Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề kiểm tra học kì 2 môn vật lý lớp 6 năm 2018 - 2019 phòng GDĐT lang thíp | Vật lý, Lớp 6 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.05 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTBT THCS LANG THÍP


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II </b>
<b>NĂM HỌC 2018-2019</b>


MƠN: Vật lí 6


<i>Thời gian: 45 phút khơng kể giao đề</i>


<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách sắp xếp được sự nở vì nhiệt của ba chất rắn, lỏng, khí từ ít tới nhiều.
- Giải thích được lí do chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt có một khe hở.
- Biết được nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế.


- Tìm được một ví dụ về hiện tượng nóng chảy, đơng đặc, bay hơi và ngưng tụ.
- Nhận biết được quá trình chuyển thể khi làm nước đá.


- Nêu được sự bay hơi là gì? Biết được tốc độ bay hơi phụ thuộc thuộc những yếu tố
nào.


- Biết được sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.


- Hiểu được trong suốt q trình đang sơi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức về nhiệt giai Xen-xi-ut và nhiệt giai Fa-ren-hai để đổi o<sub>C ra </sub>o<sub>F </sub>
và o<sub>F ra </sub>o<sub>C.</sub>



- Vận dụng thực tế thấy được thời tiết nắng, nóng thì nhanh thu hoạch được muối và
giải thích được lí do.


- Quan sát hiện tượng thực tế giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào
ban đêm


<b>3. Thái độ: Nghiêm túc trong mơn học</b>


<b>II/Hình thức đề kiểm tra: 30% trắc nghiệm; 70% tự luận.</b>
<b>III/ Ma trận đề.</b>


<b>Chủ đề</b>
<b>(chương/</b>


<b>bài)</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
<b>thấp</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>cao</b>


<b>Tổng</b>


TN TL TN TL TN TL TN TL


<b>1. Sự nở vì</b>
<b>nhiệt của </b>
<b>chất </b>
<b>rắn-lỏng-khí</b>



Biết cách
sắp xếp
được sự nở
vì nhiệt của
ba chất rắn,
lỏng, khí từ
ít tới nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Số câu
Số điểm


Tỉ lệ %


1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
2

10%


<b>2. Nhiệt kế</b>
<b>nhiệt giai</b>


Biết được
nhiệt độ cao
nhất ghi trên


nhiệt kế y tế


Vận dụng kiến
thức về nhiệt
giai Xen-xi-ut
và nhiệt giai
Fa-ren-hai để
đổi o<sub>C ra </sub>o<sub>F</sub>


Vận dụng
kiến thức
về nhiệt
giai
Xen-xi-ut và
nhiệt giai
Fa-ren-hai
để đổi o<sub>F ra</sub>
o<sub>C</sub>


Số câu
Số điểm


Tỉ lệ %


1
0,5đ
5%
½

10%


½

10%
2
2,5đ
25%
<b>3. Sự nóng</b>


<b>chảy và sự</b>
<b>đơng đặc</b>


Nhận biết
được q
trình chuyển
thể khi làm
nước đá


Tìm được
một ví dụ về
hiện tượng
nóng chảy,
đông đặc.


Số câu
Số điểm


Tỉ lệ %


1
0,5


đ
5%
2/4

10%
6/4
1,5đ
15%


<b>4. Sự bay</b>
<b>hơi</b>


Nêu được sự
bay hơi là
gì? Biết
được tốc độ
bay hơi phụ
thuộc thuộc
những yếu tố
nào?


Tìm được
một ví dụ về
hiện tượng
bay hơi.


Vận dụng thực
tế thấy được
thời tiết nắng,
nóng thì nhanh


thu hoạch được
muối và giải
thích được lí
do


Số câu
Số điểm


Tỉ lệ %


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>5. Sự</b>
<b>ngưng tụ</b>


ngưng tụ là
sự chuyển từ
thể lỏng
sang thể hơi.


một ví dụ về
hiện tượng
ngưng tụ.


hiện tượng
thực tế giải
thích sự tạo
thành giọt
nước đọng trên
lá cây vào ban
đêm



Số câu
Số điểm


Tỉ lệ %


1
0,5đ
5%
¼
0,5đ
5%
1

10%
9/4

20%


<b>6. Sự sơi</b>


Hiểu được
trong suốt
q trình
đang sơi
nhiệt độ của
chất lỏng
không thay
đổi


Số câu


Số điểm


Tỉ lệ %


1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
<b>Tổng</b>
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm</b>


<b>Tỉ lệ %</b>


4

20%
1/2

10%
2

10%
1

20%
2


30%
½

10%
10
10đ
100%
<b>IV/ Nội dung đề kiểm tra.</b>


<i><b>Phần I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất.</b></i>


<i><b>Câu 1. Trong cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới</b> nhiều , cách sắp xếp đúng là</i>
A. rắn, lỏng, khí. B. khí, lỏng, rắn. C. lỏng, khí, rắn D. lỏng, rắn,
khí.


<b>Câu 2. Ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt có một khe hở là vì</b>


A. chiều dài của thanh ray không đủ. B. để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. D. không thể hàn hai thanh ray được.
<b>Câu 3 . Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. rắn - lỏng. B. lỏng - rắn - lỏng. C. lỏng - rắn. D. rắn - lỏng - rắn.
<b>Câu 5. Sự ngưng tụ là sự chuyển một chất từ:</b>


A. Thể lỏng sang thể hơi. B. Thể lỏng sang thể rắn.


C. Thể rắn sang thể lỏng D. Thể hơi sang thể lỏng.
<b>Câu 6. Trong suốt thời gian sơi, nhiệt độ của chất lỏng có đặc điểm gì? </b>


A.Tăng dần lên B. Không thay đổi


C. Giảm dần đi D. Có lúc tăng, có lúc giảm


<b>Phần II. Tự luận (7 điểm)</b>
<b>Câu 1 (2 điểm): </b>


a. Sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu
tố nào?


b. Để làm muối người ta cho nước biển chảy vào trong ruộng, nước trong nước
biển bay hơi còn muối đọng lại trên ruộng. Thời tiết như thế nào thì nhanh thu
hoạch được muối? Tại sao?


<b>Câu 2 (2 điểm): Hãy tìm một ví dụ về hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, nóng chảy, đơng</b>
đặc.


<b>Câu 3 (1 điểm): Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm ?</b>
<b>Câu 4 (2 điểm): Tính:</b>


a. 20o<sub>C bằng bao nhiêu </sub>o<sub>F?</sub>
b. 176o<sub>F bằng bao nhiêu </sub>o<sub>C?</sub>


Giáo viên ra đề


<i><b>( Kí và ghi rõ họ tên)</b></i>


<i><b>Trần Thị Thu Huyền</b></i>


DUYỆT CỦA TỔ CHUN MƠN
<b>-Hình thức ra đề:...</b>
<b>-Phạm vi kiếm thức ra đề:...</b>


<b>-Nội dung đề:...</b>


TTCM


<i><b>( Kí và ghi rõ họ tên)</b></i>


<i><b>Vũ Thùy Dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTBT THCS LANG THÍP


<b>ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b>NĂM HỌC 2018-2019</b>


MƠN: Vật lí 6


<b>Phần I.TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)</b>


<b>Câu</b> <b>Câu 1</b> <b>Câu 2</b> <b>Câu 3</b> <b>Câu 4</b> <b>Câu 5</b> <b>Câu 6</b>


<b>Đáp án</b> A C B C D B


<b>Điểm</b> 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ


<b>Phần II. TỰ LUẬN ( 7 điểm)</b>


<b>Câu</b> <b>Hướng dẫn chấm</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>



<i><b> 2 điểm</b></i>


a. - Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: Nhiệt độ, tốc độ gió,
diện tích mặt thống chất lỏng.


b. Để nhanh thu hoạch được muối cần thời tiết nắng
nóng và có gió.


Vì nhiệt độ càng cao, gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi
của nước biển nhanh.


0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ


<b>Câu 2</b>


<i><b>2 điểm</b></i>


Ví dụ:


- Hiện tượng nóng chảy : 1 que kem đang tan, 1 cục
nước đá để ngoài trời nắng, đốt nóng 1 ngọn nến,…
- Hiện tượng đông đặc: đặt 1 lon nước vào ngăn đá của
tủ lạnh, nước đóng thành băng,…


- Hiện tượng bay hơi: phơi quần áo, nước mưa trên
đường biến mất khi mặt trời xuất hiện,…



- Hiện tượng ngưng tụ: sự tạo thành mây, sương mù,…
<i>(HS có thể tìm một ví dụ khác)</i>


0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ


<b>Câu 3</b>


<i><b>1 điểm</b></i>


Hơi nước trong khơng khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ


lại tạo thành các giọt sương đọng trên lá. 1đ


<b>Câu 4</b>


<i><b>2 điểm</b></i>


<b>a. 20</b>o<sub>C = (20 . 1,8</sub>o<sub>F) + 32</sub>o<sub>F = 68</sub>o<sub>F </sub>


<b>b. 176</b>o<sub>F = (176 – 32)/1.8 = 80</sub>o<sub>C</sub><sub> </sub>





</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>( Kí và ghi rõ họ tên)</b></i>



<i><b>Trần Thị Thu Huyền</b></i>


<b>-Nội dung đáp </b>


<b>án:...</b>


TTCM


<i><b>( Kí và ghi rõ họ tên)</b></i>


Vũ Thùy Dung


</div>

<!--links-->

×