với trời đang ui ui buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại như thuỷ tinh.
Tôi yêu cả đêm khuya thưa thớt tiếng ồn. Tôi yêu phố phường náo động, dập dìu xe
cộ vào những giờ cao điểm. Yêu cả cái tĩnh lặng của buổi sáng tinh sương với làn
khơng khí mát dịu, thanh sạch trên một số đường còn nhiều cây xanh che chở. Nêú
cho là cường điệu, xin thưa:
“Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét nhau ghét cả tông chi, họ hàng”.
<i> (Sài Gịn tơi u - Minh Hương) </i>
<i><b>Câu 2 ( 3,0 điểm): </b></i>
Văn bản “ Mẹ tôi” của nhà văn Ét-mơn- đơ đơ A-mi-xi nói về đề tài tình mẫu
tử. Từ tình huống En-ri-cơ thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến chơi, người bố đã viết
<i>bức tâm thư gửi con trong đó có đoạn: Dù có lớn khơn, khỏe mạnh thế nào đi chăng </i>
Em hiểu như thế nào về lời tâm sự trên? Hãy viết một đoạn văn ngắn nêu suy
<i><b>nghĩ về tình mẫu tử của con người trong cuộc sống. Câu 3 (6,0 điểm): </b></i>
Nhận xét về văn học trung đại Việt Nam ( giai đoạn thế kỉ X đến thế kỉ XV)
có nhận định cho rằng:
<i>Một trong những nét nổi bật nhất của văn học trung đại Việt Nam giai đoạn này </i>
<i>là tình cảm yêu nước sâu sắc, thiết tha. </i>
<i>Qua một số văn bản đã hoc: Nam quốc sơn hà, Phò giá về kinh, Thiên </i>
<i>Trường vãn vọng…em hãy làm sáng tỏ nhận xét trên.</i>
<i> </i>
<b>Câu 1: (1,0 điểm) </b>
<i>-</i> Học sinh chỉ ra được phép tu từ mà tác giả sử dụng trong đoạn văn là:
<i> điệp ngữ: Tôi yêu, yêu; điệp cấu trúc câu (0.25đ). </i>
<i>-</i> Tác dụng việc sử dụng biện pháp trên: (0,75đ)
+ Để tác giả bộc lộ tình yêu nồng nàn, thiết tha với thành phố Sài Gịn của mình. +
Chính từ tình u ấy mà tác giả đã cảm nhận được nhiều vẽ đẹp và nét riêng của thành
phố. Đó là sự cảm nhận tinh tế về thiên nhiên khí hậu đặc biệt của Sài Gịn, về khơng
khí, nhịp điệu của cuộc sống đa dạng của thành phố trong những thời khắc khác nhau
( Đêm Khuya ……., phố phường náo động, dập dìu xe cộ giờ cao điểm, cái tỉnh lặng
của buổi sáng tinh sương, làn khơng khí mát dịu, thanh sạch) với tác giả cũng trở
thành những cái đáng yêu, đáng nhớ.
<b>Câu 2: ( 3,0 điểm) </b>
Học sinh cần nêu được các ý cơ bản sau:
+ Là tình cảm mang tính cao cả: mẹ, là người bao dung ta trong mọi hoàn cảnh, là
nơi cho ta nương tựa mỗi lần vấp ngã, là nơi để ta gửi gắm những điều thầm kín, là
nguồn động lực giúp ta vững vàng trong giơng tố.
+ Tình mẫu tử có cội rễ sâu xa từ lịng nhân ái – truyền thống đạo lí của dân tộc ta
hàng nghìn đời nay (1,0 điểm)
<b>Câu 3: ( 6,0 điểm) </b>
<b>I. Yêu cầu chung: </b>
-Về kĩ năng: Viết đúng kiểu bài nghị luận chứng minh (làm sáng tỏ một nhận định
qua bài vănnghị luận văn học).Bài viết có bố cục rõ ràng. Khuyến khích những bài
<i> </i> làm có sự sáng tạo, có cảm xúc, giàu chất văn.
<i> </i> HS có thể có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần phải đảm bảo được các yêu cầu
cơ bản sau:
Học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần nêu được các ý cơ bản
sau:
a. Giải thích: (0,5 điểm)
hào dân tộc: chủ quyền về lãnh thổ, thể hiện hào khí chiến thắng; nêucao ý chí quyết
tâm bảo vệ đất nước; khát vọngthái bình thịnh trị của dân tộc; đồng thời cũng thể hiện
sự hòa hợp với cảnh sắc thiên nhiên nên thơ, bình dị, sự gắn bó máu thịt với quê hương
thôn dã.
<i><b>* Lòng tự hào dân tộc: (1,5 điểm) </b></i>
+ Câu khai đề: Hình ảnh “Nam quốc sơn hà” là tương trựng cho thế núi, hình sơng
+ Câu thừa đề: Nêu ra căn cứ của nền độc lập. Từ “thiên thư”- sách trời để tỏ rõ sự
phận định rõ ràng giữa hai lãnh thổ, đó là cơ sở pháp lí của chủ quyền độc lập
khơng gì có thể chối cãi . Và đó là cái gốc của nền độc lập
<i><b>* Ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền của đất nước: (0,75 điểm) </b></i>
<i>Nam quốc sơn hà </i>
- Câu chuyển đề: Là câu hỏi tu từ có ý nghĩa chỉ thẳng vạch mặt sự phi nghĩa của
chiến tranh xâm lược, sự bá quyền của nhà Tống. Đồng thời đề cao chính nghĩa và
<i> nền độc lập Đại Việt. Tỏ rõ thái độ bất bình không khoan nhượng với kẻ xâm lược </i>-
Câu hợp đề: Là một câu khẳng định lòng tin vào nền độc lập tự chủ. Sức mạnh của
lực lượng chính nghĩa và sự thất bại không thể tránh khỏi của kẻ thù nếu xâm lược
Đại Việt -> Lòng quyết tâm , sẵn sàng hi sinh của dân tộc để bảo vệ nền độc lập chủ
quyền.
<i> * Thể hiện khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta: (0,75 điểm) </i>
<i><b>* Sự hịa hợp với cảnh sắc thiên nhiên nên thơ, bình dị, sự gắn bó máu thịt với q </b></i>
<i><b>hương thơn dã: (1,5 điểm) </b></i>
<i> Thiên Trường vãn vọng </i>
đêm. Quang cảnh đẹp hiện lên trong khơng khí êm đềm, tĩnh lặng, mọi vật như chìm
trong sương khói. Vẻ đẹp thân thuộc của vùng nơng thôn Việt Nam
=> Bài thơ vẽ ra cảnh làng quê thơ mộng, thanh bình no ấm;tấm lịng của vị vua
hiền với nhân dân, đất nước, mong ước một cuộc sống hạnh phúc ấm no. c. Đánh
giá: ( 0,5 điểm)
3. Kết bài: ( 0,25 điểm)