Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển , chi nhánh Đông Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.11 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN </b>


<b>------ </b>



NGÔ THỊ HƢỜNG



PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ


TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN


ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN, CHI NHÁNH ĐÔNG



HÀ NỘI



<b>CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN </b>



<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CHƢƠNG 1 </b>


<b>KHUNG LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG </b>


<b>BÁN LẺ TẠI CÁC NHTM </b>


<b>1.1. Ngân hàng bán lẻ và dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các NHTM </b>


<i><b>1.1.1. Khái niệm </b></i>


<i>1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng </i>


<i>1.1.1.2 Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ </i>


<i><b>1.1.2. Đặc điểm dịch vụ ngân hàng bán lẻ </b></i>



<i>1.1.2.1 Đối tượng khách hàng của dịch vụ ngân hàng bán lẻ lớn gồm nhiều món </i>


<i>giao dịch nhưng giá trị mỗi món giao dịch khơng lớn lên chi phí bình qn trên mỗi giao </i>


<i>dịch khá cao. </i>


<i>1.1.2.2 Dịch vụ ngân hàng bán lẻ đòi hỏi hạ tầng kỹ thuật công nghệ hiện đại, luôn </i>


<i>cải tiến phù hợp với nhu cầu đa dạng và sự gia tăng của khách hàng. </i>


<i>1.1.2.3.Dịch vụ đơn giản, dễ thực hiện, độ rủi ro thấp và mang tính thời điểm </i>


<i>1.1.2.4 Dịch vụ ngân hàng là ngành có lợi thế kinh tế theo quy mơ và phạm vi. </i>


<i><b>1.1.3 Các dịch vụ ngân hàng bán lẻ chủ yếu </b></i>


<i>1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. </i>


<i>1.1.3.2 Dịch vụ cho vay bán lẻ </i>


<i>1.1.3.3 Dịch vụ thanh toán </i>


<i>1.1.3.4 Dịch vụ ngân hàng điện tử </i>


<i>1.1.3.5 Dịch vụ thẻ </i>


<i>Một số dịch vụ khác </i>


+ Hoạt động chi trả kiều hối WU



+ Dịch vụ ngân quỹ


<b>1.2 Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ </b>


<i><b>1.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ </b></i>


Hiểu theo một cách đơn giản thì phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ là mở rộng dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ theo chiều rộng là sự gia tăng qui mô, số lƣợng


các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ.


Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ theo chiều sâu là đó là việc đồng nghĩa với việc


phát triển qui mô, số lƣợng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng dịch vụ là nâng cao chất
lƣợng chất lƣợng dịch vụ cung ứng.


<i><b>1.2.2 Nội dung của phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ </b></i>


<i>1.2.2.1 Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ theo chiều rộng </i>


Phát triển dịch vu ̣ ngân hàng bán lẻ theo chi ều rộng đó là sƣ̣ gia tăng về qui mô , số


lƣơ ̣ng các sản phẩm di ̣ch vu ̣ ngân hàng bán lẻ . Viê ̣c mở rô ̣ng quy mô di ̣ch vu ̣ NHBL có
thể đƣơ ̣c tiến hành theo các hình thƣ́c sau:


+ Mở rộng qui mô cung cấp các sản phẩm dịch vụ NHBL
+ Gia tăng số lƣợng sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng.


<i>1.2.2.2 Phát triển dịch vụ NHBL theo chiều sâu </i>



Phát triển dịch vụ NHBL theo chiều rộng đó chính là v iê ̣c nâng cao chất lƣợng di ̣ch
vụ NHBL và gia tăng mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng .


<b>Thƣ́ nhất là: Nâng cao chất lƣơ ̣ng sản phẩm dịch vụ NHBL </b>


+ Cải tiến, hồn thiện, thay đởi ti<sub>́nh năng di ̣ch vu ̣ NHBL hiê ̣n có </sub>


+ Tập trung phát triển vào các sản phẩm dịch vụ NHBL có ƣu thế phát triển.


<b>Thƣ́ hai: Gia tăng mƣ́c đô ̣ hài lòng của khách hàng </b>


Mƣ́c đô ̣ hài lòng của khách hàng thể hiê ̣n ở sƣ̣ mong đợi của khách hàng về sản
phẩm di ̣ch vu ̣, chất lƣợng và giá tri ̣ cảm nhâ ̣n về di ̣ch vu ̣ đó.


<i><b>1.2.3. Tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. </b></i>


<i>1.2.3.1. Tiêu chí theo chiều rộng </i>


+ Sƣ̣ gia tăng số lƣơ ̣ng khách hàng và thi ̣ phần.


+ Mƣ<sub>́ c đô ̣ gia tăng doanh số và thu nhâ ̣p cho ngân hàng </sub>


+ Số lƣợng di ̣ch vu ̣


+ Mạng lƣới hoạt động


<i>1.2.3.2. Tiêu chí theo chiều sâu </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Mức độ phát triển nhanh chóng của một số sản phẩm dịch vụ NHBL mà ngân



hàng có thế mạnh và tập trung phát triển


+ Mƣ<sub>́ c đô ̣ đáp ƣ́ng nhu cầu và sƣ̣ hài lòng của khách hàng </sub>


+ Danh tiếng va<sub>̀ thƣơng hiê ̣u của ngân hàng cung cấp di ̣ch vu ̣ </sub>


<i><b>1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng tới phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ </b></i>


<i><b>1.2.5 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của một số ngân hàng </b></i>


<i><b>trong nước và trên thế giới </b></i>


<b>CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ </b>


<b>TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐT & PT, CHI NHÁNH ĐÔNG HÀ NỘI </b>


<b>2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP ĐT & PT, chi nhánh Đông Hà Nội </b>


<i><b>2.1.1 Một số nét khái quát về ngân hàng TMCP ĐT & PT, chi nhánh Đông Hà </b></i>


<i><b>Nội </b></i>


<i><b>2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP ĐT& PT, chi nhánh </b></i>


<i><b>Đông Hà Nội giai đoạn 2010-2012 </b></i>


<b>2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP ĐT </b>


<b>& PT , chi nhánh Đông Hà Nội </b>



<i><b>2.2.1 Phát triển di</b><b>̣ch vụ NHBL theo chiều rộng. </b></i>


2.2.1.1 Gia tăng số lƣơ<i>̣ng khách hàng và thi ̣ phần bán lẻ </i>


Tốc độ tăng của các khách hàng bán lẻ trong hai năm 2011 và 2012. Đặc biệt trong
năm 2012 có sự tăng trƣởng vƣ ợt bậc của số lƣợng khách hàng cá nhân từ 35.617 khách
hàng lên tới 51.183 khách hàng tăng 15.566 khách hàng chiếm 96,6% tổng sớ khách hàng
tồn Chi nhánh.


<i>2.2.1.2 Mư<sub>́ c độ gia tăng doanh số và thu nhập </sub></i>


<b>a/ Đối với hoạt động huy động vốn </b>


<i>*/ Về quy mô va<sub>̀ tốc độ tăng trưởng </sub></i>


Huy động vốn dân cƣ cuối kỳ 2012 đạt: 1.817 tỷ đồng, hoàn thành 108% kế hoạch
2012, tăng 473 tỷ đồng (+35%) so với năm 2011, chiếm 29% tổng nguồn vốn huy động
<i>(giảm -1,6% so với năm 2011). So sánh với các Chi nhánh trên địa bàn HN thì đứng vị trí </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>*/ Về cơ cấu huy động vốn dân cư: </i>


- Theo loại tiền huy động: Nguồn vốn huy động vốn dân cƣ năm 2012 tại Chi nhánh


chủ yếu là VND, đạt: 1.726 tỷ đồng.


- Theo kỳ hạn gửi: Tiền gửi dân cƣ của Chi nhánh năm 2012 chủ yếu tập trung ở dải


kỳ hạn trung dài hạn (≥ 12 tháng).



<b>b/ Hoạt động tín dụng bán lẻ </b>


Dƣ tín dụng bán lẻ cuối kỳ của Chi nhánh đến 31/12/2012 đạt: 704 tỷ đồng, tăng
125 tỷ đồng (+22%) so với 2011 với số lƣợng khách hàng vay khoảng 932 khách hàng.


Tốc độ tăng trƣởng tín dụng bán lẻ tăng cao hơn tốc độ tăng tổng tín dụng của Chi nhánh


là: +18%. Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng bán lẻ 2012/Tổng Dƣ nợ là: 22%, cao hơn mức bình


quân chung của hệ thống (+15,25%).


<b>c/ Dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác </b>
<b>•/ Dịch vụ Thẻ: </b>


Tổng số Thẻ phát hành năm 2012 đạt: 10.941 thẻ, tăng 28% so với số thẻ phát hành
năm 2011, tăng 17.685 thẻ với tốc độ tăng là 144 % so với năm 2010. Trong năm 2012
Chi nhánh có số lƣợng thẻ phát hành tăng mạnh nguyên nhân là do trong năm 2012 Chi
nhánh đã thực hiện phát hành lại thẻ ATM cho các chủ thẻ theo quy định thay đổi mã Pin
thẻ ATM của BIDV (phát hành lại khoảng 5.700 thẻ~52%).


<b>•/ Dịch vụ BSMS bán lẻ </b>


Số lƣợng khách hàng đăng ký mới BSMS là khách hàng bán lẻ tăng với tốc độ
nhanh năm 2012 tăng 2.637 khách hàng tốc độ 96,5% so với tốc độ tăng của khách hàng
BSMS toàn Chi nhánh là 89,4% và số khách hàng tăng chủ yếu là khách hàng đăng ký


BSMS bán lẻ mới.
<i><b>•/ Dịch vụ WU: </b></i>


Thu phí dịch vụ WU năm 2012 giảm -31% so với năm 2011. Cùng với đó thì số


lƣợng giao dịch WU năm 2012 giảm -33% so vơi năm 2011.


<b>•/ Dịch vụ thanh tốn hóa đơn online, IBMB, thanh tốn tiền điện </b>


Đây là một số dịch vụ ngân hàng bán lẻ mà BIDV mới triển khai từ cuối năm 2011 và
đầu năm 2012 nên số lƣợng khách hàng đăng ký và sử dụng dịch vụ vẫn chƣa nhiều.


<i>2.2.1.3 Số sa<sub>̉n phẩm di ̣ch vụ </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Tiết kiệm thông thƣờng


+ Tiết kiệm dự thƣởng


+ Tiết kiệm linh hoạt


+ Tiết kiệm lãi suất cạnh tranh


+ Tiền gửi không kỳ hạn.


<i>*/ Về cơ cấu các dịng sản phẩm tín dụng bán lẻ </i>


<i>+ Cho vay lƣơng </i>


+ Cho vay SXKD


+ Cho vay nhà ở


+ Cho vay oto


+ Cho vay thấu chi, Cầm cố thế chấp



Tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh chủ yếu tập trung vào cho vay Sản xuất kinh doanh


và Nhà ở, 2 nhóm sản phẩm này chiếm tỷ lệ lần lƣợt là 65% và 26% Tổng dƣ nợ bán lẻ


của Chi nhánh.


<i>c/ Các sản phẩm dịch vụ khác </i>


<i>+ Dịch vụ thẻ </i>


Hiện tại hệ thống BIDV nói chung và BIDV Đơng Hà Nội nói riêng đang phát hành


hai loại thẻ là thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng VISA.


+ Dịch vụ WU, thanh tốn hóa đơn online, …


<i>2.2.1.4 Hệ thống các PGD trên đi ̣a bàn Chi nhánh </i>


Hiện tại BIDV Đơng Hà Nội có 04 phịng giao dịch và 01 quỹ tiết kiệm trực thuộc
Phòng GDKH CN trên địa bàn hoạt động của Chi nhánh . Bên cạnh đó Chi nhánh cũng
có một mạng lƣới các cây ATM tập trung ở các khu dân cƣ đông đúc gần các thị trấn và


các công ty, các khu công nghiệp.


<i><b>2.2.2 Phát triển di</b><b>̣ch vụ NHBL theo chiều sâu </b></i>


<i>2.2.2.1 Các sản phẩm dịch vụ NHBL ngày càng được cải tiến tăng tiện ích, an toàn </i>


<i>đáp ứng nhu cầu khách hàng. </i>



+ Các tính năng sản phẩm dịch vụ NHBL ngày càng trở lên đa dạng, tăng tiện ích
đáp ứng nhu cầu khách hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Mức phí theo khảo sát có đến 51% khách hàng qua khảo sát đánh giá là thấp và 9
% khách hàng đánh giá là rất thấp.


+ Tính an tồn khi sử dụng dịch vụ NHBL của BIDV Đông Hà Nội ngày càng đƣợc
đánh giá cao.


<i>2.2.2.2 Một số dịch vụ NHBL có ưu thế phát triển đã được đẩy mạnh và đạt được </i>


<i>nhiều kết quả góp phần phát triển dịch vụ NHBL tại BIDV Đông Hà Nội. </i>


<i>+ Huy động vốn dân cƣ đƣợc coi là một trong những sản phẩm dịch vụ NHBL phát </i>


triển và góp phần lớn vào trong việc phát triển NHBL tại Chi nhánh


+ Tổng thu ròng dịch vụ bán lẻ tăng nhanh.


+ Hoạt động cho vay bán lẻ là sản phẩm tạo ra nguồn doanh thu rất lớn nhƣng cũng


luôn tiểm ẩn những rủi ro cao nhất là trong điều kiện nền kinh tế suy thoái nhƣ hiện nay.


<i>2.2.2.3 Cơng tác chăm sóc khách hàng ngày càng được chú trọng, đáp ứng được </i>


<i>nhu cầu khách hàng </i>


+ Đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày lớn nên thái độ phục vụ của nhân viên
BIDV Đông Hà Nội ngày càng đƣợc chú trọng và nâng cao.



+ Cơng tác chăm sóc khách hàng ngày càng đƣợc chú trọng.


<i>2.2.2.4 Uy ti<sub>́n, thương hiê ̣u NHBL của Chi nhánh trên đi ̣a bàn ngày càng đư ợc nâng </sub></i>


<i>cao </i>


<b>2.3 Đánh giá thực trạng </b>


<i><b>2.3.1 Những kết quả và thành tựu đạt được </b></i>


<b>+Sản phẩm ngày càng phong phú đa dạng hƣớng đến khách hàng cá nhân và doanh </b>


nghiệp vừa và nhỏ.


+ Chất lƣợng dịch vụ ngân hàng từng bƣớc đƣợc cải thiện và nâng cao


+ Phong cách giao dịch ngày càng đƣợc BIDV Đông Hà Nội chú trọng quan tâm coi


<b>là một yếu tố then chốt trong việc phát triển dịch vụ NHBL </b>


<i><b>2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại </b></i>


<b>+ Chất lƣợng các dịch vụ NHBL vẫn chƣa cao ở một số dòng sản phẩm </b>


+ Sản phẩm dịch vụ NHBL dù đa dạng nhƣng vẫn mang nặng tính truyền thống,


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế </b></i>


<i>2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan </i>



+ Địa bàn hai hun Đơng Anh và Sóc Sơn là hai huyện ngoại thành của Hà Nội
kinh tế xã hội đã có nhiều thay đổi và phát triển trong thời gian qua nhƣng vẫn chƣa phát


triển mạnh, sản xuất chủ yếu là nông nghiệp và các làng nghề truyền thống nên thu nhập


của ngƣời dân là thấp.


+ Dân số tập trung chủ yếu ở trung tâm hai thị trấn Đông Anh và Sóc Sơn, KCN


Bắc Thăng Long điều này cũng thuận lợi cho việc phát triển NHBL tuy nhiên xét về lâu


dài với đặc điểm dân số này mang lại hạn chế dân cƣ không tập trung đơng đú gây khó
khăn cho việc phát triển dịch vụ NHBL trên khắp địa bàn hoạt động gây làm cho việc đầu
tƣ dàn trải, không hiệu quả.


+ Áp lực cạnh tranh giữa các NHTM trên địa bàn ngày càng tăng.


<i>2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan </i>


*/ Về hoạt động quản lý và chất lƣợng nguồn nhân lực


+ Một số cán bộ tín dụng chỉ chú trọng công tác cho vay mà chƣa chú trọng tới việc


phát triển các sản phẩm dịch vụ NHBL


+ Về thu nhập: so với các NHTM khác, thu nhập của cán bộ nhân viên của Chi
nhánh BIDV Đông Hà Nội vẫn cịn thấp và mang tính bình qn. Do đó chƣa tạo đƣợc
động lực làm việc cho cán bộ, vẫn còn tƣ tƣởng ỷ lại chƣa mang tính sáng tạo trong công
việc.



+ Về công tác tuyển dụng: hiện tại công tác tuyển dụng của Chi nhánh theo hình


thức tập trung trên Hội sở Chính nên khi cán bộ tuyển dụng về Chi nhánh do không thuộc
địa bàn hoạt động của Chi nhánh gây khó khăn trong quá trình phát triển dịch vụ và tâm
lý làm việc khơng thoải mái, khơng có tƣ tƣởng làm việc lâu dài tại Chi nhánh.


*/ Về hoạt động marketing


BIDV Đông Hà Nội công tác này chƣa thực sự chuyên nghiệp và bài bản, các
chƣơng trình marketing giới thiệu sản phẩm của Chi nhánh chủ yếu vẫn theo các chƣơng
trình marketing của Hội sở Chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>CHƢƠNG 3 </b>


<b>GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ </b>


<b>TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐT & PT , CHI NHÁNH ĐÔNG HÀ NỘI </b>


<b>3.1 Căn cứ phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ </b>


<i><b>3.1.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội trên địa bàn hoạt động </b></i>


<i><b>3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng TMCP ĐT </b></i>


<i><b>& PT Việt Nam. </b></i>


<i><b>3.1.3 Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP ĐT </b></i>
<i><b>& PT, chi nhánh Đông Hà Nội: </b></i>



<i>3.1.3.1 Quan điểm phát triển </i>


Ban lãnh đạo BIDV luôn xác định phát triển các dịch vụ NHBL luôn là mục tiêu hàng
đầu song hành với việc phát triển các dịch vụ ngân hàng bán buôn. BIDV Đông Hà Nội


luôn chú trọng phát triển các dịch vụ NHBL cả về chiều rộng và chiều sâu cùng với BIDV


thành hệ thống ngân hàng bán lẻ phát triển, hiệu quả và hiện đại.


<i>3.1.3.2 Mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh: </i>


Mục tiêu giai đoạn 2014-2015:


+ Về thị phần: Phát triển hoạt động NHBL nắm giữ thị phần lớn thứ 2 trên thị
trƣờng về dƣ nợ tín dụng, dịch vụ bán lẻ (sau NHNo), thị phần lớn nhất về huy động vốn


bán lẻ.


+ Hoạt động huy động vốn dân cƣ: Tập trung đẩy mạnh, phát triển huy động vốn


dân cƣ tạo nền vốn ổn định trong tổng nguồn vốn huy động;


+ Hoạt động tín dụng bán lẻ: Tăng trƣởng tín dụng bán lẻ gắn với kiểm sốt chất lƣợng;


duy trì tốc độ tăng trƣởng TDBL cao hơn tốc độ tăng trƣởng tín dụng chung;


+ Hoạt động dịch vụ bán lẻ: Đa dạng sản phẩm dịch vụ bán lẻ, nâng cao chất lƣợng


phục vụ khách hàng để gia tăng nguồn thu từ nhóm khách hàng bán lẻ;



+ Chất lƣợng phục vụ khách hàng: Là ngân hàng dẫn đầu trên địa bàn Đơng Anh,


Sóc Sơn về sự hài lòng của khách hàng.


<i>3.1.3.3 Chỉ tiêu đánh giá </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

31% vào năm 2014 và 36% vào năm 2015 .


+ Hoạt động tín dụng bán lẻ: tỷ trọng dƣ nợ TDBL/Tổng dƣ nợ đạt khoảng 26% (
vào năm 2014 và 28% vào năm 2015 , tỷ lệ nợ xấu < 2,0 %.


+ Hoạt động dịch vụ bán lẻ: tỷ trọng thu từ dịch vụ bán lẻ/Tổng thu dịch vụ đạt 18%
vào năm 2014 và đạt 20% vào năm 2015 (tuyệt đối khoảng 8 tỷđ).


<b>3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP ĐT & </b>
<b>PT, chi nhánh Đông Hà Nội </b>


<i><b>3.2.1 Nhóm giải pháp nhằm mở rộng qui mơ dịch vụ NHBL </b></i>


<i>3.2.1.1 Phát triển mạng lưới phân phối </i>


<b>+ Mở rộng phát triển mạng lƣới ngân hàng truyền thống </b>


<i>+ Phát triển mạng lƣới ngân hàng hiện đại </i>


<i>3.2.1.2 Giải pháp về marketing </i>


<i><b>3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ NHBL </b></i>


<i>3.2.2.1 Phát triển các sản phẩm dịch vụ NHBL hiện có và phát triển các dịch vụ </i>



<i>mới </i>


<i><b>+ Đối với các sản phẩm huy động vốn </b></i>


+ Đối với các sản phẩm cho vay bán lẻ
+ Đối với các dòng sản phẩm dịch vụ


<i>3.2.2.2 Nâng cao trình độ quản lý nghiệp vụ, tinh thần làm việc cho toàn bộ cán bộ </i>


<i>trong chi nhánh: </i>


+ Giải pháp trong việc quản lý, tổ chức, sắp xếp nhân viên trong Phòng/ Tổ bán lẻ


+ Tạo môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp, sáng tạo phát huy hết tinh thần làm việc


của nhân viên:


<i>3.2.2.3 Phát triển công nghệ thông tin </i>


+ Phát triển công nghệ phải đảm bảo tính an toàn trong vận hành hệ thống


+ Thƣơ<sub>̀ ng xuyên khen thƣởng cho các sáng kiến khoa ho ̣c , các phần mềm tin học </sub>


sáng tạo, khuyến khích cán bộ công nhân viên nâng cao trình độ tin học phục vụ quá trình
tác nghiệp.


+ Đầu tƣ lắp đặt hệ thống máy tính mới thay thế máy tính cũ đã hết khấu hao , lắp


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>3.2.2.4 Tiến hành việc nghiên cứu thị trường </i>



<i><b>3.2.3 Nhóm giải pháp gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng </b></i>


<i>3.2.3.1 Xây dựng qui trình hoạt động chăm sóc khách hàng </i>


<i>3.2.3.2 Xây dựng chính sách khách hàng đối với khách hàng cá nhân </i>


<b>3.3 Một số kiến nghị </b>


<i><b>3.3.1 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước </b></i>


</div>

<!--links-->

×