Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.99 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trang 1/3 - Mã đề thi 132
<b>TRƯỜNG THPT YÊN HÒA </b>
<b>BỘ MƠN: GDCD </b>
<b>ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2018 - 2019 </b>
<b>MÔN: GDCD, LỚP 10 </b>
<i>Thời gian làm bài: 45 phút; </i>
Họ, tên thí sinh:...
Số báo danh: ...
<b>Mã đề thi </b>
<b>132 </b>
<b>PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5.0 ĐIỂM) </b>
<b>Câu 1: Khoa học đã chứng minh cam là loại quả có nhiều cơng dụng tốt cho sức khỏe </b>
<b>con người, bởi nó chứa nhiều loại vitamin cần thiết cải thiện sức đề kháng. Những </b>
<b>hiểu biết này thuộc giai đoạn nhận thức nào dưới đây? </b>
<b>A. </b>Nhận thức cảm tính. <b>B. </b>Nhận thức qui luật.
<b>C. </b>Nhận thức lí tính. <b>D. </b>Nhận thức bản chất.
<b>Câu 2: Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng cho chúng ta thấy: </b>
<b>A. </b>Cái cũ bị xóa bỏ.
<b>B. </b>Chất biến đổi lại bao hàm một lượng mới tương ứng.
<b>C. </b>Lượng đổi.
<b>D. </b>Cái mới ra đời.
<b>Câu 3: Sự ra đời của cái mới </b>
<b>A. </b>đơn giản. <b>B. </b>dễ dàng.
<b>C. </b>quanh co, phức tạp. <b>D. </b>thẳng tắp.
<b>Câu 4: Để phân biệt chính xác giữa các sự vật hiện tượng chúng ta căn cứ vào... </b>
<b>của sự vật, hiện tượng. </b>
<b>A. </b>mặt chất <b>B. </b>mặt lượng
<b>C. </b>mặt chất và mặt lượng <b>D. </b>thuộc tính bên ngồi
<b>Câu 5: Có ý kiến cho rằng: “tình cảm của con người không quy định mặt lượng” </b>
<b>A. </b>Vừa đúng vừa sai. <b>B. </b>Đúng
<b>C. </b>Sai <b>D. </b>Chỉ quy định mặt chất.
<b>Câu 6: Có ý kiến cho rằng: “những con vật hai đầu mặt chất và mặt lượng không </b>
<b>thống nhất với nhau”. </b>
<b>A. </b>Đúng. <b>B. </b>Sai.
<b>C. </b>Chỉ “mặt lượng” thống nhất. <b>D. </b>Vừa đúng vừa sai.
<b>Câu 7: Quy luật phủ định của phủ định là biểu thị sự phủ định biện chứng diễn ra </b>
<b>…………., có chu kỳ (nói lên tính chất của chu kỳ và hình thức tiến lên của sự phát </b>
<b>triển). </b>
<b>A. </b>một lần. <b>B. </b>ba lần. <b>C. </b>bốn lần. <b>D. </b>nhiều lần.
<b>Câu 8: Sự tiếp xúc trực tiếp của các giác quan với sự vật, hiện tượng đem lại cho con </b>
<b>người những hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của chúng gọi là giai đoạn nhận </b>
<b>thức nào dưới đây </b>
<b>A. </b>Nhận thức cảm tính. <b>B. </b>Nhận thức đơn giản.
<b>C. </b>Nhận thức trực tiếp . <b>D. </b>Nhận thức lí tính.
<b>Câu 9: Học sinh trung học phổ thơng phải học tập như thế nào để phù hợp với phủ </b>
<b>định biện chứng? </b>
<b>A. </b>Xóa bỏ hồn tồn phương pháp học tập ở cấp trung học cơ sở .
Trang 2/3 - Mã đề thi 132
<b>C. </b>Không thay đổi phương pháp học tập cũ.
<b>D. </b>Kế thừa có chọn lọc phương pháp học tập ở cấp trung học cơ sở.
<b>Câu 10: Giai đoạn nhận thức nào đem lại cho con người những hiểu biết về các đặc </b>
<b>điểm bên ngoài của sự vật, hiện tượng? </b>
<b>A. </b>Nhận thức cảm tính. <b>B. </b>Kết luận.
<b>C. </b>Nhận thức khách quan. <b>D. </b>Nhận thức lí tính.
<b>Câu 11: Giai đoạn nhận thức dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại, nhờ </b>
<b>các thao tác của tư duy như phân tích, so sánh, tổng hợp, khái qt hóa,…tìm ra bản </b>
<b>chất, qui luật của sự vật hiện tượng là </b>
<b>A. </b>nhận thức cảm tính. <b>B. </b>nhận thức lí tính.
<b>C. </b>nhận thức bản chất . <b>D. </b>nhận thức bên trong.
<b>Câu 12: Chất biểu thị: </b>
<b>A. </b>Cả thuộc tính bên trong và bên ngồi.
<b>B. </b>Thuộc tính bên ngồi của sự vật, hiện tượng.
<b>C. </b>Thuộc tính do con người áp đặt.
<b>D. </b>Thuộc tính bên trong của sự vật, hiện tượng.
<b>Câu 13: Trong cách thức vận động phát triển, mỗi sự vật hiện tượng đều có hai mặt </b>
<b>thống nhất với nhau, đó là </b>
<b>A. </b>điểm nút và bước nhảy. <b>B. </b>độ và điểm nút.
<b>C. </b>chất và lượng. <b>D. </b>bản chất và hiện tượng.
<b>Câu 14: Ranh giới tồn tại của sự vật, hiện tượng được gọi là </b>
<b>A. </b>Điểm nút. <b>B. </b>Độ. <b>C. </b>Chất <b>D. </b>Bước nhảy.
<b>Câu 15: Giữ lại những yếu tố tích cực cịn thích hợp để phát triển cái mới là đặc điểm </b>
<b>nào của phủ định biện chứng? </b>
<b>A. </b>Tính phát huy. <b>B. </b>Tính khách quan.
<b>C. </b>Tính kế thừa. <b>D. </b>Tính phát triển.
<b>Câu 16: Mặt chất và mặt lượng trong mỗi sự vật, hiện tượng luôn: </b>
<b>A. </b>Tách rời nhau. <b>B. </b>Ở bên cạnh nhau.
<b>C. </b>Hợp thành một khối. <b>D. </b>Thống nhất với nhau.
<b>Câu 17: Muối có màu trắng, vị mặn thuộc giai đoạn nhận thức nào dưới đây? </b>
<b>A. </b>Nhận thức cảm tính. <b>B. </b>Nhận thức lí tính.
<b>C. </b>Nhận thức máy móc . <b>D. </b>Nhận thức bên ngồi.
<b>Câu 18: Nơi xảy ra sự biến đổi về chất được gọi là: </b>
<b>A. </b>Độ <b>B. </b>Lượng <b>C. </b>Bước nhảy <b>D. </b>Điểm nút
<b>Câu 19: Trong các hoạt động dưới đây hoạt động nào là cơ bản nhất? </b>
<b>A. </b>Hoạt động chính trị. <b>B. </b>Hoạt động sản xuất vật chất.
<b>C. </b>Hoạt động thực nghiệm khoa học. <b>D. </b>Hoạt động xã hội.
<b>Câu 20: Phủ định là: </b>
<b>A. </b>Sự xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
<b>B. </b>Cái mới ra đời.
<b>C. </b>Cái cũ mất đi.
<b>D. </b>sự thay thế.
<b>PHẦN 2. TỰ LUẬN (5.0 ĐIỂM) </b>
<b> Em hãy trình bày khái niệm thực tiễn và phân tích vai trị của thực tiễn đối với nhận </b>