Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.78 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

i


<b>PHẦN MỞ ĐẦU </b>


<b>1. Tính cấp thiết của đề tài. </b>


<i>Thứ nhất, Xuất phát từ nhu cầu muốn chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Thái </i>


Bình, mà một trong những hướng chuyển dịch là phát triển công nghiệp mà trọng
<i>tâm là phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh. </i>


<i>Thứ hai, Thái Bình có nhiều tiềm năng để phát triển cơng nghiệp: nguồn lao </i>


động dồi dào, có trình độ, nguồn ngun liệu từ nơng nghiệp phong phú, có nguồn
khống sản đều thuận lợi.


<i>Thứ ba, thực tế phát triển của các KCN tỉnh Thái Bình đã có nhiều khởi sắc, </i>


các nhóm ngành cơng nghiệp quan trọng tiếp tục được đầu tư chiều sâu, có sự tăng
trưởng khá nhưng sự phát triển các KCN tỉnh Thái Bình và những đóng góp của các
KCN vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh vẫn chưa xứng đáng với tiềm năng
hiện có như: tỷ lệ lấp đầy chưa cao, giá trị sản xuất của các KCN đóng góp vào giá
trị sản xuất cơng nghiệp tỉnh còn thấp, chưa thu hút được nhiều nhà đầu tư nước
ngoài đầu tư vào các KCN, trình độ lao động trong các KCN cịn thấp….


<i>Thư tư, Để góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu của đại hội Đảng bộ </i>


tỉnh Thái Bình lần thứ 16 đã đặt ra và khai thác cao hơn tiềm năng của tỉnh thì việc
phát triển các KCN là xu thế khách quan.


<i><b>Chính vì thế việc nghiên cứu đề tài "Phát triển các Khu công nghiệp trên </b></i>



<i><b>địa bàn tỉnh Thái Bình đến 2015" là cần thiết, phù hợp với xu thế khách quan của </b></i>


tỉnh Thái Bình.


<b>2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn. </b>


Một là, làm rõ những vấn đề về lý luận và phương pháp luận về vai trò phát
triển của các KCN trong phát triển kinh tế; các yếu tố tác động đến sự phát triển của
các KCN và bài học về sự phát triển các KCN của một số địa phương ở Việt Nam.


Hai là, Phân tích đánh giá tình hình phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Thái
Bình giai đoạn 2001 -2006. Từ đó đánh giá những thành công, hạn chế và những
nguyên nhân của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. </b>


Đối tượng nghiện cứu: Định hướng và giải pháp phát triển các KCN
Phạm vi nghiên cứu:


- Về không gian: Nghiên cứu sự phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Thái Bình.


- Về thời gian: Luận văn chỉ tập trung phân tích trong giai đoạn 2001 -2006


<b>4. Phƣơng pháp nghiên cứu. </b>


Ngoài các phương pháp cơ bản được sử dụng trong nghiên cứu khoa học xã
hội nói chung cũng như kinh tế học nói riêng như: phương pháp duy vật biện chứng,
phương pháp duy vật lịch sử, phân tích tổng hợp, thống kê so sánh… về quy mô
phát triển, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.. của các Khu công nghiệp để làm
rõ hơn đặc điểm, bản chất và nội dung nghiên cứu của luận văn.



<b>5. Ý nghĩa đóng góp của luận văn. </b>


Trên cơ sở nghiên cứu và kế thừa có chọn lọc các quan điểm, ý kiến của các nhà
nghiên cứu, nhà quản lý,.. Luận văn đã đóng góp trên một số khía cạnh sau:


<b> Về lý luận: </b>


- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về các KCN và sự phát triển của các KCN
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hộ của địa phương trong bối cảnh cạnh tranh
và hội nhập kinh tế quốc tế.


- Góp phần làm rõ các quan điểm phát triển KCN theo hướng bền vững.
<b> Về thực tiễn: </b>


- Đánh giá đúng thực trạng phát triển các KCN, phát hiện được những xu thế
biến động về quy mô, tốc độ phát triển của các KCN, từ đó làm rõ những hạn chế và
nguyên nhân của chúng.


- Hệ thống hóa các giải pháp đã được các địa phương trong nước áp dụng và
đề xuất, hoàn chỉnh them một số giải pháp có thể áp dụng được ở tỉnh Thái Bình.


<b>6. Kết cấu của luận văn. </b>


Luận văn kết cấu theo phong cách cổ điển, ngoài phần mở đầu, kết luận, mục
lục, danh mục tài liệu tham khảo thì phần nội dung chính được kết cấu 3 chương:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

iii


<b>CHƢƠNG I: VAI TRÕ CỦA CÁC KHU CƠNG NGHIỆP </b>



<b>TRONG Q TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ </b>



<b>1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN KHU </b>
<b>CÔNG NGHIỆP. </b>


<b>1.1.1. KCN và phát triển KCN. </b>


<i><b>1.1.1.1. Khái niệm Khu công nghiệp </b></i>


Khái niệm về KCN ở Việt Nam: Theo quy chế KCN, KCX, Khu công nghệ cao
(KCNC) ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ có đưa
ra định nghĩa về KCN, KCX, KCNC như sau:“KCN là khu tập trung các doanh nghiệp
công nghiệp sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất cơng
nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, khơng có dân cư sinh sống, do Chính phủ hoặc
Thủ tướng quyết định thành lập. Trong KCN có doanh nghiệp chế xuất.”


<i><b>1.1.1.2 . Đặc điểm KCN. </b></i>


- KCN có cơ sở kinh tế đặc thù, ưu đãi nhằm thu hút vốn đầu tư trong
nước và nước ngồi.


- KCN có vị trí địa lý xác định nhưng khơng hồn tồn là một vương quốc
độc lập như KCX.


- KCN là mơ hình tổng hợp phát triển kinh tế với nhiều thành phần và
nhiều hình thức sở hữu khác nhau cùng tồn tại song song.


- Việc hình thành các KCN là cơ sở hạ tầng đô thị công nghiệp và thành
phố công nghiệp trong tương lai.



- Giải quyết công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.


- Hình thành các KCN là đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước (CNH-HĐH).


<i><b>1.1.1.3 . Phân loại KCN. </b></i>


- Theo tính chất ngành nghề.
- Theo đặc điểm quản lý.
- Theo cấp quản lý.:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>1.1.1.4. Tiêu chí chủ yếu đánh giá sự phát triển của các KCN. </b></i>


<i><b> Số lượng các KCN và số dự án đầu tư. </b></i>
- Số lượng các KCN


- Số các dự án đầu tư vào từng KCN
<i><b> Quy mô của các KCN. </b></i>


 <i>Về diện tích các KCN.. </i>
 Về nguồn vốn:


- Tổng số vốn đầu tư:


- Tỷ lệ vốn trên đơn vị diện tích đất KCN (vốn/ha):


 Về lao động:


- Số lao động trên một đơn vị diện tích đất KCN (lao động/ha).
- Tỷ lệ lao động có chun mơn, tay nghề:



<i><b> Tỷ lệ diện tích đất được lấp đầy. </b></i>


<i><b> Mức độ đóng góp của KCN vào kinh tế địa phương. </b></i>
- Tỷ lệ đóng góp vào giá trị sản xuất công nghiệp (GO).


- Mức giá trị sản lượng của KCN trên một đơn vị diện tích KCN.


<b>1.1.2. Vai trị của KCN và phát triển KCN. </b>


Với chức năng là hạt nhân quan trọng nhất, là địn bẩy của các vành đai cơng
nghiệp hay tam giác tăng trưởng kinh tế, KCN có vai trị đặc biệt trong sự phát triển
nền kinh tế quốc dân nói chung và kinh tế địa phương nói riêng. Điều này được
phân tích theo các nội dung sau:


- KCN là đầu mối quan trọng trong việc thu hút nguồn vốn đầu tư dặc biệt
là đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.


- Phát triển các KCN góp phần tạo cơng ăn việc làm và xóa đói giảm nghèo.
<i>- Nâng cao năng lực công nghệ quốc gia và chất lượng nguồn nhân lực. </i>
- Thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương và đẩy nhanh tốc độ đơ thị hóa.


<b>1.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CÁC KCN. </b>


Để thành lập và phát triển KCN đòi hỏi phải thỏa mãn những điều kiện nhất
định, đó là những điều kiện cần và đủ để đảm bảo cơ sở vật chất cho sự thành công
của mỗi KCN. Điều kiện thành lập KCN có thể xét trên hai góc độ, đó là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

v



- Điều kiện vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên..
- Có các trung tâm kinh tế và đô thị.


- Điều kiện về kết cấu hạ tầng.


- Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực.


<b> Những nhân tố ảnh bắt nguồn từ nhu cầu đầu tƣ vào các KCN. </b>
- Nhu cầu phát triển các KCN của địa phương.


- Nhu cầu đầu tư vào các KCN của các nhà đầu tư.


<b>1.3. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN KCN CỦA MỘT SỐ TỈNH. </b>


- Nghiên cứu tình hình phát triển các KCN ở một số tỉnh đi trước, đặc biệt là
những tỉnh có cùng điều kiện tương tự như tỉnh Thái Bình để rút ra những thành công,
hạn chế và xu hướng phát triển của các KCN nhằm bổ sung và hồn chỉnh mơ hình
phát triển KCN của Thái Bình là hết sức cần thiết. Trong pham vi nghiên cứu luận văn
đã lựa chọn một số tỉnh như: Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Dương để nghiên cứu<b>. </b>


- Những bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Bình về việc phát triển các KCN.


<b>CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KCN TRÊN </b>


<b>ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2001 - 2006. </b>


<b>2.1. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN KCN CỦA TỈNH THÁI BÌNH. </b>


 Vị trí địa lý và các điều kiện tự nhiên


 Tiềm năng tài nguyên khoáng sản và nguồn nhân lực.



 Tiềm năng về kinh tế.


 Cơ sở hạ tầng - dịch vụ


<b>2.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH GIAI </b>
<b>ĐOẠN 2001 - 2006. </b>


<i><b>2.2.1. Quan điểm và phƣơng hƣớng phát triển KCN trên địa bàn tỉnh giai </b></i>
<b>đoạn 2001 - 2010. </b>


<i><b>2.2.1.1. Quan điểm. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Quy hoạch và xây dựng các KCN tập trung, hợp lý, có trọng điểm, phân
chia rõ ràng tính chất các KCN nhằm phân hóa ngành nghề trong các KCN ngay từ
đầu tránh tình trạng quá đa ngành nghề trong KCN. Bên cạnh đó các ngành nghề
phải phù hợp với nhau, hỗ trợ nhau, đảm bảo vệ sinh môi trường và thúc đẩy tất cả
các thành phần kinh tế phát triển.


- Việc phân bố, đầu tư xây dựng các KCN, cụm công nghiệp phải cân nhắc
tất cả các điều kiện cần thiết để bố trí quy mơ và cấp độ thích hợp, đồng thời phải
phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.


- Phát triển KCN đi đôi với phát triển đô thị, khu dân cư và giải quyết việc
làm, chuyển dịch cơ cấu lao động…


<i><b>2.2.1.2. Phương hướng </b></i>


 Thời kì 2001-2005.


- Tập trung nguồn vốn, kêu gọi đầu tư, hoàn thành xây dựng các KCN Tiền


Hải, Phúc Khánh, Nguyễn Đức Cảnh.


- Xây dựng các dự án khả thi chuẩn bị thủ tục cho việc xây dựng các KCN
cịn lại.


- Xác định rõ các cụm cơng nghiệp, cơ cấu ngành nghề của từng cụm, xây
dựng thí điểm mỗi huyện một cụm cơng nghiệp.


- Xây dựng quy hoạch chi tiết cho một số cụm công nghiệp ven trục đường
Quốc lộ 10 và 39.


<b>2.2.2. Tổng quan về các KCN của tỉnh Thái Bình. </b>


Từ năm 2001 đến nay, Thái Bình đã hình thành 5 Khu công nghiệp, tổng
diện tích quy hoạch là 636 ha. Đó là:


- Khu cơng nghiệp sử dụng khí mỏ Tiền Hải.
- Khu công nghiệp Phúc Khánh, thị xã Thái Bình.
- Khu cơng nghiệp Nguyễn Đức Cảnh.


- Khu công nghiệp Tiền Phong.
- Khu kinh tế Diêm Điền - Thái Thuỵ.


<b>2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH </b>
<b>THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2001-2006. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

vii


<i><b>2.3.1.1. Số lượng các KCN. </b></i>



Từ năm 2001 đến nay, trên địa bàn tỉnh đã có 5 KCN được quy hoạch chi tiết và
đã đi vào hoạt động, hội tụ được đầy đủ các thành phần kinh tế tham gia vào các lĩnh
vực như: dệt may, sợi bông,vật liệu xây dựng,…


Tính đến nay các KCN đã thu hút được 159 dự án với tổng số vốn đăng kí hơn
5.000 tỷ đồng, trong đó có 108 dự án đã đi vào sản xuất (chiếm 67,9%) với tổng số vốn
đầu tư đạt 3.291 tỷ dồng, sử dụng gần 34.000 lao động; 21 dự án đang xây dựng, 26 dự
án chưa nhận đất và có 4 dự án chưa xây dựng. Dự kiến sẽ tạo khoảng gần 52.000 việc
làm cho người lao động.


Trong số các dự án vào các KCN , dự án của doanh nghiệp nước ngồi này có
15 doanh nghiệp nước ngoài với tổng số vốn đầu tư thu hút khoảng 49,47 triệu USD
bao gồm có 4 doanh nghiệp liên doanh, 10 doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và 1
hợp đồng hợp tác kinh doanh.


Nếu tính so sánh theo năm thì từ năm 2001-2006 số dự án đầu tư vào các KCN
có xu hướng tăng dần, đặc biệt là từ năm 2005 đến nay: giai đoạn từ năm 2001
-2004 chỉ thu hút được 68 dự án, bình quân mỗi năm thu hút được 17 dự án/ năm,
nhưng năm 2005 thu hút được thêm 43 dự án (tăng 63,23% so với giai đoạn 2001
-2004) và năm 2006 thu hút thêm 48 dự án nữa tăng 43,24% so với năm 2005.


Thực tế hiện nay KCN Nguyễn Đức cảnh thu hút nhiều dự án nhất (46 dự án
- chiếm 28,9%) và cũng là nơi có mức vốn đầu tư trên một đơn vị diện tích đất cao
nhất (19,4 triệu/ha)


<i><b>2.3.1.2. Quy mô vốn trong các KCN. </b></i>


Trong thời gian qua các KCN của Thái Bình thu hút hầu hết là các dự án có
quy mơ vừa và nhỏ, chỉ có một số doanh nghiệp có vốn trên 100 tỷ đồng như: Cơng
ty gạch ốp lát Thái Bình, nhà máy gạch Granit Cosevco Long Hầu,…. Số còn lại


<i>đều có quy mơ nhỏ vốn đăng kí dưới 10 tỷ đồng. . </i>


<i><b>2.3.1.3. Quy mô và cơ cấu lao động trong các KCN.. </b></i>
 <i>Về quy mô lao động. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trong số các dự án đã đi vào hoạt động có 55 dự án sử dụng trên 200 lao
động với tổng số 40.107 người (chiếm 77,2% tổng số lao động đăng kí), 46 dự án
sử dụng từ 100 đến 200 lao động với tổng lao động là 7.145 người (chiếm 13,7%
tổng số lao động đăng kí), dự án sử dụng dưới 100 lao động là 58 dự án (chiếm
36,5% tổng số dự án trong các KCN) với số lao động là 4.703 người. Các dự án đi
vào hoạt động sản xuất kinh doanh đã góp phần giải quyết tình trạng thừa lao động
ở vùng nơng thơn Thái Bình, tạo điều kiện cho các hộ gia đình nâng cao thu nhập,
cải thiện mức sống.


Xét riêng từng KCN thì KCN Nguyễn Đức Cảnh thu hút nhiều lao động vào
làm việc nhất so với các KCN còn lại (tỷ lệ lao động trên một đơn vị diện tích đất KCN
là 210 người/ha. Nguyên nhân vì, KCN này tập trung các dự án may mặc, mà đặc điểm
của ngành dệt may là sử dụng nhiều lao động nên thu hút được rất nhiều lao động phổ
thông. Các dự án thường đăng kí sử dụng trên 1000 lao động. Tiếp đến là các KCN
Phúc Khánh, Tiền Phong và cuối cùng là KCN Diêm Điền .


 <i>Về cơ cấu lao động. </i>


Tính đến hết năm 2006 các KCN đã thu hút được 32.763 lao động vào làm
việc, trong đó lao động địa phương chiếm 71,6%.


Về cơ cấu lao động: lao động phổ thông chiếm 51,8%, lao động kỹ thuật
chiếm 37,6% và lao động quản lý chiếm 10,6% . Điều này cho thấy tỷ lệ lao động có
trình độ chun mơn cao đang rất thiếu, đây cũng là tình trạng chung của cả nước.



Mức lương bình quân của các công nhân lao động trong khoảng từ 700.000
đồng đến 1.100.000 đồng tùy thuộc vào trình độ tay nghề của họ.


<b>2.3.2. Đánh giá tỷ lệ lấp đầy các KCN. </b>


Tỷ lệ lấp đầy các KCN của Thái Bình khơng đồng đều, chỉ có 2 KCN có tỷ lệ
lấp đầy trên 50% là KCN Tiền Phong (70,3%) và Nguyễn Đức Cảnh (66,8%). Cịn
diện tích đất đã cho thuê của KCN Diêm Điềm chỉ đạt 29,2% diện tích đất KCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ix


KCN Diêm Điền mặc dù ở gần biển thuận lợi về nguồn nguyên liệu nhưng vẫn chưa
hấp dẫn được các nhà đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.


<i><b>2.3.3. Thực trạng về công nghệ, trang thiết bị. </b></i>


Công nghệ mà các doanh trong các nghiệp sử dụng KCN giai đoạn 2001 -
<b>2005 nhìn chung là những cơng nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm. </b>


Tuy nhiên trình độ thiết bị cơng nghệ của các doanh nghiệp trong các KCN
so với các tỉnh lân cận như Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên và so với cả nước nói
chung thì đều ở mức thấp.


<i><b>2.3.4. Công tác quản lý Nhà nước về các KCN. </b></i>


Trong giai đoạn 2001-2006, công tác quản lý Nhà nước về cơng nghiệp nói
chung và các KCN nói riêng đã được đổi mới cả về tư duy quản lý, chức năng,
nhiệm vụ, năng lực quản lý ngày càng được nâng lên. Tổ chức bộ máy, biên chế
được tăng cường cả về số lượng và chất lượng, đủ sức đảm đương nhiệm vụ.



2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CÁC KCN CỦA THÁI BÌNH TRONG
THỜI GIAN QUA


<b>2.4.1. Kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân. </b>
<i><b>2.4.1.1. Những kết quả đạt được. </b></i>


 Các KCN Thái Bình từng bước được hình thành và phát triển tương đối
<i><b>ổn định. </b></i>


 Sự hình thành và phát triển các KCN trong tỉnh Thái Bình đã góp phần thu
hút vốn đầu tư thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho tỉnh.


 Các KCN đã tạo thêm nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động,
góp phần xóa đói giảm nghèo.


 Việc phát triển các KCN Thái Bình đã thúc đẩy q trình hình thành các
khu đơ thị vệ tinh.


 Các KCN của Thái Bình phát triển thúc đẩy các cơ sở sản xuất nguyên liệu
các vùng nguyên liệu phục vụ cho các doanh nghiệp sản xuất, chế biến.


 Giúp các nhà quản lý có thêm kinh nghiệm trong cách quản lý các KCN..
 Phát triển KCN hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường, tạo ra sự phát triển bền
vững cho tỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 Từ những quỹ đất sản xuất nông nghiệp, khi quy hoạch đất để sử dụng
phát triển các KCN đã tạo ra năng lực sản xuất hiệu quả hơn nhiều khi sử dụng nó
vào sản xuất nơng nghiệp và các mục đích khác.


<i><b>2.4.1.2. Nguyên nhân. </b></i>



 Do chủ trương đúng đắn của Đảng bộ tỉnh Thái Bình trong việc phát triển
ngành công nghiệp tỉnh thông qua việc quy hoạch xây dựng và phát triển các KCN. Đồng
thời có sự lãnh đạo, chỉ đạo thơng nhất của các cấp ủy đảng và chính quyền trong q trình
xây dựng và phát triển các KCN.


 Tỉnh đã có cơ chế chính sách khuyến khích ưu đãi để tạo ra môi trường
đầu tư tương đối thông thống để thu hút các nhà đầu tư như: chính sách đất đai,
chính sách vốn, chính sách thuế, chính sách khuyến công khuyến thương…


 Ban quản lý các KCN Thái Bình đã phối hợp thực hiện với các sở ban ngành để
thực hiện cơ chế "một cửa" đối với các dự án đầu tư nêm đã giúp các nhà đầu tư giảm phiền
hà trong các khâu tiếp nhận và thẩm định dự án để nhanh chóng xúc tiến triển khai các dự án.


<b>2.4.2.Những hạn chế trong việc phát triển các KCN và nguyên nhân tồn tại. </b>
<i><b>2.4.2.1. Hạn chế. </b></i>


Qua 5 năm quy hoạch, xây dựng và phát triển các KCN Thái Bình đã bộc lộ
những hạn chế sau:


 Các KCN còn phát triển chậm, chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh.
 Quy mơ (diện tích, vốn,…) của các doanh nghiệp trong KCN còn nhỏ.
 Năng lực sản xuất của các doanh nghiệp trong KCN còn thấp.
 Đời sống của người lao động trong KCN cịn nhiều khó khăn.


<i><b>2.4.2.2. Nguyên nhân. </b></i>


Những hạn chế còn tồn tại trong việc phát triển các KCn ở Thái Bình là bởi
vì những lí do sau:



<b> Cơng tác quy hoạch phát triển các KCN còn nhiều yếu kém: </b>
 Công tác vận động xúc tiến đầu tư chưa được quan tâm đặc biệt.


 Công tác tổ chức bộ máy quản lý, đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý phục
<b>vụ cho các KCN còn yếu kém. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

xi


<b>CHƢƠNG III: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT </b>


<b>TRIỂN CÁC KCN TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2015 </b>



<b>3.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI PHÁT TRIỂN CÁC KCN TỈNH </b>
<b>THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2015. </b>


<b>3.1.1. Những điều kiện thuận lợi </b>


 Thứ nhất, triển vọng phát triển kinh tế của cả nước và của Thái Bình.
 Thứ hai, Xu hướng hội nhập của Việt Nam nói chung và của Thái Bình nói
riêng.


 Thứ 3, Thái Bình cịn nhiều tiềm năng chưa được khai thác.


 Thứ tư, Sự đổi mới tư duy của các cấp lãnh đạo và người dân địa phương
về vai trò phát triển các KCN.


<b>3.1.2. Những khó khăn thách thức. </b>


 Sự cạnh tranh ngày càng cao trong việc thu hút vốn đầu tư đặc biệt vốn
đầu tu nước ngoài vào các KCN.



 Thị trường tiêu thụ của các doanh nghiệp trong KCN cịn hạn hẹp.


 Trình độ quản lý, điều hành trong của các cấp, ngành trong địa phương và
của các doanh nhân vẫn còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu của sự phát
triển.


<b>3.2. PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÁC KCN TỈNH ĐẾN NĂM 2015. </b>
<b>3.2.1. Quan điểm phát triển các KCN trong tỉnh Thái Bình. </b>


Thứ nhất, tập trung phát triển cơng nghiệp nói chung và KCN nói riêng theo
hướng ổn định, bền vững nhằm tạo sự tăng trưởng kinh tế cao, giải quyết việc làm,
tăng thu ngân sách, từ đó hỗ trợ và thúc đẩy các ngành dịch vụ, nông nghiệp phát
triển, đẩy mạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động trên địa bàn tỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Thứ ba, phát triển các KCN phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội chung của tỉnh và của Đồng bằng Sông Hồng và của cả nước theo
định hướng đến năm 2020.


Thứ tư, tạo môi trường thuận lợi để thu hút các nguồn lực của mọi thành
phần kinh tế cho đầu tư phát triển các KCN.


Thứ năm, việc bố trí các KCN phải đảm bảo tính hiệu quả và bền vững.
Thứ sáu, việc phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Thái Bình phải phát huy
được những tiền năng sẵn có của tỉnh.


<b>3.2.2. Phƣơng hƣớng phát triển các KCN tỉnh Thái Bình đến năm 2015. </b>


<i><b>3.2.2.1. Phương hướng quy hoạch và phát triển các KCN trong tỉnh đến năm </b></i>
<i><b>2015. </b></i>



- Tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng kĩ thuật đối với các KCN đã quy hoạch,
trong thời gian tới sẽ không mở rộng thêm các KCN thuộc địa phận thành phố, mà
chỉ tập trung hoàn thiện cơ sở hạ tầng kĩ thuật, mời gọi nhà đầu tư trong và ngoài
nước nhằm lấp đầy các KCN.


- Triển khai xây dựng theo quy hoạch các KCN mới ở vị trí thuận lợi , có
có lợi thế về thu hút đầu tư và lao động như: Khu vực dọc quốc lộ 10, quốc lộ 39…
Vấn đề quy hoạch các KCN này sẽ phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế -
xã hôi của tỉnh và phải phù hợp với mạng lưới các KCN của Đồng bằng Sông Hồng
đến năm 2020.


- Tăng cường thu hút các dự án đầu tư vào lĩnh vực ưu tiên, tận dụng
những lợi thế của tỉnh và những dự án có quy mô lớn.


<i><b>3.3.2.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015: </b></i>


Tiếp tục quy hoạch và xây dựng thêm các KCN Cầu Nghìn, An Hịa, Sơng
Trà, Gia Lễ, Sơn Hải và cụm công nghiệp: Đồng Tu, Gia Lễ, Quỳnh Côi, Thái
Phương…


<b>3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI </b>


<b>BÌNH ĐẾN NĂM 2015. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

xiii


<b>3.3.1. Giải pháp nâng cao chất lƣợng quy hoạch các KCN. </b>


<i><b>- Rà soát lại các quy hoạch. </b></i>



Rà soát lại các quy hoạch có ý nghĩa rất quan trọng vì:Giúp tỉnh có thể phát
hiện ra việc quy hoạch các KCN có đúng định hướng hay khơng? Phát hiện ra các
quy hoạch treo. Để từ đó kịp thời điều chỉnh những quy hoạch đó sao cho đúng định
hướng đã đề ra.


Nội dung cụ thể của biện pháp này là: rà soát các KCN đã được triển khai
theo kế hoạch, và rà soát các KCN mới chuẩn bị triển khai xây dựng.


<i><b>- Tăng cường tính bền vững trong các KCN mới. </b></i>


Trong quy hoạch mới các KCN cần chú ý đến yếu tố phát triển bền vững vì
một KCN phát triển bền vững trước hết sẽ đảm bảo cho việc tăng trưởng ổn định và
ngày càng có hiệu quả cao cho chính bản thân các KCN, sau đó có tác động lan tỏa
tích cực tới các lĩnh vực khác như: hoạt động kinh tế, xã hội và môi trường sống của
địa phương có KCN.


Biểu hiện của tính bền vững thể hiện trong quy hoạch các KCN là: yếu tố
đồng bộ trong xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật (đường xá, mảng xanh, cung cấp điện
nước, điện thoại, internet và các dịch vụ bến bãi, kho tàng…) và hạ tầng xã hội (khu
nhà ở của chuyên gia, nhà ở của công nhân, trung tâm y tế, trung tâm văn hóa, khu
vui chơi giải trí, khu dân cư - đơ thị….) từ đó lan tỏa thúc đẩy phát triển dịch vụ,
kinh tế của vùng.


<i><b>- Giám sát chặt chẽ công tác quy hoạch các KCN. </b></i>


Giám sát về hạ tầng kĩ thuật, hạ tầng xã hội, quy hoạch ngành nghề theo định
hướng phát triển chung của tỉnh có tính đến quy hoạch vùng Đồng bằng Sơng Hồng.
Trong quy hoạch KCN phải chú trọng đến tính khả thi hiệu quả hoạt động của các
KCN và vấn đề mơi trường.



<b>3.3.2. Hồn thiện cơ chế chính sách cải thiện môi trƣờng kinh doanh của tỉnh. </b>


<i><b> Cơ chế thu hồi đất nhanh tạo quỹ đất quy hoạch các KCN. </b></i>
- Làm tốt công tác tuyên truyền về tư tưởng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b> Tiếp tục hồn thiện chính sách ưu đãi đầu tư để tạo động lực cho đầu </b></i>


<i><b>tư phát triển các KCN trong thời gian tới. </b></i>


- Ưu đãi về vốn vay đầu tư, lãi suất về vốn.


- Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề lao động cho lao động địa phương:
- Ưu đãi về thông tin quảng cáo


- Tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết các thủ tục hành chính góp phần
tiết kiệm thời gian và chi phí cho nhà đầu tư.


<b>3.3.3. Tăng cƣờng công tác xúc tiến đầu tƣ. </b>


Muốn nâng cao tỷ lệ lấp đầy các KCN hiện có và nhanh chóng thu hút các
nhà đầu tư vào các KCN mới thì cơng tác xúc tiến đầu tư đóng vai trị rất quan
trọng. Làm tốt cơng tác này là góp phần tích cực vào sự phát triển của các KCN trên
địa bàn tỉnh Thái Bình.


Những nội dung của công tác xúc tiến đầu tư mà tỉnh cần quan tâm đó là:
<i><b> Hoạch định chiến lược xúc tiến đầu tư vào Thái Bình nói chung và </b></i>


<i><b>KCN nói riêng. </b></i>


Chiến lược xúc tiến đầu tư của tỉnh có thể thông qua nhiều cách thức:



Một là, tuyên truyền và giới thiệu về những tiền năng, lợi thế của tỉnh trong
phát triển các KCN ; các chính sách khuyến khích đầu tư. Các dự án đầu tư ưu tiên
mà tỉnh đang kêu gọi đầu tư…


Hình thức tuyên truyền có thể thông qua: Các quan hệ đối ngoại mà tỉnh
đang có, các diễn đàn đầu tư, các hội thảo trong nước và quốc tế.


Hai là, đẩy mạnh công tác thông tin, quảng bá và xúc tiến đầu tư qua những
phương tiện thông tin đại chúng.


Ba là, quan tâm hơn khâu tiếp thị đầu tư từ phía cấp chính quyền, cơ quan
quản lý, các tổ chức doanh nghiệp (Hội doanh nghiệp trẻ Thái Bình), các doanh
nghiệp kinh doanh cơ sở hạ tầng và bản thân các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.


Bốn là, hỗ trợ nhà đầu tư..


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

xv


vực đầu tư và xúc tiến đầu tư để phối hợp với các ban, ngành khác trong tỉnh thực
hiện công tác xúc tiến đầu tư.


<b>3.3.4. Nâng cao năng lực quản lý Nhà nƣớc trong các KCN. </b>


<i><b> Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của BQL các KCN. </b></i>
- Xác định rõ loại nội dung quản lý Nhà nước của BQL là những gì và
làm đến đâu


- Xác định cụ thể những nội dung công việc hỗ trợ các doanh nghiệp, các
dự án đầu tư vào KCN.



<i><b> Hoàn thiện tổ chức, bộ máy và nhân sự. </b></i>


- Bổ sung thêm bộ phận "thanh tra" trong BQL các KCN.


<b>- Phân định rõ bộ phận hoạt động hỗ trợ dịch vụ công bằng cách thành </b>
lập một số trung tâm hỗ trợ dịch vụ công như: Trung tâm môi trường, trung tâm
lao động việc làm, trung tâm đào tạo nghề…


- Về nhân sự và biên chế:Về biên chế cho BQL các KCN cần được xác
định rõ ràng về số lượng và cơ cấu biên chế hành chính. Bên cạnh đó phải chú
trọng tuyển dụng những cá nhân có trình độ chun mơn cao, thơng thạo ngoại
<i>ngữ và lĩnh vực dự tuyển. </i>


<i><b> Tăng cường hiệu quả cải cách hành chính trong quản lý các KCN. </b></i>
Để làm tốt cơng tác cải cách hành chính trong việc quản lý các KCN thì BQL
các KCN tỉnh Thái Bình nên:


- Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng hành chính cơng theo tiêu chuẩn
ISO 9001-:2000.


- BQL nên thực hiện cơ chế quản lý "hội đồng quản lý" để góp phần tích
cực cho hỗ trợ hoạt động các doanh nghiệp trong KCN.


<b>3.3.5. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực. </b>


<i><b> Đối với cơ quan quản lý Nhà nước. </b></i>


Có quy hoạch, kế hoạch đào tạo đáp ứng cả về số lượng và chất lượng lao động.
- Xây dựng kế hoạch, đề xuất những cơ chế, chính sách hỗ trợ tìm việc


làm cho người lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tăng cường vốn đầu tư nâng cấp cho các trường về trang thiết bị, máy
móc, chương trình giảng dạy, điều kiện học tập và thực hành.


- Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho các doanh nghiệp.
<i><b> Đối với các doanh nghiệp. </b></i>


- Thường xuyên quan hệ chặt chẽ, gắn bó với địa phương, các cơ quan có
liên quan nhằm tháo gỡ khó khăn về lao động trong q trình hoạt động.


- Chú trọng xây dựng chiến lược nhân sự


- Mở rộng các hình thức đào tạo như: đào tạo tại chỗ, liên kết đặt hàng
đào tạo tại các trường và cơ sở dạy nghề.


<b>3.3.6. Phát triển vùng nguyên liệu đáp ứng yêu cầu của các KCN. </b>


<i><b> Xây dựng vùng nguyên liệu. </b></i>


- Trong chăn nuôi: tập trung sản xuất những sản phẩm gia súc, gia cầm
thịt (như gà thịt, lợn thịt…thịt sạch) với phương thức sản xuất quy mô lớn theo
kiểu trang tại tập trung hoặc các gia trại.


- Trong trồng trọt: Tiếp tục chuyển đổi mạnh mẽ giống cây trồng theo
hướng giảm diện tích cấy lúa để hình thành vùng sản xuất tập trung các cây nơng
sản có giá trị hàng hóa cao.


- Trong đánh bắt và nuôi trồng thủy sản: Mở rộng diện tích ni trồng
thủy sản nước mặn, tăng cường đầu tư phương tiện đánh bắt.



- Đối với nuôi trồng thủy sản nước ngọt: phát huy những mơ hình ni
trồng thủy sản nước ngọt đạt hiệu quả kinh tế cao, đầu tư ni những giống có
năng suất cao, chất lượng tốt.


<i><b> Tạo cơ chế chính sách hỗ trợ để phát triển vùng nguyên liệu. </b></i>
- Hỗ trợ phát triển vùng nguyên liệu.


- Hỗ trợ các doanh nghiệp chế biến.


<b>3.3.7. Các giải pháp khác. </b>


- Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

xvii


<b>KẾT LUẬN </b>



Phát triển các KCN, KCX nhằm đẩy mạnh CNH - HĐH, tạo ra tiền đề vững
chắc cho phát triển lực lượng sản xuất tiên tiến trong xu thế hội nhập và toàn cầu
hóa là một chủ trương nhất quán của Đảng và Nhà nước ta. Nhờ vận dụng sáng tạo
quan điểm này, nhiều địa phương trong cả nước đã chủ động xây dựng các KCN,
KCX thực sự có sức hút các nhà đầu tư trong nước và ngồi nước và Thái Bình
cúng nằm trong số đó.


Thực tế đã cho thấy tuy các KCN ở Thái Bình mới được thành lập và đi vào
hoạt động được 5 năm nhưng bước đầu đã cho thấy sự vận dụng đúng đắn đường lối
của Đảng và Nhà nước vào điều kiện kinh tế của tỉnh là phát triển các KCN để thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhanh chóng đưa Thái Bình trở thành một tỉnh giàu mạnh.



Mặc dù xét trên tổng thể, phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Thái Bình đã
có một số thành cơng nhưng bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại một số hạn chế cần phải
tiếp tục hồn thiện đó là: nâng cao công tác quy hoạch các KCN, triển khai nhanh
tốc độ xây dựng cơ sở hạ tầng trong và ngoài hàng rào KCN, tiếp tục đổi mới cơ
chế quản lý hành chính, nâng cao chất lượng đội ngũc lao động, làm tốt công tác
xúc tiến đầu tư…. Ngun nhân thì có rất nhiều nhưng tóm lại tỉnh phải có những
chính sách thuận lợi thơng thống để cải tạo môi trường đầu tư trong tỉnh; tăng
cường hiệu quả và tính pháp chế của công tác quản lý Nhà nước về đầu tư; thành
lập " trung tâm xúc tiến đầu tư" để hỗ trợ công tác đầu tư, làm đầu mối thường
xuyên thực hiện các hoạt động xúc tiến mang tính chuyên nghiệp trong nước và
nước ngồi nhằm thu hút đầu tư vào Thái Bình….


</div>

<!--links-->

×