Tải bản đầy đủ (.docx) (184 trang)

Hồ sơ báo cáo Nghiên cứu khả thi và thiết kế cơ sở Nhà máy điện gió Hòa Bình 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 184 trang )

CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

Hồ sơ báo cáo Nghiên cứu khả thi và thiết kế cơ sở Nhà máy điện gió
Hịa Bình 1 – Bạc Liêu (50 MW) được biên chế như sau:

PHẦN 1 - BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Quyển 1.1: Thuyết minh Nghiên cứu khả thi
Quyển 1.2 : Tổng mức đầu tư và Phân tích Kinh tế - Tài chính
Quyển 1.3 : Các văn bản pháp lý
PHẦN 2 - THIẾT KẾ CƠ SỞ
Quyển 2.1: Thuyết minh Thiết kế cơ sở
Quyển 2.2: Tập bản vẽ Thiết kế cơ sở
Quyển 2.3: Phụ lục tính tốn

PHẦN 3 - CÁC BÁO CÁO CHUYÊN NGHÀNH
Quyển 3.1: Báo cáo địa hình, địa chất
Quyển 3.2: Báo cáo Phương án đấu nối
Quyển 3.3: Báo cáo Hệ thống SCADA
Quyển 3.4: Báo cáo Hệ thống Thông tin liên lạc
Quyển 3.5: Báo cáo Hệ thống Đo đếm điện năng
Quyển 3.6: Báo cáo Hệ thống Rowle bảo vệ và Tự động
Quyển 3.7: Báo cáo Phòng cháy chữa cháy
Quyển 3.8: Báo cáo Đánh giá tác động môi trường

1


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1


DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

MỤC LỤC

2


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

MỤC LỤC BẢNG

3


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

HÌNH

4


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1

DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

CHƯƠNG I - TỔNG QUAN DỰ ÁN
Thiết kế cơ sở (TKCS) dự án Nhà máy điện gió Hịa Bình 1 – Bạc Liêu được
lập trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu nêu trong Điều 54 của Luật xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Chính Phủ. Theo đó, Thiết kế cơ sở dự
án Nhà máy điện gió Hịa Bình 1 – Bạc Liêu, bao gồm các phần chính sau:
1 - Thuyết minh Thiết kế cơ sở









Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng
cơng trình hoặc phương án tuyến cơng trình đối với cơng trình xây dựng
theo tuyến; vị trí, quy mơ xây dựng các hạng mục cơng trình; việc kết nối
giữa các hạng mục cơng trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của
khu vực;
Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn
Phương án kết cấu chính của cơng trình xây dựng (giải pháp về kiến trúc,
mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng cơng trình, các kích thước), hệ thống kỹ
thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của cơng trình;
Phương án bảo vệ mơi trường, giải pháp phịng, chống cháy, nổ theo quy
định của pháp luật;

Các kết quả khảo sát địa hình, địa chất khu vực xây dựng dự án
Danh mục các Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả
khảo sát xây dựng để lập thiết kế cơ sở.

2 - Các bản vẽ TKCS:
Được biên chế phù hợp với các nội dung thuyết minh trên, gồm có:





Bản vẽ tổng mặt bằng cơng trình;
Bản vẽ thiết kế hạ tầng;
Bộ bản vẽ thiết kế móng tua bin gió;
Bộ bản vẽ thiết kế hệ thống điện.

I.1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
I.1.1. Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế
-

-

Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam và các văn bản của Chính phủ hướng dẫn Luật Đầu
tư.
Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật điện lực số 24/2012/QH13, ngày 20 tháng 11
năm 2012 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; và các văn bản của
Chính phủ hướng dẫn Luật Điện lực.
5



CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở
-

-

-

-

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam và các văn bản của Chính phủ hướng dẫn Luật Xây
dựng.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 Quy định về phân cấp cơng
trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây
dựng.
Thông tư 39/2015/TT-BTC ngày 18/11/2015 Quy định về Hệ thống điện
phân phối.
Thông tư 42/2015/TT-BTC ngày 01/12/2015 Quy định về đo điếm điện
năng trong hệ thống điện.
Các Quy chuẩn Xây dựng, các Tiêu chuẩn Việt Nam và các văn bản quy
định hiện hành.
Quyết định chủ trương đầu tư số: 217/QĐ-UBND, ngày 14/12/2017 do
UBND tỉnh Bạc Liêu về việc chấp thuận nhà đầu tư: CÔNG TY CỔ

PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 (là Doanh nghiệp Dự án được
thành lập bới Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng và Thương mại Phương
Anh) được đầu tư xây dựng Nhà máy điện gió Hịa Bình 1, tỉnh Bạc Liêu.
Hiện trạng lưới điện và nhu cầu sử dụng điện tại tỉnh Bạc Liêu.
Số liệu Khí tượng về chế độ gió của khu vực tỉnh Bạc Liêu và số liệu đo
gió thực tế ở độ cao ≥ 60m của trụ đo nằm ở xã Vĩnh Trạch Đông, thành
phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.

I.1.2. Mục tiêu xây dựng cơng trình
Xây dựng và quản lý Nhà máy điện sử dụng năng lượng gió để phát điện,
hịa với lưới điện quốc gia thông qua Hợp đồng mua bán điện dài hạn với
Tập đoàn Điện Lực Việt Nam; Cung cấp nguồn điện bổ sung, góp phần đảm
bảo an ninh năng lượng, sử dụng năng lượng sạch để sản xuất điện nhằm
làm giảm yếu tố gây ô nhiễm môi trường; kết hợp nuôi trồng, khai thác thủy
hải sản, trồng rừng góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
I.1.3. Địa điểm xây dựng
Khu vực xây dựng dự án bao gồm hai khu:
- Khu lắp đặt tua bin gió: là khu vực ngoài bãi bồi ven biển của xã Vĩnh Hậu
A, huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu.

6


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

- Khu Quản lý vận hành và Trạm biến áp được xây dựng trên khu đất sát với
tuyến đê biển, ngay cạnh trụ sở UBND xã Vĩnh Hậu A về phía Đơng.

I.1.4. Quy mơ và diện tích dự án
Quy mơ cơng suất lắp đặt: 14 tua bin gió có cơng suất 3.4 ÷ 3,6 MW/tua bin,
tổng công suất lắp đặt của dự án là 50 MW, chiều cao cột 110m.
* Diện tích tổng thể dự án:









Khu vực bố trí tuabin gió: Diện tích mặt nước là 987,22 ha bao gồm
lắp đặt 14 tuabin 3.4 ÷ 3,6 MW có chiều cao cột 110 m và đường kính
cánh là 137 m.
Khu nhà quản lí vận hành và trạm biến áp 22/110 kV – 63 MVA được
xây dựng trên đất liền có diện tích 2,85 ha.
Tuyến đường dây đâu nối 110 kV từ trạm biến áp 22/110 kV – 63
MVA của dự án đến thanh cái 110 kV mở rộng của trạm biến áp 110
kV Hịa Bình. Chiều dài tồn tuyến khoảng 5,9 km.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối ra biển bao gồm: Tuyến cầu dẫn vận
hành nối từ tuyến đường đê ven biển hiện tại xuyên qua rừng phòng
hộ ven biển ra sát bờ nước và Bến cầu tầu.
Tuyến đường dây 22 kV trên không 04 mạch trên đất liền từ điểm
cuối của cáp ngầm dưới đáy biển về đến điểm vào mương cáp ngầm
22kV của trạm biến áp 22/110 kV của dự án, với tổng chiều dài tuyến
khoảng 730 m.
Như vậy, tổng diện tích chiếm đất và hành lang an tồn của Hệ thống
kỹ thuạt kết nối ra biển và Tuyến đường dây 22 kV trên không 04

mạch trên đất liền vào khoảng 39.540 m2.

I.1.5. Tiến độ thực hiện dự án
Thời gian thực hiện dự án có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào điều kiện cụ
thể khi thực hiện dự án.
- Thiết kế và mua sắm: 6 tháng;
- Xây dựng: 18 tháng.
- Thời gian dự kiến đưa nhà máy vào hoạt động khai thác: năm 2020.

7


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

I.1.6. Nội dung của thiết kế cơ sở (TKCS)
Nội dung TKCS của dự án phải thể hiện được giải pháp thiết kế chủ yếu, bảo
đảm đủ điều kiện để xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước thiết kế
tiếp theo. Cụ thể như sau:
1. Về thiết kế công nghệ
-

Lựa chọn phương án cơng nghệ
Tính tốn, lựa chọn sơ đồ cơng nghệ
Các thiết bị cơng nghệ chính và các thơng số kỹ thuật chủ yếu

2. Thiết kế xây dựng: Nội dung phần thiết kế xây dựng sẽ làm rõ:
Tổng mặt bằng nhà máy, các hạng mục xây dựng - kiến trúc, hệ thống

đường vận hành, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cáp ngầm…
Các giải pháp về san nền, gia cố nền, móng
Các giải pháp kết cấu các cơng trình chính của nhà máy
Tóm tắt phương án phịng, chống cháy nổ, bảo vệ mơi trường
Dự tính khối lượng cơng tác xây - lắp; thời gian thi công xây dựng.
-

I.2. CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ
Đối với dự án Nhà máy điện gió Hịa Bình 1 – Bạc Liêu 50 MW được đầu tư
xây dựng theo hình thức nhà máy điện độc lập (IPP), các giải pháp thiết kế
kỹ thuật, lựa chọn công nghệ và thiết kế xây dựng cần đáp ứng các nguyên
tắc sau:
- Nhà máy được thiết kế phải đảm bảo làm việc an toàn, tin cậy, thuận
tiện trong quản lý vận hành và bảo dưỡng, giảm thiểu chi phí sản xuất điện.
- Các thiết bị công nghệ nhà máy phải đáp ứng tính hiện đại theo xu
hướng chung của thế giới, vận hành linh hoạt, thích ứng được với đặc điểm
hệ thống điện của Việt Nam.
- Các thiết bị phải được thiết kế và chế tạo theo đúng các tiêu chuẩn Việt
Nam, tiêu chuẩn quốc tế đã được chấp nhận và phải được nhiệt đới hoá phù
hợp với điều kiện khí hậu, mơi trường và phù hợp với chế độ gió của khu
vực xây dựng nhà máy.
- Các giải pháp thiết kế xây dựng cần đảm bảo đáp ứng yêu cầu về đặc
điểm vận hành thiết bị, phù hợp với điều kiện tự nhiên khu vực địa điểm xây
dựng nhà máy, cho phép thực hiện các giải pháp thi công không quá phức
tạp, tốn kém.

8


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1

DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

I.3. MỐI LIÊN QUAN CỦA DỰ ÁN TRONG QUY HOẠCH XÂY DỰNG TẠI
KHU VỰC
Khu vực lắp dựng tua bin gió của nhà máy điện gió Hịa Bình 1 - 50MW
nằm ở khu vực ngoài bãi bồi ven biển của xã Vĩnh Hậu A, huyện Hịa Bình,
tỉnh Bạc Liêu cách phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu khoảng 5,5km
theo đường chim bay về hướng Bắc Đông Bắc. Từ phường Nhà Mát qua cầu
số 2 theo tuyến đường đê biển khoảng 5,7 km là đến khu quản lý điều hành
và trạm biến áp 22/110 kV của dự án và hướng thẳng ra biển là khu vực lắp
đặt tua bin gió (cách tuyến đê biển khoảng 4 km). Ngồi ra, cịn nhiều tuyến
đường liên huyện, xã có thể đi đến dự án. Như vậy, vấn đề tiếp cận vị trí dự
án rất thuận lợi.
Ngồi ra, dự án còn xây dựng một tuyến cầu vận hành nối ra biển làm bến
đỗ thuyền, ca nô phục vụ công tác vận hành bảo dưỡng khi nhà máy đi vào
vận hành; Tuyến đường dây 22 kV trên không 04 mạch để truyền tải điện từ
các tua bin gió vào đến trạm biến áp 22/110 kV của dự án. Tuyến cầu và
tuyến đường dây này có đi qua khu rừng trồng và rừng ngập mặn ven biển
với chiều rộng khoảng 50 m (bao gồm cả mặt cắt ngang chiếm đất và hành
lang an tồn của tuyến).
Hiện tại, diện tích của khu vực lắp dựng tua bin gió của dự án là khu ngoài
bãi bồi ven biển, nằm ngoài khu vực ni trồng thủy sản của người dân. Vì
vậy, tất cả các hạng mục cơng trình của dự án khi xây dựng không ảnh
hưởng đến cuộc sống mưu sinh của người dân trong vùng.
Trong khu vực dự án có đường dây 22 kV đi dọc theo tuyến đường đê ven
biển ngay sát khu đất xây dựng khu quản lý điều hành và trạm biến áp
22/110 kV của dự án. Đây là điều thuận lợi cho việc cấp điện thi công xây
dựng các cơng trình của dự án.

Trạm 22/110 kV- 63 MVA của dự án cách trạm biến áp Hịa Bình 110/22 kV40 MVA khoảng 5,9 km, hệ thống điện của dự án được lựa chọn đấu nối về
trạm Hịa Bình 110 kV bằng cấp điện áp 110 kV.
I.4. SỐ LIỆU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN
I.4.1. Địa điểm xây dựng dự án
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy điện gió Hịa Bình 1 tại khu vực ngồi bãi
bồi ven biển xã Vĩnh Hậu A, huyện Hịa Bình, tinh Bạc Liêu, với bốn phía
giáp biển, phía Bắc và Bắc Tây Bắc giáp bãi bồi ven biển xã Vĩnh Hậu A.

9


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

Dự án được xây dựng hoàn toàn trên ven biển, ngập nước toàn bộ khu vực
dự án. Khu vực ven bờ là khu rừng trồng và phòng hộ ngập mặn với những
cây bần, vẹt, đước với những rặng cây cao 15 ÷ 20 m. Địa hình khu vực giáp
bờ biển tương đối bằng phẳng hiện tại cơ sở hạ tầng khu vực hầu như chưa
phát triển. Diện tích chủ yếu là đầm ao nuôi tôm của người dân địa phương.
Khu vực lắp dựng tua bin gió của dự án nhà máy điện gió Hịa Bình 1 có
diện tích khoảng 987,22 ha đã được xác định phạm vi ranh giới đo đạc bản
đồ tại thực địa.
Khu đất xây dựng Nhà điều hành và trạm biến áp 22/110kV của dự án là khu
đất thuộc sở hữu cơng, phía Nam chạy dọc đường đê ven biển, phía Tây giáp
với Trụ sở UBND xã Vĩnh Hậu A, phía Bắc chạy dọc kênh 130. Khu đất có
chiều dài 356 ÷ 357 m, rộng 80 m, diện tích là 28,516 m 2. Với vị trí khu đất
rất thuận tiện cho vận chuyển vật tư, nguyên vật liệu, thiết bị để xây dựng dự
án. Còn các thiết bị siêu trường siêu trọng thì có thể vận chuyển theo đường

biển.
Là khu vực có tiềm năng gió tốt, với vận tốc gió trung bình năm vào khoảng
7,53 m/s (ở độ cao 100 m), hai hướng gió chính là Đơng Đơng Bắc; Đông
Bắc (đều chiếm khoảng 16,9%) và Tây Tây Nam (chiếm khoảng 12,0%).
Hướng Đông Đông Bắc và Đông Bắc trong khoảng thời gian từ tháng 12 đến
tháng 3 và hướng Tây Nam và Tây Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 9.
Hệ thống giao thông đến khu vực dự án gồm các tuyến đường đê ven biển,
đường liên huyện, liên xã đi lại khá thuận lợi. Tuy nhiên, địa hình bị chia cắt
mạnh bởi phần lớn là các ao nuôi trồng thủy sản, các bờ, mương, rãnh đào,
đắp, một số khu vực bị ngập khi triều dâng vì vậy đi lại và vận chuyển thiết
bị có trọng tải lớn trong phạm vi khu vực dự án là tương đối khó khăn, nên
giải pháp sử dụng đường thủy để vận chuyển là hợp lý.
Vị trí xây dựng dự án thuộc vùng 2 và dự án nằm trong danh mục dự án điện
gió dự kiến phát triển giai đoạn đến năm 2020 trong quy hoạch phát triển
điện gió của tỉnh Bạc Liêu đã được phê duyệt và dự án đã được bổ sung vào
quy hoạch vào hệ thống điện quốc gia trong quy hoạch phát triển điện lực
của tỉnh, cũng như phương án đấu nối hệ thống điện của nhà máy vào hệ
thống điện quốc gia đã được phê duyệt. Vị trí của Dự án không ảnh hưởng
đến quy hoạch xây dựng của tỉnh, đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc
phòng và không ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt khu dân cư sống gần đó.
I.4.2. Số liệu điều kiện tự nhiên khu vực dự án

10


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở


Khu vực dự án nằm ở xã Vĩnh Hậu A, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu, thuộc
vùng khí hậu xây dựng Nam bộ (Vùng IIC):










Hàng năm chỉ có mùa khơ và mùa ẩm tương phản nhau rõ rệt, phù
hợp với hai mùa gió và khơng đồng nhất trong vùng, cường độ mưa
khá lớn. Lượng mưa trung bình năm 1.867mm. Lượng mưa phân bố
không đều theo không gian và thời gian, vào các tháng 6,7,8 có lượng
mưa cao nhất.
Chế độ gió hoạt động theo hai mùa rõ rệt bao gồm gió mùa Đơng Bắc
và gió mùa Tây Nam. Gió mùa đơng bắc là từ tháng mười trong năm
trước đến tháng tư trong năm tiếp theo với hướng gió chính từ hướng
Đơng Bắc sang hướng Đơng. Gió mùa Tây Nam từ tháng năm đến
tháng chín với hướng gió từ hướng Tây Nam sang hướng Tây.
Nhiệt độ của tỉnh là tương đối cao, nhiệt độ trung bình trong năm từ
28,00C. Nhìn chung, nhiệt độ trong năm khá ổn định. Biên độ nhiệt độ
trung bình giữa các tháng biến thiên từ 3 ÷ 50C.
Bão: Tỉnh Bạc Liêu nằm trong vùng ít chịu ảnh hưởng của bão và áp
thấp nhiệt đới; Nó có thể xảy ra một lần trong 20 năm, thường xuyên
rơi vào tháng 10 và tháng 12.
Tỉnh Bạc Liêu tuy không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi hệ thống sông
Cửu Long nhưng chịu ảnh hưởng của thủy triều biển Đông và một

phần chế độ bán nhật triều biển Tây.

Bảng I.1 - Tần số bão đổ bộ vào bờ biển vùng Bình Thuận – Cà Mau
(1961÷2017)
Tháng
Tần số
(%)

4

5

6

7

8

9

10

11

12

0,00

0,00


0,02

0,00

0,00

0,00

0,09

0,17

0,01

Bảng I.2 - Các thông số điều kiện tự nhiên khu vực dự án sử dụng
trong thiết kế xây dựng
T
T
1
2
3

Các thơng số

Giá trị

Áp lực và vận tốc gió dùng trong thiết kế
Wo (kN/m2) (trung bình 3 giây và chu kỳ lặp là 20 năm)
Vo (m/s) (trung bình 10 phút và chu kỳ lặp là 50 năm)
Mật độ sét (lần/km2/năm)

Cấp động đất (thang MSK – 64)/Gia tốc nền (m/s2)

0,83
28,57
13,7
V/0,2010

11


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

I.5. TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
I.5.1. Tải trọng tĩnh
Tải trọng tĩnh bao gồm trọng lượng riêng của các thành phần và tất cả các
vật liệu và thiết bị được gắn dưới nó, được xác định theo các tiêu chuẩn thiết
kế tương ứng. Trừ khi có quy định rõ ràng, trọng lượng đơn vị của vật liệu
sử dụng trong tính tốn của tải trọng tĩnh được đưa ra dưới đây:
• Bê tơng cốt thép 2.500 kg/m3
• Bê tơng bình thường 2.000 kg / m3
• Thép 7,850 kg / m3
• Gỗ 770 kg / m3
• Đất tự nhiên 1.730 kg / m3
• Nước 1.000 kg / m3
I.5.2. Tải trọng động
Thiết kế tải trọng động (bao gồm cả tải trọng động đất, gió động, sóng, xe,
động cơ, hoạt động…) không được nhỏ hơn giá trị quy định trong các tiêu

chuẩn thiết kế tương ứng.
I.5.3. Tải trọng gió
Tải trọng gió được xác định trong "Tải trọng và tác động với thiết kế tiêu
chuẩn, TCVN 2737-1995". Dự án điện gió Hịa Bình 1 – Bạc Liêu thuộc
huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu nằm trong vùng gió II-A, với áp lực gió tiêu
chuẩn Wo = 83 daN/m2.
I.5.4. Yêu cầu của thiết kế chống động đất
Tất cả các hạng mục cơng trình quan trọng của Dự án điện gió Hịa Bình 1 –
Bạc Liêu được thiết kế chống động đất theo quy định tại TCVN 9386: 2012
cho các thiết kế của dự án chịu trận động đất, tham khảo tiêu chuẩn 97 UBC
của Mỹ.
Theo Bảng 6.1 của QCVN 02:2009 / BXD "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng", dự án điện gió Hịa Bình 1Bạc Liêu nằm tại xã Vĩnh Hậu A, huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu có tham
khảo nền tảng gia tốc đỉnh agR = 0,2010 m/s2 = 0,0205g, chuyển đổi sang cấp
động đất theo thang MSK – 64 là cấp V.

12


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

Theo Điều 6.3.4 của QCVN 02:2009 / BXD "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng", các cơng trình có mức độ
quan trọng từ cấp I đến IV (không cấp đặc biệt) được áp dụng cho dữ liệu
động đất, ở đây khơng có dữ liệu động đất riêng biệt nghiên cứu cho dự án.
Gia tốc thiết kế nền móng (ag = agR*γI) được định nghĩa như sau:
Cấp độ quan trọng

Gia tốc thiết kế nền móng

ag = agR*γI

Cấp độ I (γI =1.25)

0,0614g

VII

Cấp độ II (γI =1.00)

0,0491g

VI

Cấp độ III (γI =0.75)

0,0368g (<0,04g: không bao gồm
tác động của động đất)

VI

Cấp độ động đất
(MSK-64)

Không bao gồm tác động của
động đất

Cấp độ IV

Với gia tốc thiết kế nền móng ag = 0,0205g, như vùng dự án thì chỉ cần áp

dụng các giải pháp kháng chấn đã được giảm nhẹ (theo quy định trong
TCXDVN 9386 - 2012).
Đánh giá chi tiết về điều kiện đất đai lớp móng có thể được thực hiện ở giai
đoạn sau (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế chi tiết).

I.6. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG TRONG XÂY DỰNG
I.6.1. Tiêu chuẩn nước ngoài
Bảng I.3 - Các tiêu chuẩn nước ngoài
No.

Codes

Name

1

BS 5400

British Standard Steel, concrete and composite bridges

2

BS 5950

Structural use of steelwork in building

3

BS 6349


British Standard Code of Practice for Maritime Structure

4

BS 8110

Structure use of concrete

5

BS 8666

Scheduling, dimensioning, bending & cutting of steel
reinforcement for concrete

13


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở
6

BS 8004

Code of foundation

7


EAU 2004

Recommendation of the committee for waterfront structure

8

OCDI : 2002

Technical standard & commentaries for port & harbour
facilities in Japan

I.1.2. Tiêu chuẩn Việt Nam
Bảng I.4 - Tiêu chuẩn Việt Nam
TT

Mã số

Tên

1

QCVN 02:2009 /
BXD

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Số liệu điều kiện tự
nhiên dùng trong xây dựng

2

22TCN 207-92


Cơng trình bến cảng biển - Tiêu chuẩn thiết kế

3

22TCN 205-98

4
5
6

Cơng trình bến cảng sông - Tiêu chuẩn thiết kế
Tải trọng và tác động (do sóng và do tàu) lên cơng
22TCN 222-95
trình thủy
Cơng trình thủy lợi – kết cấu bê tơng, bê tông cốt
TCVN 9139 : 2012
thép vùng ven biển - yêu cầu kỹ thuật
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Yêu cầu bảo
TCXDVN 327 : 2004
vệ chống ăn mịn trong mơi trường biển

7

TCXD 205 : 1998

Móng cọc - Chỉ dẫn thiết kế

8


TCVN 2737 : 1995

Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế

9

TCVN 5574 : 2012

Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn
thiết kế

10

TCVN 9394 : 2012

Đóng và ép cọc- Tiêu chuẩn thi cơng và nghiệm
thu

11

TCVN 9393 : 2012

Cọc - Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh
ép dọc trục

12

TCVN 4447 : 2012

Công tác đất - quy phạm thi công nghiệm thu


13

TCVN 5575 : 2012

Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế

14

TCVN 9386 : 2012

Thiết kế cơng trình chịu động đất

14


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

CHƯƠNG II - THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY
II.1. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
Dự án xây dựng cơng trình nhà máy điện gió Hịa Bình 1- Bạc Liêu được
thiết kế dự kiến lắp đặt 14 tua bin gió GE (3.4 ÷ 3.6) - 137 của hãng GE. Các
máy phát của từng tua bin gió sẽ phát điện 3 pha - 690 V/50Hz và sẽ được
nâng điện áp lên 22kV thông qua máy biến áp được đặt trong lịng chân cột
tua bin gió.
Hệ thống cáp 22kV kết nối các tua bin gió theo kiểu hình tia (phân nhánh),
với 14 tua bin gió được phân thành 4 nhánh (hai nhánh kết nối 03 tua bin

gió; hai nhánh kết nối 04 tua bin gió). Nguồn điện từ đầu ra của máy phát tua
bin gió là 3 pha xoay chiều 50Hz/690V, sẽ được nâng áp lên 22kV thông qua
các MBA 0,69/22 kV-4300 kVA lắp đặt tại trong buồng máy trên đầu cột.
Mỗi nhánh cáp 22 kV kết nối 03/04 tua bin gió đi dọc theo các hàng tua bin
(khu vực mặt nước) và khi đến ranh giới mép trong của dự án thì dọc theo
ranh giới đó và quy tụ tại một điểm, từ điểm này sẽ xây dựng 01 tuyến cáp 4
mạch đấu nối về trạm biến áp 22/110 kV, với tổng chiều dài khoảng 4200 m
(trong đó khoảng 3000 m cáp ngầm đưới biển và khoảng 1200 m đường dây
trên không trê đất liền); Hệ thống đường dây truyền tải mạch đơn 110 kV bắt
đầu từ trạm 22/110 kV của dự án đến điểm đấu nối về trạm Hịa Bình 110/22
kV – 40 MVA dài khoảng 5,9 km.
Hệ thống cáp điều khiển từ các tua bin gió được kết nối kết hợp theo kiểu
hình tia (phân nhánh) và mạch vòng để đảm bảo sự liên thơng tối đa cho các
tín hiệu điều khiển.
Hình II.1 thể hiện cấu hình kết nối các tua bin gió của nhà máy với lưới điện
quốc gia. Cấu hình này có ưu điểm là sử dụng ít thiết bị bảo vệ, chi phí đầu
tư thấp, dễ dàng thực hiện phối hợp bảo vệ, khi một tua bin gió bị sự cố
(hoặc phải dừng làm việc để bảo dưỡng), không ảnh hưởng đến các tua bin
gió khác. Tuy nhiên, nhược điểm của cấu hình này là khi xảy ra sự cố trên
các nhánh đường dây trung áp 22 kV càng gần phía trạm biến áp 22/110 kV
thì số lượng tua bin gió ở các nhánh đó khơng thể cấp điện lên lưới càng
nhiều.

15


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở


Hình II.1 - Sơ đồ kết nối của nhà máy điện gió Hịa Bình 1 với lưới điện
quốc gia
II.2. LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ TUA BIN GIÓ
II.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn phương án công nghệ
Các phương án công nghệ của nhà máy điện gió Hịa Bình 1 – Bạc Liêu (50
MW) sẽ được xây dựng dựa theo các nguyên tắc sau:


Nhà máy được thiết kế phải đảm bảo làm việc an toàn, tin cậy, chi phí
thấp nhất trong điều kiện có thể, dễ dàng vận hành và bảo dưỡng.



Việc lựa chọn thiết bị phải đồng bộ, tăng mức độ an toàn dự phòng và
khả năng thay thế khi sửa chữa, bảo dưỡng. Bên cạnh đó sẽ tạo thuận
lợi hơn trong cơng tác vận hành, quản lý…



Các thiết bị phải được thiết kế và chế tạo theo đúng các tiêu chuẩn
quốc tế đã được chấp nhận và phải được nhiệt đới hóa phù hợp với
điều kiện khí hậu và mơi trường của Việt Nam.

16


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU


Thuyết minh thiết kế cơ sở


Lựa chọn loại tua bin gió, chiều cao cột phải phù hợp với chế độ gió ở
khu vực dự án, tồn bộ thiết bị có cơng nghệ tiên tiến, đáp ứng được
các chỉ tiêu kỹ thuật giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như gây
tiếng ồn quá mức cho phép, làm xấu cảnh quan.



Nhà máy phải được vận hành thích ứng được với hiện trạng lưới điện
của Việt nam.

II.2.2. Lựa chọn tua bin gió
Với quy mơ cơng suất là 50 MW, dự án nhà máy điện gió Hịa Bình 1 – Bạc
Liêu đã đưa ra giải pháp lựa chọn gam công suất tua bin gió trong dải 3 ÷ 4
MW/tua bin. Để tính tốn thiết kế, tư vấn đề xuất dự án lắp đặt 14 tua bin
gió, mỗi tua bin có cơng suất 3.4 ÷ 3,6 MW, lưới liên kết các tua bin gió ở
cấp điện áp 22 kV, nâng điện áp lên 110 kV ở trạm biến áp 22/110 kV của
nhà máy và được truyền tải thông qua đường dây 110 kV một mạch đấu nối
về trạm 110/22 kV Hòa Bình. Hệ thống điện trong nhà máy điện gió Hịa
Bình 1 bao gồm lưới kết nối các tua bin gió và lưới truyền tải từ nhà máy
đến điểm đấu nối đều sử dụng hệ thống điện xoay chiều AC.
Dự án dự kiển lựa chọn hệ thống tua bin gió GE 3,4/3,6 - 137 của hãng GE
(Mỹ). Đây là một trong các kiểu tua bin gió phù hợp với điều kiện khí hậu
của Việt nam, làm việc tốt trong mơi trường nơi lắp đặt. Đường đặc tính
cơng suất phát ra của máy phát điện gió phù hợp với chế độ gió của vùng
thực hiện dự án, gam công suất phù hợp với điều kiện vận chuyển và khả
năng thi công lắp dựng, bảo dưỡng tại khu vực dự án. Ngoài ra, loại tua bin
này có thiết kế máy biến áp 0,69/22kV đặt ngay trong buồng máy trên đầu

cột tua bin, vừa bảo vệ máy biến áp không bị xâm nhập của môi trường mặn
của nước biển và không cần xây dựng nhà chứa máy biến áp ở mỗi chân cột
tua bin.
Tua bin gió GE 3,4/3,6 - 137 là một tua bin gió tốc độ thay đổi, có ba cánh,
trục ngang, hướng gió phía trước (upwind), đường kính rotor 137 mét, cột
tháp thép hình ống cơn với chiều cao trung tâm là 110 m, đường kính ngồi
ở chân cột tua bin là 4,3m.
Loại tua bin gió này sử dụng hệ thống điều khiển hướng gió bằng điều khiển
hoạt động quay của cổ đầu máy, điều khiển tốc độ quay của rotor bằng điều
chỉnh dịch chuyển góc của cánh và máy phát điện có tốc độ biến đổi với hệ
thống chuyển đổi điện tử.
Tua bin gió được thiết kế với các thành phần chính như sau:
17


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

* Cụm đầu máy:
o

Rotor đường kính 137 m, diện tích quét 14.741 m 2, vận tốc gió bắt
đầu khởi động là 3m/s; vận tốc gió đạt được cơng suất định mức là
11,5m/s, chiều quay theo chiều quay đồng hồ (nhìn từ phía trước lại),

Tốc độ rotor được điều chỉnh bởi sự kết hợp giữa điều chỉnh dịch
chuyển góc (với phạm vi điều chỉnh dịch chuyển góc khoảng xấp xỉ
900) và điều khiển máy phát / mô-men xoắn bộ chuyển đổi.


o

Hệ thống điều khiển dịch chuyển góc của cánh: Rotor sử dụng hệ
thống Pitch để điều chỉnh dịch chuyển góc của cánh tức là điều chỉnh
tốc độ của rotor trong quá trình hoạt động.
Có hệ thống dự phịng độc lập để lái từng cánh để quay ngửa cánh và
đóng tua bin gió trong trường hợp mất điện lưới hoặc lỗi khác.

o

o
o

o

o

o

Moay ơ: được sử dụng để kết nối ba cánh quạt với trục chính của
tuabin. Moay ơ cũng là các buồng chứa hệ thống điều chỉnh Pitch
cánh và được gắn trực tiếp vào trục chính.
Hộp số: Hai cấp bánh răng hành tinh và một cấp bánh răng nghiêng.
Ổ đỡ: ổ đỡ bộ phận dịch chuyển góc cánh được thiết kế để cho phép
cánh có thể dịch chuyển trong phạm vi cho phép. Vịng trong của ổ
đỡ là một bánh răng mà có thể dịch chuyển cánh theo góc xoắn. Ổ đỡ
trục chính là một hệ thống hai ổ đỡ, để đỡ và giữ cho đồng tâm với
trục bánh răng bên trong và chịu tải trọng hướng tâm và dọc trục.
Hệ thống phanh: Hệ thống điều khiển dịch chuyển góc của cánh hoạt

động như hệ thống phanh chính cho tua bin gió. Phanh trong điều
kiện hoạt động bình thường được thực hiện bằng cách trượt cánh ra
khỏi hướng gió.
Máy phát điện: máy phát điện cảm ứng kích từ kép (DFIG), với Roto
dây quấn và Roto được nối với lưới điện thông qua một bộ biến đổi
Back to-Back. Còn Stato của DFIG được nối trực tiếp với lưới điện,
điều khiển DFIG thông qua điều khiển bộ biến đổi Back-to-Back này.
Máy biến áp là loại máy biến áp khô, ba cuộn dây, ba pha, được đặt
trong lịng dưới chân cột tua bin với bộ phóng điện bảo vệ quá áp lắp
ở phía điện áp cao. Phía điện áp cao các cuộn dây được đấu nối tam
giác, dải điện áp từ 22 kV. Phía điện áp thấp các cuộn dây được đấu
nối hình sao, có điện áp là 690V và cuộn rẽ nhánh là 690 V. Công suất
biểu kiến định mức là 4300 kVA.

18


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

Thiết bị chuyển mạch trung áp lắp đặt tại chân cột.
Bộ biến đổi điều chỉnh sự biến đổi năng lượng trong máy phát:
Tuabin gió sử dụng một hệ thống chuyển đổi điện bao gồm một bộ
chuyển đổi ở phía rotor, một mạch DC trung gian, và một biến tần
điện ở phía lưới. Hệ thống chuyển đổi bao gồm một khối công suất và
các thiết bị điện liên quan.
o Hệ thống làm mát bao gồm các hệ thống làm mát bằng khơng khí và
dầu.

o
o

* Trụ cột đỡ: chia thành 05 đoạn, với đoạn trên cùng có dạng hình ống cơn
(đường kính đáy lớn là 4,3 m, đường kính đáy nhỏ là 3,075 m, chiều dài
đoạn nay là 30 m), các đoạn còn lại là hình ống trụ có đường kính ngồi là
4,3m. Các đoạn được liên kết bằng mặt bích trong và bu lông. Tổng chiều
cao của cột là 105,8 m.
* Hệ điều khiển, giám sát:
Tuabin gió có thể được kiểm sốt cục bộ. Các tín hiệu điều khiển cũng có thể
được gửi từ một máy tính từ xa thơng qua một hệ thống điều khiển giám sát
và thu thập dữ liệu (SCADA), với khả năng khóa cục bộ tại bộ điều khiển
tua
bin.
Chuyển mạch dịch vụ ở đầu cột ngăn chặn nhân viên phục vụ ở dưới chân
cột khỏi hoạt động của tua bin trong khi nhân viên phục vụ đang ở trong
gian máy đầu cột. Để làm mất hiệu lực bất kỳ hoạt động nào của tua bin gió,
các nút dừng khẩn cấp nằm trong đế lòng cột và trong gian máy đầu cột có
thể được kích hoạt để dừng tua bin khi có vấn đề khẩn cấp.
* Hệ thống chống sét: bao gồm ba phần chính:
+ Các bộ phận thu sét: bao gồm đầu thu sét được bố trí sau đi vỏ
tuabin gió (nacelle) và các đầu thu sét bố trí trên đỉnh của 3 cánh
tuabin gió.
+ Hệ thống dây dẫn xuống: là loại dây thoát sét Cu-120mm2 đấu nối các
đầu thu sét trên xuống hệ thống nối đất. Để đảm bảo an toàn cho các
thiết bị điện trước ảnh hưởng của sét, bố trí các bộ cắt sét tại các bảng
điện chính.
+ Hệ thống tiếp đất: dựa trên cơ sở tiếp đất nền móng:
Hệ thống nối đất của tua bin gió gồm hai vịng:


19


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở
-

Vòng nối đất bên trong được lắp đặt lên trên lớp cốt thép phía dưới
của bệ móng, và gắn chặt tối thiểu ở 04 điểm.
Vịng tiếp đất bên ngồi có đường kính lớn hơn đường kính mép
ngồi của bệ móng khoảng 0,5 m và được chơn sâu tại độ sâu 0,8 ÷
1,0 m dưới lớp đất đáy biển. Vòng tiếp đất này được kết nối với các
cọc tiếp đất.

Các thông số thiết kế hệ thống chống sét được thiết kế theo Tiêu chuẩn IEC
61400-24, cấp độ 1.
* Các thông số kỹ thuật chính của tua bin gió:
Loại Tua bin
Cơng suất định mức [MW]
Đường kính Rotor [m]
Số cánh
Diện tích qt [m2]
Chiều quay (nhìn từ mặt trước)
Tốc độ lớn nhất của đầu cánh [m/s]
Hướng gió thổi vào tua bin
Điều chỉnh tốc độ
Phanh động lực học
Màu sắc bên ngoài


GE 3.4/3.6-137
3,4 – 3,63
137
3
14741
Theo chiều kim đồng hồ
82.0
Upwind
Pitch control
Full feathering
RAL 7035 (ghi sáng)

- Điện áp định mức đầu ra của máy phát: 3x 690V (3-pha tới lưới);
- Tần số nối với lưới điện:
+ Dải tần số làm việc liên tục: 47Hz ≤ f ≤ 53Hz;
+ Khả năng duy trì phát điện của tuabin gió với dải tần số hoạt động:
Dải tần số

Thời gian duy trì tối thiểu

47 Hz → 53 Hz

Tiếp tục hoạt động

45 Hz → 47 Hz

60 phút

53 Hz → 55 Hz


60 phút

Hệ thống tua bin gió được lựa chọn phù hợp với đặc tính chế độ gió cũng
như điều kiện khí hậu và mơi trường của khu vực ven biển xã Vĩnh Hậu A,
huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu.

20


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

Hình II.2 - Sơ đồ tua bin gió tốc độ thay đổi dùng máy phát DFIG

* Các thiết bị PCCC trên gian cụm đầu máy tua bin gió, bao gồm:
-

Bình CO2 5 kg đặt trong gian cụm đầu máy phía bên trái
cơ cấu chuyển hướng. Vị trí chính xác đặt bình và sử dụng nó như thế
nào cần phải được xác định rõ trước khi vận hành tua bin;

-

Bộ dụng cụ sơ cứu phải đặt ở vách ngăn sau cùng của
gian cụm đầu máy. Vị trí chính xác đặt bộ dụng cụ sơ cứu và sử dụng
nó như thế nào cần phải được xác định rõ trước khi vận hành tua bin;


Gear box

-

Transformer
Phía trên máy phát có lớp phủ
ngăn lửa có thể ngăn chặn
các đám cháy nhỏ.

Như vậy, với các thiết bị kể trên thì khơng phát hiện được dấu hiệu cháy và
khi có cháy thì cần có người dập tắt cháy. Do đó khi phát hiện có cháy thì
cũng khơng được xử lý kịp thời. Vì vậy, cần lắp đặt các hệ thống PCCC tự
DFIG
động ở hộp cụm đầu máy. Do tính chất đặc thù của hộp cụm đầu
máy tua bin
gió đặt trên cao và vị trí các tua bin lại cách xa nhau, thì các hệ thống
FIRETRACE được lựa chọn để lắp đặt cho hộp cụm đầu máy của các tua bin
gió trong dự án Nhà máy điện gió Hịa Bình 1.
Các lý do lựa chọn hệ thống chữa cháy FIRETRACE:
- Hệ thống FIRETRACE hoạt động không cần điện nên có thể ngăn chặn

cháy ngay cả khi mất điện;
- Hệ thống FIRETRACE hoạt động khép kín từ việc phát hiện chính xác

điểm cháy đến kích hoạt hệ thống hoạt động để ngăn chặn ngọn lửa
nhanh và hiệu quả;
- Hệ thống FIRETRACE là những hệ thống nhỏ đủ các kích cỡ bảo vệ

các khu vực cụ thể mà có thể xảy ra cháy trong hộp cụm đầu máy tua
bin gió, kích thước và khối lượng nhỏ gọn dễ lắp đặt đây là điều quan

trọng đối với tua bin gió;
- Hệ thống FIRETRACE có thiết kế đơn giản cho phép giảm thiểu của

cơng việc bảo trì. Vì hệ thống khơng có bộ phận chuyển động, nên
giảm nguy cơ báo động sai. Hệ thống sử dụng ống phát hiện dấu hiệu
cháy bằng khí nén chỉ phản ứng với nhiệt và năng lượng bức xạ của

21


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

lửa, và có khả năng làm việc ngay cả khi bị ơ nhiễm bụi, dầu và các
mảnh vụn bám vào ống, vì vậy sự cố rủi ro giảm đáng kể.
II.3. THIẾT KẾ BỐ TRÍ TUA BIN GIĨ
Việc lựa chọn phương án bố trí tua bin gió phụ thuộc vào hướng gió cũng
như địa hình địa vật khu vực dự án, kích thước sải cánh tua bin gió, kích
thước hình học và hình dạng theo các hướng của khu đất dự án. Như đã phân
tích tiềm năng và đặc điểm nguồn gió tại khu vực dự án ở phần thuyết minh
dự án thì hướng gió tại khu vực này ở độ cao 60 m tập trung nhiều nhất theo
hướng hướng Đông Đông Bắc và Đông (E) đều chiếm 16,9% và hướng Tây
Tây Nam (WSW) chiếm 12%. Tốc độ gió trung bình theo các hướng Đông
Bắc (NE) và hướng Đông Đông Bắc (ENE) đạt giá trị trung bình cao nhất và
tương ứng là 7,8 m/s và 7,8 m/s; Hướng Tây Tây Nam (SW) và Tây Nam
(SSW) đạt giá trị tương ứng là 4,3 m/s và 5,0 m/s. Tốc độ gió đo được có giá
trị cực đại 18,8 m/s theo hướng Tây Tây Nam (WSW). Tốc độ gió trung bình
cả năm ở độ cao 100m đạt là 7,53m/s.

Khu vực lắp đặt tua bin gió là khu vực ngoài bãi bồi ven biển xã Vĩnh Hậu
A, có độ sâu của đáy biển tương đối bằng phẳng với với độ dốc trung bình
khoảng 0.076% ÷ 0,096%. Sự khác biệt về độ sâu từ mép ranh giới gần bờ ra
đến mép ngoài cùng ranh giới của dự án là không quá lớn (≈ 2 m). Khu vực
đất liền ven biển tiếp giáp với khu vực lắp đặt tua bin tương đối bằng phẳng,
khơng có cơng trình hoặc địa vật cao che chắn, chỉ có những hàng cây cao
khoảng 15 – 20 m của rừng phòng hộ ven biển. Mép ngồi của rừng phịng
hộ cách cạnh trong cùng của ranh giới dự án khoảng 3,1 km.
Theo như sự phân tích lựa chọn tua bin gió cho dự án, thì đường kính rotor
của tua bin gió là 137 m. Phương án bố trí lắp đặt từng tua bin gió được xác
định (toạ độ chính xác của các vị trí được thể hiện trên bản vẽ số E110 – HB FS - TT2 – TE - 01 và đã được thống kê ở bảng II.1. Các vị trí lắp đặt tua bin
gió được lựa chọn theo nguyên tắc là: các bố trí theo hàng vng góc với
hướng chính.
Vì dự án dự kiến sẽ lắp đặt 14 tua bin gió, kích thước hình học trải dài của
khu mặt nước lắp đặt tua bin, nên tư vấn thiết kế đã đưa ra 03 phương án bố
trí lắp đặt các tua bin gió: Bố trí thành 05 hàng, 04 hàng, 03 hàng.
Sau khi phân tích, đánh giá và tính tốn sản lượng của từng phương án,
phương án tối ưu được lựa chọn là sắp xếp bố trí tua bin thành 04 hàng. Các
hàng theo hướng Bắc Tây Bắc –Nam Đông Nam, với khoảng cách giữa các
22


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

tua bin trong hàng dao dộng trong khoảng 547 ÷ 700m (≈ 4 ÷ 5,1D; D đường
kính rotor), khoảng cách giữa các hàng khoảng 1728 m.
Các vị trí lắp đặt 14 tua bin gió GE 3,4/3,6-137 được xác định là các vị trí tối

ưu đáp ứng được các điều kiện kỹ thuật bố trí của trang trại tua bin gió, tổn
thất do tác động tương tác giữa các tua bin gió là tối ưu nhất (Theo kết quả
tính tốn ở phần thuyết minh chung, thì hiệu suất các tua bin đạt trong
khoảng 93,94% ÷ 97,20%. Tua bin gió ở vị trí số 12 cho sản lượng cao nhất
đạt 97,20% và tua bin ở vị trí số 09 cho sản lượng thấp nhất đạt 93,94%).
Mặt khác, phương án bố trí thành 04 hàng rất thuận tiện cho việc phân nhánh
cáp 22 kV kết nối các tua bin gió.

Bảng II.5 - Tọa độ vị trí các tua bin gió bố trí theo phương án 04 hàng
(Theo hệ VN - 2000, kinh tuyến trục 105°00’ múi chiếu 3°, khu vực tỉnh Bạc Liêu)

Tua bin
gió

X

Y

Tua
bin gió

WT01

1013609,444

580205,988

WT08

WT02

WT03

1012957,527
1012305,610

580460,948
580715,908

WT09
WT10

WT04

1011452,506

579196,246

WT11

WT05

1011961,933

578997,013

WT12

WT06
WT07


1012471,359
1012980,786

578797,780
578598,548

WT13
WT14

X
1012351,39
9
1011841,972
1011332,546
1010823,12
0
1010418,90
7
1011070,824
1011722,741

Y
576989,244
577188,477
577387,710
577586,943
575891,724
575636,764
575381,804


23


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

Hình II.3 - Bố trí tua bin gió GE 3.4/3.6 – 137 của dự án theo Phương án
04 hàng
II.4. SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY
Sản lượng điện năng của các tuabin gió phụ thuộc vào đường đặc tính cơng
suất của tuabin gió, vận tốc gió tại địa diểm lắp đặt cũng như cách bố trí
tuabin gió. Với đặc điểm gió của Bạc Liêu, dự án đề xuất lựa chọn tua bin
gió cơng suất 3,4/3,6 MW với đường kính cánh là 137 m và chiều cao cột là
110 m để tính tốn. Sử dụng phần mền windPRO 3.1.617 của hãng RISO
(Đan Mạch) để tính tốn sản lượng điện năng của nhà máy cũng như phần
trăm tổn thất do cách bố trí tua bin, với phương án lắp đặt loại tua bin GE
3,4/3,6 -137, trên cơ sở số liệu đầu vào đã nêu rõ ở phần thuyết minh chung.
Bảng II.6 - Tổng sản lượng điện lý thuyết và thực tế thu được
Sản lượng điện cho một tua bin

Tham số

Tổng

Sản lượng điện thực AEP [MWh]

196.828


14.059

13.796

14.321

Tổng sản lượng điện AEP [MWh]

218.697

15.621

15.329

15.912

4,41

6,06

2,80

Tổn thất - Wake loss [%]

Trung bình Nhỏ nhất

Lớn nhất

24



CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1
DỰ ÁN ĐIỆN GIĨ NHÀ MÁY ĐIỆN GIĨ HỊA BÌNH 1 - BẠC LIÊU

Thuyết minh thiết kế cơ sở

Sản lượng điện năng trung bình năm của các tuabin gió đạt 14.059
GWh/năm và tổng sản lượng điện năng cả năm của dự án đạt 196,828
GWh/năm. Hiệu suất lý thuyết của nhà máy đạt 44,2% (chưa kể đến các tổn
thất khác). Sản lượng điện thực cấp lên lưới khi đã trừ đi các tổn thất của nhà
máy điện gió Hịa Bình 1 (50 MW) dự kiến sẽ là: 151,558 GWh/năm. Hiệu
suất thực của nhà máy vào khoảng 34,32%.

25


×