Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tạo động lực cho người lao động tại VNPT Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.89 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>



Vấn đề tạo động lực trong lao động là một trong những nội dung quan trọng của
cơng tác quản trị nhân sự trong doanh nghiệp, nó thúc đẩy người lao động luôn sáng tạo,
hăng say làm việc qua đó nâng cao năng suất lao động.


VNPT Vĩnh Phúc (Viễn thông Vĩnh Phúc) – là đơn vị kinh tế trực thuộc Tập đoàn
Bưu chính Viễn thơng Việt Nam. Nhận thức được tầm quan trọng của tạo động lực cho
người lao động, trong những năm qua, Ban lãnh đạo Cơng ty đã có rất nhiều nỗ lực trong
công tác tạo động lực cho người lao động. Tuy nhiên, việc triển khai giải pháp thiếu đồng
bộ cho nên hiệu quả đem lại chưa cao. Thực tế ở công ty những năm qua cho thấy, việc
người lao động thiếu đi động lực trong công việc không hẳn là do ban thân người lao
động.


Tôi quyết định chọn đề tài “TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
VNPT VĨNH PHÚC” làm luận văn cao học của mình để có thể tìm hiểu sâu rõ về vấn đề
tạo động lực cho người lao động tại VNPT Vĩnh Phúc cũng như các doanh nghiệp khác.


Đề tài tập trung nghiên cứu theo 4 vấn đề chính :


- Tổng quan tình hình nghiên cứu về tạo động lực cho người lao động trong doanh
nghiệp.


- Cơ sở lý luận về tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TẠO </b>
<b>ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP </b>


Tác giả đã tham khảo nghiên cứu một số đề tài luận văn thạc sỹ của một số tác giả
như:



<i>- Nghiên cứu của Vũ Quang Hưng (2010) “ Tạo động lực cho người lao </i>
<i>động tại công ty Bảo Việt Sơn La” Luận văn thạc sỹ, Trường Đại Học Kinh Tế </i>
Quốc Dân.


<i>- Nghiên cứu của Trần Thị Thanh Huyền( 2006) “ Xây dựng chính sách tạo </i>
<i>động lực cho người lao động tại công ty cổ phần công nghệ viễn thông tin học </i>


<i>(COMIT CORP) ” Luận văn thạc sỹ, Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân. - </i>


<i>Nghiên cứu của Phạm Thị Thu Trang (2010), “Giải pháp tạo động lực làm việc </i>
<i>cho người lao động tại Tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội”, Luận văn </i>
thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân.


<i>- Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền (2012), “Hoàn thiện công tác tạo </i>
<i>động lực cho người lao động tại Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ </i>
<i>Việt Hà”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân. </i>


<i>- Nghiên cứu của Đỗ Thị Thu (2008), “ Hồn thiện cơng tác tạo động lực ở Công ty </i>
<i>TNHH cửa sổ nhựa Châu Âu”, Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Kinh tế quốc dân. </i>


<i>- Nghiên cứu của Mai Quốc Bảo (2010), “ Hồn thiện cơng tác tạo động lực cho </i>
<i>người lao động tại Tổng công ty xi măng Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ, trường Đại học </i>
Kinh tế quốc dân.


Các cơng trình nghiên cứu trên đã góp phần xây dựng cơ sở cho việc nghiên cứu
đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho người lao động ở các tổ chức. Tuy nhiên
chưa có cơng trình nghiên cứu nào về tạo động lực cho người lao động tại VNPT Vĩnh
<i>Phúc. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Tạo động lực cho người lao động tại VNPT Vĩnh </i>
<i>Phúc” để giải quyết các vấn đề tạo động lực cho người lao động tại VNPT Vĩnh Phúc </i>
xoay quanh các vấn đề mà doanh nghiệp cần quan tâm như: tiền lương, tiền thưởng, phúc


lợi, chính sách đào tạo, đánh giá thành tích, văn hóa và điều kiện làm việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TRONG DOANH NGHIỆP </b>


“Tác giả nghiên cứu về khái niệm động lực, tạo động lực, các nhân tố ảnh hưởng
đến công tác tạo động lực và các công cụ tạo động lực cho người lao động.”


“Động lực làm việc là sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường
nỗ lực cá nhân nhằm hướng tới đạt các mục tiêu của cá nhân và tổ chức.”


“Tạo động lực cho người lao động được hiểu là tất cả các biện pháp của nhà lãnh
đạo áp dụng vào người lao động nhằm tạo ra động cơ cho người lao động như: thiết lập
nên những mục tiêu thiết thực vừa phù hợp với mục tiêu của người lao động, vừa thỏa
mãn được mục đích của đơn vị. Sử dụng các biện pháp kích thích về vật chất lẫn tinh
thần. Tạo động lực là cơ sở để khai thác tiềm năng của mỗi người lao động để phục vụ
cho sự tồn tại của doanh nghiệp và xã hội.”


Động lực cá nhân không tự nhiên xuất hiện mà là do sự vận động đồng thời của các
nguồn lực thuộc chính bản thân và trong môi trường sống và làm việc của họ tạo ra.


* Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực cho người lao động:


<b>- Nhóm yếu tố thuộc về cá nhân người lao động bao gồm có: nhu cầu, động cơ, </b>
<b>mục tiêu cá nhân, tình cảm. </b>


<b>- Nhóm yếu tố thuộc mơi trường bên trong doanh nghiệp bao gồm có: đặc </b>
điểm lao động; đặc thù công việc; quan điểm, chính sách tạo động lực của doanh
nghiệp.


- “Nhóm yếu tố thuộc bên ngồi doanh nghiệp bao gồm có: chính sách của Chính


phủ và pháp luật của Nhà nước; đặc điểm, cơ cấu của thị trường lao động; điều kiện kinh
tế - chính trị - xã hội; cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành.”


<b>* Các công cụ tạo động lực cho người lao động: </b>


- Cơng cụ vật chất gồm có: tiền lương; tiền thưởng; phúc lợi.


<b>- “</b>Công cụ phi vật chất gồm có: tạo điều kiện và mơi trường làm việc thuận lợi, thân
thiện; đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; khả năng thăng tiến; bố trí, sử dụng hợp lý người
lao động; đánh giá thực hiện công việc; sự quan tâm của lãnh đạo.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TẠI VNPT VĨNH PHÚC </b>


Để có thơng tin phục vụ cho nghiên cứu, tác giả thực hiện điều tra 200 mẫu bằng
phiếu câu hỏi gửi trực tiếp đến người lao động tại VNPT Vĩnh Phúc, ngoài ra tác giả cịn
sử dụng thơng tin thứ cấp qua phịng hành chính nhân sự của VNPT Vĩnh Phúc, website
của VNPT Vĩnh Phúc…


Phân tích dựa vào cơ sở lý luận và thực trạng để nêu bật lên được những vấn đề cần
nghiên cứu và giải quyết; tác giả sử dụng phương pháp phân tích số liệu bằng thống kê
mô tả.


Tác giả nghiên cứu thực trạng tạo động lực cho người lao động tại VNPT Vĩnh
Phúc dựa vào các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực cho người lao động tại VNPT
Vĩnh Phúc bao gồm :


<i><b>* Các yếu tố thuộc môi trường bên trong: </b></i>


<i><b>- Đặc điểm về đội ngũ lao động </b></i>



Trong những năm qua đơn vị đã tạo lập được đội ngũ cán bộ công nhân viên có thái
độ làm việc nhiệt tình, có đạo đức nghề nghiệp, trình độ chuyên môn ngày càng được
nâng cao, là một nhân tố giúp cho VNPT Vĩnh Phúc tạo lập uy tín trên thị trường, nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.


<i><b>- Đặc thù nghề nghiệp </b></i>


Lĩnh vực viễn thông mang đầy đủ những đặc điểm chung của ngành dịch vụ và
cũng có những nét khác biệt đặc trưng trong lĩnh vực phục vụ công nghệ cao.


<i><b>- Quan điểm, chính sách của doanh nghiệp về tạo động lực cho người lao động </b></i>


“Việc chăm lo, đào tạo, phát triển và tạo động lực cho người lao động được xem


như là một điều kiện tiên quyết để phát triển doanh nghiệp.


<i><b>* Các yếu tố thuộc môi trường bên ngồi: </b></i>


<i><b>- Chính sách của Chính Phủ và pháp luật của Nhà nước </b></i>


Chính sách của Nhà nước về lao động, tiền lương và các vấn đề xã hội liên quan
khác quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của
doanh nghiệp.


<i><b>- Đặc điểm lao động và cơ cấu thị trường lao động </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

lao động và đặc biệt chú trọng hơn nữa trong việc chăm lo đến đời sống người lao động,
xây dựng chính sách thu hút, đãi ngộ hấp dẫn để thu hút người lao động có trình độ và tay
nghề về doanh nghiệp cũng như giữ chân những lao động giỏi tại đơn vị.



<i><b>- Điều kiện kinh tế - chính trị - xã hội </b></i>


Tình hình nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thơng ngày càng tăng, chất lượng dịch vụ
ngày càng tăng lên, giá thành hạ xuống và dự báo cùng với sự tăng trưởng kinh tế là nhu
cầu Viễn thông, công nghệ thông tin sẽ tăng nhanh trong những năm tới là xuất phát điểm
rất thuận lợi cho việc đầu tư kinh doanh của VNPT Vĩnh Phúc.


<i><b>- Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành </b></i>


Để tiếp tục duy trì và khẳng định vị thế của mình địi hỏi tập đồn VNPT nói
chung và VNPT Vĩnh Phúc nói riêng cần phải nỗ lực không ngừng để phát triển sản
xuất, hạ giá thành cung cấp các dịch vụ viễn thông. Ngoài cạnh tranh về sản xuất kinh
doanh, các DN cịn cạnh tranh về lao động. Rất nhiều DN có những chính sách ưu đãi,
thu hút lao động của đối thủ cạnh tranh.


Bên cạnh đó tác giả nghiên cứu các hoạt động tạo động lực cho người lao động
tại VNPT Vĩnh Phúc cụ thể như:


<i><b>- Tiền lương </b></i>


Việc trả lương cho bộ phận lao động gián tiếp ở Công ty hiện nay áp dụng theo hình
thức trả lương theo thời gian. Với công tác nâng lương: Lao động trong đơn vị được
hưởng lương theo thang lương, bảng lương trong quy chế trả lương. Đối với cơng
nhân tại các chi nhánh thì tổ chức thi nâng bậc tùy theo bậc thợ.


<i><b>- Tiền thưởng </b></i>


Công ty thưởng cho cán bộ công nhân viên thường vào các dịp lễ, tết, hồn thành
một cơng trình, dự án, tổng kết năm... Mức thưởng không cố định mà phụ thuộc vào tình
hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn.



<i><b>- Phúc lợi </b></i>


<i> Bao gồm các phúc lợi giành cho người lao động: phúc lợi bắt buộc và phúc lợi tự </i>
<i>nguyện, phụ cấp, trợ cấp. </i>


Phúc lợi bắt buộc: Công ty đã thực hiện việc đóng BHXH, BHYT theo đúng quy
định của luật lao động về chế độ đóng BHXH, BHYT cho người lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

phúc lợi khác tự thiết kế thể hiện sự quan tâm đối với nhân viên của mình.
<i><b>- Tạo điều kiện và môi trường làm việc thuận lợi, thân thiện </b></i>


Môi trường làm việc phù hợp với công việc: VNPT Vĩnh Phúc cơ bản đã xây dựng
được môi trường làm việc phù hợp với từng đối tượng lao động trong đơn vị.


Tạo bầu khơng khí tại nơi làm việc thân thiện và hứng thú: Áp dụng văn hoá trong
doanh nghiệp và hướng dẫn tất cả CBCNV thực hiện theo văn hố chung của cơng ty,
tăng cường mối quan hệ giữa con người với con người trong DN, tạo môi trường làm
việc năng động, sáng tạo, thoải mái để người lao động có thể phát huy khả năng của
mình.


Chính sách an tồn - sức khỏe:“Lãnh đạo VNPT Vĩnh Phúc ln quan tâm đến việc
áp dụng mọi biện pháp thích hợp để loại trừ hoặc giảm thiểu các rủi ro gây thương tật
hoặc tác hại đối với sức khoẻ con người, gây thiệt hại tài sản.


<i><b>- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực </b></i>


Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là hoạt động được coi trọng của VNPT Vĩnh
Phúc. Đơn vị luôn tạo điều kiện để CBCNV được tham gia các lớp bồi dưỡng, đào tạo,
nâng cao kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu công việc.



<i><b>- Khả năng thăng tiến </b></i>


Công ty đã căn cứ vào năng lực của người lao động trong quá trình rèn luyện, làm
việc tại công ty và trên cơ sở yêu cầu của công việc rồi từ đó đã chủ động vạch ra các
hướng phát triển nghề nghiệp cho họ.


<i><b>- Phân công bố trí sử dụng lao động </b></i>


Phân cơng lao động theo trình độ: Tại VNPT Vĩnh Phúc, sự phân cơng lao động
theo trình độ cho 2 bộ phận là lao động quản lý và lao động kỹ thuật nghiệp vụ là khá hợp
lý. Lao động quản lý có trình độ từ cao đẳng trở lên. Lao động ở các hoạt động kỹ thuật
nghiệp vụ ở trình độ trung cấp và cơng nhân kỹ thuật chiếm trên 80% là do lĩnh vực này
làm nhiều công việc giản đơn.


<i><b>- Đánh giá thực hiện công việc của người lao động </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Kết quả nghiên cứu rút ra các thành công và hạn chế trong công tác tạo động lực
cho người lao động tại VNPT Vĩnh Phúc như sau:


<i><b>* Những kết quả đạt được: </b></i>


“+ Việc trả lương trả thưởng của công ty được quy định rõ ràng và chi tiết trong quy
chế trả lương, trả thưởng của cơng ty


“+ Các chính sách khen thưởng đã đáp ứng nhu cầu, mong ước và tạo động lực
cho người lao động.


“+ Các chế độ chính sách đối với người lao động, như chế độ BHXH, BHYT được
công ty tuân thủ theo pháp luật



“+ Chính sách tạo mơi trường làm việc rất hệ thống và hợp lý của VNPT Vĩnh Phúc
tạo điều kiện cho người lao động có thể phát huy khả năng của mình trong cơng việc.


<i><b>* Những hạn chế của tạo động lực tại VNPT Vĩnh Phúc: </b></i>


“+ Việc trả lương cho bộ phận gián tiếp chưa khoa học, chưa gắn liền với hiệu quả
sản xuất kinh doanh


“+ Công tác đào tạo của DN mới chỉ dừng lại ở mức đào tạo đơn giản, chủ yếu dựa
vào sự hướng dẫn trực tiếp của nhân viên có thâm niên, chưa có quy trình đào tạo rõ ràng.
“+ Việc phân cơng bố trí sử dụng lao động: DN chưa quan tâm đến hoạt động thiết
kế lại công việc để tăng tính hấp dẫn cho cơng việc.


“+ Về cơng tác đánh giá thực hiện công việc: vẫn chưa xác định đúng mục tiêu quan
trọng nhất của công tác đánh giá là cải tiến sự thực hiện công việc của NLĐ và ra các
quyết định quản lý.


<i><b>* Nguyên nhân: </b></i>


- Công tác quản trị nguồn nhân lực tại VNPT Vĩnh Phúc có nhiều thiếu sót. Phần
lớn cán bộ quản lý, lãnh đạo các phòng, ban và Trung tâm do chủ yếu được đào tạo các
chun ngành về kỹ thuật nên khơng có đủ trình độ về quản trị nhân lực.


- Xu hướng suy thoái chung của nền kinh tế và định hướng cải tổ, tinh chế bộ máy
hoạt động doanh nghiệp nhà nước do chính phủ đề ra đã ảnh hưởng tới khả năng tăng
trưởng của VNPT Vĩnh Phúc dẫn tới nhu cầu về lao động giảm sút và khó sắp xếp các lao
động dơi dư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Việc ủy quyền chưa cao mà nguyên nhân là xuất phát từ hai phía. Người lao động


cịn mang nặng tư tưởng làm cơng ăn lương. Còn về các nhà lãnh đạo họ đồng thời cũng
là những người có nhiều vốn góp, phải bỏ ra nhiều tiền bạc và công sức nên họ muốn
kiểm soát được càng nhiều càng tốt.


<b>CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO </b>
<b>ĐỘNG TẠI VNPT VĨNH PHÚC </b>


<b>* Định hướng phát triển của VNPT Vĩnh Phúc đến năm 2020 </b>


- Tiếp tục xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông có cơng nghệ hiện đại với
chất lượng dịch vụ cao, có độ bao phủ rộng khắp trên tồn tỉnh, với dung lượng lớn, chất
lượng cao, an toàn, tin cậy, cung cấp đa dịch vụ và hoạt động có hiệu quả.”


- “Tích cực đưa Viễn thơng và CNTT trở thành ngành có đóng góp lớn, tạo điều
kiện và góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà.”


- “Cung cấp các dịch vụ viễn thông và CNTT với chất lượng tốt, giá cước hợp lý
nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người sử dụng dịch vụ.”


<b>* Định hướng phát triển nguồn nhân lực và quản trị nguồn nhân lực </b>


Kiện toàn bộ máy quản trị nhân lực theo hướng tinh gọn, cán bộ làm công tác quản
trị nhân lực phải có năng lực và khả năng tham mưu tốt.


<b>- Chú trọng bồi dưỡng cho lãnh đạo quản lý các cấp, xây dựng đội ngũ kế cận đáp </b>
ứng cho chiến lược phát triển lâu dài tại đơn vị.


- Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu, phát triển nguồn nhân lực từ VNPT Vĩnh Phúc
tới các đơn vị trực tiếp sản xuất. Công tác đánh giá nhân lực được chú trọng.



- Công tác xây dựng kế hoạch nguồn nhân lực được triển khai phù hợp cho từng
giai đoạn phát triển bao gồm cả kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn đồng bộ có hiệu
quả với kế hoạch SXKD của đơn vị.


<b>* Giải pháp tạo động lực </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

động lực cho người lao động tại VNPT Vĩnh Phúc, tác giả đưa ra một số giải pháp cụ thể
như sau:


<b> Hồn thiện giải pháp kích thích tài chính </b>


<i><b>Hồn thiện chính sách trả lương gắn với kết quả thực hiện công việc </b></i>


- Một là, phổ biến và giải thích rõ cho NLĐ hiểu về quy chế trả lương đang áp
dụng tại công ty


- Hai là, hoàn thiện hệ thống tiền lương phù hợp hơn


- Ba là, xây dựng cơ chế đánh giá kết quả thực hiện công việc, gắn tiền lương với
hiệu quả, năng suất và chất lượng


<i><b>Xây dựng hệ thống khen thưởng </b></i>
- Đa dạng hóa hình thức khen thưởng
- Thời hạn xét thưởng hợp lý


- Xét thưởng phải hết sức công bằng, khách quan, các chỉ tiêu thưởng phải cụ thể.
- Khen thưởng dựa vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp


<b>- Khen thưởng trách nhiệm </b>



<b> Đẩy mạnh và hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực </b>
- Đào tạo tập trung


- Đào tạo nội bộ
- Đào tạo bên ngoài
- Cử đi đào tạo trong nước
- Đào tạo ở nước ngồi
- Đào tạo khơng tập trung


<b> Đổi mới công tác đánh giá thực hiện công việc của người lao động </b>
<b>- Xác định rõ mục tiêu đánh giá </b>


</div>

<!--links-->

×