Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tăng cường huy động vốn dân cư tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.96 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN </b>



<b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>


Trong nền kinh tế thị trƣờng, đối với bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và
phát triển, yêu cầu đầu tiên là doanh nghiệp đó phải có nguồn vốn ổn định, vững chắc.
Đối với hoạt động ngân hàng cũng vậy, để đảm bảo nhu cầu phát triển sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp, thì nguồn vốn tự có của các ngân hàng là quá nhỏ, phải huy
động nguồn vốn từ tất cả các thành phần kinh tế trong xã hội. Nhận thức rõ đƣợc vai trò
và ý nghĩa quan trọng của nguồn vốn đối với hoạt động của ngân hàng và các thành phần
kinh tế, các Ngân hàng thƣơng mại không ngừng đổi mới các sản phẩm huy động vốn
nhằm thu hút đƣợc tiền gửi từ các thành phần kinh tế và dân cƣ. Đặc biệt là nguồn vốn
nhàn rỗi trong dân, đây là nguồn vốn rất tiềm năng và đảm bảo cho nguồn vốn của ngân
hàng phát triển ổn định hơn.


Đối với BIDV Chi nhánh sở giao dịch 1 cũng vậy, nguồn vốn đóng vai trò rất quan
trọng đảm bảo cho chi nhánh duy trì và phát triển vƣợt bậc trong suốt 25 năm qua. Tuy
nhiên, Chi nhánh sở giao dịch 1 với truyền thống thiên về các sản phẩm bán buôn và huy
động vốn từ các tổ chức kinh tế, nguồn vốn từ các tổ chức này chiếm 90% tổng nguồn vốn
<i>huy động của toàn chi nhánh (theo báo cáo kết quả hoạt động năm 2014 của đơn vị), trong </i>
khi đối với các ngân hàng hiện đại thì cơ cấu nguồn vốn dân cƣ chiếm ít nhất khoảng
<i>30%-40% trên tổng nguồn vốn huy động. Nhận thức rõ đƣợc tầm quan trọng của nguồn vốn huy </i>
động từ dân cƣ, Chi nhánh sở giao dịch 1 đã không ngừng thực hiện các biện pháp để đẩy
mạnh hoạt động huy động vốn từ dân cƣ. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn từ dân cƣ chƣa
thực sự tƣơng xứng với quy mô và tiềm năng của đơn vị.


<i><b>Từ thực trạng đó, đề tài: "Tăng cường huy động vốn dân cư tại Ngân hàng </b></i>
<i><b>TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1” đƣợc lựa chọn </b></i>
nghiên cứu có ý nghĩa về mặt thực tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Chương 1: Lý luận cơ bản về huy động vốn dân cƣ của Ngân hàng thƣơng mại. </i>



<i>Chương 2: Thực trạng huy động vốn dân cƣ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát </i>


triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 1.


<i>Chương 3: Giải pháp tăng cƣờng huy động vốn dân cƣ tại Ngân hàng TMCP Đầu </i>


tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 1.


Để giải quyết vấn đề đặt gia, luận văn sử dụng dự liệu báo cáo hàng năm của BIDV
chi nhánh Sở giao dịch từ năm 2011-2014 và kết quả khảo sát đo lƣờng sự hài lòng của
khách hàng tại chi nhánh, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp tăng cƣờng huy động vốn dân
cƣ tại BIDV Chi nhánh Sở giao dịch 1


<b>2. Nội dung của luận văn </b>


CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƢ CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI


<b>1.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại </b>


Ngân hàng thƣơng mại là ngân hàng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của
Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.


Ngân hàng thƣơng mại có ba đặc điểm chính: Thứ nhất Hoạt động NHTM là hình
thức kinh doanh kiếm lời, theo đuổi mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu; Thứ hai, Hoạt động
<i>NHTM phải tuân thủ theo quy định của pháp luật; Thứ ba, Hoạt động NHTM là hình thức </i>
kinh doanh có độ rủi ro cao hơn nhiều so với các hình thức kinh doanh khác và thƣờng có
ảnh hƣởng sâu sắc tới các ngành khác và cả nền kinh tế.



Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại bao gồm: Hoạt động huy động
vốn, hoạt động sử dụng vốn và các hoạt động khác.


<b>1.2. Huy động vốn dân cƣ của ngân hàng thƣơng mại </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

của dân cƣ bằng nhiều hình thức khác nhau với cam kết nắm giữ an toàn và hoàn trả đủ
gốc, lãi đúng theo thỏa thuận”.


<b>* Đặc điểm: Huy động vốn từ dân cƣ gồm: Thứ nhất, vốn huy động từ dân cƣ rất </b>
nhỏ lẻ; Thứ hai, chi phí huy động vốn dân cƣ cao; Thứ ba, tiềm năng huy động vốn dân
cƣ lớn; Thứ tƣ, huy động vốn dân cƣ là hoạt động tạo lập nguồn vốn ổn định cho ngân
hàng; Thứ năm, kỳ hạn huy động vốn dân cƣ khơng ổn định.


<b>* Các hình thức huy động vốn dân cƣ của ngân hàng thƣơng mại </b>


<i>+ Tiền gửi thanh toán </i>


<i>+ Tiền gửi tiết kiệm gồm: Tiết kiệm theo kỳ hạn, theo loại tiền, Theo phương thức </i>


<i>trả gốc và lãi; Theo phương thức nộp gốc </i>


<i>+Phát hành giấy tờ có giá khác như: tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu… </i>


<b>* Đánh giá huy động vốn dân cƣ của ngân hàng thƣơng mại </b>


Đánh giá hoạt động huy động vốn nhằm mục đích thấy đƣợc Tiềm năng về huy
động vốn dân cƣ của Ngân hàng, từ đó Phát huy hết tiềm lực sẵn có, để tạo lập nguồn vốn
ổn định cho ngân hàng



<i><b>Các chỉ tiêu đánh giá huy động vốn dân cư: </b></i>


<i>- Nhóm chỉ tiêu định lượng </i>


+ Quy mô, cơ cấu huy động vốn dân cƣ


Gia tăng HĐV DC=Quy mô HĐV DC năm t – Quy mô HĐV DC năm t-1


Cơ cấu huy động vốn dân cƣ = (Huy động vốn dân cƣ/ Tổng huy động vốn của


ngân hàng)*100%


+ Cơ cấu huy động vốn dân cƣ theo kỳ hạn = (Tiền gửi có kỳ hạn/ Tổng huy động
vốn dân cƣ)*100%


+ Cơ cấu huy động vốn theo đồng nội tệ = (Tiền gửi dân cƣ bằng Việt Nam đồng/
Tổng huy động vốn dân cƣ)*100%


+ Huy động vốn dân cƣ bình quân = (Tổng số dƣ tiền gửi dân cƣ từng ngày trong
kỳ/ Số ngày dƣơng lịch trong kỳ)*100%


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Chi phí huy động vốn / Quy mô vốn huy động


+ Huy động vốn dân cƣ bình quân/cán bộ huy động vốn dân cƣ = Tổng huy động
vốn dân cƣ/ Số lƣợng cán bộ huy động vốn dân cƣ


<i>- Nhóm chỉ tiêu định tính: Sử dụng phiếu khảo sát đo lƣờng sự hài lòng của khách </i>


hàng về các sản phẩm, dịch vụ của BIDV CN SGD1.



<b>* Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn dân cƣ của ngân hàng </b>
<b>thƣơng mại </b>


<i>- Nhân tố chủ quan: Quy mơ, uy tín của ngân hàng; Năng lực, trình độ cán bộ, nhân </i>


viên ngân hàng; Chính sách tín dụng và nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng; Chính sách lãi
suất huy động; Hoạt động tiếp thị, quảng cáo ngân hàng; Sự đa dạng của sản phẩm, dịch vụ;
Công nghệ ngân hàng; Mạng lƣới hoạt động của ngân hàng.


<i>- Nhân tố khách quan: Hành lang pháp lý nhƣ: mục tiêu của chính sách tiền tệ, </i>


việc sử dụng các cơng cụ chính sách tiền tệ, chính sách đầu tƣ của Nhà nƣớc; Tình hình
<i>kinh tế - xã hội trong và ngồi nƣớc; Tâm lý thói quen tiêu dùng của ngƣời gửi tiền. </i>


<b>CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƢ TẠI NGÂN HÀNG </b>
<b>TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1 </b>


<b>2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi </b>
<b>nhánh Sở giao dịch 1 </b>


Ngày 28/03/1991, Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đƣợc
thành lập và đi vào hoạt động theo quyết định số 76/QĐ/TCCB của Tổng Giám Đốc Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Chặng đƣờng gần 25 năm hình thành và phát triển đã
đánh dấu những bƣớc phát triển mạnh mẽ của chi nhánh Sở giao dịch 1 cả về quy mô và
chất lƣợng hoạt động cụ thể:


Hiện tại, đến thời điểm 31/12/2014, chi nhánh có 318 cán bộ, tuổi đời bình qn
khoảng 30 tuổi, Mơ hình tổ chức đƣợc chia thành các 05 khối, khối quản lý khách hàng,
khối quản lý rủi ro, khối tác nghiệp, khối nội bộ, khối trực thuộc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bình quân chỉ là 17.303 tỷ đồng, đến năm 2014 tổng huy động vốn bình quân đã là
28.946 tỷ đồng. Hoạt động tín dụng tăng trƣởng bình qn mỗi năm 8%, công tác quản trị
rủi ro luôn đƣợc quan tâm, cụ thể tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh bình quân 4 năm khoảng


0,56%.


<b>2.2. Thực trạng huy động vốn dân cƣ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát </b>
<b>triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1 </b>


<b>2.2.1. Kết quả đạt đƣợc </b>


Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động phức tạp, Chi nhánh Sở giao dịch 1


không những vƣợt qua những thử thách đó, mà cịn đạt đƣợc nhiều kết quả khá khả quan,


đặc biệt hoạt động huy động vốn cụ thể:


Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn đƣợc duy trì khá ổn định: ở mức 1.685 tỷ đồng năm


2011 lên 3.977 tỷ đồng năm 2014.


Chi nhánh đã dần tạo đƣợc uy tín, thƣơng hiệu, tạo niềm tin đối với khách hàng cụ
thể qua số lƣợng khách hàng cá nhân tăng mạnh qua các năm 2011-2014 từ 38.437 khách
hàng vào năm 2011 lên tới 54.776 khách hàng năm 2014, tăng 42.5%.


Đa dạng hoá các sản phẩm huy động vốn dân cƣ, nhằm thu hút đƣợc tiền gửi của
khách hàng chi nhánh đã huy động vốn với kỳ hạn đa dạng, đáp ứng đƣợc yêu cầu gửi
tiền của khách hàng, thể hiện qua số lƣợng huy động vốn tăng qua các năm.


Các sản phẩm dịch vụ đi kèm liên tục đƣợc hoàn thiện, lợi ích khách hàng đƣợc


tăng thêm nhƣ BSMS, IBMB, Homebanking, internetbanking…


Chi nhánh luôn đáp ứng tốt khả năng thanh khoản, chƣa bao giờ để xẩy ra trình trạng


mất thanh khoản.


Công tác đào tạo cán bộ luôn đƣợc quan tâm chú trọng


Mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm dịch vụ của chi nhánh tƣơng đối
cao, qua cuộc khảo sát có tới trên 80% các khách hàng hài lòng về sản phẩm dịch vụ của


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2.2.2. Hạn chế </b>


Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc ở trên, trong hoạt động huy động vốn, Chi


nhánh Sở giao dịch 1 cũng còn nhiều những hạn chế cần khắc phục:


Quy mô huy động vốn dân cƣ còn nhỏ hơn rất nhiều so với tiềm năng của đơn
vị. Hiện tại, huy động vốn dân cƣ chiếm tỷ trọng tƣơng đối khiêm tốn khoảng 10


-11% trong tổng huy động vốn của chi nhánh


Tốc độ tăng trƣởng về số lƣợng khách hàng có quan hệ tiền gửi với chi nhánh
tƣơng đối chậm khoảng gần 5%/năm.


Số lƣợng vốn huy động bằng ngoại tệ hạn chế, chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng


quy mô huy động vốn chiếm khoảng 16% trong tổng huy động vốn cá nhân.
Số dƣ huy động vốn tính trên một khách hàng vẫn cịn thấp



Huy động vốn bình quân/Số cán bộ huy động vốn cá nhân còn tƣơng đối thấp
khoảng 106 tỷ/cán bộ/năm thấp hơn một số chi nhánh khác trên địa bàn và tốc độ tăng
hàng năm tƣơng đối chậm.


Qua q trình khảo sát cịn rất nhiều các khách hàng của chi nhánh có ý kiến phàn
nàn về chất lƣợng, sản phẩm dịch vụ của chi nhánh cũng nhƣ cơng tác tiếp đón, phục vụ,
chính sách lãi suất chƣa cạnh tranh nhƣ các ngân hàng cổ phần khác, biểu phí giao dịch
cao, mạng lƣới hoạt động cịn hạn chế, khơng gian, thời gian giao dịch chƣa thuận tiện,
phù hợp


<b>2.2.3. Nguyên nhân của hạn chế </b>


<i>* Nguyên nhân chủ quan </i>


Quan điểm hoạt động của chi nhánh thiên về bán buôn nên tƣ tƣởng của cán bộ
khơng thích hoạt động bán lẻ vì tốn nhiều thời gian, lợi nhuận lại thấp hơn nhiều đối với
hoạt động bán bn.


Trình độ cán bộ huy động vốn dân cƣ chƣa thật sự đồng đều do chi nhánh thƣờng
xuyên tách chi nhánh, điều động cán bộ có kinh nghiệm lên trụ sở chính BIDV, hỗ trợ các
địa bàn, nên thƣờng xuyên phải tuyển mới cán bộ, do đó chất lƣợng cán bộ chƣa thực sự
đồng đều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Chính sách về lãi suất huy động vốn và quà khuyến mại vẫn chƣa linh hoạt và hấp


dẫn nhƣ các đối thủ cạnh tranh vì chính sách lãi suất do BIDV ấn định từng thời kỳ,
không linh hoạt bằng các ngân hàng tƣ nhân khác.


Công tác tiếp thị, quảng cáo trong hoạt động Ngân hàng chƣa đƣợc triển khai triệt để,



hoạt động tiếp thị quảng cáo mới dừng lại ở các chƣơng trình do BIDV tổ chức.


Các sản phẩm huy động vốn chƣa thực sự đa dạng. Theo khảo sát thì rất nhiều khách
hàng đánh giá sản phẩm huy động vốn của chi nhánh chƣa thực sự đa dạng về thời hạn và lãi
suất, đa phần là các sản phẩm truyền thống.


Hệ thống công nghệ thông tin của ngân hàng chƣa ổn định, chƣa đáp ứng đƣợc


hết nhu cầu trong công việc của cán bộ, phần mềm hỗ trợ nghiệp vụ hiện nay vẫn còn lạc
hậu, cán bộ vẫn phải thực hiện thủ công, làm giảm năng suất lao động của mỗi ngƣời, hệ
thống hỗ trợ báo cáo vẫn còn yếu.


Mạng lƣới, thời gian giao dịch của chi nhánh còn hạn chế về không gian, thời
gian, địa điểm…


<i>* Nguyên nhân khách quan </i>


Nền kinh tế vĩ mô thiếu ổn đinh: Nền kinh tế suy thoái trong thời gian gần đây


cũng nhƣ chính sách về lãi suất huy động trần của Ngân hàng Nhà nƣớc liên tục giảm
trong khi các NHTM khác dùng mọi cách để vƣợt trần lãi suất.


Tâm lý thích tiêu dùng tiền mặt của ngƣời Việt Nam, tiền mặt từ lâu đã trở thành
thói quen khó thay đổi của ngƣời tiêu dùng, đây là rào cản lớn trong việc phát triển thanh
toán khơng dùng tiền mặt.


Hạ tầng cơng nghệ nói chung và cơng nghệ thơng tin nói riêng cịn nhiều bất cập:
phân tán nhỏ lẻ, thiếu đồng bộ, do đó khơng thể hỗ trợ cho q trình phát triển và nâng
cao chất lƣợng dịch vụ NH.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƢ TẠI NGÂN </b>
<b>HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO </b>


<b>DỊCH I </b>


<b>3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động huy động vốn từ dân cƣ của Ngân hàng </b>
<b>TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1 trong thời gian tới </b>
Nhận thức đƣợc thế mạnh của nguồn vốn lớn, là động lực tạo đà cho việc thực


hiện thành công chiến lƣợc phát triển của bất cứ ngân hàng nào. Đối với huy động vốn


của Chi nhánh Sở giao dịch 1 trong giai đoạn này là duy trì và phát huy các biện pháp


huy động vốn hữu hiệu, có khả năng cạnh tranh cao, nhằm thu hút nguồn vốn lớn nhàn


rỗi của dân cƣ và các doanh nghiệp. Đồng thời, phát huy uy tín cao của Chi nhánh Sở


giao dịch 1 trên thị trƣờng tiền tệ để tranh thủ tiếp nhận đƣợc vốn ủy thác của các TCTD


khác.


Thực hiện những cải tiến trong hệ thống phân phối; Nâng cao chất lƣợng, dịch vụ.


Sử dụng các biện pháp, hình thức mở rộng quan hệ với khách hàng để thu hút tiền


gửi.


<i>Tiến hành phân đoạn thị trƣờng theo những tiêu thức khác nhau để từ đó xây dựng </i>


chiến lƣợc sản phẩm, giá cả, phân phối... thích hợp.



Thực hiện trả lãi cho các tiền gửi và áp dụng hệ thống lãi suất mang tính cạnh


tranh.


<b>3.2. Giải pháp tăng cƣờng huy động vốn dân cƣ của Ngân hàng TMCP Đầu </b>
<b>tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1 </b>


- Tăng cƣờng hơn nữa vai trò hoạt động bán lẻ trong hoạt động của chi nhánh, tận


<b>dụng lợi thế về bán bn sẵn có. </b>


<b>- Phát triển nguồn nhân lực. </b>


<b>- Hồn thiện chính sách khách hàng. </b>


<b>- Vận dụng chế độ lãi suất linh hoạt và kết hợp cơ chế khuyến mãi. </b>


<b>- Tăng cƣờng hoạt động tiếp thị, quảng cáo sản phẩm dịch vụ. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>- Hiện đại hóa hệ thống cơng nghệ thơng tin tại chi nhánh. </b>


- Phát triển mạng lƣới hoạt động, kéo dài thời gian giao dịch, không gian giao


<b>dịch. </b>


<b>3.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác huy động vốn dân cƣ tại </b>
<b>Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1 </b>


<b>* Kiến nghị đối với chính phủ </b>


- Ổn định mơi trƣơng kinh tế vĩ mô.


- Đẩy mạnh hoạt động thanh toán qua ngân hàng.


- Đầu tƣ cho hệ thống giáo dục.


<b>* Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam </b>


- Cần xây dựng và hồn thiện chính sách tiền tệ một cách đồng bộ, sử dụng các


công cụ của chính sách tiền tệ một cách linh hoạt.


- NHNN cần tăng cƣờng sử dụng công cụ thị trƣờng mở trong việc kiểm soát cung


cầu tiền tệ thay cho công cụ DTBB.


- NHNN cần ban hành cơ chế phát hành và sử dụng các phƣơng tiện thanh toán điện


tử: thẻ thanh toán, thẻ tín dụng…nhằm giúp NHTM nhanh chóng triển khai các dịch vụ
thanh tốn thẻ có hiệu quả


- NHNN cần bổ sung các văn bản pháp lý quy định về việc cung cấp các dịch vụ


ATM nhằm tạo ra một hành lang pháp lý chung về việc xử lý các giao dịch tại máy ATM.


- Ban hành và áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế vào lĩnh vực ngân hàng nhằm


phản ánh chính xác chất lƣợng tín dụng của các TCTD theo thơng lệ quốc tế.


- Tiếp tục cơ cấu lại hệ thống ngân hàng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.



- Xây dựng và thực hiện mối quan hệ mở rộng đa phƣơng hoá, đa dạng hoá giữa


các NHTM trong nƣớc với nƣớc ngồi.


- Thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra nhằm chấn chỉnh, xử lý kịp


thời và xử phạt nghiêm minh các hành vi vi phạm.


<b>3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam </b>


- Cần tạo điều kiện để ngân hàng đƣợc chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hiện đại hóa hệ thống cơng nghệ thơng tin ngân hàng


- Xây dựng chính sách lãi suất hợp lý.


- Đa dạng hóa hình thức huy động vốn để đáp ứng đầy nhiều hơn nữa nhu cầu của


khách hàng.


- Có chiến lƣợc dài hạn đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ đối với


cán bộ nhân viên, lãnh đạo của các đơn vị để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công
việc.


Trên đây là tóm tắt luận văn của tác giả, do thời gian ngắn và hạn chế về kiến
thức nên luận văn vẫn chƣa đầy đủ hết tất cả các vấn đề phát sinh trong thực tế. Rất
mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy giáo, cơ giáo và độc giả.



</div>

<!--links-->

×