Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.73 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>
<b>Chƣơng 1 </b>
<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH </b>
<b>CỦA DOANH NGHIỆP </b>
<b>1.1 Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh </b>
<b>tranh </b>
<b>1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh </b>
Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua đấu
tranh, giành giật khách hàng, thị phần hay nguồn lực của các đối thủ để đạt
được các mục tiêu kinh tế của mình.
<b>1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh </b>
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao
lợi thế cạnh tranh trong các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt
hiệu quả kinh tế cao và bền vững.
<b>1.1.3 Khái niệm lợi thế cạnh tranh </b>
Theo Michael Porter “ Lợi thế cạnh tranh xuất phát chủ yếu từ giá trị mà
doanh nghiệp có thể tạo ra cho khách hàng. Lợi thế có thể ở dưới dạng giá cả
thấp hơn đối thủ cạnh tranh ( trong khi lợi ích cho người mua là tương
đương), hoặc việc cung cấp những lợi ích vượt trội so với đối thủ khiến người
mua chấp nhận thanh toán một mức giá cao hơn” (Michael E.Porter (1998),
<i>Competitive Strategy, The Free Press) </i>
<b>1.1.4 Tầm quan trọng của lợi thế cạnh tranh trong hoạt động kinh </b>
<b>doanh của doanh nghiệp </b>
cạnh trạnh được xem như là một chiến lược không thể thiếu trong định hướng
phát triển và nó góp phần vào việc hồn thành mục tiêu của doanh nghiệp”
<b>1.2 Các loại lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp </b>
<b>1.2.1 Sản phẩm </b>
Khi đánh giá một sản phẩm có phải là lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp hay không sẽ dựa trên ba yếu tố:
- Chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản phẩm tốt giúp gia tăng giá trị
khách hàng cảm nhận, khách hàng tiêu dùng sản phẩm nhiều hơn, thị phần
doanh nghiệp được mở rộng.
- Giá cả hàng hóa: khi so sánh các hàng hóa có cùng cơng dụng, chất
lượng như nhau thì người tiêu dùng sẽ mua hàng hóa nào có giá rẻ hơn.
- Tính độc đáo của sản phẩm: Sản phẩm càng độc đáo thì chu kỳ sống
càng cao giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao hơn và trong thời gian dài
hơn.
<b>1.2.2 Năng lực sản xuất </b>
Việc phân tích đánh giá lợi thế về năng lực sản xuất của doanh nghiệp
được thực hiện thơng qua phân tích các yếu tố sau:
- Quy mô sản xuất: yếu tố này thể hiện việc đáp ứng về nhu cầu hàng
hóa hay nói cách khác là đảm bảo tiến độ giao hàng
- Công nghệ: là công nghệ được sử dụng trong quá trình sản xuất. Một
cơng nghệ tiên tiến sẽ giúp tối thiếu hóa chi phí bởi việc rút ngắn thời gian
sản xuất, giảm mức tiêu hao năng lượng, tăng năng suất,và cho ra sản phẩm
<i><b>chất lượng cao đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của khách hàng. </b></i>
<i><b>1.2.3 Năng lực tài chính </b></i>
lợi nhuận cao, từ đó tạo khả năng tái sản xuất mở rộng, nâng cao năng lực sản
xuất, gia tăng về số lượng cũng như chất lượng sản phẩm”.
<i><b>1.2.4 Nguồn nhân lực: </b></i>
Lợi thế cạnh tranh của nguồn nhân lực được thể hiện qua các yếu tố như sau:
- Trình độ, kinh nghiệm của nhân lực: Nguồn nhân lực có trình độ
chuyên môn cao kết hợp với công nghệ hiện đại sẽ cho cho hiệu quả làm việc
tốt nhất và khơng bị lãng phí nguồn lực của cơn ty..
- Năng suất lao động: năng suất lao động cao tạo cho nghiệp lợi thế về
chi phí thấp so với các đối thủ cạnh tranh.
- Văn hóa doanh nghiệp: vai trị của văn hóa doanh nghiệp trong việc
quyết định lợi thế canh tranh doanh nghiệp thể hiện sự phản ứng chung của
nhân viên trong doanh nghiêp với công việc..
<i><b>1.2.5 Dịch vụ khách hàng </b></i>
“Dịch vụ khách hàng được thể hiện ở ba giai đoạn của quá trình bán
hàng: trước khi bán hàng, trong quá trình bán hàng và sau bán hàng”.
<i><b>1.2.6 Hệ thống phân phối </b></i>
Hệ thống phân phối hiệu quả khơng những giúp doanh nghiệp tiết kiệm
chi phí mà còn mở rộng thị phần và đáp ứng kịp thời nhu cầu hàng hóa của
khách hàng.
<i><b>1.2.7 Uy tín thương hiệu </b></i>
Thương hiệu là niềm tin của khách hàng, đối tác dành cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có uy tín thương hiệu có khả năng thu hút khách hàng mà
khơng cần tốn chi phí lớn cho quảng cáo. Thương hiệu ảnh hưởng đến khả
năng nhận biết sản phẩm, thuyết phục khách hàng và quyết định sự trung
thành của khách hàng. Điều này tạo lợi thế cạnh tranh lớn cho doanh nghiệp.
<i><b>1.3.1 Môi trường kinh tế </b></i>
“Khi nền kinh tế đạt tăng trưởng cao đồng nghĩa với việc mọi hoạt động
trong nền kinh tế đều phát triển tốt. Và ngược lại khi nền kinh tế bị suy thoái,
bất ổn định người dân thận trọng hơn trong chi tiêu, sức mua giảm sút, các
doanh nghiệp phải giảm sản lượng và tìm mọi cách để giữ khách hàng, cạnh
tranh trên thị trường càng trở nên khó khăn và khốc liệt hơn” .
<i><b>1.3.2 Môi trường khoa học công nghệ </b></i>
Chất lượng và giá bán sản phẩm chịu tác động mạnh mẽ bởi yếu tố khoa
học công nghệ. Bất kỳ một sản phẩm nào được sản xuất ra cũng đều gắn với
một công nghệ nhất định. Công nghệ tốt, tạo ra sản phẩm chất lượng tốt và
chi phí thấp giúp cho doanh nghiệp có được lợi thế canh tranh.
<i><b>1.3.3 Mơi trường văn hóa xã hội </b></i>
Doanh nghiệp muốn giữ được khách hàng, muốn mở rộng thị phần thì
phải đáp ứng được các nhu cầu khác nhau ở mỗi thị trường. Điều này đòi hỏi
doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác nghiên cứu thị trường từ đó tiến
hành phân đoạn thị trường, đưa ra được những giải pháp riêng cho từng đoạn
thị trường.
<i><b>1.3.4 Mơi trường chính trị, luật pháp </b></i>
Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều chịu sự chi phối điều tiết trong
khuôn khổ của luật pháp dù ở thì trường trong nước hay quốc tế. Hệ thống
pháp luật rõ ràng, đầy đủ sẽ tạo điều kiện thuận lợi, đảm bảo sự bình đẳng
cho doanh nghiệp.
<i><b>1.3.5 Mơi trường ngành </b></i>
Việc phân tích các yếu tố trong môi trường ngành: ác đối thủ hiện tại
trong ngành, các đối thủ tiềm năng , nhà cung ứng, khách hàng, sản phẩm
thay thế
<b>1.4. Một số mơ hình phân tích các yếu tố nội bộ doanh nghiệp </b>
<b>1.4.1 Mơ hình chuỗi giá trị của Michael Porter. </b>
Chuỗi giá trị là phương pháp tiếp cận hệ thống nhằm kiểm tra sự phát
triển của lợi thế cạnh tranh. Để đạt được một lợi thế cạnh tranh, các bộ phận
chức năng của doanh nghiệp hoặc phải tạo ta một giá trị với chi phí thấp hơn
so với đối thủ cạnh tranh hoặc phải làm cho sản phẩm của mình khác biệt với
sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
<b>1.4.2 Mơ hình SWOT </b>
“Phân tích SWOT cung cấp những thơng tin hữu ích cho việc kết nối
các nguồn lực và khả năng của ty công ty với môi trường cạnh tranh mà cơng
ty đó hoạt động. Đây là cơng cụ trong việc hình thành và lựa chọn chiến
lược”.
<b>CHƢƠNG 2 </b>
<b>PHÂN TÍCH CÁC LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ </b>
<b>PHẦN </b>
<b>CÁP ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG LS-VINA </b>
<b>2.1 </b> <b>Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Cáp điện và hệ thống </b>
<b>LS-VINA </b>
<b>2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển </b>
Các sản phẩm chính của LS – VINA hiện nay được chia thành 04 loại:
- Cáp cao thế: điện áp từ 66kV đến 230kV, lõi dẫn điện nhôm, đồng
- Cáp trung thế, hạ thế, cáp điều khiển: điện áp từ 1kV đến 40.5kV
- Dây đồng, nhôm
- Cáp trần, OPGW & TACSR:
Các sản phẩm của LS-VINA có đặc tính chống thấm, chống cháy khói
khơng độc, chống mối mọt, chịu dầu, điện kế…. đáp ứng tốt nhu cầu thị
trường trong và ngồi nước
<b>2.1.2 Cơ cấu tổ chức của cơng ty </b>
Cơ cấu tổ chức của LS-VINA được thực hiện một cách chặt chẽ và khoa
học. Mỗi phòng ban chuyên trách các nhiệm vụ riêng biệt được tổ chức thành
<i>nhóm dưới sự điểu hành của các giám đốc bộ phận. </i>
<i><b>2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tư năm 2012-2015 </b></i>
<b>2.2 </b> <b>Phân tích các yếu tố bên ngồi doanh nghiệp </b>
<b>2.2.1 Các yếu tố môi trƣờng trong nƣớc </b>
Trong phạm nghiên cứu tại thị trường Việt Nam, các doanh nghiệp cùng
trong một môi trường kinh doanh như nhau nên tác giả khơng thực hiện phân
tích các yếu tố mơi trường trong nước. Duy chỉ có một yếu tố tác giả nhận
định có sự ảnh hưởng khác biệt đối với từng doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh dây cáp điện đó là đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
Các nhà đầu tư nước ngồi là những đối tượng khách hàng chính mà
LS-VINA có lợi thế cạnh tranh đặc biệt là đối tượng khách hàng là chủ đầu tư
Hàn Quốc so với các doanh nghiệp sản xuất dây cáp điện trong nước.
<b>2.2.2 Các yếu tố từ môi trƣờng ngành </b>
<b>2.2.2.1 Phân tích đặc điểm ngành hàng dây cáp điện tai thị </b>
<b>trƣờng Việt Nam </b>
Thị trường dây cáp điện là thị trường sản phẩm vừa phục vụ cho tiêu
dùng dân dụng vừa là yếu tố đầu vào quan trọng phục vụ cho công nghiệp sản
xuất với thị trường rộng mở và phát triển liên tục cùng với sự phát triển chung
của toàn nền kinh tế.
2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh trong ngành
2.2.2.3 Các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
2.2.2.4 Nhà cung ứng
2.2.2.5 Sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế cho sản phẩm dây cáp điện hiện nay chưa có sản
phẩm khả thi.
2.2.2.6 Khách hàng
<b>2.2 </b> <b>Phân tích mơ hình chuỗi giá trị - Công ty Cổ phần Cáp điện </b>
<b>và hệ thống LS-VINA </b>
hành kiểm tra vật tư đầu vào theo tiêu chuẩn của LS Cable ( Sử dụng cùng
loại vật tư để giữ chất lượng như nhau)
- Vận hành:. Tất cả các hoạt đông đều được quản lý vận hành trên phần
mềm SAP đảm bảo các khâu có sự liên kết và thơng tin một cách chính xác,
tổng thể và nhanh nhất
- Hậu cần đầu ra: Tại khâu này, LSVINA chưa làm tốt được việc đảm
bảo thời gian giao hàng..
- Marketing và bán hàng:. Đối với hoạt động này LS-VINA thực hiện
khơng tốt. Chỉ có khâu bán hàng với nhân viên kinh doanh có trang bị tốt về
kỹ thuật cũng như kỹ năng bán hàng phân phối hàng trực tiếp đến khách
hàng..
- Dịch vụ: Dịch vụ sau bán hàng của LSVINA là đảm bảo hơn so với các
Các mắt xích trong chuỗi giá trị LS-VINA thực hiện tốt, tạo ra giá trị cho
sản phẩm là: hậu cần đầu vào, vận hành, dịch vụ. Các mắt xích cịn lại chưa
mang lại giá trị cho sản phẩm của LS-VINA
<b>2.3 </b> <b>Phân tích các lợi thế cạnh tranh của Công ty Cổ phần Cáp </b>
<b>điện và hệ thống LS-VINA </b>
<b>2.3.1 Lựa chọn đối thủ cạnh tranh </b>
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này tác giả lựa chọn các đối thủ
chính của LS-VINA là: Cadivi, TAYA để tiến hành so sánh các yếu tố của lợi thế
cạnh tranh.
<i><b>2.3.2 Lợi thế cạnh tranh về sản phẩm. </b></i>
2.3.2.1 Chất lượng sản phẩm:
2.3.2.1 Chủng loại sản phẩm
Phân khúc thị trường dây điện dân dụng:
Đối với phân khúc này LS-VINA không cạnh tranh nhiều bởi sản phẩm
dây mềm LS-VINA chỉ sản xuất với số lượng đặt hàng lớn, đây không phải
sản phẩm chủ lực của LS-VINA.
Phân khúc thị trường cáp điện hạ thế:
Giá cả ( tùy theo từng thời điểm thị trường): thông thường so với các
Đối với các loại cáp yêu cầu kỹ thuật cao hơn như cáp chống cháy,
chống nhiễu thì LS-VINA có lợi thế canh tranh hơn cả do có thể đáp ứng các
yêu cầu kỹ thuật phù hợp tiêu chuẩn IEC.
Phân khúc thị trường cáp điện trung thế:
Ở phân khúc sản phẩm cáp trung thế thì LS-VINA hiện này đang là tương
hiệu hàng đầu tại thị trường Việt Nam với các lợi thế về chất lượng sản phẩm, giá cả
cạnh.
Phân khúc dây cáp trần và vặn xoắn:
Ở phân khúc này LS-VINA có lợi thế trong cạnh tranh đối với các dự án
lớn bởi yếu tố chất lượng cao, uy tín thương hiệu và giá cả tốt .
2.2.3.3 Giá cả
Nếu như so sánh chất lượng và giá cả của LS-VINA với các hãng khác
sẽ thấy giá của LS-VINA tốt hơn rất nhiều so với các hãng khác
<i><b>2.3.3 Lợi thế cạnh tranh về năng lực sản xuất </b></i>
2.3.3.1 Quy mô sản xuất:
2.3.3.2 Công nghệ
Cadivi đã nhanh chóng bắt kịp xu thế cơng nghệ và đổi mới với những
Trong khi đó LS-VINA thì chưa có đầu tư mở rộng sản xuất để cạnh
tranh khi nhu cầu thị trường ngày một gia tăng trong tương lại. Các máy móc
thiết bị của LS-VINA đã khá cũ
<i><b>2.3.4 Lợi thế cạnh tranh về năng lực tài chính </b></i>
Hiệu quả sử dụng vốn của LS-VINA ở mức cao so với ngành, tuy nhiên
chưa phải là vượt trội và có xu hướng bị giảm ở tất cả các tỷ số về lợi nhuận.
So với Cadivi các chỉ số tài chính đều tăng và đã vượt LS-VINA ở tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên vốn và tỷ suất lợi nhuận trên
<b>VCSH trong năm 2015. Lợi thế cạnh tranh về nguồn nhân lực </b>
2.3.5.1 Trình độ, kinh nghiệm nguồn nhân lực:
Trình độ nhân lực của LS-VINA là tương đối tốt hơn so với các hãng
khác trên thị trường.
2.3.5.2 Văn hóa doanh nghiệp:
2.3.5.3 Năng suất lao động
Năng suất lao động của LS-VINA cao hơn gấp đôi so với TAYA và
Cadivi, Chính nhờ việc áp quy trình quản lý hiệu quả và trình độ người lao
động cao và phù hợp với trình độ cơng nghệ của cơng ty đã giúp năng suất lao
động của LS-VINA là vượt trội so với các công ty khác cùng ngành.
<i><b>2.3.5 Dịch vụ khách hàng </b></i>
Dịch vụ khách hàng được thể trong ba khâu: trước bán hàng, trong bán
hàng và sau bán hàng. Xét từng giao đoạn như sau:
LS-VINA chưa chú trọng vào khâu Marketing, quảng cáo sản phẩm. Chỉ có
1 số ít biển quảng cáo lớn của LS-VINA xuất hiện tại Hải Phòng, Hà Nội, TP.Hồ
Chí Minh,
2.3.5.2. Giai đoạn trong bán hàng
Khâu này LS-VINA làm rất có hiệu quả bởi LS-VINA bán hàng qua các
nhân viên kinh doanh tại các văn phòng đại diện và chi nhánh thuộc nguồn nhân
lực của công ty.
2.3.5.2 Giai đoạn sau bán hàng
Các dịch vụ trong giai đoạn này gồm: bao bì, giao hàng, bảo hành, sửa chữa…
Xét với các hãng có thương hiệu như LS-VINA, Cadivi, TAYA hay
Cadisun, Goldcup đều là những hãng uy tín, sản phẩm chất lượng cao nên
việc xảy ra sự cố về sản phẩm dây cáp điện là rất ít. Và dịch vụ bảo hành của
các hãng đều rất tốt
Về giao hàng thì đây lại là điểm bất lợi của LS-VINA bởi LS-VINA
thường xuyên giao hàng chậm. Việc này ảnh hưởng rất nhiều đến uy tín của
LS-VINA với các khách hàng.
<i><b>2.3.6 Uy tín thương hiệu </b></i>
Cả ba hãng tại thị trường Việt Nam đều là những thương hiệu sản phẩm
chất lượng cao và uy tín..
<i><b>2.3.7 Đánh giá các lợi thế cạnh tranh của Công ty CP Cáp điện và </b></i>
<i><b>hệ thống LS-VINA </b></i>
Trên cơ sở những phân tích các yếu tố ở phần trên, tác giả tổng hợp các
lợi thế cạnh tranh của LS-VINA tại thị trường Việt Nam hiện nay như sau:
- Lợi thế cạnh tranh chất lượng sản phẩm: chất lượng sản phẩm dẫn đầu thị
trường
- Lợi thế cạnh tranh về giá: giá cả cạnh tranh với tất cả các hãng thuộc
nhóm 1, nhóm 2
tranh mạnh nhất ở các sản phẩm cáp trung thế và các loại cáp có yêu cầu kỹ
thuật đặc biệt
- Lợi thế cạnh tranh về năng lực tài chính: năng lực tài chính mạnh nhất
so với các đối thủ khác giúp cho công ty giảm được chi phí tài chính, tăng khả
năng đầu tư mở rộng sản xuất bắt kịp với tốc độ tăng trưởng doanh thu
- Lợi thế cạnh tranh năng suất lao động: năng suất lao động LS-VINA
cao hơn TAYA và Cadivi – 2 hãng thuộc top đầu thị trường
- Lợi thế cạnh tranh về uy tín thương hiệu: thương hiệu uy tín hàng đầu
trên thị trường Việt Nam
Bên cạnh những lợi thế thì LS-VINA cũng tồn tại nhiều điểm bất lợi thế
trong cạnh tranh như sau:
- Tiến độ sản xuất chậm: do năng lực sản xuất không theo kịp tốc độ tăng
- Dịch vụ trong bán hàng chậm:
- Hệ thống phân phối hẹp dẫn đến việc thu hút và tiếp cận khách hàng mới
khó khăn
- Văn hóa doanh nghiệp có nhiều mẫu thuẫn làm ảnh hưởng đến uy tín
của cơng ty
<b>Chƣơng 3 </b>
<b>ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT HUY LỢI </b>
<b>THẾ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP ĐIỆN VÀ HỆ </b>
<b>THỐNG LS-VINA </b>
<b>3.1 Vai trò và triển vọng phát triển ngành dây cáp điện Việt Nam </b>
<b>giai đoạn 2015-2020 </b>
ra, cũng giống như các ngành sản xuất khác, ngành sản xuất dây cáp điện cũng
đóng góp vào tăng trưởng GDP, tăng trưởng xuất khẩu, tạo công ăn viêc làm
cho hàng ngàn lao động, đóng góp hàng nghìn tỷ vào ngân sách Quốc gia góp
phần trong phát triển nền kinh tế chung của đất nước
<b>3.2 Mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Cáp điện và hệ thống </b>
<b>LS-VINA giai đoạn 2015-2020 </b>
- “Trở thành một trong những công ty có uy tín trên thế giới
- Góp phần vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa của Việt Nam:
- Sáng tạo ra các giá trị làm thỏa mãn khách hàng và người lao động” .
<b>3.3 Các giải pháp phát huy lợi thế cạnh tranh của Công ty Cổ phần </b>
<b>Cáp điện và hệ thống LS-VINA tại Việt Nam </b>
<b>3.3.1. Giải pháp phát huy lợi thế uy tín thƣơng hiệu </b>
Để có thế ghi dấu ấn đối với người tiêu dùng về thương hiệu trong khi các
thương hiệu khác như Cadivi, Cadisun, Trần Phú đã có chỗ đứng trong tâm trí
người tiêu dùng thì LS-VINA cần thực hiện hoạt động Marketing thật bài bản và
liên tục.
<b>3.3.2 Giải pháp phát huy lợi thế cạnh tranh về sản phẩm </b>
Các giải pháp phát huy lợi thế về chất lượng sản phẩm cũng thuộc trong
nhóm giải pháp phát huy lợi thế uy tín thương hiệu bởi chất lượng sản phẩm
là yếu tố tạo lên uy tín cho doanh nghiệp. Ngồi ra tác giả đề xuất bổ sung
giải pháp tăng cường các mối quan hệ với các chủ đầu tư.
<i><b>3.3.3 Giải pháp phát huy lợi thế dịch vụ khách hàng </b></i>
- Thường xuyên tổ chức đào tạo cập nhật liên tục những yêu cầu kỹ thuật
mới cho nhân viên kinh doanh kịp thời nắm bắt nhằm đáp ứng một cách tốt
nhất những yêu cầu về hàng hóa cho khách hàng.
- Tăng cường các hoạt động thăm hỏi, quan tâm đến hoạt động kinh doanh
của khách hàng..
<b>3.4 Các giải pháp khắc phục những bất lợi thế trong cạnh tranh của </b>
<i><b>3.4.1 Giải pháp phát triển hệ thống kênh phân phối hiệu quả. </b></i>
Xây dựng hệ thống kênh phân phối qua các đại lý với các yêu cầu như
sau:
- Năng lực tài chính của nhà phân phối cần được đánh giá kỹ
- Các vấn đề về: mặt bằng, kho bãi, nhân lực, kinh nghiệm.
- Các phân phối chủ động tự xây dựng kho hàng của mình. Điều này sẽ
giúp việc kinh doanh hiệu quả hơn : tiết kiệm chi phí vận chuyển, các đại lý
phân phối sẽ hiểu rõ hơn về thị trường tại khu vực mình nên sẽ có phương án
tồn kho hiệu quả
- Xây dựng cơ chế đại lý chú trọng vào các vấn đề: hỗ trợ tài chính cho
đại lý, hỗ trợ vận chuyển, hỗ trợ chi phí dự án, hỗ trợ tiến độ….cho các nhà
phân phối.
<i><b>3.4.2 Giải pháp nâng cao hiệu suất làm việc bộ phận giao hàng </b></i>
- Sắp xếp bổ sung nhân lực cho bộ phận kho bãi và xuất nhập hàng .
- Thay đổi quy trình xuất hàng cần linh hoạt hơn. Bỏ bước bảo vệ kiểm
tra hàng so với hóa đơn mà chỉ cần đối chiếu với lệnh xuất hàng.
- Mở rộng hệ thống kho bãi sắp xếp hàng hóa một cách hợp lý tránh việc
mất thời gian đi tìm hàng và nhầm lẫn hàng hóa.
- Tăng cường việc trao đổi thông tin giữa bộ phận giao hàng và kinh doanh
nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách
<i><b>3.4.3 Giải pháp mở rộng, nâng cao năng lực sản xuất </b></i>
- Triển khai đồng bộ giữa nhu cầu khách hàng – nguồn cung ứng vật tư –
bố trí máy móc nhằm đảm bảo kế hoạch sản xuất đúng tiến độ.
- Xây dựng đội ngũ nhân viên kế hoạch có khả năng dự trù và dự báo khả
năng kinh doanh dựa trên thống kê số liệu của quý trước, năm trước cùng với kế
hoạch đầu thấu cũng như trúng thầu.
- Cân đối tình hình thực tế sản xuất để bố trí sử dùng lao động hiệu quả.
- Thực hiện các chế độ báo cao nhanh, định kỳ có phân tích đánh giá để
lãnh đạo Cơng ty kịp thời có những quyết sách đúng đăn.
<b>3.4.4 Giải pháp đổi mới công nghệ, kỹ thuật </b>
hiệu quả sản xuất, tiến tới làm chủ các công nghệ then chốt cho sản phẩm chất
lượng cao, và thân thiện với mơi trường.
- Khuyến khích kiên kết, hợp tác giữa các doanh nghiệp, viện nghiên
cứu, trường đại học, tăng cường việc học hỏi giao lưu với các cơng ty trong
tập đồn, hợp tác quốc tế
- Xây dựng cổng thông tin về công nghệ để quản lý các hoạt động, các
chuyên gia công nghệ, cập nhật tình hình nghiên cứu, kết quả các cơng trình
khoa học cơng nghệ trọng điểm..
<b>KẾT LUẬN </b>
Xây dựng và phát huy lợi thế cạnh tranh là điều kiện tiên quyết để công
ty đưa ra được những lược kinh doanh hiệu quả nhất và chiến thắng các đối
Trước tình hình đó, luận văn đã nêu ra được những cơ sở lý luận làm tiền
đề cho việc phân tích lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp kết hợp với các dữ
liệu thứ tế thu thập được tác giá đã chỉ rõ những lợi thế cạnh tranh của
LS-VINA trong tương quan so sánh với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, tập
trung nghiên cứu phân tích và đánh giá những lợi thế đã có đồng thời nắm bắt
được các yếu là bất lợi thế cạnh tranh và sự ảnh hưởng của các yếu tố đó.
Trên cơ sở đó, luận văn đã đề xuất một số giải pháp huy nhằm phát huy lợi
thế cạnh tranh và khắc phục các yếu tố bất lợi thế của LS-VINA. Trong
những giải pháp đó, giải pháp quan trọng nhất là tăng cường hoạt động
Marketing và nâng cao năng lực sản xuất. Việc phát huy được các lợi thế cạnh
tranh sẽ giúp cho công ty giành chiến thắng, thu lợi nhuận cao và có những
phát triển mạnh mẽ và bền vững trong tương lai.