Tiết 9 – Bài 7
GV: NGUYỄN CHÍ THUẬN
TRƯỜNG THPT DĨ AN – BÌNH DƯƠNG
KiỂM TRA BÀI CŨ
GV: NGUYỄN CHÍ THUẬN
TRƯỜNG THPT DĨ AN – BÌNH DƯƠNG
BÀI TẬP 1
1. Năm 1948, sản lượng
công
nghiệp
của
Mĩ
chiếm khoảng
A. 25% của thế giới.
B. 48% của thế giới.
C. 54% của thế giới.
D. 56% của thế giới.
2. Trong khoảng nửa sau những
năm 40 của thế kỉ XX, nền kinh
tế Mĩ chiếm
A. gần 30% tổng sản phẩm kinh tế
thế giới.
B. gần 35% tổng sản phẩm kinh tế
thế giới.
C. gần 40% tổng sản phẩm kinh tế
thế giới.
D. gần 46% tổng sản phẩm kinh tế
thế giới.
3. Sau Chiến tranh thế giới
thứ hai, nền kinh tế Mĩ
thu được nhiều lợi nhuận
từ ngành công nghiệp
A. chế tạo vũ khí.
B. sản xuất máy bay.
C. khai thác khống sản.
D. sản xuất rô bốt.
4. Từ năm 1945 đến đầu những năm
70, chính sách đối nội nhất quán
của chính quyền Mĩ là
A. ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu
tranh của công nhân và các lực
lượng tiến bộ.
B. cải thiện đời sống nhân dân và cho
phép công nhân đấu tranh.
C. tăng cường đàn áp và bóc lột cơng
nhân.
D. ưu tiên cải thiện đời sống cho cơng
nhân để khuyến khích họ sản xuất.
5. Tổng thống đề ra chiến
lược toàn cầu của Mĩ sau
Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. Ru-dơ-ven.
B. Tru-man.
C. Ai-xen-hao.
D. Ken-nơ-đi.
6. Mục tiêu quan trọng nhất của
Mĩ trong chiến lược tồn cầu là
A. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ
CNXH trên phạm vi thế giới.
B. đàn áp phong trào giải phóng
dân tộc, phong trào cơng nhân
quốc tế.
C. khống chế, chi phối các nước
tư bản đồng minh.
D. xâm lược các nước ở châu Á,
châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
7. Sau khi CNXH ở Liên Xô
và Đông Âu tan rã, Mĩ
muốn thiết lập một trật
tự thế giới mới dựa trên
sự chi phối của
A. Mĩ và Nga.
B. Mĩ.
C. Mĩ, Anh, Pháp.
D. Mĩ, Nga, Trung Quốc.
8. Mĩ đã xóa bỏ cấm vận và
bình thường hóa quan hệ
với Việt Nam dưới thời
của Tổng thống
A. Ri-gân.
B. Bu-sơ (cha).
C. Clin-tơn.
D. Pho.
Bài tập 2 : Hãy điền Đ và S vào ô trước
câu sau :
Đ
1. Trong khoảng thời gian từ năm 1945
đến năm 1949, thế giới tư bản đã hình
thành 3 trung tâm kinh tế, tài chính là Mĩ,
Đ Nhật Bản và Tây Âu.
2. Kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau
CTTG thứ hai dựa vào việc ứng dụng được
Đ những thành tựu mới nhất của CM KH-KT.
3. Mĩ đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ
S
trụ, mở ra kỉ ngun chinh phục khơng
gian của lồi người.
Đ
4. Sau CTTG thứ hai, Đảng Cộng hòa đã
liên tục cầm quyền ở Mĩ trong vòng hai
Bài tập 2 : Hãy điền chữ Đ vào ô đúng
hoặc chữ S vào ô sai trước câu sau :
Đ 6. Hiện nay Mĩ là quốc gia có thu nhập
Đ
bình quân tính theo đầu người cao nhất
thế giới.
7. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau CTTG
thứ hai xuất phát từ tham vọng làm bà
Đ chủ thế giới.
8. Từ sau CTTG thứ hai, đã có 4 đời tổng
S thống Mĩ theo đuổi cuộc chiến tranh xâm
lược Việt Nam.
S 9. Đến nay Mĩ đã hoàn thành tất cả mục
tiêu của chiến lược toàn cầu được đề ra từ
sau CTTG thứ hai.
Bài tập 3 : Hãy điền nội dung cho phù hợp
vào bảng
Thời
Nội dung
gian
Năm
Sản lượng nông nghiệp của Mĩ
1949
bằng 2 lần sản lượng của 5 nước
Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia và
Năm
Nhật Bản cộng lại.
1963
Năm
1972
Năm
1995
Phong trào đấu tranh của người
da đen chống nạn phân biệt
chủng tộc bùng lên mạnh mẽ.
Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và
Trung Quốc được thiết lập.
Mĩ bình thường hóa quan hệ
ngoại giao với Việt Nam.
Bài tập 4 : Trình bày sự phát
triển về kinh tế và khoa học kĩ thuật của Mĩ từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đến
năm 2000.
Bài tập 5 : Nêu những cơ sở,
nội dung và quá trình thực
hiện chiến lược toàn cầu của
Mĩ từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai.
Tiết 9 – Bài 7
GV: NGUYỄN CHÍ THUẬN
TRƯỜNG THPT DĨ AN – BÌNH DƯƠNG
Tiết 9 – Bài 7
TÂY ÂU
? Vị
I. TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM
1950
II. TÂY ÂU TỪ NĂM 1950 ĐẾN NĂM
1973
III. TÂY ÂU TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM
1991
IV. TÂY ÂU TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM
2000
1. Kinh tế
2. Chính trị
3. Đối ngoại
V. LIÊN MINH CHÂU ÂU
trí địa lí của Tây
Âu ?
Tiết 9 – Bài 7
TÂY ÂU
Các vùng Châu Âu
theo các phân chia
của Liên hợp quốc:
Bắc Âu
Tây Âu
Đông Âu
Nam Âu
Tiết 9 – Bài 7
TÂY ÂU
Ranh giới Đơng-Tây Âu
được hình thành trong
Chiến tranh Lạnh
Khối Tây Âu - các nước
thành viên NATO
Khối
Đông Âu
Hiệp ước Vác-sa-va và SEV
các nước trung lập theo
chủ nghĩa tư bản
Tiết 9 – Bài 7
TÂY ÂU
I. TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1950
1. Kinh tế
Thiệt hại nặng nề sau chiến
tranh.
Từ 1950, phục hồi đạt mức
trước chiến tranh
2. Chính trị
Củng cố nền DCTS.
Ổn định CT – XH.
3. Đối ngoại
Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Tìm cách quay lại các thuộc
địa cũ.
Hội nghị thượng đỉnh
NATO 60 năm thành lập
(4/4/1949)
? Nội
dung kế
hoach Mácsan của
1.Giúp phục hưng Tây Âu 2. Tăng cường chạy đua vũ trang 3.
Mĩ là gì ?
Thành lập các khối liên minh quân sự Nato 4. Xây dựng các
Tiết 9 – Bài 7
TÂY ÂU
I. TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1950
? Vì
sao các nước Tây
1. Kinh tế
Âu phải lệ thuộc vào
-Thiệt hại nặng nề sau chiến Mĩ
1. Vì? suy yếu phải nhận
tranh.
viện trợ của Mĩ với
-Từ 1950, phục hồi đạt mức
điều kiện của Mĩ.
2. Lo ngại ảnh hưởng
trước chiến tranh
Liên Xơ và các nước
2. Chính trị
Đơng Âu.
-Củng cố nền DCTS.
-Ổn định CT – XH.
3. Đối ngoại
-Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
-Tìm cách quay lại các thuộc
địa cũ.
Tiết 9 – Bài 7
TÂY ÂU
II. TÂY ÂU TỪ NĂM 1950 ĐẾN NĂM 1973
1. Kinh tế
Phát triển nhanh.
Đầu thập kỷ 70, trở thành một trong ba
trung tâm kinh tế tài chính lớn, khoa
học kỹ thuật phát triển cao và hiệu quả.
Vì sao kinh tế
Tây
Âu
phát
triển nhanh ?
?
2. Chính trị
Nền dân chủ được củng cố song cũng
chứa đầy những biến động.
3. Đối ngoại
Một số nước tiếp tục liên minh chặt chẽ
với Mĩ.
Giai đoạn đa dạng hoá quan hệ đối
ngoại, dần khẳng định ý thức độc lập,
thoát khỏi sự lệ thuộc Mĩ.
1.Áp dụng KHKT 2.Vai trò của nhà nước 3.Tận dụng viện trợ
Mĩ, giá nguyên liệu rẻ, hợp tác Liên minh châu Âu (EU)
Tiết 9 – Bài 7
TÂY ÂU
III. TÂY ÂU TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991
1. Kinh tế
Lâm vào tình trạng suy thối, khủng
hoảng.
Gặp nhiều khó khăn : Lạm phát, thất
nghiệp.
2. Chính trị
Phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.
Tệ nạn xã hội thường xảy ra.
3. Đối ngoại
11/1972 việc ký HĐ về những cơ sở
quan hệ giữa 2 nước Đức -> tình hình
châu Âu dịu đi.
1975 các nước châu Âu ký Định ước
Henxinki về an ninh hợp tác châu Âu.
3-10-1990 nước Đức tái thống nhất.
? Những thách thức đặt
ra đối với các nước tư
bản ở Tây Âu về kinh tế
và chính trị- xã hội
+Thách
thứcnăm
: Do
tác
trong
những
19731991
động? khủng
hoảng
năng lượng.Gặp cạnh
tranh với Mĩ, Nhật Bản
và các nước NIC3
Tiết 9 – Bài 7
TÂY ÂU
III. TÂY ÂU TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991
1. Kinh tế
2. Chính trị
? Nội dung của Định
3. Đối ngoại
ước Henxinki năm
Cuộc họp tại
Henxinki
Lan) từ 30.7 đến 1.8.1975
1975
là gì(Phần
?
giữa những người đứng đầu 35 nước Châu Âu với Hoa
Kì và Canađa .
Các nước tham gia hội nghị đã kí "Định ước Henxinki",
khẳng định những nguyên tắc cùng tồn tại hồ bình và
hợp tác bình đẳng giữa các nước có chế độ xã hội khác
nhau.
Sau thời kì khủng hoảng chính trị ở Đơng Âu, các nước
tham gia đã họp tại Pari (19 - 21.11.1990) để thiết lập
một trật tự mới ở Châu Âu và kí "Hiến chương về một
Châu Âu mới”.
Tiết 9 – Bài 7
TÂY ÂU
IV. TÂY ÂU TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM ? Những nét chính về
tình hình kinh tế và
2000
chính trị của Tây Âu
1. Kinh tế
trong thập kỉ 90 ?
Từ 1994 trở đi kinh tế
phục hồi và phát triển.
2. Chính trị
Cơ bản ổn định.
3. Đối ngoại
Có sự điều chỉnh quan
trọng trừ Anh vẫn liên
-Tây
Âuchặt
vẫn chẽ
là một
minh
vớitrong
Mỹ. ba trung tâm kinh tế tài
chính lớn nhất thế giới.
-Tây Âu mở rộng quan hệ các nước tư bản phát
triển, các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ
Latinh, Đông Âu và SNG.
Tiết 9 – Bài 7
V. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
TÂY ÂU
Những
sự
kiện
trong
quá
18-4-1951 thành lập cộng đồng than thép chính
Châu Âu gồm 6 nước : Pháp, CHLB Đức, Bỉ, trình hình thành và
Italia, Hà Lan, Lúcxămpua.
phát triển của Liên
25-3-1957 với hiệp ước Rơma được kí kết , minh châu Âu EU ?
1. Sự ra đời và quá trình phát triển
thành lập “cộng đồng năng lượng nguyên tử
ChâuÂu” và “cộng đồng kinh tế Châu Âu”
(EEC).
1-7-1967 hợp nhất ba tổ chức trên thành
“Cộng đồng Châu Âu”(EC)
7-12-1991 EC kí hiệp ước Maxtrích (Hà Lan)
1-1-1993 EC đổi tên thành Liên minh Châu
Âu (EU).
1-1-1999 đồng tiền chung Châu Âu (EURO)
được phát hành.
Cuối thập niên 90, EU là tổ chức liên kết
chính trị, kinh tế lớn nhất thế giới.