Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 122 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU </b>
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU </b>
<b>TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU </b>
VIỆN SAU ĐẠI HỌC
<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<i> Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 05 tháng 9 năm 2019 </i>
<b>Họ tên học viên: Mai Thị Thanh Tâm </b> Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 02/9/1977 Nơi sinh: Thái Nguyên
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh. MSHV: 17110045
<b>I- Tên đề tài: </b>
Ảnh hưởng của yếu tố cá nhân, yếu tố môi trường đến kết quả hoạt động của
các DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT.
<b>II- Nhiệm vụ và nội dung:</b>
Nghiên cứu đóng góp và củng cố lý thuyết về những yếu tố cá nhân, môi
trường ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của các DN mới thành lập tại tỉnh
BR-VT, tạo điều kiện cho các nghiên cứu khác sâu hơn.
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các chủ DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT
hiểu được những yếu tố nào ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của DN mình. Từ
đó đưa ra hàm ý quản trị nhằm mang lại kết quả hoạt động tốt nhất cho các DN mới
thành lập tại tỉnh BR-VT.
<b>III- Ngày giao nhiệm vụ: 14/12/2018 </b>
<b>IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 23/11/2019</b>
<b>V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Lê Sĩ Trí</b>
<b>CÁN BỘ HƯỚNG DẪN </b> <b>VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ </b>
<b>(Họ tên và chữ ký) </b> <b>VÀ SAU ĐẠI HỌC </b>
Tôi xin cam đoan, tôi đã thực hiện nghiên cứu luận văn này dưới sự hướng
<b>dẫn của TS. Lê Sĩ Trí. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này </b>
trung thực và chưa từng được công bố ở các nghiên cứu khác và tôi cũng cam đoan
các nội dung trình bày, tham khảo trong luận văn này đều được trích dẫn đầy đủ
Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 23 tháng 11 năm 2019
<b>Người thực hiện luận văn</b>
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và viết luận văn, tác giả đã nhận được sự
hướng dẫn, góp ý nhiệt tình của q thầy, cơ, đồng nghiệp tại Trường Đại học
Bà Rịa - Vũng Tàu.
<b>Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Lê Sĩ Trí đã tận tình </b>
hướng dẫn tác giả trong q trình hồn thiện luận văn của mình.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo các Hội Doanh nhân tỉnh BR-VT,
hội doanh nhân thành phố Vũng Tàu, hội Doanh nhân trẻ, hội Doanh nhân các huyện
Long Điền, Xuyên Mộc, Đất Đỏ… Lãnh đạo các DN trẻ đóng trên địa bàn tỉnh
<b>BR-VT. Lãnh đạo Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu, các đồng nghiệp đã nhiệt tình </b>
giúp đỡ tác giả trong quá trình điều tra thu thập số liệu, thông tin để thực hiện đề tài
luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới gia đình đã ln động viên, giúp đỡ về mặt tinh
thần và vật chất trong suốt quá trình học tập tại Trường.
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 23 tháng 11 năm 2019
<b>Người thực hiện luận văn</b>
Nghiên cứu cho thấy yếu tố môi trường gồm hỗ trợ tiếp cận thị trường, hỗ trợ
tiếp cận các nguồn lực tài chính, hỗ trợ các chính sách của Chính phủ… là các yếu tố
<i><b>rất quan trọng đến kết quả hoạt động của DN, vì vậy đề tài: “Ảnh hưởng của yếu </b></i>
<i><b>tố cá nhân, yếu tố môi trường đến kết quả hoạt động của các DN mới thành </b></i>
<i><b>lập tại tỉnh BR-VT” được thực hiện nhằm đánh giá các yếu tố tác động đến kết </b></i>
quả hoạt động của DN mới thành lập, trên cơ sở đó đưa ra hàm ý quản trị nhằm
làm tăng kết quả hoạt động của các DN mới thành lập. Nghiên cứu này sử dụng
phương pháp định tính và phương pháp định lượng, kết quả thu được như sau :
Thứ nhất, đã xác định 06 biến độc lập: (1) lý do cá nhân, (2) lý do kinh tế, (3)
sự tiếp cận các nguồn lực tài chính, (4) các chính sách hỗ trợ của chính phủ, (5) hỗ
trợ từ các tổ chức khởi nghiệp, (6) hỗ trợ tiếp cận thị trường và biến phụ thuộc là kết
quả hoạt động của DN tỉnh BR-VT và với cỡ mẫu 170 DN mới thành lập tại tỉnh
BR-VT.
Thứ hai, kết quả phân tích hồi quy bội cho thấy 04 biến độc lập (1) lý do kinh
tế, (2) sự tiếp cận các nguồn lực tài chính, (3) xác chính sách hỗ trợ của Chính phủ,
(4) hỗ trợ tiếp cận thị trường có tác động cùng chiều vào biến phụ thuộc kết quả
hoạt động của DN tỉnh BR-VT vì hệ số hồi quy chuẩn hóa (β) của các biến này đều
dương và có ý nghĩa thống kê (Sig.< 0,05).
Thứ ba, sự tác động của 04 biến độc lập vào biến phụ thuộc là biến kết quả
hoạt động theo thứ tự giảm dần: biến hỗ trợ tiếp cận thị trường (MAR) có tác động
mạnh nhất (β2 = 0,288), tiếp theo là biến sự tiếp cận các nguồn lực tài chính
(FIN) (β1 = 0,280), tiếp đến là biến các chính sách hỗ trợ của chính phủ (POL)
<b>NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ ... i </b>
<b>LỜI CAM ĐOAN ... ii </b>
<b>LỜI CẢM ƠN ... iii </b>
<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN ... iv </b>
<b>MỤC LỤC ... v </b>
<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ... ix </b>
<b>DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ... x </b>
<b>DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ ... xii </b>
<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ... 1 </b>
<b>1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ... 1 </b>
<b>1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ... 3 </b>
<b>1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ... 4 </b>
<b>1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ... 4 </b>
<b>1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 5 </b>
<b>1.6 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ... 6 </b>
<b>1.7 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ... 6 </b>
<b>Tóm tắt chương 1 ... 7 </b>
<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DN, MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DN VÀ MƠ HÌNH </b>
<b>NGHIÊN CỨU ... 8 </b>
<b>2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DN, MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DN ... 8 </b>
<b>2.1.1. Khái niệm về DN ... 8</b>
<b>2.1.2. Thách thức của DN mới thành lập ... 8</b>
<b>2.1.3. Môi trường kinh doanh của DN. ... 9</b>
<b>2.1.4. Các khái niệm chính trong mơ hình nghiên cứu ... 11</b>
<b>2.1.4.1. Các yếu tố cá nhân ... 11</b>
<b>2.1.4.2 Các yếu tố môi trường ... 15</b>
<b>2.1.4.3. Kết quả hoạt động của DN ... 17</b>
<b>2.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN ... 18 </b>
<b>2.2.1. Nghiên cứu ngồi nước. ... 18</b>
<b>2.3. MƠ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ... 21 </b>
<b>2.3.1. Mơ hình nghiên cứu ... 21</b>
<b>2.3.2. Các giả thuyết nghiên cứu ... 23</b>
<b>Tóm tắt chương 2 ... 26 </b>
<b>CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 27 </b>
<b>3.1</b> <b>QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ... 27</b>
<b>3.2 THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ... 27 </b>
<b>3.2.1</b> <b>Nghiên cứu định tính... 28</b>
<b>3.2.2</b> <b>Nghiên cứu định lượng ... 29</b>
<b>3.3 THIẾT KÊ THANG ĐO ... 30 </b>
<b>3.3.1</b> <b>Đo lường khái niệm “Yếu tố cá nhân” ... 31</b>
<b>3.3.1.1 Thang đo “Lý do cá nhân” ... 31</b>
<b>3.3.1.2 Thang đo “Lý do kinh tế” ... 32</b>
<b>3.3.2</b> <b>Đo lường khái niệm “môi trường kinh doanh của DN” ... 32</b>
<b>3.3.2.1 Thang đo “Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính” ... 33</b>
<b>3.3.2.2 Thang đo “Các chính sách hỗ trợ của chính phủ” ... 33</b>
<b>3.2.3.3 Thang đo “Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp”... 33</b>
<b>3.2.3.4 Thang đo “Hỗ trợ tiếp cận thị trường” ... 34</b>
<b>3.3.3 Đo lường khái niệm “kết quả hoạt động” ... 35</b>
<b>3.4 THU THẬP DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ... 36 </b>
<b>3.4.1</b> <b>Phương pháp chọn mẫu ... 36</b>
<b>3.4.2</b> <b>Cỡ mẫu ... 37</b>
<b>3.5 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ... 38 </b>
<b>3.5.1 Thống kê mô tả ... 38</b>
<b>3.5.2 Đánh giá thang đo ... 38</b>
<b>3.5.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ... 38</b>
<b>3.5.4 Kiểm định sự phù hợp mơ hình ... 39</b>
<b>3.6 KỸ THUẬT XỬ LÝ SỐ LIỆU ... 40 </b>
<b>Tóm tắt chương 3 ... 41 </b>
<b>4.1. GIỚI THIỆU VỀ KHỞI NGHIỆP TOÀN CẦU, HIỆN TRẠNG HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP </b>
<b>SÁNG TẠO VIỆT NAM VÀ TẠI TỈNH BR-VT ... 43 </b>
<b>4.1.1 Khởi nghiệp toàn cầu ... 43</b>
<b>4.1.2 Khởi nghiệp tại Việt Nam ... 44</b>
<b>4.1.3 Khởi nghiệp tại tỉnh BR-VT ... 46</b>
<b>4.2.1 Kết quả khảo sát về loại hình DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT ... 48 </b>
<b>4.3 KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY VÀ GIÁ TRỊ CỦA CÁC THANG ĐO ... 49 </b>
<b>4.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ... 49</b>
<b>4.3.1.1. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Lý do cá nhân” ... 49</b>
<b>4.3.1.2. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Lý do kinh tế” ... 50</b>
<b>4.3.1.3. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính” .... 51</b>
<b>4.3.1.4. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Các chính sách hỗ trợ của chính phủ” 51</b>
<b>4.3.1.5. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp” ... 52</b>
<b>4.3.1.6. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Hỗ trợ tiếp cận thị trường” ... 53</b>
<b>4.3.1.7. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “kết quả hoạt động” ... 53</b>
<b>4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ... 54</b>
<b>4.3.2.1 Phân tích nhân tố thang đo các biến độc lập ... 54</b>
<b>4.3.2.2 Phân tích nhân tố thang đo biến phụ thuộc ... 57</b>
<b>4.4. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY ... 59 </b>
<b>4.4.1. Phân tích tương quan ... 59</b>
<b>4.4.2. Phân tích hồi quy ... 60</b>
<b>4.5 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. ... 66 </b>
<b>Tóm tắt chương 4 ... 68 </b>
<b>CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ... 69 </b>
<b>5.1 KẾT LUẬN ... 69 </b>
<b>5.2 HÀM Ý QUẢN TRỊ ... 70 </b>
<b>5.2.1. Nhóm yếu tố “Hỗ trợ tiếp cận thị trường” ... 70</b>
<b>5.2.2. Nhóm yếu tố “Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính” ... 73</b>
<b>5.2.3. Nhóm yếu tố “Lý do kinh tế” ... 74</b>
<b>5.2.4. Nhóm yếu tố “các chính sách hỗ trợ của chính phủ” ... 75</b>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 79 </b>
<b>PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM ... 82 </b>
<b>PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM ... 88 </b>
<b>PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ... 94 </b>
<b>PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ ... 98 </b>
<b>PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG ... 99 </b>
<b>PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA ... 103 </b>
<b>PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ LẠI ĐỘ TIN CẬY CỦA ... 105 </b>
<b>PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN ... 106 </b>
<b>VÀ HỒI QUY ... 106 </b>
<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>
<b>Viết tắt</b> <b>Tiếng Việt</b> <b>Tiếng Anh</b>
ANOVA Phân tích phương sai Analysis of Variance
BR-VT Bà Rịa - Vũng Tàu
DN Doanh nghiệp
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
GEN Mạng lưới khởi nghiệp toàn cầu Global Entepneurship Netword
GEM Chỉ số khởi nghiệp toàn cầu Global Entepneurship Monitor
GEW Tuần lễ toàn cầu Global Entepneurship Week
GEC hội nghị thượng đỉnh toàn cầu Global Entepneurship Confernece
TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
EFA Phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis
KMO Kaiser Mayer Olkin
Sig. Mức ý nghĩa quan sát Observed significance level
SPSS
Phần mềm thống kê cho khoa
học xã hội
Statistical Package for the
Social Sciences
VIF
Hệ số nhân tố phóng đại
phương sai Variance inflation factor
UBND
Bảng 3.1. Thang đo lý do cá nhân ... 32
Bảng 3.2. Thang đo lý do kinh tế ... 33
Bảng 3.3. Thang đo sự tiếp cận các nguồn lực tài chính ... 34
Bảng 3.4. Thang đo các chính sách hỗ trợ của Chính phủ ... 34
Bảng 3.5. Thang đo hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp ... 34
Bảng 3.6. Thang đo hỗ trợ tiếp cận thị trường ... 35
Bảng 3.7. Thang đo kết quả hoạt động ... 36
Bảng 4.1. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo lý do cá nhân ... 50
Bảng 4.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo lý do kinh tế ... 50
Bảng 4.3. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo sự tiếp cận các nguồn lực tài chính
... 51
Bảng 4.4. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các chính sách hỗ trợ của Chính phủ
... 52
Bảng 4.5. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp . 52
Bảng 4.6. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo hỗ trợ tiếp cận thị trường ... 53
Bảng 4.7. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo kết quả hoạt động ... 54
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett các biến độc lập ... 55
Bảng 4.9. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ... 55
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo hỗ trợ từ các tổ chức khởi
nghiệp sau khi loại biến ... 56
Bảng 4.11. Các biến độc lập của mơ hình hồi quy ... 57
Bảng 4.12. Kiểm định KMO và Bartlett-thang đo kết quả hoạt động của DN ... 58
Bảng 4.13. Kết quả phân tích nhân tố-thang đo kết quả hoạt động của DN ... 58
Bảng 4.14. Kết quả phân tích tương quan ... 59
Bảng 4.15. Mức độ giải thích của mơ hình ... 60
Bảng 4.16. Mức độ phù hợp của mơ hình: Phân tích phương sai ANOVA ... 61
Bảng 4.18. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ... 65
Bảng 5.1. Thống kê mô tả yếu tố hỗ trợ tiếp cận thị trường ... 70
Bảng 5.2. Thống kê mô tả yếu tố sự tiếp cận các nguồn lực tài chính ... 73
Bảng 5.3. Thống kê mô tả lý do kinh tế ... 74
Hình 2.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ... 24
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ... 28
Hình 4.1. Mơ tả mẫu theo loại hình DN ... 48
Hình 4.2. Mô tả mẫu theo quy mô DN ... 49
Hình 4.3. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ... 61
Hình 4.4. Biểu đồ tần số P – P ... 62
Hình 4.5. Đồ thị phân tán ... 63
<b>1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI </b>
Nền kinh tế thế giới hiện nay đang có sự thay đổi nhanh chóng của thị trường,
một nền kinh tế phát triển được là nhờ sự phát triển về cả số lượng và chất lượng của
các DN. Một số nghiên cứu trên thế giới đã đưa ra mối quan hệ chặt chẽ giữa việc
khởi nghiệp kinh doanh với tăng trưởng kinh tế tại các vùng miền và địa phương. Các
DN mới thành lập thường làm giàu cho bản thân chủ DN và đóng góp vào GDP nền
kinh tế của đất nước và tạo ra công ăn việc làm làm cho xã hội. Khi khởi nghiệp kinh
doanh các DN mới đã đóng góp một phần cho sự phát triển kinh tế. Hiện nay Chính
phủ các nước đang phát triển rất chú trọng và có nhiều chính sách hỗ trợ, thúc đẩy
việc khởi nghiệp kinh doanh của các DN.
Để thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, từ năm 2013 Việt nam chính thức “hoà
mạng” vào Mạng lưới khởi nghiệp toàn cầu – GEN bằng việc Phịng Thương mại và
Cơng nghiệp Việt nam (VCCI) là tổ chức đầu mối đại diện cho Việt Nam - quốc gia
thứ 131 tham gia các hoạt động của GEW 2013, tham gia các Hội nghị thượng đỉnh
Cần phải thúc đẩy, tạo thuận gì cho các DN mới bắt tay vào khởi nghiệp, lập nghiệp
<b>kinh doanh. </b>
<i>Xuất phát từ thực tiễn: Sự phát triển của các DN mới thành lập (DN khởi nghiệp) </i>
đã và đang là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội ở mỗi địa phương nói riêng
và cả nước nói chung. Nhằm thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp trên toàn quốc, thực hiện
Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án “Hỗ trợ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025”
UBND tỉnh BR-VT, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh BR-VT đã tăng cường triển khai
chương trình khoa học công nghệ hỗ trợ DN nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, xây dựng, triển khai chương trình hỗ trợ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2020.
Khuyến khích các DN sử dụng các quỹ để thực hiện vay, tài trợ, hỗ trợ cho các hoạt
động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên tất cả
các lĩnh vực có liên quan đến DN để hỗ trợ, thúc đẩy DN sớm gia nhập thị trường với
thời gian và chi phí thấp nhất. Thường xuyên kết nối mạng lưới liên kết giữa các sở,
ban, ngành, đoàn thể, các hiệp hội DN, các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu
nhằm hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, xây dựng mạng lưới cố vấn
và tư vấn khởi nghiệp, tìm kiếm, kết nối các đối tác kinh doanh, nhà đầu tư cho dự
không quan trọng bằng yếu tố môi trường khi DN bắt đầu khởi sự kinh doanh. Xuất
phát từ đó mà việc nghiên cứu về ảnh hưởng của yếu tố cá nhân, yếu tố môi trường
đến kết quả hoạt động DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT được chọn để nghiên cứu
trong bài luận văn này.
<i>Xuất phát từ khoảng trống lý thuyết của các nghiên cứu trước đây: các DN </i>
không phải DN nào cũng sẽ thành công, theo nghiên cứu của Stephen và cộng sự
(2005) thì hơn 50% DN phải đóng cửa trong thời gian từ 0-3 năm sau khi khởi nghiệp
và 33% DN đóng cửa trong thời gian 3 năm tiếp theo. Khi thành lập DN các chủ DN
phải đối phó với các cơ hội, thách thức. Điều này sẽ lãng phí tiền bạc, cơng sức của
DN và tồn xã hội làm sao để giảm thiểu những thất bại của các DN khởi nghiệp là
câu hỏi mà khơng chỉ chính các nhà đầu tư cần giải mà đó là nỗi băn khoăn của các
nhà quản lý, của lãnh đạo quốc gia. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự tồn tại và
phát triển, tới hiệu quả hoạt động của các DN mới thành lập.
Yếu tố nào thúc đẩy sự phát triển của các DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT? yếu tố
nào có tác động khơng tốt đến kết quả hoạt động của các DN này. Đây là lĩnh vực
nghiên cứu rất có ý nghĩa thực tiễn cho các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản
lý giáo dục khi mà nhu cầu tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế dẫn tới việc khởi nghiệp
kinh doanh để từ đó có các giải pháp chính sách tác động phù hợp để phát triển hệ
thống DN cho phát triển kinh tế là yêu cầu của nhiều quốc gia trên thế giới. Chính vì
<b>lý do trên, đề tài: “Ảnh hưởng của yếu tố cá nhân và yếu tố môi trường đến kết </b>
<b>quả hoạt động của các DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT” được tác giả chọn để </b>
nghiên cứu. Trên cơ sở đó sẽ giúp các DN hiểu rõ hơn các yếu tố cá nhân và các yếu
Xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của các DN góp
phần giúp DN phát huy những thế mạnh, hạn chế những yếu điểm để phát triển bền
vững.
<b>Với mong muốn đó tơi chọn đề tài “Ảnh hưởng của các yếu tố cá nhân và môi </b>
<b>trường đến kết quả hoạt động của các DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT” làm đề tài </b>
nghiên cứu cho luận văn của mình. Hy vọng, kết quả nghiên cứu của tôi sẽ giúp cho
các DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT có một cách nhìn chính xác hơn, khách quan
hơn về những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mục tiêu 1: Xác định các thành phần của yếu tố cá nhân và yếu tố môi trường
Mục tiêu 2: Đo lường mức độ ảnh hưởng của yếu tố cá nhân và yếu tố môi trường
đến kết quả hoạt động của DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT
Mục tiêu 3: Hàm ý quản trị nhằm nâng cao kết quả hoạt động của DN mới thành
lập tại tỉnh BR-VT.
<b>1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU </b>
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là để trả lời được 3 câu hỏi sau:
<b>Câu hỏi 1: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của DN mới thành </b>
lập tại tỉnh BR-VT? Trong 02 yếu tố nghiên cứu thì yếu tố nào quan trọng nhất?
<b>Câu hỏi 2: Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả kinh doanh </b>
của DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT?
<b>Câu hỏi 3: Hàm ý quản trị nào có thể được áp dụng để nâng cao kết quả hoạt </b>
động của các DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT?
<b>1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU </b>
Đề tài nghiên cứu về các các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của các
DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT bao gồm: yếu tố cá nhân và yếu tố môi trường.
Đồng thời nghiên cứu xác định các yếu tố cá nhân và môi trường ảnh hưởng đến
kết quả hoạt động của DN mới thành lập.
Đo lường mức độ tác động của các yếu tố cá nhân và môi trường đến kết quả
hoạt động của DN mới thành lập.
Và đưa ra hàm ý quản trị nhằm nâng cao kết quả hoạt động của DN mới thành
lập tại tỉnh BR-VT.
Đối tượng khảo sát: Chủ các DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT.
Phạm vi nghiên cứu: các DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT.
<b>1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>
Phần thực nghiệm dựa trên kết quả khảo sát định lượng từ mơ hình các yếu tố
<b>Nguồn dữ liệu </b>
Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu từ điều tra mẫu của các DN mới thành lập trên địa
bàn tỉnh BR-VT
<b>Phương pháp thực hiện </b>
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua hai bước sau:
<b>Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ: Được thực hiện bằng phương pháp định tính với </b>
việc xem xét các thành phần của các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của các
DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT.
<b>Bước 2: Nghiên cứu chính thức: Được thực hiện bằng phương pháp định lượng, </b>
về các thành phần của các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của các DN mới
thành lập tại tỉnh BR-VT thông qua bảng câu hỏi chi tiết.
<b>Phương pháp xử lý số liệu: dữ liệu khảo sát sau khi làm sạch được phân tích </b>
bằng phần mềm SPSS 20.0.
− Kiểm định sơ bộ: phân tích Cronbach’s Alpha, phân tích EFA nhằm đánh giá
độ tin cậy của thang đo.
− Phân tích hồi quy: Phương pháp này kiểm định mơ hình nghiên cứu và các giả
thuyết nghiên cứu.
Phương pháp thu thập thông tin trong nghiên cứu này là phỏng vấn trực tiếp và
thông qua thư điện tử nội bộ kèm theo một bảng câu hỏi chi tiết.
<b>1.6 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI </b>
<i>− Về mặt lý thuyết: việc xác định và hiểu biết các yếu tố quyết định và ảnh hưởng </i>
đến kết quả hoạt động của các DN mới thành lập là rất quan trọng và cần thiết cho
việc tạo ra các chính sách phù hợp. Các đặc điểm cá nhân và môi trường kinh doanh
<b>thích hợp có thể có tác động có lợi đến hiệu quả, nhận thức của DN. </b>
<i>− Về mặt thực tiễn: kết quả nghiên cứu được sử dụng để gợi ý các cơ quan có </i>
chức năng quản lý các khía cạnh khác nhau của môi trường kinh doanh. Kết quả
nghiên cứu cịn cung cấp thơng tin có giá trị, hy vọng sẽ giúp các nhà hoạch định
chính sách và các nhà DN nên chú trọng yếu tố cá nhân hay yếu tố môi trường ? yếu
<b>tố nào quan trọng hơn? </b>
<b>1.7 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI </b>
Luận văn được chia thành 5 chương.
<b>Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu </b>
<b>Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. </b>
Bao gồm các nội dung: Cơ sở lý thuyết về DN, môi trường kinh doanh của DN,
các khái niệm chính trong mơ hình nghiên cứu, yếu tố cá nhân, yếu tố mơi trường có
ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của DN mới thành lập, các nghiên cứu thực nghiệm
<b>Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. </b>
Bao gồm các nội dung: Quy trình nghiên cứu, thực hiện nghiên cứu, mẫu nghiên
cứu chính thức
<b>Chương 4: Kết quả nghiên cứu </b>
Bao gồm các nội dung: Giới thiệu mẫu nghiên cứu, kiểm định độ tin cậy và giá
trị của các thang đo, điều chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu, kết quả phân tích,
thảo luận kết quả nghiên cứu.
<b>Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị. </b>
Bao gồm các nội dung: Kết luận, hàm ý quản trị, hạn chế và hướng nghiên cứu
tiếp theo.
<b>Tóm tắt chương 1 </b>
<b>2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DN, MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DN </b>
<b>2.1.1. Khái niệm về DN </b>
Theo Viện Thống kê và Nghiên cứu kinh tế định nghĩa DN là một tổ chức kinh
tế hoặc một cá nhân đứng ra chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của đơn vị mình,
Theo Luật DN Việt Nam được Quốc hội thơng qua năm 2014 thì DN được định
nghĩa là một tổ chức có tên riêng, có trụ sở giao dịch, có tài sản riêng, có đăng ký
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Theo Luật Cơng ty Việt Nam thì DN được định nghĩa là đơn vị thành lập với
mục đích chính là thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích sinh
lời.
Tóm lại DN được hiểu là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân hoặc khơng
có tư cách pháp nhân, DN thành lập để thực hiện các hoạt động kinh doanh theo qui
định của pháp luật nhằm mục đích sinh lời. DN thường có tên riêng, có trụ sở giao
dịch và có đăng kí kinh doanh theo qui định của pháp luật.
DN mới thành lập cũng phải đáp ứng đầy đủ các yếu tố như định nghĩa ở trên.
<b>2.1.2. Thách thức của DN mới thành lập </b>
Hầu hết các DN mới thành lập đều phải đối phó với các vấn đề khó khăn như
sau:
<i>✓ Khó khăn về thị trường </i>
những yếu tố biến động của thị trường và sự thay đổi thị hiếu của người tiêu dùng là
những nguy cơ, thách thức mà bất kỳ một DN nào cũng gặp phải.
<i>✓ Khó khăn về tài chính </i>
Khó khăn về tài chính là rào cản lớn nhất của các DN mới thành lập. Các chủ DN
mới thành lập thường gặp khó khăn trong việc hoạch định, quản lý tài chính do chưa
có kinh nghiệm hoặc nguồn vốn kinh doanh ban đầu cịn hạn chế.
<i>✓ Khó khăn về quản lý </i>
Một DN mới thành lập thì cơ cấu tổ chức chưa đảm bảo hoặc chưa đầy đủ là thách
thức đầu tiên trong việc bắt đầu một DN mới. Việc điều hành, dẫn dắt một công ty đi
tới thành công phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố con người. Nhân lực, nguồn lực rất
quan trọng. Các bộ phận liên quan trong công ty có trách nhiệm giám sát, quản lý, hỗ
trợ thực hiện nhiệm vụ liên quan đến việc bán hàng, kiểm sốt chi phí, kiểm sốt chất
lượng sản phẩm và dịch vụ khách hàng.
<b>2.1.3. Môi trường kinh doanh của DN. </b>
<b> Môi trường kinh doanh của DN được sử dụng để mơ tả những khía cạnh thể </b>
có thể ảnh hưởng tới việc ra quyết định sản xuất kinh doanh của DN theo Nguyễn Thị
Tuệ Anh và cộng sự (2006).
Ngoài khái niệm về môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến kết quả hoạt động
của DN mới thành lập, khái niệm về môi trường kinh doanh, yếu tố cá nhân cũng
được một số nhà nghiên cứu quan tâm. Một DN mới thành lập thường cần có những
nguồn lực hỗ trợ từ bên ngồi. Các yếu tố mơi trường gồm các yếu tố như môi trường
tổng quát, môi trường công việc, hay môi trường nội bộ. Theo những nghiên cứu
trước đây của Grimaldi và Grvai (2005), Meuleman và De Maeseneir (2012), Radas
và Bozic (2009) thì các yếu tố mơi trường kinh doanh có ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động của DN mới thành lập gồm các yếu tố : Việc tiếp cận các nguồn lực tài chính,
các chính sách hỗ trợ của chính phủ, việc tiếp cận thị trường, hỗ trợ tiếp cận từ các tổ
chức khởi nghiệp trong giai đoạn đầu mới thành lập thì những yếu tố này sẽ ảnh
các tổ chức hỗ trợ DN. Tất cả những yếu tố này được xem là những biến can thiệp đến
quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh của DN
Với mục tiêu đánh giá thực tiễn hỗ trợ từ chính phủ và các tổ chức phi chính phủ,
sự tác động của môi trường khởi nghiệp đến hoạt động của DN sẽ được khảo sát. Việc
chọn cách tiếp cận này nhằm mục đích khám phá mức độ hỗ trợ cho hoạt động phát
triển DN tư nhân để từ đó có những khuyến cáo về phương diện chính sách. Bốn khía
cạnh trong mơi trường khởi nghiệp vừa được nhận dạng thơng qua tóm lược và phân
tích lý thuyết sẽ được sử dụng trong nghiên cứu này.
<b>2.1.4. Các khái niệm chính trong mơ hình nghiên cứu </b>
<b>2.1.4.1. Các yếu tố cá nhân </b>
kinh doanh của DN, các chủ DN, vì họ là những người mạnh nhất và có ảnh hưởng
nhất trong các DN của họ, đóng một vai trị chủ đạo và quan trọng trong q trình
phát triển của nó theo nghiên cứu của Wincent và Westerberg (2005). Họ được coi là
những nhà lãnh đạo, đặc điểm tính cách cá nhân của họ ảnh hưởng đến tầm nhìn và
chiến lược vững chắc của họ. Nếu các chủ DN có những đặc điểm nhất định, điều
này cho phép họ thực hiện tốt vai trị của họ theo Judge (2009). Có nhiều nghiên cứu
đối phó với các đặc điểm kinh doanh như Wincent và Westerberg (2005), Cools và
Van Den Broeck (2007), Murali và cộng sự (2009), Dov và cộng sự (2010). Các yếu
tố như quyết định bắt đầu kinh doanh, mong muốn thành công, muốn phát triển bản
thân, hoàn thành mục tiêu sống, mong muốn thay đổi do khơng hài lịng với điều kiện
làm việc hiện tại và mong muốn có danh tiếng trong xã hội được nghiên cứu bởi
Shapero và Sokol (1982), Bird (1988) nói rằng cả hai, đặc điểm cá nhân và các yếu
tố môi trường, xác định chủ định kinh doanh theo nghiên cứu của Aldrich (1990) tin
rằng các đặc điểm nhân cách kinh doanh có tầm quan trọng thứ yếu và chúng chỉ
<i>Các yếu tố cá nhân được lấy từ các tác giả khác nhau như Shane và cộng sự </i>
(2003), Kuratko và Hodhetts, (1995), Gartner (1985). Yếu tố cá nhân bao gồm 2 nội
dung: lý do cá nhân và lý do kinh tế ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của DN.
<b>a) Lý do cá nhân </b>
nghiên cứu của Bruderl và Preisendorfer (1998), Lee và Tsang (2001) Ronstadt
(1988) thì khả năng nhận ra cơ hội kinh doanh tốt về mặt cá nhân cũng là có lợi trong
quá trình trở thành một doanh nhân thành cơng. Cịn theo nghiên cứu của Shane và
Venkataraman (2000) thì doanh nhân thành cơng là doanh nhân có danh tiếng trong
xã hội.
Với các nghiên cứu nêu trên nhóm thảo luận và đưa ra nghiên cứu 04 đặc điểm:
(1) mong muốn thành công, (2) phát triển cá nhân, (3) hoàn thành mục tiêu cuộc sống,
(4) danh tiếng xã hội để nghiên cứu vì hầu hết các ơng chủ DN ở Việt nam hay ở Bà
Rịa - Vũng Tàu trước khi bắt tay vào khởi nghiệp kinh doanh thì trước hết họ là những
người có tinh thần doanh nhân, có ý chí, có ước mơ, dám làm, dám mạo hiểm để hoàn
thành mục tiêu, sứ mệnh của mình.
<b>b) Lý do kinh tế </b>
Để trở thành một doanh nhân là độc lập và không phải làm việc cho người khác
và mong muốn trở thành chủ nhân của chính mình là động lực cho các doanh nhân
bắt đầu và phát triển sự nghiệp của mình và long muốn DN mới khởi nghiệp thành
công. Kết quả nghiên cứu của Townsend (2010) chỉ ra rằng các doanh nhân có kỳ
vọng cao có nhiều khả năng bắt đầu liên doanh mới trong khi các doanh nhân có mức
độ khơng chắc chắn cao về khả năng hồn thành vai trị của một doanh nhân ít có khả
năng bắt đầu một liên doanh mới.
Hầu hết các nghiên cứu cho thấy rằng các lý do kinh tế gồm: (1) Đáp ứng nhu
cầu kinh tế, (2) mong muốn thu nhập cao hơn, (3) đảm bảo công việc là 03 lý do mà
chủ các DN thường đưa ra nghiên cứu trả lời câu hỏi tại sao cần khởi nghiệp? Doanh
nhân luôn muốn thu nhập của mình ngày càng cao, cơng việc tự do, tự làm chủ, không
phụ thuộc, công việc được đảm bảo. Để phù hợp với các DN tại tỉnh BR-VT tác giả
đề xuất nghiên cứu gồm 03 biến: (1) đáp ứng nhu cầu kinh tế, (2) mong muốn thu
nhập cao hơn, (3) đảm bảo công việc.
tố cá nhân bao gồm lý do cá nhân, lý do kinh tế là hai lý do chính, quan trọng mà bất
kỳ một chủ DN nào lúc bắt đầu khởi nghiệp cũng nghĩ đến đầu tiên, các lý do khác
có vai trị bổ trợ hoặc khơng đại diện cho hầu hết các lý do mà chủ DN khởi nghiệp
như truyền thống gia đình, nhận thức về cơ hội, tự kiểm soát bản thân…
<b>2.1.4.2 Các yếu tố mơi trường </b>
DN mới khởi nghiệp ngồi động lực của cá nhân kể trên còn đòi hỏi phải có
những nguồn lực bên ngồi hỗ trợ. Theo lý thuyết về các yếu tố môi trường ta thường
xét về môi trường tổng quát, môi trường công việc, hay môi trường nội bộ. Căn cứ
vào những nghiên cứu trước đây của các tác giả (Meuleman và De Maeseneir (2012),
Radas và Bozic (2009), Grimaldi và Grvai (2005) thì các yếu tố mơi trường có ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động của DN mới thành lập bao gồm: (1) việc tiếp cận các
nguồn lực tài chính,(2) các chính sách hỗ trợ của chính phủ, (3) việc tiếp cận các tổ
chức khởi nghiệp, (4) tiếp cận thị trường.
Gomezelj và Kusce (2013) đề cập đến một số yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến
kết quả hoạt động của DN.
(1) hỗ trợ tài chính, (2) các chính sách hỗ trợ của Chính phủ (chính sách và
chương trình), (3) Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp, (4) hỗ trợ Tiếp cận thị trường.
Hỗ trợ tài chính bao gồm các nguồn tài chính chính thức và khơng chính thức
cho các DN mới và đang phát triển, tức là hệ thống ngân hàng, vốn mạo hiểm, đầu tư
khơng chính thức và thiên thần kinh doanh theo Gartner (1985). Các DN nhỏ có thể
gặp khó khăn trong việc nhận hỗ trợ tài chính. Cả hai ngân hàng và nhà đầu tư mạo
hiểm (họ là những nhà tài chính phổ biến nhất cho các DN nhỏ) đều có chọn lọc cao
trong việc cung cấp tài chính. Đây là lý do tại sao tiền công thường được sử dụng cho
các khoảng trống vốn chủ sở hữu cho các dự án của các DN nhỏ theo Meuleman và
De Maeseneire (2012).
Bên cạch hỗ trợ tài chính, chính sách của chính phủ cần xem xét việc thực hiện
quy trình đăng ký dễ dàng và thân thiện với DN trong quá trình khởi động. Sau đó,
nó sẽ cung cấp hỗ trợ cho các doanh nhân đang phát triển và năng động, cũng như
khuyến khích các DN mới trong giai đoạn phát triển ban đầu theo Gartner (1985),
Radas và Boz (2009).
Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp: theo Gartner (1985), Bull và Winter (1991)
nghiên cứu về pháp lý, hoạt động của các tổ chức khởi nghiệp, các khóa đào tạo,
hướng dẫn cụ thể.
tồn tại. Doanh nhân nên dễ dàng tiếp cận cơ sở hạ tầng vật chất, ví dụ như cung cấp
viễn thơng, năng lượng và tiện ích…
Để phù hợp với các DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT, nhóm thảo luận đưa ra
04 yếu tố ảnh hưởng của mơi trường là (1) hỗ trợ tài chính, (2) Chính phủ (chính sách
và chương trình), (3) hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp, (4) hỗ trợ tiếp cận thị trường.
<b>2.1.4.3. Kết quả hoạt động của DN </b>
Do các doanh nhân có sự khác biệt với nhau về các đặc trưng cá nhân và họ
Các chỉ tiêu thể hiện kết quả phi tài chính thể hiện kết quả hoạt động và chúng
thường bao gồm: sự hài lòng của người chủ DN với sự phát triển của đơn vị, cảm
nhận về sự hài lòng của khách hàng, cảm nhận về sự hài lòng của người lao động,
mối quan hệ tốt đẹp với nhà cung ứng, xây dựng môi trường làm việc gắn bó, sản
phẩm hoặc dịch vụ được chấp nhận trên thị trường và tạo dựng được hình ảnh của
DN theo Chvaler và Hanks (1993). Kết quả kinh doanh của DN được đo bởi sự gia
tăng về doanh số bán ra, sự tăng trưởng về lợi nhuận và sự gia tăng thị phần đồng thời
cũng đo bằng hiệu suất sử dụng nguồn lực và hệ số hoàn vốn đầu tư theo Ahmad và
Seet (2009), Hoque (2004).
thất bại, do đó cần đo lường kết quả hoạt động của DN bằng những chỉ tiêu phi tài
chính. Hai tác giả này đã đề xuất việc đo lường nên nhấn mạnh đến các chỉ tiêu như
sự thỏa mãn của người lao động và khách hàng. Theo Reijonen và Komppula (2007),
Shane và Venkataraman (2000) thì yếu tố phi tài chính thường đo lường các yếu tố
như tăng trưởng, sự thành công của DN, triển vọng phát triển của DN trong tương lai
và sự thỏa mãn các mục tiêu ban đầu của nhà khởi nghiệp.
Dựa trên kết quả nghiên cứu của Perez và Canino, nghiên cứu này tiếp cận việc
đo lường chủ yếu bằng cách yếu tố phi tài chính hay tập trung chủ yếu vào việc đo
lường kết quả hoạt động
<b>2.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN </b>
<b>2.2.1. Nghiên cứu ngoài nước. </b>
Mối quan hệ tương quan giữa các yếu tố cá nhân, môi trường với kết quả hoạt
động và sự tăng trưởng của DN được minh chứng bởi hàng loạt các lý thuyết về lĩnh
vực khởi nghiệp và phát triển DN vừa và nhỏ.
Trong những năm gần đây có nhiều nghiên cứu đã đưa ra mối quan hệ giữa các
kỹ năng, kiến thức, và kinh nghiệm với sự thành công của các DN hoạt động khởi
nghiệp kinh doanh cụ thể như sau:
− Murray (1996) nghiên cứu và chỉ ra rằng các kiến thức nền tảng và kinh nghiệm
cá nhân có tác động đến kết quả hoạt động của DN mới thành lập. kinh nghiệm sản
xuất, kinh doanh, và marketing, địa vị, kinh nghiệm khởi nghiệp, các mối quan hệ
trong quá khứ của chủ DN là rất quan trọng.
− Martin và Staines (1994) thì cho rằng các phẩm chất cá nhân vượt trội, năng lực
lãnh đạo, sự tự tin, sự đổi mới, và khả năng chấp nhận rủi ro là thể hiện phẩm chất
của doanh nhân.
− Theo Man và các cộng sự (2002) thì năng lực khởi nghiệp gồm 10 yếu tố sau:
cơ hội, mối quan hệ, khả năng đổi mới, tầm nhìn chiến lược, năng lực điều hành, năng
lực thiết lập mối quan hệ con người, năng lực phân tích, thực hiện sự cam kết, học
tập không ngừng, và các thế mạnh về năng lực cá nhân tạo nên kết quả hoạt động
kinh doanh tốt hơn.
Bài báo khoa học của Omerzel Gomezelj Doris, Kusce Irena, (2013) "The
influence of personal và environmental factors on entrepreneur’s performance" - Ảnh
hưởng của các yếu tố cá nhân và môi trường đến hiệu suất của các doanh nhân" nghiên
cứu định lượng các DN ở Solvania.Bài viết này nhằm mục đích phân tích các yếu tố
Bài báo khoa học Tarcisio Ximenes. “The Influence of Personal và
Environmental Factors on Business StartUps”: A Case Study in the District of Dili
và Oecusse, Timor-Leste nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố cá nhân và môi trường
và Oecusse, Đông Timor. Mẫu này dân số đến từ các DN nhỏ ở cả hai huyện, 178
DN nhỏ đã được xác định là dân số mục tiêu, chỉ có 134 cỡ mẫu được sử dụng cho
nghiên cứu này. Kết cấu tuyến tính thống kê mối quan hệ cung cấp một sự hiểu biết
có hệ thống về ảnh hưởng của cá nhân và yếu tố mơi trường đối với DN. Theo phân
tích quan trọng, kết quả chỉ ra các biến số của nhân khẩu học, đặc điểm cá nhân và
các yếu tố môi trường đã ảnh hưởng khởi nghiệp kinh doanh. Quan trọng nhất là
chính phủ và DN và dịch vụ chuyên nghiệp nhà cung cấp nên tạo ra các cơ sở thích
<b>hợp và hỗ trợ chuyên nghiệp cho doanh nhân phát triển. </b>
<b>2.2.2. Nghiên cứu trong nước </b>
Nhìn chung nghiên cứu về các yếu tố cá nhân, môi trường ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh của DN ở Việt nam cịn khá ít trong khi đây là một vấn đề quan trọng
đối với các chủ DN cần nghiên cứu trước khi ra quyết định khởi sự kinh doanh, các
nhà hoạch định chính sách nắm bắt được nhu cầu và hỗ trợ cho các DN mới thành
lập.
<b>2.3. MƠ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU </b>
<b>2.3.1. Mơ hình nghiên cứu </b>
các lý do cá nhân, cái tơi của mình trước sự khi đáp ứng khả năng tài chính, thu nhập
và sự ổn định về cơng việc cho chính bản thân người chủ doanh DN và tạo công ăn
việc làm cho xã hội. Tuy nhiên mơi trường bên ngồi và mơi trường bên trong của
DN cũng rất phức tạp, sự năng động, sự cạnh tranh mà DN gặp phải là vấn đề cần
quan tâm không chỉ ở DN mới thành lập mà nó là vấn đề của hầu hết các DN phải đối
phó. Chủ các DN mới thành lập phải nhìn thấy, nắm bắt các cơ hội kinh doanh và lập,
thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo dự định, việc quản lý nhân sự, việc bán
hàng… với mục đích đảm bảo DN hoạt động hiệu quả. Để phù hợp với các DN tại
tỉnh ở Bà Rịa - Vũng Tàu tác giả nghiên cứu yếu tố cá nhân và yếu tố môi trường dựa
trên việc thực hiện nghiên cứu lặp lại của Omerzel Gomezelj Doris, Kusce Irena,
(2013). Mơ hình nghiên cứu gồm 07 khái niệm nghiên cứu, trong đó có 02 biến độc
lập thể hiện lý do cá nhân (1) lý do cá nhân, (2) lý do kinh tế, 04 biến độc lập thể hiện
môi trường kinh doanh (1) sự tiếp cận các nguồn lực tài chính, (2) các chính sách hỗ
trợ của chính phủ,(3) hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp, (4) hỗ trợ tiếp cận thị trường,
01 biến phụ thuộc là biến kết quả hoạt động của DN.
Dựa trên cơ sở lý thuyết, nghiên cứu kì vọng rằng các yếu tố cá nhân, bao gồm
cả lý do cá nhân, lý do kinh tế, và các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động của DN.
<b>Hình 1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất </b>
<b>2.3.2. Các giả thuyết nghiên cứu </b>
Các đặc điểm của cá nhân, hành vi của cá nhân, bản chất hoặc loại hình DN và
đặc điểm của mơi trường là yếu tố quyết định cho kết quả của DN. Các yếu tố như
Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ giữa các yếu tố cá nhân, môi trường
với kết quả hoạt động của DN cũng như sự tăng trưởng của chúng, và có tác động
tích cực đến phát triển kinh tế của quốc gia theo Covin và Slevin (1997), Low và
Lý do cá nhân
Lý do kinh tế
<b>Yếu tố </b>
<b>cá </b>
<b>nhân</b>
<b>Kết quả </b>
<b>hoạt </b>
<b>động của </b>
<b>Doanh </b>
<b>nghiệp </b>
<b>mới </b>
<b>thành </b>
<b>lập</b>
<b>môi </b>
<b>trường</b>
Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính
Các chính sách hỗ trợ của chính phủ
Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp
MacMillan (1998). Các nghiên cứu của Baun và các cộng sự (2001), Colombo và
Grilli (2005) cho thấy có mối quan hệ giữa năng lực khởi nghiệp và sự ra đời tồn tại
và phát triển của một dự án kinh doanh. Nghiên cứu của Chvaler và Jansen (1992)
cũng phát hiện rằng việc phát triển những kỹ năng khởi nghiệp sẽ tạo nên khả năng
sinh lợi và sự tăng trưởng của DN.
Dựa trên cơ sở lý thuyết, nghiên cứu kì vọng rằng các yếu tố cá nhân, bao gồm
cả lý do cá nhân, lý do kinh tế, và các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động của DN mới thành lập.
Đối với các chủ DN của DN mới thành lập thì hầu hết trong số họ đều (1) mong
muốn thành công, (2) tăng trưởng cá nhân, (3) đạt được mục tiêu cuộc sống, (4) danh
tiếng xã hội. Hầu hết họ đều có khả năng nhận ra cơ hội kinh doanh tốt về mặt cá
nhân cũng là có lợi trong q trình trở thành một doanh nhân thành cơng, điều này
cũng có nghĩa doanh nhân thành cơng là doanh nhân có danh tiếng trong xã hội. Giả
thuyết H1 được phát biểu:
<b>H1. yếu tố cá nhân, bao gồm lý do cá nhân ảnh hưởng đến dương đến kết quả </b>
hoạt động của DN mới thành lập.
Để trở thành một doanh nhân là độc lập và không phải làm việc cho người khác
và mong muốn trở thành chủ nhân của chính mình là động lực cho các doanh nhân
bắt đầu và phát triển sự nghiệp của mình và long muốn DN mới thành lập thành công.
Hầu hết các nghiên cứu cho thấy rằng các lý do kinh tế gồm: (1) đáp ứng nhu cầu
kinh tế, (2) mong muốn thu nhập cao hơn, (3) đảm bảo công việc là 03 lý do mà các
chủ DN thường đưa ra nghiên cứu trả lời câu hỏi tại sao cần thành lập mới DN? Giả
thuyết H2 được đề xuất.
<b>H2. yếu tố kinh tế, bao gồm lý do kinh tế ảnh hưởng đến dương đến kết quả </b>
hoạt động của DN mới thành lập.
đầu tư khơng chính thức và thiên thần kinh doanh Gartner (1985). Các DN rất cần
nhận được hỗ trợ tài chính từ các nguồn lực. Giả thuyết H3 được đề xuất.
<b>H3. yếu tố môi trường bao gồm Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính ảnh hưởng </b>
dương đến kết quả hoạt động của DN.
Để hỗ trợ các DN mới thành lập thì các chính sách thuế, chính sách đầu tư, chính
sách ưu đãi từ phía chính phủ cần được cụ thể hóa, cơng khai và hỗ trợ tích cực cho
các DN mới thành lập. Giả thuyết H4 được đề xuất.
<b>H4. yếu tố môi trường bao gồm các chính sách hỗ trợ của chính phủ ảnh hưởng </b>
dương đến kết quả hoạt động của DN mới thành lập.
Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp: Gartner (1985), Bull và Winter(1991) nghiên
<b>H5. yếu tố môi trường bao gồm hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp ảnh hưởng </b>
dương đến kết quả hoạt động của DN mới thành lập.
Các DN gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận thơng tin, vì vậy cần xem xét
thành lập các trung tâm tư vấn và hỗ trợ cho DN những thông tin về pháp luật, chính
sách đất đai, chuyển giao cơng nghệ. Những trung tâm này sẽ giúp các DN tiếp cận
được những thơng tin chính thức, đầy đủ để qua đó họ có thể định hướng được chiến
lược kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, đáp ứng ngày càng cao của
hội nhập kinh tế quốc tế. Bên cạnh đó, do các văn bản pháp luật, chính sách của Nhà
nước quá nhiều lại hay được sửa đổi, bổ sung nên giám đốc DN gặp nhiều khó khăn
trong việc tiếp cận thơng tin. Giả thuyết H6 được đề xuất.
<b>H6. yếu tố môi trường bao gồm Hỗ trợ tiếp cận thị trường ảnh hưởng dương </b>
<b>Tóm tắt chương 2 </b>
Chương 2 của đề tài nghiên cứu cơ sở lý thuyết liên quan đến khái niệm DN,
môi trường kinh doanh của DN, khái niệm kết quả hoạt động của DN, các yếu tố ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động của DN mới thành lập gồm yếu tố cá nhân, yếu tố môi
trường. Tác giả cũng tham khảo, nghiên cứu các vấn đề có liên quan trong nước,
ngồi nước và đề xuất 06 thành phần của yếu tố cá nhân, yếu tố mơi trường có ảnh
hưởng đến đến kết quả hoạt động của DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT.
<b>3.1 </b> <b>QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU </b>
<b>Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu </b>
<i>(Nguồn: tác giả nghiên cứu) </i>
<b>3.2 </b> <b>THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU </b>
Nghiên cứu “Ảnh hưởng của yếu tố cá nhân, yếu tố môi trường đến kết quả hoạt
động của các DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT” thực hiện bằng hai phương pháp là
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Thang đo nháp
Mục tiêu nghiên cứu
<i><b>Nghiên cứu định tính </b></i>
Thảo luận nhóm
Hiệu chỉnh thang đo
<i><b>Nghiên cứu định lượng </b></i>
Phân tích Cronbach’s
Alpha
▪ Kiểm định hệ số
Cronbach’s Alpha
và tương quan biến
▪ Kiểm tra các yếu tố
trích được
▪ Kiểm tra phương
sai trích được
▪ Loại biến có trọng
số nhỏ
▪ Kiểm tra các giả
định của mơ
hình hồi quy
▪ Kiểm tra độ phù
hợp của mơ
hình
▪ Kiểm tra và
kiểm định ý
nghĩa của hệ số
hồi quy.
Phân tích nhân tố khám
phá
Phân tích hồi quy tuyến
tính đa biến
Phân tích tương quan
Thang đo
chính thức
<b>3.2.1 Nghiên cứu định tính </b>
Nghiên cứu định tính là nhằm thẩm định (khám phá và khẳng định) mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố cá nhân, yếu tố môi trường đến đến kết quả hoạt động của các DN
mới thành lập tại tỉnh BR-VT. Mục đích là xem xét các thang đo được sử dụng trong nghiên
cứu có phù hợp với DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT, đánh giá cách sử dụng thuật ngữ
trong bảng câu hỏi, làm rõ hơn ý nghĩa của từng câu hỏi trước khi nghiên cứu chính thức.
Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện bằng thơng qua việc thảo
luận nhóm. Tác giả thực hiện thảo luận nhóm gồm 10 lãnh đạo của 10 DN mới thành
lập tại tỉnh BR-VT (Xem chi tiết phụ lục 2 “Kết quả thảo luận nhóm”) nên những ý
kiến từ họ sẽ là những thông tin thực tế hết sức quan trọng. Mục đích của nghiên cứu
này nhằm khám phá các ý tưởng đồng thời thu thập thêm thông tin, bổ sung, điều
chỉnh bảng câu hỏi, xây dựng bảng câu hỏi chính thức để tiến hành khảo sát định
lượng.
ảnh hưởng từ cá nhân và 4 thành phần ảnh hưởng từ môi trường (phụ lục 2- kết quả
thảo luận nhóm).
<b>Kết quả nghiên cứu định tính: </b>
Ảnh hưởng từ yếu tố cá nhân của các chủ DN được nghiên cứu qua hai thành
phần: Thứ nhất là lý do cá nhân: đo lường bởi 04 biến quan sát (1) mong muốn thành
công, (2) tăng trưởng cá nhân, (3) đạt được mục tiêu cuộc sống, (4) danh tiếng tốt
trong xã hội và thứ hai là lý do kinh tế: được đo lường bởi 03 biến quan sát: (1) đáp
Ảnh hưởng từ yếu tố môi trường của các chủ DN được nghiên cứu qua 04 thành
phần (1) sự tiếp cận các nguồn lực tài chính. (2) các chính sách của chính phủ, (3) sự
hỗ trợ của các tổ chức khởi nghiệp. (4) tiếp cận thông tin thị trường.
Khái niệm kết quả hoạt động của DN mới thành lập được nghiên cứu qua 05
biến quan sát (1)đạt được lợi nhuận mong muốn, (2) đạt được thị phần mong muốn,
(3) phát triển được nhiều thị trường như mong muốn, (4) phát triển được nhiều sản
phẩm dịch vụ như mong muốn, (5) đạt được mức tăng trưởng mong muốn.
Sự ảnh hưởng của các biến can thiệp phân theo tiêu thức nhân khẩu học cũng
được khảo sát. Các biến này được phân loại theo: (1) lĩnh vực kinh doanh chia thành
4 nhóm: Sản xuất, thương mại, dịch vụ, khác, (2) loại hình hoạt động (DN tư nhân,
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, khác), (3) quy mô DN theo lao động
chia thành 4 nhóm: dưới 10 người, từ 11-30 người, từ 31-50 người, và trên 50 người.
<b>3.2.2 Nghiên cứu định lượng </b>
nghiên cứu định lượng được thu thập thông qua phương pháp phỏng vấn trực tiếp và
gửi bảng câu hỏi khảo sát qua thư điện tử, zalo, facebook… với công cụ là bảng khảo
sát định lượng theo thang đo Likert 5 mức độ (1) hồn tồn khơng đồng ý, (2) khơng
đồng ý, (3) khơng có ý kiến, (4) đồng ý, (5) hồn tồn đồng ý. Khi có kết quả, tác giả
sẽ tiến hành tổng hợp thống kê dựa trên những thông tin thu được từ cuộc khảo sát.
Mẫu này được sử dụng để kiểm định độ tin cậy và giá trị các thang đo thơng qua phân
tích hệ số Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA), kiểm định mơ
hình lý thuyết và các giả thuyết bằng phân tích hồi qui tuyến tính bội thơng qua phần
mềm SPSS 20. Phân tích trung bình thơng qua kiểm t-test và phân tích phương sai
ANOVA cũng được tiến hành. Tổng số các yếu tố thành phần đo lường yếu tố cá
Mẫu nghiên cứu chính thức (Phụ lục 3): Bảng câu hỏi khảo sát.
<b>3.3 THIẾT KÊ THANG ĐO </b>
Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên cơ sở thang đo về yếu tố cá nhân, yếu tố
môi trường của các chủ DN, các yếu tố thành phần hay các biến quan sát đo lường
các khái niệm này được tiếp cận theo đề xuất nghiên cứu của Man và Lau (2001),
Chvaler và Jensen (1992). Sau đó, bảng câu hỏi được điều chỉnh cho phù hợp với
không gian nghiên cứu là các DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT thơng qua nghiên
cứu định tính bằng phương pháp thảo luận nhóm (Phụ lục 1). Bảng câu hỏi khảo sát
thử gồm 2 phần như sau: Phần I: Thông tin cá nhân của người tham gia khảo sát, Phần
II: Nội dung khảo sát gồm các biến quan sát đo lường 2 khái niệm trong mơ hình
nghiên cứu.
riêng các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của DN mới thành lập ra làm 02
đề tài riêng biệt nhưng để có cái nhìn tổng thể về các yếu tố có ảnh hưởng đến kết
quả hoạt động của DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT tác giả chọn 02 thành phần chính
của yếu tố cá nhân là lý do cá nhân, lý do kinh tế bao hàm tổng quát lý do tại sao chủ
DN đưa ra quyết định thành lập DN và 04 yếu tố mơi trường có liên quan, ảnh hưởng
trực tiếp đến kết quả hoạt động của DN.
Kết quả thảo luận nhóm 10 thành viên (phụ lục 2) cho thấy: Các thành viên
trong nhóm thảo luận thấu hiểu được những phát biểu, Các thành viên trong nhóm
thảo luận có thơng tin đầy đủ để trả lời, Các thành viên trong nhóm thảo luận có đồng
ý cung cấp thơng tin. Thang đo sau khi điều chỉnh, bổ sung thành thang đo chính thức
được trình bày trong các bảng dưới đây.
<b>3.3.1 Đo lường khái niệm “Yếu tố cá nhân” </b>
Với khái niệm “Yếu tố cá nhân” nghiên cứu này tiếp cận và sử dụng cách thức
đo lường khái niệm lý thuyết này bằng 02 thang đo nghiên cứu được đề ra bởi Gartner
(1985), Ardichvili (2003) Thang đo Likert 5 bậc được sử dụng để đo lường các yếu
tố thành phần của từng khái niệm nghiên cứu, trong đó giá trị 1 thể hiện việc “hồn
tồn khơng đồng ý” và giá trị 5 thể hiện “hồn toàn đồng ý”. Tổng số các yếu tố thành
phần đo lường khái niệm “Yếu tố cá nhân” là 07. Các yếu tố thành phần hay các biến
quan sát đo lường 02 thang đo được thiết kế như sau:
<b>3.3.1.1 Thang đo “Lý do cá nhân” </b>
<b>Bảng 3.1: Thang đo “Lý do cá nhân” </b>
<b>Ký hiệu </b> <b>Biến quan sát </b> <b>Nguồn </b>
PSO1 (1) mong muốn thành công
Gartner (1985).
PSO2 (2) tăng trưởng cá nhân
PSO3 (3) đạt được mục tiêu cuộc sống
PSO4 (4) danh tiếng tốt trong xã hội
<i> </i> <i>(Nguồn: tác giả dựa vào nghiên cứu trước và có điều chỉnh) </i>
<b> 3.3.1.2 Thang đo “Lý do kinh tế” </b>
<b>Thang đo “Lý do kinh tế” dựa trên thang đo Ruzzier và cộng sự (2008) được </b>
đo lường bởi 03 biến quan sát: (1) đáp ứng nhu cầu kinh tế, (2) muốn thu nhập cao
<b>Bảng 3.2: Thang đo “Lý do kinh tế” </b>
<i>(Nguồn: tác giả dựa vào nghiên cứu trước và có điều chỉnh) </i>
<b>3.3.2 Đo lường khái niệm “môi trường kinh doanh của DN” </b>
“Môi trường kinh doanh của DN” được nghiên cứu thông qua 04 thang đo được
đề ra bởi Doris và Irena (2013). Thang đo Likert 5 bậc được sử dụng để đo lường các
yếu tố thành phần của từng khái niệm nghiên cứu, trong đó giá trị 1 thể hiện việc
“hồn tồn khơng đồng ý” và giá trị 5 thể hiện “Hoàn toàn đồng ý”. Tổng số các yếu
tố thành phần đo lường khái niệm “môi trường kinh doanh của DN” là 19. Các yếu
tố thành phần hay các biến quan sát đo lường 04 thang đo được thiết kế như sau:
<b>Ký hiệu </b> <b>Biến quan sát </b> <b>Nguồn </b>
ECO1 (1) Đáp ứng nhu cầu kinh tế <sub>Ruzzier và </sub>
cộng sự (2008)
ECO2 (2). Muốn thu nhập cao hơn
<b>3.3.2.1 Thang đo “Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính” </b>
Thang đo “Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính” được đo lường bởi 06 biến quan
sát. Các biến được mã hóa từ FIN1 đến FIN6. Sau khi khám phá, điều chỉnh từ khảo
sát định tính 06 biến quan sát được điều chỉnh còn 5 biến quan sát.
<b>Bảng 3.3: Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính </b>
<b>KÝ HIỆU </b> <b>BIẾN QUAN SÁT </b> <b>NGUỒN </b>
<b>FIN1 </b> 1. Tiếp cận các nguồn vốn vay từ ngân hàng dễ dàng.
Garner
(1995)
<b>FIN2 </b> 2. Thủ tục vay vốn đơn giản và đáo hạn ngân hàng
thuận tiện.
<b>FIN3 </b> 3. Có sự bảo lãnh tín dụng.
<b>FIN4 </b> 4. Tiếp cận được nguồn vốn từ các quỹ khởi nghiệp.
<b>FIN5 </b> 5. Dễ dàng huy động vốn từ các kênh phi chính phủ.
<i>(Nguồn: tác giả dựa vào nghiên cứu trước và có điều chỉnh) </i>
<b>3.3.2.2 Thang đo “Các chính sách hỗ trợ của chính phủ” </b>
Thang đo “Các chính sách hỗ trợ của chính phủ” được đo lường bởi 06 biến
quan sát. Các biến được mã hóa từ POL1 đến POL4. Sau khi khám phá, điều chỉnh
từ khảo sát định tính 06 biến quan sát được điều chỉnh còn 4 biến quan sát.
<b>Bảng 3.4: Thang đo Các chính sách hỗ trợ của chính phủ </b>
<b>Ký hiệu </b> <b>Biến quan sát </b> <b>Nguồn </b>
POL1 1. Đăng ký thành lập DN đơn giản và thuận lợi.
Bull và
Winter
(1991).
POL2 2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ về tài chính bao gồm
chính sách thuế
POL3 3. Nhà nước có chương trình hỗ trợ đào tạo, các vướng
mắc được giải quyết kịp thời
POL4 4. Thông tin hỗ trợ cho DN vừa và nhỏ nhanh chóng và
công khai.
<i> </i> <i>(Nguồn: tác giả dựa vào nghiên cứu trước và có điều chỉnh) </i>
Thang đo “Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp” được đo lường bởi 07 biến quan
sát. Các biến được mã hóa từ SUP1 đến SUP7. Sau khi khám phá, điều chỉnh từ khảo
sát định tính 07 biến quan sát được điều chỉnh còn 05 biến quan sát.
<b>Bảng 3.5: Thang đo Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp </b>
<i> (Nguồn: tác giả dựa vào nghiên cứu trước và có điều chỉnh) </i>
<b>3.2.3.4 Thang đo “Hỗ trợ tiếp cận thị trường” </b>
Thang đo “Hỗ trợ tiếp cận thị trường” được đo lường bởi 05 biến quan sát. Các
biến được mã hóa từ MA1 đến MA5. Sau khi khám phá, điều chỉnh từ khảo sát định
tính 05 biến quan sát được giữ nguyên 05 biến quan sát.
<b>Ký hiệu </b> <b><sub>Biến quan sát </sub></b> <b>Nguồn </b>
SUP1 1. Nhà khởi nghiệp biết rõ các tổ chức hỗ trợ khởi
nghiệp trên địa phương của mình.
Radas và
Bozic
(2009).
SUP2 2. Tiếp cận dễ dàng các tổ chức tư vấn khởi nghiệp và
được đầy đủ kịp thời.
SUP3 3. Cung cấp các chương trình hướng dẫn đào tạo.
SUP4 4. Hỗ trợ tốt các hoạt động kinh doanh của đơn vị.
SUP5
<b>Bảng 3.6: Thang đo Hỗ trợ tiếp cận thị trường </b>
<i>(Nguồn: tác giả dựa vào nghiên cứu trước và có điều chỉnh) </i>
<b>3.3.3 Đo lường khái niệm “kết quả hoạt động” </b>
Kết quả kinh doanh được đo lường bằng: sự gia tăng doanh số, sự tăng trưởng
của lợi nhuận, sự gia tăng thị phần, và hiệu suất sử dụng nguồn lực, hệ số hoàn vốn
đầu tư theo Chvaler và Hank (1993). Thang đo Likert 5 bậc được sử dụng để đo lường
mức độ từ thấp đến cao, theo đó đối tượng điều tra sẽ tự đánh giá theo các giá trị chạy
từ 1 rất thấp cho đến 5 rất cao. Kết quả hoạt động của DN bao gồm: sự hài lòng của
người chủ DN với sự phát triển của đơn vị, cảm nhận về sự hài lòng của khách hàng,
Trong nghiên cứu này, dựa trên kết quả nghiên cứu định tính bằng kỹ thuật
phỏng vấn nhóm tập trung 5 biến quan sát đo lường kết quả hoạt động được sử dụng
bao gồm: lợi nhuận, thị trường, thị phần, mức tăng trưởng, và phát triển sản phẩm
thành công. Thang đo Likert 5 bậc đo lường kết quả hoạt động được sử dụng, theo đó
các giá trị biến động từ 1 hồn tồn khơng đồng ý cho đến 5 hoàn toàn đồng ý. Các
<b>Ký hiệu </b> <b>Biến quan sát </b> <b>Nguồn </b>
MA1
1. Thông tin về thị trường ln sẵn có từ các tổ chức
hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Grimaldi
và Grandi
(2005),
MacAdam
(2006)
MA2 2. Dễ dàng tiếp cận các nguồn thông tin về thị trường <sub>trên mạng. </sub>
MA3
3. Nắm bắt được nhu cầu và sự thay đổi về nhu cầu
của khách hàng từ các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp.
MA4
4. Đôi khi tôi đã nỗ lực rất nhiều để học được điều
gì đó mới mẻ.
MA5
yếu tố thành phần đo lường khái niệm nghiên cứu này được thể hiện ở Thang đo “Kết
quả hoạt động” được đo lường bởi 05 biến quan sát. Các biến được mã hóa từ RES1
đến RES5. Sau khi khám phá, điều chỉnh từ khảo sát định tính 05 biến quan sát được
giữ nguyên.
<b>Bảng 3.7: Thang đo “Kết quả hoạt động” </b>
<b>Ký hiệu </b> <b>Biến quan sát </b> <b>Nguồn </b>
<b>RES 1 </b> <b>1. Đạt được lợi nhuận mong muốn </b>
Chvaler và
Hank (1993).
<b>RES 2 </b> <b>2. Đạt được thị phần mục tiêu </b>
<b>RES 3 </b> 3. Phát triển được thị trường
<b>RES 4 </b> 4. Phát triển được các sản phẩm mong muốn
<b>RES 5 </b> 5. Đặt mức tăng trưởng mong muốn
<i>(Nguồn: tác giả dựa vào nghiên cứu trước và có điều chỉnh) </i>
Dựa trên các yếu tố thành phần đo lường năng lực nhà khởi nghiệp, môi trường,
và kết quả hoạt động của DN, bảng câu hỏi điều tra được xây dựng. Bảng câu hỏi này
bao gồm 31 phát biểu, trong đó 07 phát biểu đo lường yếu tố cá nhân, 19 phát biểu
đo lường yếu tố môi trường khởi nghiệp, và 5 phát biểu đo lường kết quả hoạt động
của DN. Bên cạnh đó, 3 tiêu thức phân loại cũng được thể hiện trong bảng câu hỏi
này (Xem bảng câu hỏi trong phần phụ lục 3)
<b>3.4 </b> <b>THU THẬP DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU </b>
<b>3.4.1 Phương pháp chọn mẫu </b>
Nghiên cứu được thực hiện cho 171 DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT bao gồm
những chủ DN mới thành lập trong phạm vi 5 năm trở lại. Việc lấy mẫu sẽ được tiến
ngẫu nhiên trong hơn 4.000 DN thuộc đủ các hình DN đảm bảo sự khái quát hóa kết
quả nghiên cứu có độ tin cậy cao. Các phần tử của đám đông là chủ các DN mới thành
lập thuộc tỉnh BR-VT.
học đã nêu ở phần trên của đề xuất nghiên cứu này, tiếp đó tỷ lệ của các nhóm theo
các tiêu thức này sẽ được xác định dựa vào các dữ liệu thứ cấp. Căn cứ vào tỷ trọng
này và cỡ mẫu, số lượng các phần tử lấy ra để nghiên cứu sẽ được xác định. Trong
nghiên cứu này chúng ta sẽ tiến hành chọn mẫu không theo duy nhất một tiêu thức
phân loại mà sẽ kết hợp nhiều tiêu thức phân loại khác nhau để đảm bảo mẫu có tính
chất đại diện cho đám đông.
<b>3.4.2 Cỡ mẫu </b>
<b>3.5 </b> <b>PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU </b>
Các bảng câu hỏi khảo sát sau khi thu thập sẽ được xem xét tính hợp lệ.
Những phiếu trả lời hợp lệ sẽ được mã hóa, nhập liệu và làm sạch dữ liệu trên phần
mềm SPSS 20.0 Thông qua phần mềm SPSS, việc phân tích dữ liệu được thực hiện
thông qua các bước sau:
<b>3.5.1 Thốngkêmôtả </b>
Lập bảng tần số, để thống kê các đặc điểm của mẫu thu thập theo loại hình
DN, quy mơ DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT
<b>3.5.2 Đánhgiáthangđo</b>
Kiểm định độ tin cậy của các thang đo thông qua kiểm định hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA).
<i><b>Hệ số Cronbach’ Alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ </b></i>
mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau. Trong q trình xử lý các biến
có hệ số tương quan biến-tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và
tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó có độ tin cậy Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên
Nunnally và Burnstein (1994).
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008): Nhiều nhà nghiên
cứu đồng ý rằng khi Cronbach Alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo có độ tin
cậy cao, khi Cronbach Alpha từ 0,7 đến gần 0,8 là tốt. Khi Cronbach Alpha từ 0,6
trở lên là sử dụng được.
<b>3.5.3 Phân</b> <b>tích</b> <b>nhân</b> <b>tốkhám</b> <b>phá</b> <b>EFA </b>
− Hệ số KMO (Kaiser-Meyer- Olkin) ≥ 0,5 với mức ý nghĩa Barlett ≤0,05. KMO
KMO≥ 0,80 là tốt, nếu KMO≥ 0,70 là được, nếu KMO≥ 0,60 là tạm được, nếu
KMO ≥ 0,50 là xấu còn KMO < 0,50 là khơng thể chấp nhận được, Nguyễn Đình
Thọ (2011).
− Hệ số tải nhân tố (factor loading) ≥ 0,5. Theo Hair và cộng sự (2006), hệ
số tải nhân tố là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA.
Factor loading > 0,3 đạt được mức tối thiểu, Nếu Factor loading > 0,4 là quan
trọng, Factor loading ≥ 0,5 có ý nghĩa thực tiễn. Hair và cộng sự (2006) nói rằng:
nếu chọn tiêu chuẩn factor loading > 0,3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 155, nếu cỡ mẫu
khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn factor loading > 0,55, nếu cỡ mẫu khoảng 50
thì factor loading phải > 0,75.
− Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% và hệ số eigenvalue
> 1 theo Gerbing và Vaserson (1988).
− Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥để đảm
bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố theo Jabnoun và Al Tamimi (2003).
Khi phân tích EFA, tác giả sử dụng phương pháp trích Principal Component
Analysis với phép quay Varimax để tìm ra các nhân tố đại diện cho các biến và
điểm dừng khi trích các nhân tố có eigenvalue lớn hơn 1.
<b>3.5.4 Kiểmđịnhsựphùhợp</b> <b>mơhình</b>
Tiếp theo, tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính đa biến bằng phương pháp
bình phương nhỏ nhất thơng thường nhằm kiểm định mối quan hệ giữa biến phụ
Đưa ra phương trình hồi quy, dị tìm sự vi phạm của giả định cần thiết trong
hồi quy tuyến tính được thực hiện.
Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến bằng hệ số phóng đại phương sai VIF
(Variance Inflaction Factor) với yêu cầu VIF ≤ 10 theo Nguyễn Đình Thọ (2011).
Kiểm tra mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập, và
hiện tượng phương sai thay đổi bằng cách xem xét mối quan hệ giữa phần dư và giá
trị quy về hồi quy của biến phụ thuộc theo Nguyễn Đình Thọ (2011).
Đánh giá mức độ giải thích và ý nghĩa giữa các biến độc lập lên biến phụ
thuộc (β – stvàardized coefficient và Sig < 0,05), biến độc lập nào có trọng số β
càng lớn có nghĩa là biến đó có tác động mạnh vào biến phụ thuộc theo Nguyễn
Đình Thọ (2011).
<b>3.6 KỸ THUẬT XỬ LÝ SỐ LIỆU </b>
Trong nghiên cứu này thống kê mô tả được sử dụng để tiến hành phân tích độ
phân tán của các biến (phân tích đơn biến) trong khi đó thống kê suy luận được sử
dụng để kiểm định các giả thuyết nhằm tìm mối quan hệ giữa các biến nghiên cứu.
Trình tự sử dụng các kỹ thuật thống kê trong quy trình nghiên cứu như sau:
Để xác định mối quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu, kỹ thuật phân tích với
hàm tương quan đa biến sẽ được áp dụng. Các giả định của hàm tương quan tuyến
tính sẽ được kiểm định để khắc phục những sai lệch do vi phạm các giả định này như
hiện tượng đa cộng tuyến, phương sai thay đổi, tương quan phi tuyến, hay hiện tượng
tự tương quan. Kỹ thuật phân tích tương quan đa biến cho phép kiểm định các giả
<b>Tóm tắt chương 3 </b>
Chương này bắt đầu với việc đo lường các khái niệm yếu tố cá nhân, yếu tố môi
trường, và kết quả hoạt động của các DN mới thành lập. Từng khái niệm được đo
lường bằng những thang đo thích hợp dựa trên việc tóm lược các lý thuyết đo lường
trước đây. Đối tượng điều tra bao gồm những chủ DN hoạt động kinh doanh trên các
địa bàn tỉnh BR-VT. Việc lấy mẫu được tiến hành theo phương pháp phi ngẫu nhiên
và thuận tiện. Các kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá và độ tin cậy được sử dụng
để kiểm tra giá trị và độ tin cậy của thang đo. Trên cơ sở xác định các khái niệm
nghiên cứu từ kỹ thuật phân tích này, thống kê mơ tả được sử dụng để mô tả dữ liệu.
Các kỹ thuật của thống kê suy luận nhằm kiểm định sự khác biệt ANOVA và mối
quan hệ giữa các biến, phân tích tương quan được thực hiện để trả lời các câu hỏi
nghiên cứu và kiểm định các giả thuyết .
Chương 3 tác giả đã trình bày phương pháp nghiên cứu, xây dựng thang đo các
khái niệm. Ở chương này, tác giả sẽ trình bày kết quả đánh giá thang đo của các nhân
tố trong mơ hình, hồn chỉnh các thang đo và kết quả kiểm định mơ hình lý thuyết
<b>nghiên cứu bằng phần mềm SPSS 20. </b>
<b>4.1. GIỚI THIỆU VỀ KHỞI NGHIỆP TOÀN CẦU, HIỆN TRẠNG HỆ SINH </b>
<b>THÁI KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO VIỆT NAM VÀ TẠI TỈNH BR-VT </b>
<b>4.1.1 Khởi nghiệp toàn cầu </b>
<b> Khởi nghiệp tồn cầu đã trở thành làn sóng thúc đẩy hình thành hệ sinh thái </b>
khởi nghiệp trên thế giới, kết nối mọi người xuyên biên giới, mở ra và biến những ý
tưởng kinh doanh tưởng chừng như xa vời thành hiện thực. Để hỗ trợ các sáng kiến
đang phát triển, Mạng lưới khởi nghiệp toàn cầu (Global Entepneurship Netword -
GEN) được thành lập và có 170 quốc Gia tham dự trong đó có Việt Nam, Sáng kiến
được khởi xướng năm 2007 do ông Gordon Brown - Cựu thủ tướng vương quốc Anh,
ông Jonathan Ortmans - Chủ tịch (Global Entepneurship Week - GEW), ông Carl
Schramm, cựu chủ tịch và Giám đốc điều hành Quỹ Kauffman. GEN bao gồm hàng
loạt các hoạt động, sự kiện, công cụ hỗ trợ khởi nghiệp đa dạng, phong phú được triển
khai tại các nước thành viên trên phạm vi toàn cầu như: Tuần lễ khởi nghiệp toàn cầu,
hội nghị thượng đỉnh về khởi nghiệp toàn cầu, Cúp khởi nghiệp sáng tạo, cuộc thi tìm
nhà đầu tư, Quốc Gia khởi nghiệp, mạng lưới nghiên cứu khởi nghiệp toàn cầu, cùng
nhau khởi nghiệp…
Nghiên cứu GEM (chỉ số khởi nghiệp toàn cầu) phân ra hai nhóm động cơ thúc
đẩy cá nhân khởi sự kinh doanh, nhóm thứ nhất là khởi sự vì nhu cầu thiết yếu của
cuộc sống, nhóm thứ hai khởi sự để tận dụng cơ hội kinh doanh.
tinh khởi sự trong các ngành Công nghệ, thơng tin, Truyền thơng, Tài chính… Các
nước châu phi lại khởi nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp.
Hệ sinh thái khởi nghiệp toàn cầu năm 2017 đã cho thấy theo trình độ phát triển
kinh tế, các chỉ số về hệ sinh thái khởi nghiệp ở các nền kinh tế thuộc Châu Mỹ Latin
thường cao hơn, trong khi các nước Châu Phi vẫn còn nhiều rào cản như yếu tố chính
sách, chuyển giao cơng nghệ, gia nhập thị trường…
<b>4.1.2 Khởi nghiệp tại Việt Nam </b>
Để thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp từ năm 2013 Việt nam chính thức “ hồ
mạng” vào Mạng lưới khởi nghiệp toàn cầu – GEN bằng việc Phịng Thương mại và
Cơng nghiệp Việt nam (VCCI) là tổ chức đầu mối địa diện cho Việt Nam - quốc gia
thứ 131 tham gia các hoạt động của GEW 2013, tham gia các hội nghị thượng đỉnh
toàn cầu GEC. Hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam đứng trước nhiều cơ hội phát
triển nhưng cũng đối diện với các thách thức, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh
tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ. Để khởi nghiệp thành cơng địi hỏi nhiều yếu tố,
quan trọng nhất là người khởi nghiệp cần được đào tạo, tư vấn và hỗ trợ kiến thức
chuyên môn trước khi tiến hành các hoạt động khởi nghiệp. Với mục đích đánh giá
tình hình khởi nghiệp và giáo dục khởi nghiệp tại Việt Nam thời gian qua, bài viết
giúp các nhà cải cách, các nhà giáo dục và các nhà quản lý có thêm cách nhìn mới
đúng hơn về bản chất của hoạt động khởi nghiệp và sự cần thiết của việc đào tạo kiến
<b>thức về khởi nghiệp trong thời gian tới. </b>
Khởi nghiệp đang là chủ đề nhận được nhiều quan tâm tại Việt Nam, nhất là
trong bối cảnh quốc gia hội nhập mạnh mẽ với kinh tế thế giới. Khởi nghiệp được kỳ
vọng sẽ tạo sự tăng trưởng kinh tế, đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội
góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của xã hội, tạo ra nhiều việc
làm cho cộng đồng và xã hội.
Việt nam trong năm 2014-2015. Cơ sở hạ tầng, chỉ số có điểm số trung bình cao nhất
ở Việt nam có thứ hạng cao thứ 3 trong 12 chỉ số của hệ sinh thái khởi nghiệp, xếp
thứ 10/54 quốc gia. Hai chỉ số có thứ hạng cao tiếp theo là Độ mở của thị trường nội
địa (12/54). Và chính sách chính phủ (13/54). Việc chỉ số chính sách của Chính phủ
chỉ được đánh giá ở mức 2.4/5 điểm nhưng vẫn xếp thứ 13/54 cho thấy việc có hệ
thống chính sách tốt và hiệu quả nhằm thúc đẩy khởi nghiệp và phát triển kinh doanh,
đây không chỉ là vấn đề của riêng Việt nam mà là của nhiều nước trên thế giới. Ba
chỉ số trong hệ sinh thái khởi nghiệp có thứ hạng thấp của Việt Nam năm 2017 là:
<b>Bảng – Thứ hạng các chỉ số trong hệ sinh thái khởi nghiệp của Việt nam trong </b>
<b>năm 2013-2017 </b>
<b>Điều kiện </b>
<b>kinh doanh </b>
<b>2017 </b> <b>2015 </b> <b>2014 </b> <b>2013 </b>
<b>Điểm </b> <b><sub>hạng/54 </sub>Thứ </b> <b>Điểm </b> <b><sub>hạng/62 </sub>Thứ </b> <b>Điểm </b> <b><sub>hạng/73 </sub>Thứ </b> <b>Điểm </b> <b><sub>hạng/69 </sub>Thứ </b>
Năng động
của thị trường
nội địa
4,15 5 3,59 11 3,71 6 3,5 15
Văn hóa và
chuẩn mực xã
hội
3,62 6 3,23 14 3,13 17 3,10 20
Cơ sở hạ tầng 4,19 10 4,07 17 3,75 39 3,58 43
Độ mở của thị
trường nội địa 2,79 12 2,51 28 2,43 52 2,66 32
chính sách
chính phủ 2,4 13 2,78 15 2,93 20 2,89 20
Quy định
<b>Điều kiện </b>
<b>kinh doanh </b>
<b>2017 </b> <b>2015 </b> <b>2014 </b> <b>2013 </b>
<b>Điểm </b> <b>Thứ </b>
<b>hạng/54 </b> <b>Điểm </b>
<b>Thứ </b>
<b>hạng/62 </b> <b>Điểm </b>
<b>Thứ </b>
<b>hạng/73 </b> <b>Điểm </b>
<b>Thứ </b>
<b>hạng/69 </b>
Chuyển giao
công nghệ 2,19 34 2,33 30 2,30 40 2,54 20
Giáo dục kinh
doanh bậc phổ
thông
1,83 34 1,57 47 1,83 51 1,97 46
Dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh 2,82 36 2,93 42 2,93 41 2,89 45
Tài chính cho
kinh doanh 2,27 39 2,12 50 2,37 44 2,40 42
Giáo dục kinh
doanh sau phổ
thông
2,61 40 2,53 47 2,64 58 2,64 50
Chương trình
hỗ trợ Chính
phủ
2,09 43 2,14 50 2,35 54 2,50 38
<i>(Nguồn: Khảo sát chuyên gia trên toàn cầu các năm 2013-2017) </i>
Các chính sách góp phần cải thiện mơi trường kinh doanh, tạo thuận lợi cho
DN là Luật đầu tư 2014 (sửa đổi), Luật DN (2014) sửa đổi. Luật thuế giá trị gia tăng
2013(sửa đổi), Luật thuế thu nhập DN 2013(sửa đổi), Luật khoa học công nghệ
<b>4.1.3 Khởi nghiệp tại tỉnh BR-VT </b>
định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
án “Hỗ trợ sinh thái Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025” UBND
tỉnh BR-VT, Sở Khoa học Công nghệ tỉnh BR-VT đã tăng cường tăng cường triển
khai chương trình khoa học cơng nghệ hỗ trợ DN nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, xây dựng, triển khai chương trình hỗ trợ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2020.
Khuyến khích các DN sử dụng các quỹ để thực hiện vay, tài trợ, hỗ trợ cho các hoạt
động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên tất cả
các lĩnh vực có liên quan đến DN để hỗ trợ, thúc đẩy DN sớm gia nhập thị trường với
thời gian và chi phí thấp nhất. Thường xuyên kết nối mạng lưới liên kết giữa các Sở,
Ban, Ngành, đoàn thể, các hiệp hội DN, các Trường đại học, cao đẳng, viện nghiên
cứu nhằm hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, xây dựng mạng lưới cố
vấn và tư vấn khởi nghiệp, tìm kiếm, kết nối các đối tác kinh doanh, nhà đầu tư cho
dự án, các DN .
Trong năm 2017 nhiều hoạt động khởi nghiệp được tổ chức như hội nghị phát
động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh BR-VT năm 2017 tổ chức vào ngày 27/4/2017
với hơn 600 người tham dự là đại diện các cơ quan nhà nước, các hiệp hội, các trường
cao đẳng, đại học, các DN tham dự. Cuộc thi khởi nghiệp sáng tạo 2017 tổ chức thành
công với 86 hồ sơ và 19 hồ sơ vào chung kết và nhận thưởng. Đã mở nhiều lớp tập
huấn, hội nghị, tọa đàm về khởi nghiệp tiếp cận được hơn 20.000 lượt doanh nhân,
sinh viên, thanh niên tỉnh BR-VT tham dự. Năm 2018 hệ sinh thái khởi nghiệp trên
địa bàn tỉnh đã dần hình thành. UBND tỉnh đã thành lập Văn phòng thúc đẩy khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh BR-VT. Bước đầu đã hình thành các tổ chức hỗ trợ khởi
nghiệp, các câu lạc bộ khởi nghiệp tại thành phố Vũng tàu, mỗi huyện có một câu lạc
bộ khởi nghiệp. UBND tỉnh BR-VT đã ký kết thỏa thuận hợp tác Quỹ khởi nghiệp
Nghiên cứu được tiến hành khảo sát 171 DN, đối tượng là giám đốc hoặc người
đại diện DN hoạt động từ năm 2014 đến tháng 06 năm 2019. Kết quả thu về được 171
bảng khảo sát, sau khi loại bỏ phiếu trả lời không đạt yêu cầu (trả lời không đầy đủ,
câu trả lời có từ hai lựa chọn trở lên) thì số lượng còn lại là 170 bảng, đạt tỷ lệ 99,41%.
Phân loại 170 DN được khảo sát theo thành phần loại hình DN, quy mơ DN. (Phụ lục
4).
<b>4.2.1 Kếtquảkhảosátvềloạihình DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT </b>
Theo kết quả khảo sát cho thấy, loại hình DN nhiều nhất là công ty TNHH chiếm
54% (92 DN). Tiếp theo là DN tư nhân chiếm 27% (47 DN) và Cơng ty cổ phần chiếm
15% (25 DN). Cịn lại là loại hình DN khác chiếm 4% (7 DN). Qua khảo sát cho thấy
chủ yếu DN là công ty TNHH.
<b>Hình 4.1. Mơ tả mẫu theo loại hình DN </b>
<i> (Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả) </i>
Theo kết quả khảo sát cho thấy, loại hình DN được khởi nghiệp nhiều nhất là
Cơng ty TNHH.
<b>4.2.2 Kết quả khảo sát về quy mô DNmới thành lập tại tỉnh BR-VT </b>
<b>0</b>
<b>10</b>
<b>20</b>
<b>30</b>
<b>Doanh nghiệp tư nhân Công ty trách nhiệm hữu </b>
<b>hạn</b>
<b>Cơng ty cổ phần</b> <b>Khác</b>
<b>Hình 4.2. Mơ tả mẫu theo quy mô DN </b>
<i> (Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả) </i>
Theo kết quả khảo sát cho thấy, DN có quy mơ lao động lớn nhất là từ 11 đến
30 người chiếm 46% (79 DN). Tiếp theo là từ 31 đến 50 người chiếm 44% (74 DN)
và dưới 10 người 6% (10 DN). Còn lại trên 51 người chiếm 4% (7 DN). Qua khảo sát
cho thấy chủ yếu các DN mới thành lập tại BR-VT có quy mơ DN khoảng từ 11 đến
30 người.
<b>4.3 KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY VÀ GIÁ TRỊ CỦA CÁC THANG ĐO </b>
<b>4.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha </b>
Thang đo được đánh giá thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, các biến có
hệ số tương quan tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và thang đo được
<b> 4.3.1.1. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Lý do cá nhân” </b>
<b>0</b>
<b>10</b>
<b>20</b>
<b>30</b>
<b>40</b>
<b>50</b>
<b>60</b>
<b>70</b>
<b>80</b>
<b>90</b>
<b>Dưới 10 người</b> <b>Từ 11 - 30 người</b> <b>Từ 31 - 50</b> <b>Từ 51 trở lên</b>
Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo là 0,876 > 0,6, các hệ số tương quan
biến tổng của các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0,3 và khơng có trường
hợp loại bỏ biến quan sát nào. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp
nhận không loại bỏ biến nào.
<b>Bảng 4.1. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo “Lý do cá nhân” </b>
<b>Biến </b>
<b>quan</b>
<b>sát</b>
<b>Thang đo “Lý do cá nhân”: Cronbach’s Alpha = 0,876</b>
PSO1 9,99 10,574 ,763 ,829 Biến phù hợp
PSO2 9,92 10,467 ,763 ,828 Biến phù hợp
PSO3 10,00 10,970 ,748 ,835 Biến phù hợp
PSO4 10,02 11,479 ,658 ,869 Biến phù hợp
PSO1 9,99 10,574 ,763 ,829 Biến phù hợp
<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả)</i>
<b>4.3.1.2. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Lý do kinh tế” </b>
Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo là 0,797 > 0,6, các hệ số tương quan
biến tổng của các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0,3. Vì vậy, tất cả các
biến quan sát đều được chấp và sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.
<b>Bảng 4.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo “Lý do kinh tế” </b>
<b>Biến</b>
<b>quan sát</b>
<b>Trung bình</b>
<b>thang đo nếu</b>
<b>loại biến</b>
<b>Phương</b>
<b>sai thang</b>
<b>đo nếu</b>
<b>loại biến</b>
<b>Tương </b>
<b>quan </b>
<b>biến </b>
<b>tổng</b>
<b>Cronbach’s</b>
<b>Alpha nếu</b>
<b>loại biến</b>
<b>Kết luận</b>
<b>Thang đo “Lý do kinh tế”: Cronbach’s Alpha = 0,797</b>
ECO1 6,06 6,286 ,542 ,819 Biến phù hợp
ECO2 6,02 5,088 ,741 ,616 Biến phù hợp
ECO3 6,16 4,915 ,655 ,713 Biến phù hợp
<b>4.3.1.3. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Sự tiếp cận các nguồn lực tài </b>
<b>chính” </b>
Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo là 0,873 > 0,6, các hệ số tương quan
biến tổng của các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0,3. Vì vậy, tất cả các
biến quan sát đều được chấp và sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.
<b>Bảng 4.3. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo “Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính” </b>
<b>Biến </b>
<b>quan</b>
<b>sát</b>
<b>Trung bình </b>
<b>thang đo </b>
<b>nếu loại </b>
<b>biến </b>
<b>Phương</b>
<b>sai thang</b>
<b>đo nếu </b>
<b>Tương </b>
<b>quan </b>
<b>biến </b>
<b>tổng</b>
<b>Cronbach’s </b>
<b>Alpha nếu </b>
<b>loại </b>
<b>biến </b> <b>Kết luận</b>
<b>Thang đo “Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính”: Cronbach’s Alpha = 0,873</b>
FIN1 13,58 17,251 ,662 ,856 Biến phù hợp
FIN2 13,77 15,373 ,771 ,828 Biến phù hợp
FIN3 13,75 16,711 ,736 ,840 Biến phù hợp
FIN4 13,56 14,981 ,732 ,839 Biến phù hợp
FIN5 13,81 16,051 ,626 ,866 Biến phù hợp
<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả) </i>
<b> 4.3.1.4. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Các chính sách hỗ trợ của chính </b>
<b>phủ” </b>
Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo là 0,876 > 0,6, các hệ số tương quan
biến tổng của các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0,3.
<b>Bảng 4.4. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo “Các chính sách hỗ trợ </b>
<b>của chính phủ” </b>
<b>Biến </b>
<b>quan</b>
<b>sát</b>
<b>Trung bình </b>
<b>thang đo </b>
<b>nếu loại</b>
<b>biến</b>
<b>Phương</b>
<b>sai thang</b>
<b>đo nếu</b>
<b>loại biến</b>
<b>Tương </b>
<b>quan </b>
<b>biến </b>
<b>tổng</b>
<b>Cronbach’ </b>
<b>s Alpha </b>
<b>nếu loại</b>
<b>biến</b>
<b>Kết luận</b>
<b>Thang đo “Các chính sách hỗ trợ của chính phủ”: Cronbach’s Alpha = 0,876 </b>
POL1 <sub>9,15 </sub> <sub>12,485 </sub> <sub>,751 </sub> <sub>,839 </sub> Biến phù hợp
POL2 <sub>9,35 </sub> <sub>10,926 </sub> <sub>,758 </sub> <sub>,832 </sub> Biến phù hợp
POL3 <sub>9,07 </sub> <sub>10,752 </sub> <sub>,799 </sub> <sub>,814 </sub> Biến phù hợp
POL4 8,91 12,098 ,644 ,876 Biến phù hợp
<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả) </i>
<b>4.3.1.5. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp” </b>
Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo là 0,756 > 0,6, các hệ số tương quan
biến tổng của các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0,3 riêng biến SUP5 <0,3
nên loại bỏ biến quan sát này. Vì vậy, các biến quan sát SUP1- SUP4 đều được chấp
và sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.
<b>Bảng 4.5. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo “Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp” </b>
<b>Biến</b>
<b>quan sát</b>
<b>Trung</b>
<b>bình thang </b>
<b>đo nếu loại</b>
<b>biến</b>
<b>Phương</b>
<b>Thang đo “Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp”: Cronbach’s Alpha = 0,756</b>
SUP1 14,46 9,019 ,661 ,666 Biến phù hợp
SUP2 14,45 9,255 ,588 ,690 Biến phù hợp
SUP3 14,69 8,320 ,681 ,650 Biến phù hợp
SUP4 14,79 8,756 ,748 ,639 Biến phù hợp
SUP5 14,75 11,039 ,124 ,872 Không phù hợp
<b>4.3.1.6. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Hỗ trợ tiếp cận thị trường” </b>
Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo là 0,859 > 0,6, các hệ số tương quan
biến tổng của các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0,3. Vì vậy, tất cả các
biến quan sát đều được chấp và sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.
<b>Bảng 4.6. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo “Hỗ trợ tiếp cận thị trường” </b>
<b>Biến</b>
<b>quan sát</b>
<b>Trung</b>
<b>bình thang </b>
<b>đo nếu loại</b>
<b>biến</b>
<b>Phương</b>
<b>sai thang</b>
<b>đo nếu</b>
<b>loại biến</b>
<b>Tương </b>
<b>quan </b>
<b>biến </b>
<b>tổng</b>
<b>Cronbach’s</b>
<b>Alpha nếu</b>
<b>loại biến</b>
<b>Kết luận</b>
<b>Thang đo “Hỗ trợ tiếp cận thị trường”: Cronbach’s Alpha = 0,859</b>
MA1 14,69 10,417 ,724 ,817 Biến phù hợp
MA2 14,68 11,853 ,605 ,847 Biến phù hợp
MA3 14,60 11,496 ,690 ,827 Biến phù hợp
MA4 14,99 11,207 ,716 ,820 Biến phù hợp
MA5 14,98 10,899 ,655 ,836 Biến phù hợp
<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả) </i>
<b>4.3.1.7. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “kết quả hoạt động” </b>
<b>Bảng 4.7. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo “kết quả hoạt động” </b>
<b>Biến</b>
<b>quan sát</b>
<b>Trung</b>
<b>bình thang </b>
<b>đo nếu loại</b>
<b>biến</b>
<b>Phương</b>
<b>sai thang</b>
<b>đo nếu</b>
<b>Tương </b>
<b>quan </b>
<b>biến </b>
<b>tổng</b>
<b>Cronbach’s</b>
<b>Alpha nếu</b>
<b>loại biến</b> <b>Kết luận</b>
<b>Thang đo “kết quả hoạt động”: Cronbach’s Alpha = 0,904</b>
RES1 13,16 20,194 ,771 ,882 Biến phù hợp
RES2 13,27 17,619 ,814 ,872 Biến phù hợp
RES3 13,25 18,805 ,781 ,879 Biến phù hợp
RES4 13,04 20,082 ,705 ,894 Biến phù hợp
RES5 13,05 20,436 ,747 ,886 Biến phù hợp
<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả) </i>
Nhìn chung, các thang đo trên đều có hệ số Cronbach’s Alpha khá cao (> 0,7).
Tất cả các biến quan sát của thang đo này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn
0,3 do đó chúng đều được sử dụng cho phân tích EFA tiếp theo.
<b>4.3.2 Phântích nhântốkhámpháEFA </b>
<b>4.3.2.1 Phân tích nhân tố thang đo các biến độc lập </b>
Sau khi phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s alpha mục 4.3.1 các thang đo được
đánh giá tiếp theo bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Biến SUP5
bị loại trong phần kiểm định độ tin cậy nên trong phân tích nhân tố khám phá
EFA, biến SUP5 không được đưa vào. Kết quả Cronbach’s Alpha cho thấy có 31
biến quan sát của 06 thành phần đo lường yếu tố cá nhân, yếu tố môi trường ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động của DN đủ yêu cầu về độ tin cậy. Vì vậy, 30 biến
quan sát của thang đo này được tiếp tục đánh giá bằng EFA (Phụ lục 6).
<b>Bảng 4.8. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett các biến độc lập </b>
<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả)</i>
Với giả thiết đặt ra trong phân tích này là giữa 30 biến quan sát trong tổng thể
khơng có mối tương quan với nhau. Kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích
nhân tố cho thấy giả thuyết này bị bác bỏ (sig. = 0,000 < 0,005), hệ số KMO cao
(bằng 0,787 > 0,5). Kết quả này chỉ ra rằng các biến quan sát trong tổng thể có mối
tương quan với nhau và phân tích nhân tố EFA thích hợp.
<b>Bảng 4.9. Kết quả Kết quả phân tích nhân tố khám phá </b>
<b>Biến QS </b> <b>Nhân tố tải </b>
<b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b> <b>6 </b>
PSO1 ,857
PSO2 ,872
PSO3 ,863
PSO4 ,762
ECO1 ,756
ECO2 ,868
ECO3 ,836
FIN1 ,768
FIN2 ,847
FIN3 ,834
FIN4 ,830
FIN5 ,697
POL1 ,821
POL2 ,839
POL3 ,857
POL4 ,800
SUP1 ,830
SUP2 ,798
SUP3 ,835
SUP4 ,860
<b>Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)</b> 0,787
<b>Kiểm định Bartlett của </b>
<b>thang đo</b>
<b>Giá trị Chi bình phương</b> 2330.913
<b>df</b> 300
<b>Biến QS </b> <b>Nhân tố tải </b>
<b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b> <b>6 </b>
MA1 ,812
MA2 ,750
MA3 ,800
MA4 ,785
MA5 ,762
<i> (Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả)</i>
Tại các mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1 và với phương pháp rút trích
principal components và phép quay varimax, phân tích nhân tố đã trích được 6 nhân
tố từ 30 biến quan sát và với phương sai trích là 64,437% (lớn hơn 50%) nên đạt
yêu cầu.
Với kết quả phân tích nhân tố khám phá các biến có biên độ nhỏ hơn 0,5 sẽ
bị loại, các biến có biên độ khơng đạt độ phân biệt cao giữa các nhân tố là nhỏ
hơn 0,3 cũng sẽ bị loại. Cụ thể biến bị loại: SUP5.
Sau khi tiến hành phân tích nhân tố do có một số biến quan sát bị loại trong
thang đo Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp, nên ta kiểm định lại hệ số Cronbach’s
Alpha của hai thang đo trên (Phụ lục 7). Kết quả như sau:
<b>Bảng 4.10. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Hỗ trợ từ các tổ chức khởi </b>
<b>nghiệp sau khi loại biến </b>
<b>Biến quan </b>
<b>sát</b>
<b>Trung</b>
<b>bình thang </b>
<b>đo nếu loại </b>
<b>biến </b>
<b>Phương</b>
<b>sai thang</b>
<b>đo nếu </b>
<b>loại biến</b>
<b>biến</b>
<b>Kết luận</b>
<b>Thang đo “Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp”: Cronbach’s Alpha = 0,872</b>
SUP1 <sub>10,93 </sub> <sub>6,670 </sub> <sub>,713 </sub> <sub>,842 </sub> Biến phù hợp
SUP2 <sub>10,91 </sub> <sub>6,625 </sub> <sub>,697 </sub> <sub>,849 </sub> Biến phù hợp
SUP3 <sub>11,16 </sub> <sub>6,040 </sub> <sub>,734 </sub> <sub>,836 </sub> Biến phù hợp
SUP4 <sub>11,26 </sub> <sub>6,560 </sub> <sub>,773 </sub> <sub>,820 </sub> Biến phù hợp
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha sau khi thực hiện phân tích nhân tố
khám phá ở bảng 4.13 cho thấy các nhân tố tác động đến Kết quả hoạt động của DN
sau khi đã loại các biến không đạt yêu cầu là SUP5 đều có giá trị Cronbach’s Alpha
> 0,7 và hệ số tương quan biến tổng thấp nhất đều > 0,5. Do đó, việc loại các biến
SUP5 ra khỏi thang đo của các nhân tố tác động đến Kết quả hoạt động của DN
trong nghiên cứu này là phù hợp và các biến quan sát còn lại được sử dụng cho
bước nghiên cứu tiếp theo. Mơ hình hồi quy sẽ có 06 biến độc lập
<b>Bảng 4.11. Các biến độc lập của mơ Hình hồi quy </b>
<b>STT</b> <b>Tên biến</b> <b>Ký hiệu</b>
1 Lý do cá nhân PSO
2 Lý do kinh tế ECO
3 Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính FIN
4 Các chính sách hỗ trợ cảu chính phủ POL
5 Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp SUP
6 Hỗ trợ tiếp cận thị trường MA
<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả)</i>
Các biến độc lập sẽ nhận giá trị trung bình của các biến quan sát tương ứng
để sử dụng cho các phân tích tiếp theo.
<b>4.3.2.2 Phân tích nhân tố thang đo biến phụ thuộc </b>
<b>Bước 1: Kiểm định sự thích hợp của phân tích nhân tố đối với các dữ liệu ban </b>
đầu bằng chỉ số KMO (Kaiser – Meyer-Olkin) và giá trị thống kê Barlett (Phụ lục7).
<b>Bảng 4.12. Kiểm định KMO và Bartlett-thang đo Kết quả hoạt động của DN </b>
<b>Hệ số kiểm định sự tương hợp của mẫu (KMO)</b> 0,869
<b>Kiểm định Bartlett's</b>
Giá trị Chi bình phương 527.180
df 10
Sig – mức ý nghĩa quan sát 0,000
Giả thuyết: 5 biến quan sát trong tổng thể khơng có mối quan hệ với nhau.
Kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân tố cho thấy khơng giả thuyết
nào bị bác bỏ (sig. = 0,000 < 0,005), hệ số KMO cao (bằng 0,869 > 0,5). Do đó
các biến quan sát trong tổng thể có mối tương quan với nhau và phân tích nhân tố
EFA rất thích hợp.
<b>Bước 2: Tiến hành phương pháp trích nhân tố và phương pháp xoay nhân tố </b>
<b>Bảng 4.13. Kết quả phân tích nhân tố-thang đo Kết quả hoạt động của DN </b>
<b>Nhân tố </b>
<b>Hệ số nhân tố tải</b>
1
<b> RES1</b> ,856
<b> RES2</b> ,890
<b> RES3</b> ,863
<b> RES4</b> ,809
<b> RES5 </b> ,840
<b> Eigenvalue</b> 3,631
<b> Phương sai trích tích lũy (%)</b> 72,623
<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả)</i>
<b>4.4. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY </b>
<b>4.4.1.Phân</b> <b>tíchtươngquan </b>
Phân tích tương quan được thực hiện giữa biến phụ thuộc kết quả hoạt
động của DN (RES) với các biến độc lập: lý do cá nhân (PSO), lý do kinh tế (ECO),
sự tiếp cận các nguồn lực tài chính (FIN), các chính sách hỗ trợ của chính phủ
(POL), hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp (SUP) và hỗ trợ tiếp cận thị trường
(MAR), sử dụng phân tích tương quan Pearson’s.
Kết quả xem bảng 4.14 (Phụ lục 8).
<b>Bảng 4.14. Kết quả phân tích tương quan </b>
<b>RES </b> <b>FIN </b> <b>MAR </b> <b>POL </b> <b>PSO </b> <b>SUP </b> <b>ECO </b>
<b>RES </b>
Pearson
Correlation
1.000 .340** .251** .266** .012 .074 .197**
Sig. (2-tailed) . .000 .001 .000 .881 .337 .010
N 170 170 170 170 170 170 170
<b>FIN </b>
Pearson
Correlation
.340*
*
1.000 -.051 .042 -.054 -.028 .067
Sig. (2-tailed) .000 . .510 .591 .486 .717 .382
N 170 170 170 170 170 170 170
<b>MAR </b>
Pearson
Correlation
.251*
*
-.051 1.000 -.013 -.046 .017 .018
Sig. (2-tailed) .001 .510 . .868 .551 .824 .814
N 170 170 170 170 170 170 170
<b>POL </b>
Pearson
Correlation
.266*
*
.042 -.013 1.000 .003 -.045 -.058
Sig. (2-tailed) .000 .591 .868 . .974 .559 .452
N 170 170 170 170 170 170 170
<b>PSO </b>
Pearson
Correlation
.012 -.054 -.046 .003 1.000 -.038 .026
Sig. (2-tailed) .881 .486 .551 .974 . .627 .734
N 170 170 170 170 170 170 170
<b>SUP </b>
Pearson
Correlation
.074 -.028 .017 -.045 -.038 1.000 .020
Sig. (2-tailed) .337 .717 .824 .559 .627 . .801
N 170 170 170 170 170 170 170
<b>ECO </b>
Pearson
Correlation
.197*
*
.067 .018 -.058 .026 .020 1.000
Sig. (2-tailed) .010 .382 .814 .452 .734 .801 .
N 170 170 170 170 170 170 170
Xem xét ma trận tương quan cho thấy rằng mức ý nghĩa của các hệ số rất nhỏ
(sig= 0 < 0,05) nên các hệ số tương quan có ý nghĩa thống kê và đều đủ điều kiện để
đưa vào phân tích hồi quy.
<b>4.4.2.Phân</b> <b>tíchhồiquy </b>
Trên cơ sở thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của DN đã
được xem xét mối tương quan tuyến tính, tiếp tục sử dụng phân tích hồi quy để thấy
mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng tác động đến kết quả hoạt động của DN.
Để kiểm định sự phù hợp giữa thành phần lý do cá nhân (PSO), lý do kinh tế
(ECO), sự tiếp cận các nguồn lực tài chính (FIN), các chính sách hỗ trợ của chính
phủ (POL), hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp (SUP) và hỗ trợ tiếp cận thị trường
(MAR) với kết quả hoạt động của DN, tác giả sử dụng hàm hồi quy tuyến tính với
phương pháp đưa vào một lượt (Enter). Như vậy thành phần PSO, ECO, POL, FIN,
SUP, MAR, là biến độc lập và RES là biến phụ thuộc sẽ được đưa vào chạy hồi quy
cùng một lúc
<b>4.4.2.1. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình </b>
Bảng 4.15 cho thấy R2 hiệu chỉnh bằng 0,229 có nghĩa là 22,9 % sự biến thiên
của RES (kết quả hoạt động của DN) được giải thích bởi sự biến thiên của 06 biến
độc lập PSO, ECO, FIN, POL, SUP, MAR.
<b>Bảng 4.15. Mức độ giải thích của mơ hình </b>
<b>Mơ Hình</b> <b>R</b> <b>R2 </b>
<b>R2 hiệu</b>
<b>chỉnh</b>
<b>Sai số ước </b>
<b>Hệ số </b>
<b>Durbin-Watson</b>
1 ,506a <sub>,256 </sub> <sub>,229 </sub> <sub>,87824833 </sub> <sub>1,878 </sub>
a. Biến độc lập: (Hằng số), PSO, ECO, FIN, POL, SUP, MAR
b. Biến phụ thuộc: RES
Trong bảng phân tích phương sai (Bảng 4.16), cho thấy trị số F có mức ý
nghĩa với Sig. = 0,000 (< 0,05) có nghĩa mơ hình hồi quy tuyến tính đưa ra là phù
hợp với dữ liệu mà tác giả đã thu thập được và các biến đưa vào đều có ý nghĩa
thống kê với mức ý nghĩa là 5%.
<b>Bảng 4.16. Mức độ phù hợp của mơ hình: Phân tích phương sai ANOVA </b>
<b>Mơ Hình</b>
<b>Tổng bình</b>
<b>phương</b>
<b>Bậc tự </b>
<b>do (df)</b>
<b>Trung bình</b>
<b>bình phương</b> <b>F</b> <b>Sig.</b>
1
Hồi quy 43,275 6 7,212 9.351 0,000b
Phần dư 125,725 163 ,771
Tổng 169,000 169
a, Biến phụ thuộc: RES
b, Biến độc lập: (Hằng số), PSO, ECO, FIN, POL, SUP, MA
<i>(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả) </i>
<b>4.4.2.2. Kiểm định phân phối chuẩn </b>
<b>Hình 4.3. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa</b>
Quan sát biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa (Hình 4.3) cho thấy phân
phối chuẩn của phần dư xấp xỉ chuẩn Mean = -1,16E-16 (giá trị trung bình gần bằng
0) và độ lệch chuẩn Std. Dev = 0,982 (độ lệch chuẩn gần bằng 1). Ta có thể kết luận:
giả thuyết phân phối chuẩn của phần dư không bị sai phạm.
<b>Hình 4.4. Biểu đồ tần số P – P </b>
<i>(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả) </i>
Biểu đồ tần số P-P (Hình 4.4) cũng cho thấy các điểm của phần dư phân tán
không cách xa mà phân tán ngẫu nhiên xung quanh đường chéo (đường thẳng kỳ
vọng), do đó giả định về phân phối chuẩn của phần dư được thỏa mãn.
<b>4.4.2.3. Kiểm định đa cộng tuyến </b>
chặt chẽ với nhau nên khơng có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra. Nên ta có thể
kết luận rằng mối quan hệ giữa các biến độc lập không ảnh hưởng đáng kể đến kết
quả giải thích của mơ hình hồi quy (Bảng 4.17).
<b>4.4.2.4. Kiểm định độc lập giữa các phần dư </b>
<b>Hình 4.5. Đồ thị phân tán </b>
<i>(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả) </i>
Quan sát đồ thị phân tán (Hình 4.5) ta thấy có sự phân tán đều. Như vậy, giả
định phương sai không đổi của mơ hình hồi quy khơng bị vi phạm.
Qua các kết quả kiểm định trên cho thấy các giả định của hàm hồi quy tuyến
tính khơng bị vi phạm và mơ hình hồi quy đã xây dựng là phù hợp với tổng thể.
<b>4.4.2.5. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu </b>
Từ bảng thống kê phân tích các hệ số hồi quy (Bảng 4.17) cho thấy 04
biến độc lập lập ECO, FIN, POL, MAR có tác động cùng chiều vào biến phụ thuộc
RES vì hệ số hồi quy chuẩn hóa (β) của các biến này đều dương và có ý nghĩa thống
kê (Sig.< 0,05). So sánh mức độ tác động của 04 biến này vào biến phụ thuộc Kết
quả hoạt động của DN (RES) theo thứ tự giảm dần như sau: ta thấy biến hỗ trợ
tiếp cận thị trường (MAR) có tác động mạnh nhất (β2 = 0,288), tiếp theo là biến
sự tiếp cận các nguồn lực tài chính (FIN) (β1 = 0,280), tiếp đến là biến các
chính sách hỗ trợ của chính phủ (POL) (β2 = 0,227), tiếp đến là biến lý do kinh
tế (ECO) (β6 = 0,189), kế đến là biến hỗ trợ của các tổ chức khởi nghiệp (SUP) (β5
= 0,081), và tác động thấp nhất là biến lý do cá nhân (PSO) (β4 = 0,021). Như vậy
các giả thuyết H2, H3, H4, H6 đều được chấp nhận ở độ tin cậy 95%.
<b>Bảng 4.17. Thống kê phân tích các hệ số hồi quy </b>
<b>Mơ hình</b>
<b>Hệ số chưa chuẩn</b>
<b>hóa</b>
<b>Hệ số </b>
<b>chuẩn</b>
<b>hóa</b>
<b>T</b> <b>Sig.</b>
<b>Thống kê đa </b>
<b>cộng tuyến</b>
<b>B</b> <b>Sai số </b>
<b>chuẩn</b> <b>Beta</b>
<b>Dung</b>
<b>sai</b> <b>VIF</b>
<b>(Hằng số) </b> 4,173E-17 ,067 ,000 1,000
<b>FIN </b> <sub>,280 </sub> <sub>,068 </sub> <sub>,280 </sub> <sub>4,151 </sub> <sub>,000 </sub> <sub>1,000 </sub> <sub>1,000 </sub>
<b>MA </b>
,288 ,068 ,288 4,258 ,000 1,000 1,000
<b>POL </b> <sub>,227 </sub> <sub>,068 </sub> <sub>,227 </sub> <sub>3,367 </sub> <sub>,001 </sub> <sub>1,000 </sub> <sub>1,000 </sub>
<b>PSO </b>
,021 ,068 ,021 ,310 ,757 1,000 1,000
<b>SUP </b>
,081 ,068 ,081 1,205 ,230 1,000 1,000
<b>ECO </b>
,189 ,068 ,189 2,804 ,006 1,000 1,000
a. Biến phụ thuộc: RES
Phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa có dạng:
<b>RES= - 4.173E-17+ 0,280*FIN + 0,288*MAR + 0,227*POL + 0,021*PSO </b>
Phương trình hồi quy chuẩn hóa có dạng
<b>RES= 0,280*FIN + 0,288 *MAR + 0,227*POL + 0,021*PSO </b>
Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu được tổng hợp trong bảng 4.18 như
sau:
<b>Bảng 4.18. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu </b>
<b>Giả thuyết</b>
<b>Kết quả</b>
<b>Sig</b> <b>Kết luận</b>
Giả thuyết H1: Lý do cá nhân có tác động cùng
chiều (+) đối với Kết quả hoạt động của DNtỉnh
BR-VT.
0,757 <sub>Bác bỏ </sub>
H1
Giả thuyết H2: Lý do kinh tế có tác động cùng chiều
(+) đối với Kết quả hoạt động của DNtỉnh BR-VT.
0,006 <sub>Chấp nhận </sub>
H2
Giả thuyết H3: Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính
có tác động cùng chiều (+) đối với Kết quả hoạt động
của DNtỉnh BR-VT.
0,000 <sub>Chấp nhận </sub>
H3
Giả thuyết H4: Các chính sách hỗ trợ của chính
phủ có tác động cùng chiều (+) đối với Kết quả
hoạt động của DNtỉnh BR-VT.
0,001
Chấp nhận
H4
Giả thuyết H5: Hỗ trợ của các tổ chức khởi nghiệp
có tác động cùng chiều (+) đối với Kết quả hoạt
động của DNtỉnh BR-VT.
0,230 <sub>Bác bỏ </sub>
H5
Giả thuyết H6: Hỗ trợ tiếp cận thị trường có tác
động cùng chiều (+) đối với Kết quả hoạt động
của DNtỉnh BR-VT. 0,000
Chấp nhận
H6
Từ bảng tổng hợp các kết quả kiểm định trên ta có thể kết luận rằng mơ hình
lý thuyết phù hợp với dữ liệu tác giả đã nghiên cứu. Có 04 giả thuyết nghiên cứu
được chấp nhận là H2, H3, H4, H6. Từ đó ta đưa ra được mơ hình kết quả nghiên cứu
như sau (hình 4.7).
<b>Hình 4.7. Mơ hình kết quả nghiên cứu </b>
<i>(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả) </i>
<b>4.5 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. </b>
So với các nghiên cứu của Sattakoun Vannasinh (2017), Luận án Tiến sĩ,
Trường Đại học Kinh tế TP HCM đã nghiên cứu “Ảnh hưởng của năng lực nhà khởi
nghiệp và môi trường khởi nghiệp đến kết quả hoạt động của DN vừa và nhỏ tại
Lào”. Kết quả phân tích khẳng định có 4 loại năng lực tác động đến kết quả hoạt
động của DN vừa và nhỏ tại Lào: (1) năng lực khởi nghiệp, (2) năng lực quản trị và
kinh doanh, (3) năng lực nhân sự, (4) năng lực nhận thức và mối quan hệ. và kiểm
định được ảnh hưởng của 8 yếu tố: năng lực khởi nghiệp, năng lực quản trị và kinh
doanh, năng lực nhân sự, năng lực nhận thức và mối quan hệ, sự tiếp cận các nguồn
lực tài chính, chính sách hỗ trợ của Chính phủ, sự tiếp cận các tổ chức về đào tạo và
Lý do kinh tế
<b>Kết quả </b>
<b>hoạt </b>
<b>động của </b>
<b>Doanh </b>
<b>nghiệp </b>
<b>mới </b>
<b>thành </b>
<b>lập</b>
Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính
cchínhchính
Các chính sách hỗ trợ của chính phủ
Hỗ trợ tiếp cận thị trường
0.189
0.280
0.227
hỗ trợ khởi nghiệp và việc tiếp cận thị trường có ý nghĩa thống kê và ảnh hưởng cùng
chiều của với kết quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa tại Lào. Riêng yếu tố văn
hóa thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp bị bác bỏ do khơng có ý nghĩa thống kê.
So với Bài báo khoa học Tarcisio Ximenes. “The Influence of Personal và
Environmental Factors on Business StartUps”: A Case Study in the District of Dili
và Oecusse, Timor-Leste nghiên cứuẢnh hưởng của các yếu tố cá nhân và môi trường
đối với các DN. Một nghiên cứu trường hợp ở quận Dili và Oecusse, Timor-Leste.
Bài báo nói rằng DN nhỏ đã và vừa đang đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển
kinh tế của mọi quốc gia. Các DN nhỏ tham gia phát triển kinh tế đã tác động trực
tiếp đến việc tạo việc làm, tạo ra lợi thế cạnh tranh, và một lựa chọn nghề nghiệp quan
trọng. Bài báo này nhằm mục đích điều tra ảnh hưởng của cá nhân (nhân khẩu học và
đặc điểm cá nhân) và môi trường các yếu tố về khởi nghiệp kinh doanh ở các quận
Dili và Oecusse, Đông Timor. Với 178 DN nhỏ đã được xác định là dân số mục tiêu,
chỉ có 134 cỡ mẫu được sử dụng cho nghiên cứu. Kết cấu tuyến tính thống kê mối
quan hệ cung cấp một sự hiểu biết có hệ thống về ảnh hưởng của cá nhân và yếu tố
môi trường đối với DN. Kết quả chỉ ra các biến số của nhân khẩu học, đặc điểm cá
nhân và các yếu tố môi trường đã ảnh hưởng khởi nghiệp kinh doanh. Quan trọng
nhất là chính phủ và DN và dịch vụ chuyên nghiệp nhà cung cấp nên tạo ra các cơ sở
thích hợp và hỗ trợ chuyên nghiệp cho doanh nhân phát triển.
Như vậy, có thể kết luận rằng, với mỗi một mơ hình nghiên cứu tại một địa
phương khác nhau, tại các quốc gia khác nhau đều cho ta một kết luận, cách nhìn
trợ tiếp cận thị trường và biến phụ thuộc là kết quả hoạt động của DN tỉnh BR-VT
chỉ có 04 biến độc lập (1) lý do kinh tế (2) sự tiếp cận các nguồn lực tài chính, (3)
các chính sách hỗ trợ của chính phủ, (4) hỗ trợ tiếp cận thị trường có tác động cùng
chiều vào biến phụ thuộc kết quả hoạt động của DN tỉnh BR-VT vì hệ số hồi quy
chuẩn hóa (β) của các biến này đều dương và có ý nghĩa thống kê (Sig.< 0,05).
<b>Tóm tắt chương 4 </b>
Chương này trình bày kết quả về mẫu nghiên cứu dưới dạng mô tả thống kê,
kết quả về kiểm định các thang đo của các khái niệm nghiên cứu thông qua đánh giá
độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA). Sau đó kiểm
định sự phù hợp của mơ hình nghiên cứu với các giả thuyết đã được đưa ra.
Kết quả phân tích hồi quy bội cho thấy 04 biến độc lập lập ECO, FIN, POL,
MAR có tác động cùng chiều vào biến phụ thuộc RES vì hệ số hồi quy chuẩn hóa
(β) của các biến này đều dương và có ý nghĩa thống kê (Sig.< 0,05). So sánh mức
độ tác động của 06 biến này vào biến phụ thuộc Kết quả hoạt động của DN (RES)
theo thứ tự giảm dần như sau: ta thấy biến hỗ trợ tiếp cận thị trường (MAR) có
tác động mạnh nhất (β2 = 0,288), tiếp theo là biến sự tiếp cận các nguồn lực tài
chính (FIN) (β1 = 0,280), tiếp đến là biến các chính sách hỗ trợ của chính phủ
(POL) (β2 = 0,227), tiếp đến là biến lý do kinh tế (ECO) (β6 = 0,189). Như vậy các
giả thuyết H2, H3, H4, H6đều được chấp nhận ở độ tin cậy 95%.
Ở chương 4, nghiên cứu đã xác định những yếu tố có ảnh hưởng dương với
<b>5.1 KẾT LUẬN </b>
Căn cứ vào tổng quan lý thuyết, mơ hình nghiên cứu đã được phát triển cho
nghiên cứu này. Mô hình này đã được kiểm tra với một mẫu gồm 170 chủ DN mới
thành lập tại tỉnh BR-VT. Với những kết quả thu được, nghiên cứu này có những
đóng góp tích cực trong thực tiễn quản lý, cụ thể như sau:
- Đối với kết quả hoạt động của các DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT thì
nghiên cứu này đã chỉ ra rằng kết quả hoạt động của các DN mới thành lập tại
tỉnh BR-VT ở mức độ tương đối, trên mức trung bình (giá trị trung bình = 0,8516).
Như vậy, các DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT cần có những giải pháp để có thể
nâng cao kết quả hoạt động của mình hơn nữa trong thời gian tới.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng toàn bộ thang đo được sử dụng trong
nghiên cứu là đáng tin cậy (Cronbach’s Alpha > 0,7) và có thể được sử dụng cho
những nghiên cứu khác.
<b>5.2 HÀM Ý QUẢN TRỊ </b>
<b>5.2.1. Nhóm yếu tố “Hỗ trợ tiếp cận thị trường” </b>
<b>Bảng 5.1. Thống kê mô tả yếu tố Hỗ trợ tiếp cận thị trường </b>
<i>(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả) </i>
Kết quả nghiên cứu cho thấy “Hỗ trợ tiếp cận thị trường” là yếu tố có mức
Biến quan sát “Đôi khi tôi đã nỗ lực rất nhiều để học được điều gì đó mới mẻ.”
có giá trị trung bình nhỏ nhất là 3,49. Để cải thiện biến quan sát này, Các DN, nhất
là các chủ DN cần nỗ lực rất nhiều để học hỏi những điều mới mẻ, trong kinh doanh
<b>Ký </b>
<b>hiệu </b> <b>Biến quan sát </b>
<b>Giá trị </b>
<b>trung bình </b>
MA1
1. Thơng tin về thị trường ln sẵn có từ các tổ chức hỗ
trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ. 3,79
MA2 2. Dễ dàng tiếp cận các nguồn thông tin về thị trường trên
mạng. 3,81
MA3 3. Nắm bắt được nhu cầu và sự thay đổi về nhu cầu của
khách hàng từ các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp. 3,88
MA4 4. Đôi khi tôi đã nỗ lực rất nhiều để học được điều gì đó
mới mẻ. 3,49
MA5 5. Được các tổ chức khởi nghiệp hỗ trợ xâm nhập vào các
kênh phân phối hiện đại. 3,51
thì bất kể những điều bất lợi nhất, thách thức nhất cũng biến thành cơ hội nếu người
chủ DN biết nắm bắt cơ hội, chỉ cần họ là những người tự tin, quyết đốn và ham
học hỏi thì sẽ thành công. Hiện nay, các DN mới thành lập thường gặp nhiều khó
khăn trong việc tiếp cận thơng tin, vì vậy cần xem xét thành lập các trung tâm tư vấn
và hỗ trợ cho DN mới thành lập những thơng tin về pháp luật, chính sách đất đai,
chuyển giao công nghệ. Những trung tâm này sẽ giúp các DN mới thành lập tiếp cận
được những thông tin chính thức, đầy đủ để qua đó họ có thể định hướng được chiến
lược kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, đáp ứng ngày càng cao của
hội nhập kinh tế quốc tế. Bên cạnh đó, do các văn bản pháp luật, chính sách của Nhà
nước quá nhiều lại hay được sửa đổi, bổ sung nên giám đốc DN mới thành lập gặp
nhiều khó khăn trong việc tiếp cận thơng tin. Vì vậy, thành phố cần ban hành quy
định cụ thể trong việc cung cấp, tư vấn và hỗ trợ thông tin cho DN SME thông qua
các công cụ website, hoặc giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối chịu trách
nhiệm.
Biến quan sát “Được các tổ chức khởi nghiệp hỗ trợ xâm nhập vào các kênh
phân phối hiện đại.” có giá trị trung bình là 3,51. Các DN mới thành lập muốn bán
được hàng cần có sự giúp sức, hỗ trợ của các tổ chức khởi nghiệp xâm nhập vào
hệ thống phân phối hiện đại, Nhờ có hoạt động kết nối của các tổ chức KN mà
hàng hóa của các DN mới thành lập được cộng đồng biết đến nhanh hơn. Đây là
1 kênh thơng tin rất hữu ích cho các DN.Ví dụ với mục tiêu hỗ trợ DN mới thành lập
của họ sẽ được cải thiện đáng kể. Tổ chức các câu lạc bộ, hội Doanh nhân trẻ câu
lạc bộ giám đốc DN tài năng, thường xuyên gặp gỡ, trao đổi thơng tin, kinh nghiệm
đồng thời khích lệ các giám đốc DN mới thành lập đồng thời giới thiệu, quảng bá
sản phẩm, tôn vinh giám đốc DN giỏi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Biến quan sát “Dễ dàng tiếp cận các nguồn thông tin về thị trường trên mạng.”
có giá trị trung bình là 3,81. Ở thời đại 4.0 thì các thơng tin trên mạng ln sẵn
sàng do đó các DN mới thành lập dễ dàng tiếp cận các thông tin nhất là các thông
tin về sản phẩm, đối thủ cạnh tranh, nguồn nguyên liệu…DN không chỉ lấy thông
tin từ các tổ chức hỗ trợ mà còn dễ dàng tiếp cận nhiều nguồn thông tin khác như
thông tin trên mạng. DN mới thành lập không chỉ mua nguyên vật liệu trong nước
mà có thể mua ở nước ngồi, việc bán hàng cũng không giới hạn trong nước mà
nhờ nguồn thông tin trên mạng mà các DN mới thành lập có thể kết nối với các
DN khác trên tồn cầu.
<b>5.2.2.Nhómyếu</b> <b>tố“Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính”</b>
<b>Bảng 5.2. Thống kê mơ tả yếu tố Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính </b>
<i>Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả)</i>
Kết quả nghiên cứu cho thấy “Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính” là yếu
tố có mức độ ảnh hưởng lớn thứ hai (β1 = 0,280) đến kết quả hoạt động của DN
mới thành lập trong nhóm 05 yếu tố tác động trong phạm vi nghiên cứu của đề
Để cải thiện “Dễ dàng huy động vốn từ các kênh phi chính phủ.” và “Thủ tục
vay vốn đơn giản và đáo hạn ngân hàng thuận tiện”, có giá trị trung bình nhỏ nhất là
3,31. Và 3,35. Để cải thiện 2 biến quan sát này, thì các DN mới thành lập tại tỉnh
BR-VT cần có các đề án huy động vốn từ các tổ chức phi chính phủ hoặc tiếp cận các
tổ chức ngân hàng để được hướng thủ tục vay, đáo hạn ngân hàng vì hiện nay các tổ
chức phi chính phủ dành ra 1 khoản khơng nhỏ để hỗ trợ các DN mới thành lập của
từng địa phương, từng quốc gia, Qũy đổi mới công nghệ tỉnh BR-VT ra đời nhằm
phục vụ, hỗ trợ các DN của tỉnh. Hiện nay các tổ chức tín dụng cũng hỗ trợ các DN
mới thành lập làm thủ tục vay, đáo hạn ngân hàng rất nhanh chóng và thuận tiện.
<b>Biến quan sát</b>
<b>Giá trị </b>
<b>trung bình</b>
1. Tiếp cận các nguồn vốn vay từ ngân hàng dễ dàng. <sub>3,54 </sub>
2. Thủ tục vay vốn đơn giản và đáo hạn ngân hàng thuận tiện. <sub>3,35 </sub>
3. Có sự bảo lãnh tín dụng. <sub>3,37 </sub>
Để cải thiện “Tiếp cận các nguồn vốn vay từ ngân hàng dễ dàng”, và “Tiếp cận
được nguồn vốn từ các quỹ khởi nghiệp”, “Có sự bảo lãnh tín dụng”. Các DN mới
thành lập cần liên hệ với ngân hàng, tiếp cận các nguồn vốn vay của các quỹ
như quỹ đổi mới công nghệ thông qua cầu nối là Văn phòng thúc đẩy khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo tỉnh BR-VT. Tại điều 8 Luật hỗ trợ DN nhỏ và vừa năm 2017 đã
quy định rõ: Các DN nhỏ và vừa được cấp bảo lãnh tín dụng tại Quỹ bảo lãnh tín
dụng DNNVV. Đây là tổ chức nhà nước ngoài ngân sách do UBND tỉnh BR-VT
<b>5.2.3.Nhómyếu</b> <b>tố“Lý do kinh tế” </b>
<b>Bảng 5.3 Thống kê mô tả Lý do kinh tế </b>
<b>Biến quan sát</b> <b>Giá trị </b>
<b>trung bình</b>
(1) Đáp ứng nhu cầu kinh tế <sub>3,06 </sub>
(2). Muốn thu nhập cao hơn <sub>3,10 </sub>
(3). Đảm bảo công việc 2,96
Giá trị trung bình của nhóm yếu tố 3,04
Biến quan sát “Đảm bảo cơng việc” có giá trị trung bình thấp nhất là 2,96. Để
cải thiện biến này thì chủ các DN cần có kết quả hoạt động kinh doanh tốt Đầu ra của
sản phẩm hàng hóa được đảm bảo, nguồn nguyên liệu đầu vào ổn định, cạnh tranh
lành mạnh trên thị trường, đáp ứng nhu cầu của thị trường thì mới đảm bảo công việc
cho người Lao động thông qua doanh thu tốt dẫn đến công việc ổn định và đảm bảo.
Biến quan sát “Đáp ứng nhu cầu kinh tế” có giá trị trung bình 3,06. Để cải
thiện biến quan sát này, Các chủ DN mới thành lập cần nghiên cứu, tìm tịi, mạo
hiểm đưa ra các chính sách quảng cáo, phân phối sản phẩm … sao cho hiệu quả nhất,
đem lại lợi ích kinh tế cao nhất mới mong đáp ứng nhu cầu kinh tế cho người Lao
Để cải thiện biến quan sát “Muốn thu nhập cao hơn”. Thì lợi nhuận của DN
mới thành lập phải cao, tăng năng suất lao động, giảm chi phí…
<b>5.2.4.Nhómyếu</b> <b>tố“các chính sách hỗ trợ của chính phủ”</b>
<b>Bảng 5.4. Thống kê mơ tả yếu tố các chính sách hỗ trợ của chính phủ </b>
<b>Biến quan sát</b> <b>Giá trị </b>
<b>trung bình</b>
1. Nhà khởi nghiệp biết rõ các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp trên
địa phương của mình. 3,990
2. Tiếp cận dễ dàng các tổ chức tư vấn khởi nghiệp và được đầy
đủ kịp thời. 3,882
3. Cung cấp các chương trình hướng dẫn đào tạo. 3,887
4. Hỗ trợ tốt các hoạt động kinh doanh của đơn vị. 3,877
5. Được tư vấn miễn phí về pháp luật và được hướng dẫn thực
hiện các tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm.
3,667
Kết quả nghiên cứu cho thấy “các chính sách hỗ trợ của chính phủ” là yếu tố
Biến quan sát “Được tư vấn miễn phí về pháp luật và được hướng dẫn thực hiện
các tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm.” có giá trị trung bình thấp nhất là 3,667.
DN mới thành lập cần biết tới tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp. Trong các năm gần
đây Sở khoa học công nghệ tỉnh BR-VT thực hiện quyết định 31/QĐ- UBND
ngày 10/7/2014 của UBND tỉnh BR-VT về Chương trình Khoa học và Cơng nghệ
hỗ trợ DN nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa- Vũng
Tàu giai đoạn 2014-2020.
Biến quan sát “Hỗ trợ tốt các hoạt động kinh doanh của đơn vị” có giá trị trung
bình 3,877. Để cải thiện biến quan sát này DN mới thành lập cần tìm hiểu hoạt
động của Quỹ khởi nghiệp DN khoa học công nghệ Việt nam Startup Vietnam
Foudation thành lập theo quyết định 1286/QĐ- BNV ngày 16/12/2014 đã kết nối
thương mại hóa sản phẩm của các dự án trong việc nỗ lực mở rộng thị trường
quốc tế với các đối tác Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Ấn Độ …, tìm kiếm thị
trường, nâng cao giá trị, phát triển thương hiệu, mở rộng kênh phân phối cho các
sản phẩm khởi nghiệp.
kinh doanh, đào tạo nghề cho Lao động làm việc cho DNNVV…Nên các DN cần liên
hệ và đăng ký ngay khi tỉnh có thơng báo mở lớp đào tạo.
Để cải thiện biến quan sát “Nhà khởi nghiệp biết rõ các tổ chức hỗ trợ khởi
nghiệp trên địa phương của mình” Các DN mới thành lập cần tìm hiểu và biết rõ
các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh BR-VT gồm Sở khoa học công
nghệ tỉnh BR-VT, Quỹ đổi mới sáng tạo, Quỹ khởi nghiệp DN khoa học công
<b> 5.3 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO. </b>
Với hạn chế về việc nghiên cứu và hạn chế về phạm vi nghiên cứu tác
giả đã nghiên cứu xong mục tiêu nghiên cứu đã đề ra tuy nhiên vẫn còn một số
hạn chế như sau:
Thứ nhất, nghiên cứu chỉ được thực hiện với các đối tượng khảo sát là các chủ DN
mới thành lập tại tỉnh BR-VT với phương pháp lấy mẫu thuận tiện, phân tầng do
đó kết quả nghiên cứu chỉ mang tính cấp tỉnh và rất có thể các kết quả sẽ khác
nhau cho các tỉnh thành, khu vực khác trong cả nước. Nghiên cứu tiếp theo nên
nghiên cứu ở cấp Quốc gia để có kết quả mang tính đại diện cao hơn.
cần nghiên cứu, bổ sung thêm những nhân tố khác để nghiên cứu được hoàn thiện
hơn.
<b>Tài liệu tham khảo tiếng Việt </b>
<i>1. Sattakoun Vannasinh (2017) - Ảnh hưởng của năng lực nhà khởi nghiệp và môi </i>
<i>trường khởi nghiệp đến kết quả hoạt động của DN vừa và nhỏ tại Lào. Luận án Tiến </i>
<b>sĩ, Trường Đại học Kinh tế TP HCM. </b>
<i>2. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh </i>
<i>doanh, nhà xuất bản Lao động – xã hội. </i>
<i>3. Hồng Trọng và Châu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với </i>
<i>SPSS, nhà xuất bản Hồng Đức. </i>
<i>4. PGS. TS Đinh Phi Hổ (2017), Phương pháp nghiên cứu kinh tế và viết luận văn Thạc </i>
<i>sĩ, Nhà xuất bản Kinh tế TP HCM. </i>
<i>5. TS Đinh Bá Hùng Anh (2017), Nghiên cứu khoa học trong Kinh tế - xã hội và hướng </i>
<i>dẫn viết luận văn. </i>
<i>6. Khởi nghiệp (2018), Doanh nhân Việt nam, Tổ quốc gọi tên mình. Cơng Ty TNHH </i>
<i>Thiết kế in bao bì Quảng cáo Thịnh Chinh. </i>
7. Luật DN: 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 6 năm 1999
8. Luật DN: Luật số: 68/2014/QH13. Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014
9. Tổng cục thống kê.
10.
/>
<b>Tài liệu tham khảo tiếng Anh </b>
11. Bird, B. (1988), “Implementing entrepreneurial ideas: the case for intention”,
Academy of Management Review, Vol. 13 No. 3, pp. 442-453.
13. Chvaler, G. và Hanks, S. (1994), “Market attractiveness, resource-based capabilities,
<i>venture strategies và venture performance”, Journal of Small Business Management, </i>
Vol.12 No.1, pp.27-35.
14. Gomezelj, D. O., và Kusce, I. (2013). The influence of personal và environmental
factors on entrepreneurs’ performance. Kybernetes, 42(6), 906-927. DOI:
10.1108/K-08-2012-0024.
15. Tarcisio Ximenes. “The Influence of Personal và Environmental Factors on Business
StartUps”: A Case Study in the District of Dili và Oecusse, Timor-Leste
16. Korunka, C., Frank, H., Lueger, M., và Mugler, J. (2003). The entrepreneurial
personality in the context of resources, environment, và the startup
process--aconfigurational approach. Entrepreneurship Theory và Practice, 26(2), 23-42
17. Perez, E.H. và Canino, R.M. (2009), “The importance of the entrepreneur’s
<i>perception of success”, Review of International Comparative Management, Vol.10 </i>
No.5, pp. 990-1010.
18. Rebernik, M., Tominc, P. và Crnogaj, K. (2012). Usihanje podjetnisˇtva v Sloveniji:
GEM Slovenija 2011, Ekonomsko-PSOlovna fakulteta, Maribor.
19. Reijonen, H. và Komppula, R. (2007), “Perception of success và its effect on small
20. Shapero, A. và Sokol, L. (1982), “The social dimensions of entrepreneurship”, in
Kent, C., Sexton, D. và Vesper, K. (Eds), Encyclopedia of Entrepreneurship,
Prentice-Hall, Englewood Cliffs, NJ, pp. 72-90.
21. Gartner, W.B. (1988), A famework for describing the phenoment of new venture
creation, Academy of Management Review, 10, 696-706. Gartner, W.B. (1995), “A
conceptual framework for describing the phenomenon of new venture Creation”,
Academy of Management Review, 10 (4), 696-706.
23. Shane, S. và Venkataraman, S. (2000), “The promise of entrepreneurship as a filed
<i>of research”, Academy of Management Review, Vol.13, pp.257-279. </i>
24. Hoque, Z. (2004), “A contingency model of the association between strategy,
environmental uncertainty và performance measurement: impact on organizational
<i>performance”, International Business Review, Vol.13 No.4, pp. 458-502. </i>
25. Murray, G. (1996), “A synthesis of six exploratory European case studies of
successfully excited, venture capital-finaced, new technology-based firms”,
<i>Entrepreneurship Theory và Practice, Vol.20 No.4, pp.41-60 </i>
26. Perez, E.H. và Canino, R.M. (2009), “The importance of the entrepreneur’s
<i>perception of success”, Review of International Comparative Management, Vol.10 </i>
No.5, pp. 990-1010.
27. Doris, O. G. và Irena, K. (2013), “The influence of personal và environmental factors
<i>on entrepreneurs’ performance”, Kybernetes, Vol.42 Iss 6 pp.906-927 </i>
28. Baun, J.R. (1994), “The relationship of traits, competencies, motivation, strategy và
<i>structure to venture growth”, International Journal of Entrepreneurial Behavior và </i>
<i>Research, Vol.5 No.5, pp251-75 </i>
29. Aldrich, H. E và Wiedenmaver. G. (1993), “From traits to rates: An ecological
perspective on organizational founding”, Advances in entrepreneurship, firms
emergence và growth, pp.45-195.
<b>PHẦN 1: GIỚI THIỆU </b>
Tên tôi là: Mai Thị Thanh Tâm là học viên cao học khóa 4 ngành Quản trị kinh
doanh Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu. Hiện tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp
<b>với đề tài nghiên cứu: “Ảnh hưởng của yếu tố cá nhân, yếu tố môi trường đến kết </b>
<b>quả hoạt động của DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT” Để giúp tôi xác định các </b>
yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT
kính mong quý Anh/chị dành chút thời gian quý báu để thảo luận giúp tôi vấn đề này.
Những thông tin quý anh/chị thảo luận rất quan trọng và có ý nghĩa và có giá trị cho
nghiên cứu hiện thời của tôi. Sự tham gia của quý Anh/chị trong buổi thảo luận này
là hồn tồn tự nguyện, khơng có bất kỳ một tác động nào đối với việc trả lời và góp
ý kiến. Các trao đổi trong buổi thảo luận này khơng có quan điểm đúng hay sai mà
tất cả đều là thơng tin hữu ích. Vì vậy tơi mong nhận được sự tham gia tích cực và
đóng góp ý kiến thẳng thắn cho đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình vơ
cùng q báu của quý anh/chị. Kính chúc Quý anh/chị sức khỏe, thành công trong
công trong mọi lĩnh vực!
<b>PHẦN 2: NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>Hiệu chỉnh mơ hình nghiên cứu </b>
Điều chỉnh, xác định những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của DN mới
thành lập tại tỉnh Bà Rịa-Vũng tàu.
Câu hỏi 1: Những thành phần nào ảnh hưởng đến yếu tố cá nhân của DN mới thành
lập tại tỉnh Bà Rịa-Vũng tàu.
………
………
………
Câu hỏi 3: Dựa vào mơ hình 6 thành phần ảnh hưởng đến yếu tố cá nhân, yếu tố môi
trường của DN mới thành lập tại tỉnh Bà Rịa-Vũng tàu tác giả đề xuất ban đầu,
Ạnh/chị hãy cho biết ý kiến của mình về các thành phần ảnh hưởng đến yếu tố cá
nhân, yếu tố môi trường của DN mới thành lập được nêu dưới đây.
<b>Yếu tố /Thành phần </b>
<b>Đồng </b>
<b>ý </b>
<b>Không </b>
<b>đồng </b>
<b>ý </b>
<b>Khơng </b>
<b>I. Cá nhân </b>
<i><b>a. </b></i> <i><b>Lí do cá nhân </b></i>
1. Muốn thành cơng
2. Phát triển cá nhân
3. Hoàn thành mục tiêu sống
4. Danh tiếng xã hội
<i><b>b. Lí do kinh tế </b></i>
1. Đáp ứng nhu cầu kinh tế
2. Muốn thu nhập cao hơn
3. Đảm bảo công việc
<b>II. Môi trường </b>
<i><b>a. </b></i> <i><b>Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính </b></i>
1. Tiếp cận các nguồn vốn vay từ ngân hàng dễ dàng.
2. Thủ tục vay vốn đơn giản.
3. Có sự bảo lãnh tín dụng.
4. Tiếp cận được nguồn vốn từ các quỹ khởi
nghiệp.
<b>Yếu tố /Thành phần </b>
<b>Đồng </b>
<b>ý </b>
<b>Khơng </b>
<b>đồng </b>
<b>ý </b>
<b>Khơng </b>
<b>có ý kiến </b>
6. Thủ tục đáo hạn khi vay vốn ngân hàng thuận
tiện.
<i><b>b. Các chính sách hỗ trợ của chính phủ </b></i>
1. Đăng ký thành lập DN đơn giản và thuận lợi.
2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ về tài chính.
3. Thuận lợi trong việc tính và đóng thuế.
4. Nhà nước có chương trình hỗ trợ đào tạo.
5. Thông tin hỗ trợ cho DN vừa và nhỏ nhanh
chóng và cơng khai.
6. Các vướng mắc được giải quyết kịp thời.
<i><b>c. Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp </b></i>
1. Nhà khởi nghiệp biết rõ các tổ chức hỗ trợ khởi
nghiệp trên địa phương của mình.
2. Tiếp cận dễ dàng các tổ chức tư vấn khởi nghiệp.
3. Hoạt động tư vấn đầy đủ kịp thời.
3. Cung cấp các chương trình hướng dẫn đào tạo.
4. Hỗ trợ tốt các hoạt động kinh doanh của đơn vị.
5. Được tư vấn miễn phí về pháp luật.
6. Được hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn về
chất lượng sản phẩm.
<i><b>4. Hỗ trợ tiếp cận thị trường </b></i>
1. Thơng tin về thị trường ln sẵn có từ các tổ
chức hỗ trợ DN vừa và nhỏ.
<b>Yếu tố /Thành phần </b>
<b>Đồng </b>
<b>ý </b>
<b>Không </b>
<b>đồng </b>
<b>ý </b>
<b>Khơng </b>
<b>có ý kiến </b>
3. Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng từ các tổ
4. Nắm bắt được sự thay đổi về nhu cầu khách
hàng từ các tổ chức hỗ trợ DN.
5. Được các tổ chức khởi nghiệp hỗ trợ xâm nhập
vào các kênh phân phối hiện đại.
<b>III. Kết quả hoạt động </b>
1. Đạt được lợi nhuận mong muốn
2. Đạt được thị phần mục tiêu
3. Phát triển được thị trường
4. Phát triển được các sản phẩm mong muốn
5. Đạt mức tăng trưởng mong muốn
Ngồi ra Anh/chị có bổ sung thêm thành phần nào của các thành phần ảnh hưởng đến
yếu tố cá nhân, yếu tố môi trường của DN mới thành lập tại tỉnh Bà Rịa-Vũng tàu
không? Quý Anh/chị vui lịng đưa ra ý kiến của mình cụ thể hơn?
………
………
………
<b>Hiệu chỉnh thang đo nháp </b>
✓ Nội dung các phát biểu đã rõ ràng, dễ hiểu chưa?
✓ Mỗi phát biểu đã đưa ra phù hợp để diễn tả đúng cho thành phần hay yếu tố
✓ Theo Anh/chị những phát biểu đó đã thể hiện đầy đủ nội dung các thành phần
/yếu tố đó chưa? Nếu có thể phát biểu ngắn gọn hơn thì cần điều chỉnh như thế nào?
<b>1. Lý do cá nhân: </b>
1. Mong muốn thành công
2. Tăng trưởng cá nhân
3. Đạt được mục tiêu cuộc sống
4. Danh tiếng tốt trong xã hội
<b>2. Lý do kinh tế </b>
1. Đáp ứng nhu cầu kinh tế
2. Muốn thu nhập cao hơn
3. Đảm bảo công việc
<b>3. Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính </b>
1. Tiếp cận các nguồn vốn vay từ ngân hàng dễ dàng.
2. Thủ tục vay vốn đơn giản.
3. Có sự bảo lãnh tín dụng.
4. Tiếp cận được nguồn vốn từ các quỹ khởi nghiệp.
5. Dễ dàng huy động vốn từ các kênh phi chính.
6. Thủ tục đáo hạn khi vay vốn ngân hàng thuận tiện.
<b>4. Các chính sách hỗ trợ của chính phủ </b>
2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ về tài chính.
3. Thuận lợi trong việc tính và đóng thuế.
4. Nhà nước có chương trình hỗ trợ đào tạo. Các vướng mắc được giải quyết
kịp thời
5. Thông tin hỗ trợ cho DN vừa và nhỏ nhanh chóng và cơng khai.
<b>5. Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp </b>
1. Nhà khởi nghiệp biết rõ các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp trên địa phương của
mình.
2. Tiếp cận dễ dàng các tổ chức tư vấn khởi nghiệp.
3. Hoạt động tư vấn đầy đủ kịp thời.
3. Cung cấp các chương trình hướng dẫn đào tạo.
4. Hỗ trợ tốt các hoạt động kinh doanh của đơn vị.
5. Được tư vấn miễn phí về pháp luật.
6. Được hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm.
<b>6. Hỗ trợ tiếp cận thị trường </b>
1. Thông tin về thị trường luôn sẵn có từ các tổ chức hỗ trợ DN vừa và nhỏ.
2. Dễ dàng tiếp cận các nguồn thông tin về thị trường trên mạng.
3. Nắm bắt được nhu cầu và sự thay đổi về nhu cầu của khách hàng từ các tổ chức
hỗ trợ DN.
<b>I. </b> <b>DANH SÁCH THAM GIA THẢO LUẬN NHÓM </b>
<b>Stt </b> <b>Họ và tên </b> <b>Công ty </b> <b>Chức </b>
<b>vụ </b>
<b>Điện thoại </b>
<b>1 </b> VÕ CHÍ HIẾU
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN HỒNG ÂN PHÁT
VŨNG TÀU
GIÁM
ĐỐC 0982.098267
<b>2 </b> NGUYỄN VĂN
THẮNG
CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ HT WINDOW
GIÁM
<b>ĐỐC </b> <b>0918071289 </b>
<b>3 </b> ĐẶNG THỊ HỒNG
THẮM
CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI TUẤN TƯỜNG
GIÁM
<b>ĐỐC </b> <b>02543812889 </b>
<b>4 </b> TRẦN THỊ
HƯƠNG
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ
THUẬT CỬA HUYNH ĐỆ
GIÁM
<b>ĐỐC </b> <b>064.3572555 </b>
<b>5 </b> TRẦN VĂN HIỆP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
HƯNG HIỆP PHÁT
GIÁM
<b>ĐỐC </b> <b>0903852927 </b>
<b>6 </b> PHAN THỊ
NGUYỆT
CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ
KỸ THUẬT HỒNG TIẾN
GIÁM
ĐỐC <b>064.6257568 </b>
<b>7 </b> NGUYỄN THI
HUYỀN
DN TƯ NHÂN CƠ KHÍ
PHÚC LONG
PHĨ
GIÁM
ĐỐC
<b>0966957266 </b>
<b>8 </b> TRẦN THÁI SƠN
CÔNG TY TNHH HIỆP LỰC
PHÁT TRIỂN VIỆT
GIÁM
ĐỐC 0933519357
<b>9 </b> VÕ XUÂN BÁCH CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ
HỒNG NHẬT VIỆT GIÁM <sub>ĐỐC </sub> 0983923434
<b>10 </b> NGUYỄN CÔNG
SƠN
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG
LONG KIÊN
GIÁM
ĐỐC 0943.882065
<b>II. </b> <b>KẾT QUẢ HIỆU CHỈNH MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU </b>
thảo luận đều hiểu rõ nội dung về các yếu tố cá nhân và yếu tố môi trường ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động của DN. Hơn 2/3 số thành viên trong nhóm thảo luận cho rằng
02 yếu tố cá nhân và 04 yếu tố môi trường mà tác giả nêu ra trong quá trình thảo luận
là khá đầy đủ cho nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố cá nhân và yếu tố môi
trường đến kết quả hoạt động của DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT.
Tóm tắt kết quả hiệu chỉnh mơ hình nghiên cứu:
<b>Yếu tố /Thành phần </b> <b>Đồng </b>
<b>ý </b>
<b>Khơng </b>
<b>đồng </b>
<b>ý </b>
<b>Khơng </b>
<b>có ý kiến </b>
<b>I. Cá nhân </b>
<i>b. </i> <i>Lý do cá nhân </i> 10 0 0
<i>b. Lý do kinh tế </i> 9 0 1
<b>II. Môi trường </b>
<i>a. Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính </i> 9 0 1
<i>b. Các chính sách hỗ trợ của chính phủ </i> 8 0 2
<i>c. Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp </i> 10 0 0
<i>d. Hỗ trợ tiếp cận thị trường </i> 9 0 1
<b>III. </b> <b>Kết quả hoạt động </b> 10
<b>III. KẾT QUẢ HIỆU CHỈNH THANG ĐO </b>
<b>Biến quan sát dựa trên </b>
<b>thang đo của </b>
<b>Biến quan sát sau khi </b>
<b>hiệu chỉnh </b> <b>Mức độ hiệu chỉnh </b>
<b>I. </b> <b>Thang đo “Lý do cá nhân” </b>
<i><b>Là chủ DN Anh/chị: </b></i>
1. Mong muốn thành công 1. Mong muốn thành công Không hiệu chỉnh
2. Tăng trưởng cá nhân 2. Tăng trưởng cá nhân Không hiệu chỉnh
3. Đạt được mục tiêu cuộc
sống
3. Đạt được mục tiêu cuộc
sống
<b>Biến quan sát dựa trên </b>
<b>thang đo của </b>
<b>Biến quan sát sau khi </b>
<b>hiệu chỉnh </b> <b>Mức độ hiệu chỉnh </b>
4. Danh tiếng tốt trong xã hội 4. Danh tiếng tốt trong xã hội Không hiệu chỉnh
<b>II. </b> <b>Thang đo “Lý do kinh tế” </b>
<i><b>Là chủ DN Anh/chị: </b></i>
1. Đáp ứng nhu cầu kinh tế 1. Đáp ứng nhu cầu kinh tế Không hiệu chỉnh
2. Muốn thu nhập cao hơn 2. Muốn thu nhập cao hơn Không hiệu chỉnh
3. Đảm bảo công việc 3. Đảm bảo công việc Không hiệu chỉnh
4. Danh tiếng tốt trong xã hội 4. Danh tiếng tốt trong xã hội Không hiệu chỉnh
<b>III. </b> <b>Thang đo “Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính” </b>
<i><b>Là chủ DN Anh/chị: </b></i>
1. Tiếp cận các nguồn vốn vay
từ ngân hàng dễ dàng.
1. Tiếp cận các nguồn vốn
vay từ ngân hàng dễ dàng. Không hiệu chỉnh
2. Thủ tục vay vốn đơn giản. 2. Thủ tục vay vốn đơn giản
và đáo hạn ngân hàng thuận
tiện.
Hiệu chỉnh
3. Có sự bảo lãnh tín dụng. 3. Có sự bảo lãnh tín dụng. Khơng hiệu chỉnh
4. Tiếp cận được nguồn vốn từ
các quỹ khởi nghiệp.
4. Tiếp cận được nguồn vốn
từ các quỹ khởi nghiệp.
Không hiệu chỉnh
5. Dễ dàng huy động vốn từ
các kênh phi chính.
5. Dễ dàng huy động vốn từ
các kênh phi chính.
Khơng hiệu chỉnh
6. Thủ tục đáo hạn khi vay
vốn ngân hàng thuận tiện.
6. Thủ tục đáo hạn khi vay
vốn ngân hàng thuận tiện.
Bỏ vì bổ sung ý cho
biến thứ 2
<b>IV. </b> <b>Thang đo “Các chính sách hỗ trợ của chính phủ” </b>
<i><b>Là chủ DN Anh/chị thấy: </b></i>
1. Đăng ký thành lập DN đơn
giản và thuận lợi.
1. Đăng ký thành lập DN đơn
<b>Biến quan sát dựa trên </b>
<b>thang đo của </b>
<b>Biến quan sát sau khi </b>
<b>hiệu chỉnh </b> <b>Mức độ hiệu chỉnh </b>
trợ về tài chính. trợ về tài chính bao gồm
chính sách thuế
3. Thuận lợi trong việc tính và
đóng thuế.
3. Thuận lợi trong việc tính
và đóng thuế.
Bỏ vì trùng với biến
thứ 2
4. Nhà nước có chương trình
hỗ trợ đào tạo.
4. Nhà nước có chương trình
hỗ trợ đào tạo. Các vướng
mắc được giải quyết kịp thời.
Hiệu chỉnh
5. Thông tin hỗ trợ cho DN
vừa và nhỏ nhanh chóng và
cơng khai.
5. Thông tin hỗ trợ cho DN
vừa và nhỏ nhanh chóng và
cơng khai.
Khơng hiệu chỉnh
6. Các vướng mắc được giải
quyết kịp thời.
6. Các vướng mắc được giải
quyết kịp thời.
Bỏ vì bổ sung vào
biến 4
<b>V. </b> <b>Thang đo “Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp” </b>
<i><b>Là chủ DN Anh/chị: </b></i>
1. Nhà khởi nghiệp biết rõ các
tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp
trên địa phương của mình.
1. Nhà khởi nghiệp biết rõ
các tổ chức hỗ trợ khởi
nghiệp trên địa phương của
mình.
Khơng hiệu chỉnh
2. Tiếp cận dễ dàng các tổ
chức tư vấn khởi nghiệp.
2. Tiếp cận dễ dàng các tổ
chức tư vấn khởi nghiệp và
được đầy đủ kịp thời.
Hiệu chỉnh
3. Hoạt động tư vấn đầy đủ
kịp thời.
3. Hoạt động tư vấn đầy đủ
kịp thời.
Bỏ vì bổ sung ý cho
4. Cung cấp các chương trình
hướng dẫn đào tạo.
4. Cung cấp các chương trình
hướng dẫn đào tạo.
Không hiệu chỉnh
5. Hỗ trợ tốt các hoạt động
kinh doanh của đơn vị.
5. Hỗ trợ tốt các hoạt động
kinh doanh của đơn vị.
<b>Biến quan sát dựa trên </b>
<b>thang đo của </b>
<b>Biến quan sát sau khi </b>
<b>hiệu chỉnh </b> <b>Mức độ hiệu chỉnh </b>
6. Được tư vấn miễn phí về
pháp luật.
6. Được tư vấn miễn phí về
pháp luật và được hướng dẫn
thực hiện các tiêu chuẩn về
chất lượng sản phẩm.
Hiệu chỉnh
7. Được hướng dẫn thực hiện
các tiêu chuẩn về chất lượng
sản phẩm.
7. Được hướng dẫn thực hiện
các tiêu chuẩn về chất lượng
sản phẩm.
Bỏ - Bổ sung ý cho
biến thứ 6
<b>VI. </b> <b>Thang đo “Hỗ trợ tiếp cận thị trường” </b>
<i><b>Là chủ DN Anh/chị: </b></i>
1. Thơng tin về thị trường
ln sẵn có từ các tổ chức hỗ
trợ DN vừa và nhỏ.
1. Thông tin về thị trường
ln sẵn có từ các tổ chức hỗ
trợ DN vừa và nhỏ.
Không hiệu chỉnh
2. Dễ dàng tiếp cận các nguồn
thông tin về thị trường trên
2. Dễ dàng tiếp cận các
nguồn thông tin về thị trường
trên mạng.
Không hiệu chỉnh
3. Nắm bắt được nhu cầu của
khách hàng từ các tổ chức hỗ
trợ DN.
3. Nắm bắt được nhu cầu và
sự thay đổi về nhu cầu của
khách hàng từ các tổ chức hỗ
trợ DN.
Hiệu chỉnh
4. Nắm bắt được sự thay đổi
về nhu cầu khách hàng từ các
tổ chức hỗ trợ DN.
4. Nắm bắt được sự thay đổi
về nhu cầu khách hàng từ các
tổ chức hỗ trợ DN.
Bỏ - vì bổ sung cho
biến thứ 3
5. Được các tổ chức khởi
nghiệp hỗ trợ xâm nhập vào
các kênh phân phối hiện đại.
5. Được các tổ chức khởi
nghiệp hỗ trợ xâm nhập vào
các kênh phân phối hiện đại.
Không hiệu chỉnh
<b>VII. Thang đo “Kết quả hoạt động” </b>
<b>Biến quan sát dựa trên </b>
<b>thang đo của </b>
<b>Biến quan sát sau khi </b>
<b>hiệu chỉnh </b> <b>Mức độ hiệu chỉnh </b>
1. Đạt được lợi nhuận mong
muốn
1. Đạt được lợi nhuận mong
muốn
Không hiệu chỉnh
2. Đạt được thị phần mục tiêu 2. Đạt được thị phần mục tiêu Không hiệu chỉnh
3. Phát triển được thị trường 3. Phát triển được thị trường Không hiệu chỉnh
4. Phát triển được các sản
phẩm mong muốn
4. Phát triển được các sản
phẩm mong muốn
Không hiệu chỉnh
5. Đặt mức tăng trưởng mong
muốn
5. Đặt mức tăng trưởng mong
muốn
<i><b>Kính gửi: Quý anh/chị - Lãnh đạo DN </b></i>
Tên tôi là: Mai Thị Thanh Tâm là học viên cao học khóa 4 ngành Quản trị kinh
doanh Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu. Hiện tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp
<b>với đề tài nghiên cứu: “Ảnh hưởng của yếu tố cá nhân, yếu tố môi trường đến kết </b>
<b>quả hoạt động của DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT” với mục đích phục vụ </b>
cơng tác nghiên cứu khoa học và đào tạo, khơng có mục đích nào khác.
Kính mong quý anh/chị dành chút thời gian q báu để giúp tơi hồn thành bảng
khảo sát này. Những thông tin quý anh/chị gửi đến rất quan trọng và có ý nghĩa đối
với cơng tác quản trị của DN cũng như rất có giá trị cho nghiên cứu hiện thời của tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình vơ cùng quý báu của Quý anh/chị. Kính
chúc quý anh/chị sức khỏe, thành cơng trong mọi lĩnh vực!
<b>Phần I: THƠNG TIN CHUNG </b>(đánh dấu ✓ vào ơ trống thích hợp)
<b>1. Thông tin DN </b>
<i>Lĩnh vực hoạt động </i>
Sản xuất Dịch vụ Thương mại
Khác
<b>2. Loại hình hoạt động </b>
DN tư nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty cổ phần
Khác
<b>3. Quy mô DN </b>
Dưới 10 người
Từ 11 - 30 người
Từ 31 – 50 người
Từ 51 người trở lên
<b>A. Lí do khởi nghiệp </b>
<b>4. Lí do cá nhân </b>
<b>Lý do cá nhân </b> <b>Ý kiến đánh giá </b>
1.Mong muốn thành công 1 2 3 4 5
2.Tăng trưởng cá nhân 1 2 3 4 5
3.Đạt được mục tiêu cuộc sống 1 2 3 4 5
4.Danh tiếng tốt trong xã hội 1 2 3 4 5
<b>5. Lí do kinh tế </b>
<b>Lý do kinh tế </b> <b>Ý kiến đánh giá </b>
1. Đáp ứng nhu cầu kinh tế 1 2 3 4 5
2. Muốn thu nhập cao hơn 1 2 3 4 5
3. Đảm bảo công việc 1 2 3 4 5
<b>B. Môi trường khởi nghiệp </b>
<b>6. Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính </b>
<b>Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính </b>
<b>Ý kiến đánh giá </b>
1. Tiếp cận các nguồn vốn vay từ ngân hàng dễ dàng. 1 2 3 4 5
2. Thủ tục vay vốn đơn giản và đáo hạn ngân hàng thuận
tiện.
1 2 3 4 5
3. Có sự bảo lãnh tín dụng. 1 2 3 4 5
4. Tiếp cận được nguồn vốn từ các quỹ khởi nghiệp. 1 2 3 4 5
5. Dễ dàng huy động vốn từ các kênh phi chính phủ. 1 2 3 4 5
<b>7. Các chính sách hỗ trợ của chính phủ </b>
<b>Hồn tồn </b>
<b>khơng đồng ý </b> <b>Không đồng ý </b> <b>Trung lập </b> <b>Đồng ý </b>
<b>Các chính sách hỗ trợ của chính phủ </b>
<b>Ý kiến đánh giá </b>
1. Đăng ký thành lập DN đơn giản và thuận lợi. 1 2 3 4 5
2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ về tài chính bao
gồm chính sách thuế
1 2 3 4 5
3. Nhà nước có chương trình hỗ trợ đào tạo, các
1 2 3 4 5
4. Thông tin hỗ trợ cho DN vừa và nhỏ nhanh chóng
và công khai.
1 2 3 4 5
<b>8. Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp </b>
<b>Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp </b>
<b>Ý kiến đánh giá </b>
1.Nhà khởi nghiệp biết rõ các tổ chức hỗ trợ khởi
nghiệp trên địa phương của mình.
1 2 3 4 5
2. Tiếp cận dễ dàng các tổ chức tư vấn khởi nghiệp và
được đầy đủ kịp thời.
1 2 3 4 5
3. Cung cấp các chương trình hướng dẫn đào tạo. 1 2 3 4 5
4. Hỗ trợ tốt các hoạt động kinh doanh của đơn vị. 1 2 3 4 5
5. Được tư vấn miễn phí về pháp luật và được hướng
dẫn thực hiện các tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm..
1 2 3 4 5
<b>9. Hỗ trợ tiếp cận thị trường </b>
<b>Hỗ trợ tiếp cận thị trường</b> <b>Ý kiến đánh giá </b>
1. Thơng tin về thị trường ln sẵn có từ các tổ chức hỗ
trợ DN vừa và nhỏ.
1 2 3 4 5
2. Dễ dàng tiếp cận các nguồn thông tin về thị trường
trên mạng.
1 2 3 4 5
3. Nắm bắt được nhu cầu và sự thay đổi về nhu cầu của
khách hàng từ các tổ chức hỗ trợ DN.
1 2 3 4 5
4. Được các tổ chức khởi nghiệp hỗ trợ xâm nhập vào
các kênh phân phối hiện đại.
1 2 3 4 5
<b>Kết quả hoạt động</b> <b>Ý kiến đánh giá </b>
1. Đạt được lợi nhuận mong muốn 1 2 3 4 5
2. Đạt được thị phần mục tiêu 1 2 3 4 5
3. Phát triển được thị trường 1 2 3 4 5
4. Phát triển được các sản phẩm mong muốn 1 2 3 4 5
5. Đạt mức tăng trưởng mong muốn 1 2 3 4 5
<b>Kết quả thơng kê loại hình DN</b>
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulati
ve
Perce
nt
DN tư nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty cổ phần
Khác
Total
47
92
<b>Kết quả thông kê quy mô DN</b>
<b>Quy mô DN</b>
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Dưới 10 người
Từ 11 - 30 người
Từ 31 - 50 người
Valid Từ 51 người trở lên
<b>Thang đo “Lý do sáng lập”</b>
<b>Reliability Statistics </b>
Cronbach's
Alpha N of Items
,876 4
<b>Item-Total Statistics </b>
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PSO1 9,99 10,574 ,763 ,829
PSO2 9,92 10,467 ,763 ,828
PSO3 10,00 10,970 ,748 ,835
PSO4 10,02 11,479 ,658 ,869
<b>Thang đo “Lý do kinh tế”</b>
<b>Reliability Statistics </b>
Cronbach's
Alpha N of Items
,797 3
<b>Item-Total Statistics </b>
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ECO1 6,06 6,286 ,542 ,819
ECO2 6,02 5,088 ,741 ,616
<b>Thang đo “Lý do kinh tế”</b>
<b>Thang đo “Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính”</b>
<b>Reliability Statistics </b>
Cronbach's
Alpha N of Items
,873 5
<b>Item-Total Statistics </b>
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
FIN1 13,58 17,251 ,662 ,856
FIN2 13,77 15,373 ,771 ,828
FIN3 13,75 16,711 ,736 ,840
FIN4 13,56 14,981 ,732 ,839
FIN5 13,81 16,051 ,626 ,866
<b>Thang đo “Các chính sách hỗ trợ của chính phủ”</b>
<b>Reliability Statistics </b>
Cronbach's
Alpha N of Items
,876 4
<b>Item-Total Statistics </b>
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
POL1 9,15 12,485 ,751 ,839
POL2 9,35 10,926 ,758 ,832
POL3 9,07 10,752 ,799 ,814
<b>Thang đo “Các chính sách hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp”</b>
<b>Reliability Statistics </b>
Cronbach's
Alpha N of Items
,756 5
<b>Item-Total Statistics </b>
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SUP1 14,46 9,019 ,661 ,666
SUP2 14,45 9,255 ,588 ,690
SUP3 14,69 8,320 ,681 ,650
SUP4 14,79 8,756 ,748 ,639
SUP5 14,75 11,039 ,124 ,872
<b>Thang đo “Các chính sách hỗ trợ tiếp cận thị trường”</b>
<b>Reliability Statistics </b>
Cronbach's
Alpha N of Items
,859 5
<b>Item-Total Statistics </b>
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
MA1 14,69 10,417 ,724 ,817
MA2 14,68 11,853 ,605 ,847
MA3 14,60 11,496 ,690 ,827
MA4 14,99 11,207 ,716 ,820
<b>Thang đo “Kết quả hoạt động”</b>
<b>Reliability Statistics </b>
Cronbach's
Alpha N of Items
,904 5
<b>Item-Total Statistics </b>
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
RES1 13,16 20,194 ,771 ,882
RES2 13,27 17,619 ,814 ,872
RES3 13,25 18,805 ,781 ,879
RES4 13,04 20,082 ,705 ,894
<b>Phân tích EFA biến độc lập </b>
<b>KMO và Bartlett's Test </b>
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,787
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2330,913
df 300
Sig. ,000
<b>Rotated Component Matrixa</b>
Component
1 2 3 4 5 6
PSO1 ,857
PSO2 ,872
PSO3 ,863
PSO4 ,762
ECO1 ,756
ECO2 ,868
ECO3 ,836
FIN1 ,768
FIN2 ,847
FIN3 ,834
FIN4 ,830
FIN5 ,697
POL1 ,821
POL2 ,839
POL3 ,857
POL4 ,800
SUP1 ,830
SUP2 ,798
SUP3 ,835
SUP4 ,860
MA1 ,812
MA2 ,750
MA3 ,800
MA4 ,785
<b>Phân tích EFA biến phụ thuộc</b>
<b>KMO và Bartlett's Test </b>
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,869
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 527,180
df 10
Sig. ,000
<b>Component Matrixa</b>
Component
1
RES1 ,856
RES2 ,890
RES3 ,863
RES4 ,809
RES5 ,840
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
<b>Total Variance Explained </b>
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 3,631 72,623 72,623 3,631 72,623 72.623
2 ,468 9,354 81,977
3 ,366 7,316 89,294
4 ,329 6,583 95,877
5 ,206 4,123 100,000
<b>Reliability Statistics </b>
Cronbach's
Alpha N of Items
,872 4
<b>Item-Total Statistics </b>
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SUP1 10,93 6,670 ,713 ,842
SUP2 10,91 6,625 ,697 ,849
SUP3 11,16 6,040 ,734 ,836
<b> Kết quả phân tích tương quan </b>
<b>Kết quả phân tích hồi quy</b>
<b>Model Summaryb</b>
Model R
R
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 ,506a <sub>,256 </sub> <sub>,229 </sub> <sub>,87824833 </sub> <sub>1,878 </sub>
a. Predictors: (Constant), ECO, SUP, PSO, POL, MA, FIN
b. Dependent Variable: RES
RES FIN MA POL PSO SUP ECO
Spearman
's rho
RES Correlation Coefficient 1.000 .340** <sub>.251</sub>** <sub>.266</sub>** <sub>.012 </sub> <sub>.074 </sub> <sub>.197</sub>**
Sig. (2-tailed) . .000 .001 .000 .881 .337 .010
N 170 170 170 170 170 170 170
FIN Correlation Coefficient .340** <sub>1.000 </sub> <sub>-.051 </sub> <sub>.042 </sub> <sub>-.054 </sub> <sub>-.028 </sub> <sub>.067 </sub>
Sig. (2-tailed) .000 . .510 .591 .486 .717 .382
N 170 170 170 170 170 170 170
MA Correlation Coefficient .251** <sub>-.051 </sub> <sub>1.000 </sub> <sub>-.013 </sub> <sub>-.046 </sub> <sub>.017 </sub> <sub>.018 </sub>
Sig. (2-tailed) .001 .510 . .868 .551 .824 .814
N 170 170 170 170 170 170 170
POL Correlation Coefficient .266** <sub>.042 </sub> <sub>-.013 </sub> <sub>1.000 </sub> <sub>.003 </sub> <sub>-.045 </sub> <sub>-.058 </sub>
Sig. (2-tailed) .000 .591 .868 . .974 .559 .452
N 170 170 170 170 170 170 170
PSO Correlation Coefficient .012 -.054 -.046 .003 1.000 -.038 .026
Sig. (2-tailed) .881 .486 .551 .974 . .627 .734
N 170 170 170 170 170 170 170
SUP Correlation Coefficient .074 -.028 .017 -.045 -.038 1.000 .020
Sig. (2-tailed) .337 .717 .824 .559 .627 . .801
N 170 170 170 170 170 170 170
ECO Correlation Coefficient .197** <sub>.067 </sub> <sub>.018 </sub> <sub>-.058 </sub> <sub>.026 </sub> <sub>.020 </sub> <sub>1.000 </sub>
Sig. (2-tailed) .010 .382 .814 .452 .734 .801 .
N 170 170 170 170 170 170 170
<b>ANOVAa</b>
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 43,275 6 7,212 9,351 ,000b
Residual 125,725 163 ,771
Total 169,000 169
a. Dependent Variable: RES