Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>--- </i>
1
(50 bài tập trắc nghiệm nâng cao chọn lọc từ các đề thi thử của các trường chuyên cả nước)
Thầy NGUYỄN VĂN DÂN biên soạn
==========
<i><b> Chú ý: </b></i>
<i> Cần dung tài liệu “Phương pháp giải nhanh trắc nghiệm 12” để hỗ trợ giải các câu trắc nghiệm dười đây. </i>
<i> Về trắc nghiệm lý thuyết nên sử dụng tài liệu “600 câu trắc nghiệm lý thuyết VL 12” (cùng tác giả) </i>
<b>Câu 1: So sánh theo thứ tự độ bền giảm dần của ba hạt nhân </b>2He4, 3Li7 và 1D2 ? Biết mD = 2,0136u; mα =
4,0015 u; mLi = 7,016u.
A. 2He4, 3Li7 và 1D2 B. 1D2 , 2He4, 3Li7
C. 2He4, 1D2, 3Li7 D. 3Li7 , 2 He4 và 1D2
<b>Câu 2: Hạt nhân </b>60<sub>27</sub>Co có khối lượng là m. Biết khối lượng của phôtôn là 1,0073u và khối lượng của nơtron là
1,0087u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 60
27Co là 70,5MeV. Tìm m?
<b> A. 55,94 u B. 48,29 u C.23,65u D. 15,17 u</b>
<b>Câu 3: Cho phản ứng </b>3 2 4 1
1<i>H</i> 1<i>H</i> 2<i>He</i> 0<i>n</i> 17,6<i>MeV</i>. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ
bằng (TS CĐ 2010)
A. 4,24.108 J. B. 4,24.105 J. C. 4,24.109 J D. 4,24.106 J.
<b>Câu 4: Hạt nhân </b>3
1T và
2
1D tạo ra hạt nhân X và neutron sau phản ứng nhiệt hạch. Biết độ hụt khối của T và D
lần lượt là ∆mT = 0,087 u và ∆mD = 0,0024 u, còn ∆mX = 0,0305 u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng này là:
A.15,6 MeV B.18,06 MeV C.24,4 MeV D.20,8 MeV
<b>Câu 5: Năng lượng cần thiết để phân chia hạt nhân </b>12<i>C</i>
6 thành 3 hạt α (cho m
c=12,000u; mα4,0015u; mp = 1,0087
u). Bước sóng ngắn nhất của tia gâmm để phản ứng xảy ra:
<b> A 301.10</b>-5<sub>A. </sub> <b><sub>B 296.10</sub></b>-5<b><sub>A. C 396.10</sub></b>-5<sub>A. </sub> <b><sub>D 189.10</sub></b>-5<sub>A. </sub>
<b>Câu 6. Khi bắn phá </b>1327<i>Al</i> bằng hạt α. Phản ứng xảy ra theo ptrình: 27 30
13<i>Al</i> 15<i>P</i> <i>n</i>. Biết khối lượng hạt
nhân m
Al= 26,974 u ; mP= 29,970u, mα= 4,0013u. Bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì năng lượng tối thiểu
để hạt α để phản ứng xảy ra:
<b> A 2,6 MeV. B6,5MeV. C 1,4MeV. D3,2MeV. </b>
<b>Câu 7. Hạt prơtơn có động năng 5,48 MeV được bắn vào hạt nhân </b><sub>4</sub>9<i>Be đứng yên gây ra phản ứng hạt nhân,sau </i>
phản ứng thu được hạt nhân 6
3<i>Li và hạt X. Biết hạt X bay ra với động năng 4 MeV theo hướng vng góc với </i>
hướng chuyển động của hạt prôtôn tới (lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối). Vận
tốc của hạt nhân Li là:
<b>A. 0,824.10</b>6 (m/s) <b>B. 1,07.10</b>6<b> (m/s) C. 10,7.10</b>6 <b>(m/s) D. 8,24.10</b>6 (m/s)
<b>Câu 8. Trong quặng Urani tự nhiên hiện nay gồm hai đồng vị U238 và U235.Biết rằng U235 chiếm tỉ lệ </b>
7,143000. Giả sử lúc đầu trái đất mới hình thành tỉ lệ 2 đồng vị này là 1:1. Cho biết chu kì bán rã của U238 là
T1= 4,5.109 năm,chu kì bán rã của U235 là T2= 0,713.109 năm .Tuổi của trái đất là :
<b>A. 60,4 tỉ năm B. 6,04 tỉ năm C. 6,04 triệu năm </b> <b>D. 604 tỉ năm </b>
01 02
N 4N , thời gian để số hạt nhân còn lại của A và B bằng nhau là :
A. 1 2
2 1
2 .<i>T T</i>
<i>t</i>
<i>T</i> <i>T</i> B.
1 2
2 1
4 .<i>T T</i>
<i>t</i>
<i>T</i> <i>T</i> C.
1 2
1 2
2 .<i>T T</i>
<i>t</i>
<i>T</i> <i>T</i> D.
1 2
1 2
4 .<i>T T</i>
<i>t</i>
<i>T</i> <i>T</i>
<b>Câu 10: Người ta dùng prơton có động năng W</b>p<i> = 2,2 MeV bắn vào hạt nhân đứng yên Li</i>37 và thu được hai hạt
X giống nhau có cùng động năng. Cho khối lượng các hạt là: mp = 1,0073 u; mLi = 7,0144 u; mx = 4,0015u; và
1u = 931,5 MeV/c2<b>. Động năng của mỗi hạt X là </b>
A.4,81MeV B.12,81 MeV C.9,81 MeV D.6,81MeV
<b>Câu 11: Pơlơni </b>21084<i>Po</i> là chất phóng xạ tạo thành hạt nhân <i>Pb</i>
206
82 .Chu kì bán rã của <i>Po</i>
210
84 là 140 ngày. Lúc
A.14g B.12,75 g C.13g D.12g
<b>Câu 12: Urani </b>238
92<i>U</i> phóng xạ với chu kì bán rã là 4,5.10
9 <sub>năm và tạo thành Thôri </sub>234
90<i>Th</i>. Ban đầu có 23,8 g
urani. Tỉ số khối lượng U238 và Th234 sau 9.109
năm là
<b>A. 119/351. B. 119/117. C. 3/1. D. 295/100. </b>
<b>Câu 13: Dùng p có động năng W</b>1 bắn vào hạt nhân 9
4<i>Be</i> đứng yên gây ra phản ứng:
9 6
4 3
<i>p</i> <i>Be</i> <i>Li</i>. Phản
<i>ứng này tỏa ra năng lượng bằng W=2,1MeV . Hạt nhân </i>6
3<i>Li</i> và hạt bay ra với các động năng lần lượt bằng
W2 = 3,58 MeV và W3 = 4 MeV. Tính góc giữa các hướng chuyển động của hạt và hạt p (lấy gần đúng khối
lượng các hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số khối).
<b>A. 45 . B. </b>0 90 . 0 <b>C. 75 . D. </b>0 120 . 0
<b>Câu 14. Nhờ một máy đếm xung người ta có được thơng tin sau về 1 chất phóng xạ X. Ban đầu, trong thời gian </b>
2 phút có 3200 nguyên tử của chất X phóng xạ, 4giờ sau (kể từ thời điểm ban đầu) thì trong 2 phút chỉ có 200
nguyên tử phóng xạ. Tìm chu kì bán rã của chất phóng xạ này.
<b>A. 1h B. 2h </b> <b>C. 3h D. 1,5h </b>
<b>Câu 15. Chất phóng xạ S</b>1 có chu kỳ T1, chất phóng xạ S2 có chu kỳ phóng xạT<sub>2</sub>. Biết T2 = 2 T1. Sau khoảng
thời gian t = T2 thì:
<b> A. S</b>1bị phân rã 3/4, S2<b> còn 1/4. B. S</b>1bị phân rã 1/2, S2 còn 1/2.
<b> C. S</b>1bị phân rã 3/4, S2<b> còn 1/2. D. S</b>1bị phân rã 1/8, S2 còn 1/2.
<b>Câu 16: Cho phản ứng nhiệt hạch: </b> D 3T n
1
2
1 . Biết mD = 2,0136 u; mT = 3,0160 u; mn = 1,0087 u; m =
4,0015 u; u = 931,5 MeV/c2; NA = 6,02.1023 mol-1. Nước trong tự nhiên chứa 0,015% nước nặng D2O. Nếu
dùng tồn bộ đơteri có trong 0,5 m3
nước để làm nhiên liệu cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là
<b>A. 7,8.10</b>12 J. <b>B. 1,3.10</b>13 J.
<b>C. 2,6.10</b>14 J. <b>D. 5,2.10</b>15 J.
<b>Câu 17: Hạt nhân </b>238<sub>94</sub>Pu phân rã phóng xạ biến thành 234<sub>92</sub>U. Cho mU = 233,9904 u; m( ) = 4,0015 u. Hạt
có động năng cực đại Wαmax = 5,49 MeV. Trong thực tế người ta thu được một số hạt có động năng nhỏ hơn
động năng cực đại trên. Biết rằng trong sự phân rã nói trên có phát ra tia gamma với bước sóng 0,3 A0<sub>. Động </sub>
năng của hạt khi đó là
<b>A. </b>5,75MeV<b>. B. </b>5,45MeV<b>. C. </b>4,85MeV. <b>D. </b>4,54MeV.
<b>Câu 18: Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t</b>1 mẫu chất phóng xạ X cịn lại
20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với
số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
<b>A. 50 s. B. 25 s. </b> <b>C. 400 s. D. 200 s. </b>
<b>Câu 19: Một proton vận tốc </b>v bắn vào nhân Liti (73Li) đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống hệt
nhau với vận tốc có độ lớn bằng 'v và cùng hợp với phương tới của proton một góc 600, mX là khối lượng nghỉ
của hạt X. Giá trị của 'v là
<b>A. </b>
X
p
m
<b>. B. </b>
p
X
m
v
m
3 <b><sub>. C. </sub></b>
p
X
m
v
m <b><sub>. D. </sub></b>
X
p
m
v
m
3 <sub>. </sub>
<b>Câu 20: Người ta dùng hạt prôtôn bắn vào hạt nhân </b>94Be đứng yên. Sau phản ứng tạo ra hạt nhân Li
6
3 và X.
Biết động năng của các hạt p, X và 6<sub>3</sub>Li lần lượt là 5,450 MeV ; 4,000 MeV và 3,575 MeV. Lấy khối lượng các
hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của chúng. Góc hợp bởi hướng chuyển động của các hạt p và X là
<b>A. 120</b>0<b>. B. 60</b>0. <b>C. 90</b>0<b>. D. 45</b>0.
<b>Câu 21: Người ta trộn 2 nguồn phóng xạ với nhau. Nguồn phóng xạ có hằng số phóng xạ là </b>λ1, nguồn phóng xạ
thứ 2 có hằng số phóng xạ là λ2. Biết λ2 = 2 λ1 . Số hạt nhân ban đầu của nguồn thứ nhất gấp 3 lần số hạt nhân
<b>ban đầu của nguồn thứ 2. Hằng số phóng xạ của nguồn hỗn hợp là </b>
A. 1,2 <sub>1</sub> B. 1,5 <sub>1</sub>C. 2,5 <sub>1</sub> D. 3 <sub>1</sub>
<b>Câu 22: Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và có khối </b>
lượng ban đầu như nhau . Tại thời điểm quan sát , tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất NB/NA = 2,72.Tuổi của mẫu A
nhiều hơn mẫu B là
<i>--- </i>
3
<b>Câu 23: Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi </b>
phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k
<b>A. </b> 2 ln 2
ln 1
<i>t</i> <i>T</i>
<i>k</i>
<b>B. </b> ln 1
ln 2
<i>k</i>
<i>t</i> <i>T</i> <b> </b> <b>C. </b> ln 2
ln 1
<i>t</i> <i>T</i>
<i>k</i>
<b>D. </b> ln 1
ln 2
<i>k</i>
<i>t</i> <i>T</i>
<b>Câu 24. Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ và chuyển thành hạt nhân </b>
chì Pb206 bền với chu kì bán rã 138 ngày. Xác định tuổi của mẫu chất trên biết rằng tại thời điểm khảo sát thì tỉ
<b> A. 67 ngày B. 68 ngày C. 69 ngày D. 70 ngày </b>
<b>Câu 25. Một hạt nhân nguyên tử hiđrô chuyển động với vận tốc v đến va chạm với hạt nhân nguyên tử </b>7Li3
đứng yên và bị hạt nhân liti bắt giữ. Sau va chạm xuất hiện hai hạt α bay ra cùng giá trị vận tốc v’. Quỹ đạo của
hai hạt α đối xứng với nhau và hợp với đường nối dài của quỹ đạo hạt prơtơn góc φ = 800<sub>. Tính vận tốc v của </sub>
nguyên tử hiđrô? (mp = 1,007u; mHe = 4,000u; mLi = 7,000u; u = 1,66055.10-27 kg)
<b> A. 2,4.10</b>7m/s <b>B. 2.10</b>7m/s <b>C. 1,56.10</b>7m/s <b>D. 1,8.10</b>7m/s
<i><b>Câu 26: Bắn một hạt có động năng 4MeV vào hạt nhân </b></i>14
7 <i>N</i> đang đứng yên gây ra phản ứng:
14 1 17
7 <i>N</i> 1<i>H</i> 8 <i>O</i>.
<i>Năng lượng của phản ứng này là -1,21MeV (thu năng lượng). Hai hạt sinh ra có cùng động năng. Coi khối lượng hạt </i>
<i>nhân gần đúng bằng số khối, tính theo đơn vị u với u = 1,66.10</i>-27
<i>kg. Tốc độ của hạt nhân </i>17<sub>8</sub> <i>O</i> là:
<b> A. 0,41.10</b>7 <i>m/s; </i> <b>B. 3,98.10</b>6<i> m/s; </i> <b>C. 3,72.10</b>7<i> m/s; </i> <b>D. 4,1.10</b>7 <i>m/s; </i>
<b>Câu 27. Hạt nhân </b>234<sub>92</sub><i>U phóng xạ α. Ngay sau khi được sinh ra hạt α bay vào trong một từ trường đều có cảm </i>
ứng từ B = 0,5T theo phương vng góc với các đường sức từ. Biết khối lượng của các hạt <i>m<sub>U</sub></i> 233, 9904 ;<i>u</i>
229, 9737 ;
<i>Th</i>
<i>m</i> <i>u</i> <i>m</i> 4, 0015 ;<i>u</i> 1u = 1,66055.10-27 kg = 931,5 MeV/c2<b>. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về </b>
chuyển động của hạt α trong từ trường: Hạt α chuyển động
<b> A. thẳng đều với tốc độ v = 2,593.10</b>7<b>m/s. B. trịn đều với bán kính quỹ đạo R = 1,077 m. </b>
<b> C. trịn đều với bán kính quỹ đạo R = 0,54 m. D. nhanh dần đều với tốc độ ban đầu v = 2,593.10</b>7m/s.
<b>Câu 28: Dưới tác dụng của bức xạ gamma, hạt nhân </b>12<sub>6</sub> <i>C</i> có thể tách thành các hạt nhân 4
2<i>He</i> và sinh hoặc không sinh
<i>các hạt khác kèm theo. Biết khối lượng của các hạt là: m</i>He<i> = 4,002604 u; m</i>C<i> = 12u; Tần số tối thiểu của photon </i>
gamma để thực hiện được quá trình biến đổi này bằng:
<b> A. 1,76.10</b>21<i> Hz; </i> <b>B. 1,67.10</b>21<i>Hz; </i> <b>C. 1,76.10</b>20<i>Hz; </i> <b>D. 1,67.10</b>20<i>Hz </i>
<b>Câu 29. Một khối chất phóng xạ. Trong t</b>1 giờ đầu tiên phát ra n1 tia phóng xạ; trong t2 = 2t1 giờ tiếp nó phát ra n2 tia phóng
xạ. Biết n2 = 9n1/64. Chu kì bán rã của chất phóng xạ trên là:
<b> A. T =t</b>1<b>/6. B. T=t</b>1/3. <b>C. T=t</b>1<b>/2. D. T =t</b>1/4.
<b>Câu 30. Bắn hạt nhân có động năng K vào hạt nhân </b>14<sub>7</sub> N đứng yên ta có: 14<sub>7</sub> N 17<sub>8</sub> O p . Các hạt nhân sinh ra cùng
vận tốc. Động năng prơtơn sinh ra có giá trị là:
<b>A. W</b>p = W /62 <b>B. W</b>p = W /90 <b> C. W</b>p = W /45 <b>D. W</b>p = W /81
<b>Cõu 31: Dùng một prơtơn có động năng 5,58 MeV bắn phá hạt nhân </b>23<sub>11</sub>Na đứng yên sinh ra hạt α và hạt X. Phản
ứng không bức xạ γ. Biết động năng hạt α là 6,6 MeV. Tính động năng hạt nhân X. Cho: mP = 1,0073 u; mNa =
22,98503 u; mX = 19,9869 u; mα = 4,0015 u; 1u = 931,5 MeV/c
2
A. WX = 2, 64 MeV; B. WX = 4,68 MeV; C. WX = 8,52 MeV; D. WX = 3,43MeV;
<b>Câu 32: Năng lượng liên kết cho một nuclôn trong các hạt nhân </b>20<sub>10</sub>Ne; He4<sub>2</sub> và 12<sub>6</sub>C tương ứng bằng 8,03 MeV;
7,07 MeV và 7,68 MeV. Năng lượng cần thiết để tách một hạt nhân 20
10Nethành hai hạt nhân
4
2He và một hạt
nhân 12<sub>6</sub>Clà
<b>A. 10,8 MeV </b> <b>B. 11,9 MeV </b> <b>C. 15,5 MeV </b> <b>D. 7,2 MeV </b>
<b>Câu 33: Hạt triti(T) và hạt đơtriti(D) tham gia phản ứng kết hợp tạo thành hạt nhân X và notron và toả năng </b>
lượng là 18,06 MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của T, X lần lượt là 2,7 MeV/nuclon và 7,1
MeV/nuclon thì năng lượng liên kết riêng của hạt D là :
A. 4,12 MeV B. 2,14 MeV C. 1,12 MeV D. 4, 21 MeV
<b>Câu 34: Một nhà máy điện hạt nhân có cơng suất phát điện 182.10</b>7 (W), dùng năng lượng phân hạch của hạt
ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng U235 nguyên chất là bao nhiêu. Số NA = 6,022.1023
<b>Câu 35: </b>238
U và 2,135mg206Pb. Giả sử khối đá lúc đầu không chứa ngun tố chì và tất cả lượng chì có mặt
trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238
<b>U . Tuổi của khối đá hiện nay là: </b>
<b>A. Gần 3.10</b>8 năm. <b>B. Gần 3,4.10</b>7 năm. <b>C. Gần 2,5.10</b>6 năm. <b>D. Gần 6.10</b>9 năm.
<b>Câu 36. Một chất phóng xạ phát ra tia α , cứ một hạt nhân bị phân rã cho một hạt α. Trong thời gian 1 phút </b>
đầu chất phóng xạ phát ra 360 hạt α , nhưng 6 giờ sau , kể từ lúc bắt đầu đo lần thứ nhất, trong 1 phút chất
phóng xạ chỉ phát ra 45 hạt α . Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là:
A. 1 giờ B. 2 giơ C. 3 giờ D. 4 giờø
<b>C©u 37: Pơlơni ( A= 210, Z = 84) phóng xạ </b> tạo thành chì Pb. Sau 4 chu kỳ phân rãtỉ số giữa khối lượng
Pôlôni và khối lượng Chì là:
A.0,0625 B.0,068 C.0,01 D.0,0098
<b>Câu 38: Để đo chu kì bán rã T của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm bắt đầu đếm từ thời điểm t</b>0 = 0.
Đến thời điểm t1 = 4s máy đếm được n1 nguyên tử phân rã, đến thời điểm t2 = 3t1 máy đếm được n2 nguyên tử
phân rã, với n2 = 1,75n1. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này bằng
<b>A. 8s B. 2s </b> <b>C. 12s </b> <b>D. 4s </b>
<b>Câu 39: Số hạt nhân của một khối chất phóng xạ giảm n lần sau thời gian t. Chu kì bán rã của chất phóng xạ </b>
này bằng
<b>A. T = </b>
2
ln
<i>ln n</i><sub>. t. </sub> <b><sub>B. T = (ln n – ln 2). t. C. T = </sub></b>
<i>n</i>
ln
2
ln <sub>. t. </sub> <b><sub>D. T = (ln n + ln 2). t. </sub></b>
<b>Câu 40: Sau mỗi giờ số nguyên tử của đồng vị phóng xạ cơban giảm 10%. Hằng số phóng xạ của côban là </b>
<b>A. 29.10</b>–6 s–1 <b>B. 92.10</b>–6 s–1 <b>C. 29.10</b>–5 s–1 <b>D. 92.10</b>–5 s–1
<b>Câu 41. Hạt nhân </b>222<sub>86</sub><i>Rn</i>phóng xạ α. Phần trăm năng lượng tỏa ra biến đổi thành động năng của hạt α:
A 76%. B 98%. C 92%. D85%.
<b>Câu 42: Có 21 g đ</b>ồng vị phóng xạ 210
84Pocĩ chu kỳ bán rã là 138 ngày đêm và biến đổi thành một hạt nhân chì.
Tìm khối lượng chì tạo thành sau 276 ngày đêm?
<b> A.0,0154 gam. </b> <b>B.0,154 gam. C.0,0145 gam. D.0,145 gam. </b>
<b>Câu 43: Đ</b>ồng vị phóng xạ 210
84Pocĩ chu kỳ bán rã là 138 ngày đêm và biến đổi thành một hạt nhân chì. Hỏi
sau bao lâu, tỉ số giữa số hạt chì và Po là 105/35?
<b> A.138 ngày B.276 ngày. C.414 ngày. D.552 ngày. </b>
<b>Câu 44: Chất phóng xạ </b>21185At ban đầu có 10-5 g. Trong giờ đẩu tiên phát ra 2,29.1015 hạt. Hỏi trong giờ kế tiếp
nó phát ra bao nhiêu hạt?
A. 2,106.1015 B. 21,06.1015 C. 4,206.1015 D. 42.06.1015
<b>Câu 45: Có hai chất phóng xạ A và B đựng cùng trong một cái hũ. Ban đầu số hạt A gấp 4 lần số hạt B. Sau hai </b>
giờ số hạt A bằng số hạt B. Biết chu kỳ bán rã của A là 0,2 h. Tìm chu kỳ bán rã của B?
A.0,4 h B. 2,5 h C. 0,1 h D. 0,25 h
<b>Cõu 46: Ban đầu có mét mÉu Po210 nguyªn chÊt, sau mét thêi gian nã phóng xạ và chuyển thành hạt nhân </b>
chỡ Pb206 bền với chu kì bán rã 138 ngày. Xác định tuổi của mẫu chất trên biết rằng thời điểm khảo sát thì tỉ số
giữa khối l-ợng của Pb và Po có trong mẫu là 0,4.
A.68 ngày B. 78 ngày C. 88 ngày D. 58 ngày
<b>Caâu 47: Trong quá trình biến đổi </b>238
92U thành
206
82Pb chỉ xảy ra phóng xạ và
-<sub>. Số lần phóng xạ và </sub>
lần
lượt là x và y là?
A. 4 và 6 B. 8 và 6 C.6 và 8 D.8 và 4
<b>Cõu 48: Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất có khối l-ợng 1 (g). Cứ mỗi hạt khi phân rà tạo thành 1 hạt . </b>
Biết rằng trong một năm đầu nó tạo ra 89,6 (cm3) khí Hêli ở (đktc). Chu kì bán rà của Po lµ ?
A. 381,6 ngày B. 154,7 ngày C. 183,9 ngày D. 138,1 ngày
<b>Câu 49: Số prôtôn trong 16 gam </b>16<sub>8</sub>O là?
A. 4,8184.1023 B. 48,184.1024 C. 48,184.1023 D. 48,184.1025
<b>Câu 50: Hạt nhân urani U</b>234 phóng xạ tia α tạo thành đồng vị thori Th230. Cho năng lượng liên kết riêng của hạt
α là 7,1 MeV, của U234
<i>--- </i>
5
<b>ĐÁP ÁN </b>
<b> 1A – 2A – 3C – 4A – 5B – 6A – 7A – 8C – 9B – 10C – 11D – 12A – 13B – 14A – 15C – 16B – 17B – 18A – </b>