Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.01 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ĐỊA LÝ 12
<i>Qua bài học này, HS cần phải: </i>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>
- Hiểu được đặc điểm cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta và sự thay đổi cơ cấu trong từng
ngành (trồng trọt, chăn nuôi).
- Hiểu được sự phát triển và phân bố cây lương thực – thực phẩm và sản xuất cây công
nghiệp, các vật nuôi chủ yếu.
<i><b>2. Kỹ năng </b></i>
- Đọc và phân tích được biểu đồ.
- Xác định trên bản đồ các vùng trọng điểm trồng lương thực, thực phẩm và cây công
nghiệp. Đọc bản đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi.
<b>II. Chuẩn bị hoạt động </b>
- Bản đồ kinh tế, bản đồ nông lâm, thủy sản Việt Nam (Nếu có).
- Biểu đồ ngành trồng trọt, chăn nuôi.
- Lược đồ trống Việt Nam…
<b>III. Tiến trình hoạt động </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5’) </b></i>
- GV cho HS trình bày kết quả làm bài tập 3, trang 92.
<i><b>2. Vào bài </b></i>
<i>“ Cơ cấu ngành nơng nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch nhất định. Sự chuyển dịch </i>
<i>đó theo xu hướng nào?. Vì sao cần có sự chuyển dịch…Mời các em đi tìm hiểu bài mới </i>
<i>để làm rõ những vấn đề trên” </i>
<i><b>3. Hoạt động nhận thức bài mới </b></i>
<b>Tg </b> <b>Hoạt động của GV & HS </b> <b>Kết quả hoạt động </b>
10’ <i><b>* Hoạt động 1 </b></i>
- GV: Cho HS quan sát, phân ích
các biểu đồ và nhận định về chuyển
dịch giá trị cơ cấu ngành trồng trọt.
- HS: Trình bày….
- GV: Kết luận…
- GV: Cho HS làm việc cặp đôi trả
lời các câu hỏi sau:
? Vì sao sản suất lương thực có ý
nghĩa chiến lược, quan trọng với
<b>1. Ngành trồng trọt </b>
- Ngành trồng trọt vẫn là ngành đóng vai trò
chủ đạo, chiểm phần lớn giá trị sản xuất
nông nghiệp ở nước ta (gần 75% giá trị sản
xuất NN).
- Về cơ cấu giá trị sản xuất trồng trọt: Có xu
hướng giảm dần giá trị tương đối cây lương
thực, cây ăn quả, và các loại cây khác nhưng
tăng dần giá trị tương đối rau, đậu, đặc biệt
tăng nhanh giá trị cây công nghiệp.
<i><b>a. Sản xuất lương thực </b></i>
- Đẩy mạnh sản xuất lương thực có ý nghĩa
quan trọng đặc biệt đối với nước ta.
ĐỊA LÝ 12
10’
15’
nước ta.
? Nêu và phân tích điều kiện để
phát triển lương thực ở nước ta.
?Tại sao nói sản xuất lương thực
nước ta đang có những chuyển
biến, tiến bộ.
- HS: Hoạt động nhóm, trình bày…
- GV: Nhận định, đánh giá và nhấn
mạnh các vấn đề để làm rõ câu hỏi.
- GV: Cho một vài HS trình bày
hiện trạng sản xuất thực phẩm nước
ta.
<i><b>* Hoạt động 2 </b></i>
- GV: Cho HS làm việc nhóm 4
người, hai người nêu lên thuận lợi,
khó khăn trong phát triển cây CN
và cây ăn quả, nêu lên diện tích, cơ
cấu cây CN, cây ăn quả.
Hai HS còn lại tìm xem các cây CN
dài ngày, ngắn ngày phân bố, phát
triển ở đâu. Vì sao ở đó có thể phát
triển mạnh loại cây đó.
- HS: Các nhóm trình bày, bổ
sung….
- GV: Kết luận, bổ sung và nhấn
<i><b>* Hoạt động 3 </b></i>
- GV: Sử dụng phương pháp đàm
thoại tiến hành định hướng HS
nhận thức mục 2 như sau:
nơng nghiệp nước ta có nhiều thuận lợi để
phát triển cây lương thực, tuy nhiên bên cạnh
đó cũng có nhiều khó khăn do tự nhiên mang
lại.
- Tình hình trồng cây lương thực ở nước ta
trong những năm qua có nhiều sự thay đổi,
tiến bộ:
+ Diện tích gieo trồng tăng nhanh.
+ Năng suất lúa tăng nhanh (do thâm canh,
tăng vụ, giống mới được sử dụng đại trà…).
+ Đáp ứng nhu cầu trong nước và trở thành
nước xuất khẩu gạo hàng đầu trên TG, bình
quân lương thực đầu người khá cao.
+ Hình thành nên hai vùng chuyên mơn hóa
có hiệu quả: ĐBSCL, ĐBSH chiếm phần lớn
diện tích và sản lượng lúa của cả nước.
<i><b>b. Sản xuất thực phẩm </b></i>
- Rau, đậu được trồng ở tất cả các địa
phương trong cả nước, tập trung nhiều nhất
là vùng ven đơ thị.
- Diện tích trồng rau (500.000 ha) chủ yếu ở
ĐBSH, ĐBSCL.
- Đậu (200.000 ha) nhiều nhất ở ĐNB và Tây
Nguyên.
<i><b>c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả </b></i>
* Nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển
cây CN (Đất đai, khí hậu, dân cư, CNCB…).
* Bên cạnh đó cũng có nhiều khó khăn, trong
đó nổi bật nhất là thị trường có nhiều biến
động, sản phẩm chưa đáp ứng được thị
trường khó tính…
* Cơ cấu: cây công nghiệp nước ta khá đa
dạng, nhưng cây công nghiệp nhiệt đới vẫn
chiếm ưu thế. Diện tích gieo trồng 2005 là
2,5 triệu ha. Giá trị trong cơ cấu trồng trọt
tăng nhanh.
ĐỊA LÝ 12
? Điều nào chứng tỏ ngành chăn
nuôi nước ta đang có những bước
tiến khả quan.
? Vì sao nói nước ta có nhiều thuận
lợi để phát triển chăn nuôi nhưng
cũng cịn nhiều thử thách.
- HS: Trình bày…
- GV; Kẻ một bảng nhận thức cho
HS hoàn thành trên bảng và trong
vở như sau:
Vật nu i Số lượng Phân bố
Lợn
Gia cầm
Trâu
Bị
? Vì sao lợn, gia cầm lại là nguồn
cung cấp thịt chủ yếu ở nước ta?
? Vì sao phái Bắc phát triển mạnh
đàn trâu nhưng phía Nam lại phát
triển mạnh đàn bị?.
? Khó khăn của ngành chăn nuôi
nước ta là gì?
- HS: Trả lời….
- GV: Bổ sung, kết luận và nhấn
mạnh các trọng điểm vấn đề.
bắc Bộ, Lâm Đồng …
- Cây công nghiệp ngăn ngày (hàng năm):
Mía, lạc, đậu tương, thuốc lá, bong, đay,
cói…
+ Lạc: ĐNB, Thanh – Nghệ Tĩnh, Đắk Lắk.
+ Mía: ĐNB, ĐBSCL, DHMT…
+ Đậu tương: TDMN BB, Đắk Lăk, Hà
Tây…
* Cây ăn quả được phát triển khá mạnh trong
những năm gần đây: Chuối, xoài, cam, nhãn,
vải thiều…trồng nhiều nhất là ĐBSCL,
ĐNB, phía bắc có Bắc Giang là đáng kể.
<b>2. Ngành chăn nuôi </b>
- Ngành chăn ni đang có nhiều chuyển
biến tích cực: giá trị sản lượng khơng ngừng
tăng lên, khá ổn định, phát triển theo hướng
hàng hóa, sản phẩm khơng qua giết mổ ngày
càng chiếm tỷ trọng cao trong chăn ni.
- Nước ta có nhiều thuận lợi để đẩy mạnh
- Hạn chế: Năng suất, chất lượng gia súc, gia
cầm chưa cao. Dịch bệnh là một trong những
nhân tố ảnh hưởng to lớn đến sản xuất ngành
chăn nuôi.
<i><b>a. Chăn nuôi lợn và gia cầm </b></i>
- Đây là nguồn cung cấp thịt, trứng chủ yếu,
đáp ứng nhu cầu thực phẩm nước ta.
- Số lượng gia súc, gia cầm có xu hướng tăng
nhưng không ổn định.
- Chăn nuôi theo hướng chun mơn hóa phổ
biến nhất ở ĐBSH, ĐBSCL. Hiện đã có
nhiều cơ sở chế biến CN.
<i><b>b. Chăn ni gia súc ăn cỏ </b></i>
- Phát triển mạnh ở các vùng có nhiều đồng
cỏ tự nhiên.
- Gia tăng nhanh số lượng đàn bò, trong khi
vẫn ổn định số lượng đàn trâu.
ĐỊA LÝ 12
phát triển mạnh ở Tây Nguyên, DHNTB,
- Những năm gần đây đàn dê đang phát triển
mạnh ở nhiều vùng.
<i><b>4. Hoạt động tiếp theo (5’) </b></i>
a. Củng cố:
- Trình bày những chuyển biến và đặc điểm cơ bản trong sản xuất cây trồng ở nước ta
(tăng, giảm tỷ trọng loại nào, cơ cấu cây trồng gồm những loại nào? Phân bố ở đâu?,
thuận lợi, khó khăn trong trồng trọt là gì?..).
- Nêu chuyển biến của ngành chăn nuôi trong cơ cấu NN. Cơ cấu chăn nuôi gồm những
vật nuôi nào?. Phân bố ở đâu?. Có những khó khăn gì…