Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.26 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>LỜI CAM ĐOAN</b>
<b>LỜI CẢM ƠN</b>
<b>MỤC LỤC</b>
<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT</b>
<b>DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ</b>
<b>TĨM TẮT LUẬN VĂN ... 6</b>
<b>LỜI MỞ ĐẦU ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG </b>
<b>VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.1 Hoạt động huy động vốn tại NHTM ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.1.1 Các hoạt động của NHTM ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.1.2. Các nguồn vốn của NHTM ... Error! Bookmark not defined.</b>
1.1.3 Khái niệm về hoạt động huy động vốn và các hình thức huy động vốn
<b>tại NHTM ... Error! Bookmark not defined.</b>
1.1.4 Sự khác biệt giữa huy động vốn của chi nhánh và điều chuyển vốn của
<b>Hội sở chính ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.2 Mở rộng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại ... Error! </b>
Bookmark not defined.
1.2.1 Khái niệm về mở rộng hoạt động huy động vốn và sự cần thiết của việc
<b>mở rộng hoạt động huy động vốn ... Error! Bookmark not defined.</b>
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá việc mở rộng hoạt động huy động vốn của NHTM
<b> ... Error! Bookmark not defined.</b>
1.2.3Các nhân tố ảnh hưởng tới việc mở rộng hoạt động huy động vốn tại NHTM
<b> ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.3 Bài học kinh nghiệm về mở rộng hoạt động huy động vốn tại các ngân </b>
<b>hàng thƣơng mại ... Error! Bookmark not defined.</b>
1.3.1 Kinh nghiệm mở rộng hoạt động huy động vốn tại một số ngân hàng và
1.3.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho NHTMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
<b>– chi nhánh Hai Bà Trưng ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNGHOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN </b>
<b>TẠI NHTMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNHError! Bookmark not defined.</b>
<b>HAI BÀ TRƢNG ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.1 Khái quát về NHTMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hai </b>
<b>Bà Trƣng ... Error! Bookmark not defined.</b>
2.1.1 Giới thiệu chung về NHTMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi
<b>nhánh Hai Bà Trưng ... Error! Bookmark not defined.</b>
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP Đầu tư và phát triển Việt
<b>Nam – chi nhánh Hai Bà Trưng ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.2 Thực trạng mở rộng hoạt động huy động vốn tại NHTMCP Đầu tƣ và </b>
<b>phát triển Việt Nam – chi nhánh Hai Bà Trƣng ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.2.1 Các loại hình, sản phẩm huy động vốn ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.2.2 Quy mô huy động vốn ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.2.3 Cơ cấu nguồn vốn huy động ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.3.4 Kỳ hạn nguồn vốn huy động ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.3.5 Cơ chế điều hành vốn ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.4 Đánh giá việc mở rộng hoạt động huy động vốn tại NHTMCP Đầu tƣ và </b>
<b>Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trƣng . Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.4.1 Những kết quả đạt được và nguyên nhân .. Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.4.2 Những hạn chế cần khắc phục ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.4.3 Nguyên nhân của hạn chế ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐNError! Bookmark not defined.</b>
<b>TẠI NHTMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –Error! Bookmark not defined.</b>
<b>3.1.1 Đánh giá tình hình cạnh tranh và thế mạnh của chi nhánh: ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>
<b>3.1.2 Định hướng chung của chi nhánh giai đoạn 2017 – 2020 ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>
<b>3.2 Giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn tại NHTMCP Đầu tƣ và </b>
<b>Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trƣng . Error! Bookmark not defined.</b>
3.2.1 Xác định đúng định hướng chung và xây dựng chiến lược huy động vốn
<b>cụ thể ... Error! Bookmark not defined.</b>
3.2.2 Đẩy mạnh triển khai toàn diện và đồng bộ các sản phẩm huy động vốn
<b>cũng như các sản phẩm dịch vụ khác ... Error! Bookmark not defined.</b>
3.2.3 Xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng, đặc biệt là khách hàng
<b>quan trọng ... Error! Bookmark not defined.</b>
3.2.4 Tăng cường công tác đào tạo cũng như chú trọng chính sách nhân sự ở
<b>chi nhánh ... Error! Bookmark not defined.</b>
3.2.5 Cải tạo cơ sở vật chất, trang thiết bị cũng như tìm vị trí mới cho các
<b>phòng giao dịch ... Error! Bookmark not defined.</b>
3.2.6 Tăng cường công tác marketing truyền thông, quảng bá sản phẩm và
<b>thương hiệu ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>3.3 Các kiến nghị đối với NHTCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ... Error! </b>
Bookmark not defined.
<b>Từ viết tắt </b> <b>Tên đầy đủ </b>
BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
CCTG Chứng chỉ tiền gửi
ĐCTC Định chế tài chính
DTBB Dự trữ bắt buộc
ĐVKD Đơn vị kinh doanh
GTCG Giấy tờ có giá
HSC Hội sở chính
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
PGD Phòng giao dịch
TCTD Tổ chức tín dụng
TGTK Tiền gửi tiết kiệm
<b>Bảng 2.1: Chỉ tiêu hoạt động kinh doanh ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>Bảng 2.2: Quy mô nguồn vốn huy động ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàngError! Bookmark not defined.</b>
<b>Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiềnError! Bookmark not defined.</b>
<b>Bảng 2.5: Nguồn vốn huy động xét theo kỳ hạn ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>Biểu đồ 2.1: Quy mô nguồn vốn huy động ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>Biểu đồ 2.2: Quy mô huy động vốn 5 chi nhánh ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng tiền gửi các nhóm khách hàngError! Bookmark not defined.</b>
<b>Biểu đồ 2.4: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức BIDV chi nhánh Hai Bà TrưngError! Bookmark not defined.</b>
<b>Hình 1.1: Minh họa cơ chế quản lý vốn cũ ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1. Lý do chọn đề tài </b>
Ngân hàng được coi là cầu nối cơ bản nhất để huy động và cung ứng vốn cho nền
kinh tế. Sự cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn ngày càng gay gắt không chỉ giữa
các ngân hàng với nhau mà còn trong nội bộ giữa các chi nhánh trên cùng địa bàn. Ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng được công nhận là
một trong 30 chi nhánh chủ lực của hệ thống (giai đoạn 2015-2017). Tuy vậy quy mô huy
động vốn của chi nhánh đang khá nhỏ so với các chi nhánh khác trên địa bàn và có xu
hướng sụt giảm và tăng trưởng chậm trong những năm gần đây, nền khách hàng chưa thực
sự vững và chưa có đối tượng khách hàng mục tiêu để khai thác. Năm 2014, quy mô huy
động vốn của chi nhánh là hơn 9.100 tỷ đồng, năm 2015 giảm còn hơn 8.400 tỷ đồng và
năm 2016 tăng lên đạt mức hơn 9.300 tỷ đồng. Để hoàn thành kế hoạch kinh doanh, cũng
như mở rộng nguồn tiền từ khách hàng để quy mô huy động xứng tầm với tiềm lực chi
nhánh cần thiết phải tận dụng lợi thế của mình để mở rộng quy mơ huy động vốn. Nhận
<b>thấy tính cấp thiết của vấn đề, tác giả đã chọn đề tài “Mở rộng hoạt động huy động vốn </b>
<b>tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hai </b>
<b>Bà Trƣng” để nghiên cứu. </b>
<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>
Mục tiêu chung mà đề tài hướng tới là mở rộng hoạt động huy động vốn tại
BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng. Mục tiêu cụ thể là hệ thống hóa những lý thuyết cơ bản
về hoạt động huy động vốn tại NHTM, vai trò và những yếu tố ảnh hưởng tới việc mở
rộng hoạt động huy động vốn để từ đó phân tích thực trạng và đánh giá điểm mạnh,
điểm yếu của hoạt động huy động vốn tại chi nhánh. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải
pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động huy động vốn tại chi nhánh.
<b>3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu </b>
Đề tài hướng tới đối tượng là hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại.
Phạm vi là hoạt động huy động vốn tại BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng với các đối tượng
khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp và định chế tài chính trong giai đoạn 2014 – 2016.
Nguồn dữ liệu sơ cấp được tác giả thu thập qua việc phỏng vấn sâu Giám đốc kinh
doanh của chi nhánh, 5 khách hàng quan trọng và 5 cán bộ giao dịch khách hàng, để từ
đó tác giả đưa ra những đánh giá về hạn chế và nguyên nhân của hạn chế cũng như tham
khảo để đưa ra giải pháp cho chi nhánh. Dữ liệu thứ cấp được tác giả tổng hợp từ: nguồn
từ bên trong được tác giả thu thập qua báo cáo kinh doanh, báo cáo tổng kết, cẩm nang
nội bộ chi nhánh; nguồn từ bên ngoài, tác giả thu thập qua internet đó là trang web của
BIDV và một số ngân hàng khác, các bài báo có liên quan, cổng thông tin điện tử của
Thành phố Hà Nội, báo cáo tổng kết của Ngân hàng nhà nước. Các nguồn dữ liệu được
tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, lập bảng excel so sánh, lập bảng tần số,
biểu đồ để xử lý, phân tích.
Ngồi Phần mở đầu và Kết luận, luận văn gồm 3 chương:
<b>Chƣơng 1:Cơ sở lý luận về mở rộng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng </b>
<b>thƣơng mại </b>
Trong chương này, luận văn trình bày các vấn đề cơ bản về lý thuyết về hoạt động
huy động vốn và nguồn vốn của NHTM, sự cần thiết của việc mở rộng hoạt động huy
động vốn, các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng. Trọng tâm của chương 1 là
đưa ra khái niệm, vai trò của mở rộng hoạt động huy động vốn, các tiêu chí đánh giá mở
rộng hoạt động huy động vốn để làm cơ sở phân tích, đánh giá cho chương 2.
Mở rộng hoạt động huy động vốn được hiểu là làm tăng lượng vốn huy động
được, hay nói cách khác là tăng về quy mô huy động vốn. Việc mở rộng hoạt động huy
động vốn có vai trị quan trọng khơng chỉ với các NHTM, các khách hàng mà còn với cả
nền kinh tế: Thúc đẩy sự tăng trường, phát triển hoạt động kinh doanh,nâng cao năng lực
thanh tốn, tính thanh khoản của ngân hàng, nâng cao vị thế của ngân hàng trên thị
trường tài chính tiền tệ và đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Trên cơ sở
khẳng định hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động đầu tiên, cơ bản và
quan trọng nhất của NHTM, tác giả đưa ra các tiêu chí đánh giá việc mở rộng hoạt động
- Quy mơ nguồn vốn huy động: xem xét quy mơ có thể đưa ra cái nhìn tổng thể
lượng vốn huy động được nhiều hay ít, dựa vào tương quan có thể đánh giá được tăng
trưởng của nguồn vốn.
- Cơ cấu nguồn vốn huy động: đi sâu vào phân tích cấu phần tạo nên nguồn vốn,
so sánh tăng trưởng qua các năm cũng như so sánh tỷ trọng để thấy được sự phù hợp
trong cơ cấu. Từ đó, đánh giá được thế mạnh để tiếp tục phát huy cũng như hạn chế để
khắc phục và xác định được nhóm khách hàng mục tiêu.
- Kỳ hạn nguồn vốn huy động: xem xét kỳ hạn nguồn vốn có thể giúp ngân hàng
đưa ra các chiến lược sử dụng vốn hợp lý. Đồng thời, phân tích kỳ hạn để đánh giá được thế
mạnh của ngân hàng, từ đó điều chỉnh kế hoạch huy động phù hợp.
- Cơ chế điều hành vốn: cơ chế quyết định trực tiếp tới hiệu quả của việc mở rộng
- Các hình thức, sản phẩm huy động vốn: với hệ thống sản phẩm đa dạng, phong phú
các ngân hàng sẽ có lợi thế hơn trong việc mở rộng hoạt động huy động vốn.
Ngoài ra, ở chương 1, tác giả cũng đưa ra kinh nghiệm mở rộng hoạt động huy
động vốn tại một số NHTM ở Việt Nam có thể tham khảo thêm để đề xuất cho phần giải
pháp, kiến nghị.
<b>Chƣơng 2:Thực trạng mở rộng hoạt động huy động vốn tại NHTMCP Đầu tƣ </b>
<b>và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hai Bà Trƣng </b>
Trong chương này, luận văn khái quát về sự hình thành, phát triển và các chỉ tiêu
hoạt động kinh doanh chính của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng. Luận văn tập trung đi
sâu và thực trạng mở rộng huy động động vốn của chi nhánh trong giai đoạn 2014 – 2016
theo các tiêu chí trong cơ sở lý luận ở chương 1.
<b>Những kết quả mà chi nhánh đạt được: </b>
<b>Thứ nhất, chi nhánh Hai Bà Trưng là một trong những chi nhánh có quy mô huy </b>
động vốn lớn trên địa bàn và trong hệ thống. Trong đó có 1 PGD được xếp hạng đặc biệt
được HSC kỳ vọng và chú trọng đầu tư.
<b>Thứ hai, cơ cấu vốn đang dịch chuyển theo đúng định hướng của chi nhánh: </b>
nguồn vốn không kỳ hạn cũng tăng dần thông qua việc các cá nhân, doanh nghiệp gia
tăng mở tài khoản để thực hiện các dịch vụ thanh toán, giúp chi nhánh có cơ hội tận dụng
được nguồn vốn giá rẻ.
<b>Thứ ba, chi nhánh gây dựng được uy tín trong hệ thống cũng như uy tín trong </b>
việc thu hút khách hàng. Chi nhánh được HSC xếp vào nhóm chi nhánh chủ lực được kỳ
vọng cao. Bên cạnh đó, khách hàng tin tưởng mở tài khoản và sử dụng các dịch vụ tiền
gửi, thanh tốn, tín dụng…Với việc tạo dựng được niềm tin, chi nhánh có thể duy trì
được nền khách hàng truyền thống, trên cơ sở đó mở rộng và khai thác được nguồn khách
hàng mới.
<b>Thứ tƣ, chi nhánh đã triển khai thành công các sản phẩm tiền gửi, ưu đãi của ngân </b>
hàng. Chi nhánh đã kịp thời phổ biến tới tồn bộ cán bộ nhân viên các chương trình ưu
đãi và các quà tặng để tư vấn cho khách hàng. Qua những đợt triển khai đó, lượng vốn
mà chi nhánh huy động được tăng cao, nhận được sự hưởng ứng, hài lòng của những
khách hàng tham gia chương trình.
<b>Thứ năm, áp dụng linh hoạt cơ chế quản lý vốn tập trung: chi nhánh xác định huy </b>
động vốn là thế mạnh, tập trung các nguồn lực cho huy động vốn thay vì đi cân đối nguồn
huy động và sử dụng. Cùng với sự cải tiến trong quản lý vốn, chi nhánh cũng tinh giảm
bộ phận kế hoạch nguồn vốn để bộ máy được linh hoạt, gọn nhẹ và hoạt động hiệu quả.
<b>Thứ sáu, hoạt động huy động vốn đã góp vần lớn vào thu nhập của chi nhánh và </b>
góp phần cải thiện đời sống cho nhân viên. Thu nhập từ hoạt động huy động vốn đóng
góp trung bình 46% vào thu nhập của tồn chi nhánh, nhờ đó thu nhập của cán bộ nhân
viên được cải thiện, góp phần tạo động lực cho đội ngũ nhân viên trong các hoạt động
kinh doanh.
Những hạn chế cần khắc phục:
<b>Thứ nhất, quy mô nguồn vốn chưa tương xứng với tiềm năng: với những lợi thế </b>
từ vị trí, thừa hưởng những nền tảng của chi nhánh Sở giao dịch 1, chi nhánh có thể làm
tốt hơn nữa. Chỉ so riêng với 5 chi nhánh anh em cùng thành lập một năm với những điều
quy mô huy động vốn trong giai đoạn vừa qua khá thấp và thiếu ổn định, chưa hoàn thành
tốt kế hoạch được HSC phân giao.
<b>Thứ hai, nguồn vốn của chi nhánh đang phụ thuộc nhiều vào nhóm khách hàng </b>
Định chế tài chính: năm 2014, nhóm ĐCTC chiếm tới hơn 2/3 trong tổng quy mô huy
động, đến năm 2016 có giảm nhưng vẫn chiếm tới 1/3 tổng quy mô. Những sự sụt giảm
dù nhỏ trong quy mơ của nhóm ĐCTC cũng gây nên những ảnh hưởng lớn tới quy mô
của cả chi nhánh và gần như kéo theo xu hướng biến động của chi nhánh, chính vì thế
quy mơ huy động vốn kém ổn định hơn.
<b>Thứ ba, nguồn vốn không kỳ hạn và nguồn vốn có kỳ hạn dài đang hạn chế: nguồn </b>
vốn chủ yếu của chi nhánh là nguồn vốn ngắn hạn, từ 1- 3 tháng, dẫn tới tính ổn định của
nguồn vốn thấp. Mặc dù có sự tăng trưởng nhưng nguồn không kỳ hạn vẫn hạn chế, năm
2016 chỉ chiếm 12,5%, vì thế việc tận dụng nguồn vốn giá rẻ bị hạn chế.
<b>Thứ tƣ, nhóm khách hàng quan trọng ở chi nhánh còn hạn chế và quy mô nhỏ. </b>
Bên cạnh đó, chính sách dành cho các khách hàng quan trọng cũng chưa có sự phân biệt
rõ ràng với các mức tiền gửi khác nhau, thiếu khuyến khích dành cho các khách hàng có
<b>số dư lớn. </b>
<b>Thứ năm, nguồn ngoại tệ không ổn định cà hạn chế trong tổng quy mô: trong giai </b>
đoạn vừa qua, cùng với việc lãi suất huy động với đồng USD giảm mạnh, nguồn vốn
ngoại tệ (chủ yếu là USD) đã có sự sụt giảm mạnh về quy mô và cả tỷ trọng. Chi nhánh
chưa đề ra được chính sách đủ hấp dẫn để thu hút và giữ chân khách hàng.
<b>Thứ sáu, một số tồn tại khác trong chất lượng sản phẩm dịch vụ: các chương trình </b>
ưu đãi chưa thu hút được phần đơng khách hàng, việc tư vấn cho khách hàng cũng hạn
chế do đó khách hàng của chi nhánh chủ yếu là khách hàng truyền thống, nguồn khách
hàng mới còn hạn chế.
Những hạn chế trên xuất phát từ những nguyên nhân chủ quan như hạn chế trong
định hướng bán lẻ, hạn chế trong đội ngũ cán bộ nhân viên, cơ sở vật chất kỹ thuật, hoạt
động marketing truyền thông, công tác đào tạo của chi nhánh. Từ việc phân tích thực
nhân của những hạn chế, tác giả làm cơ sở để trình bày những giải pháp, kiến nghị trong
chương 3.
<b>Chƣơng 3:Giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn tại NHTMCP Đầu tƣ </b>
<b>và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trƣng </b>
Trong chương này, luận văn đưa ra những đánh giá về tình hình cạnh tranh trên
địa bàn, thế mạnh của chi nhánh và định hướng của chi nhánh giai đoạn 2017 – 2020.
Dựa trên những phân tích ở chương 2, tác giả đưa ra những giải pháp nhằm mở rộng hoạt
động huy động vốn tại BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng:
<b>Thứ nhất, xác định đúng định hướng chung và xây dựng chiến lược huy động vốn </b>
cụ thể. Hoạt động huy động vốn được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, tiếp tục mở rộng
quy mô với phương châm ổn định, xây dựng mạng lưới phù hợp với sự phân bố dân cư
và nhu cầu khách hàng; quyết liệt hơn nữa trong việc phân giao chỉ tiêu tới từng phòng,
từng cán bộ. Chi nhánh cần xác định được nhóm khách hàng mục tiêu, xây dựng chính
sách lãi suất linh hoạt cho từng nhóm khách hàng, tăng cường nguồn tiền ngoại tệ đặc
biệt là có chính sách phù hợp để duy trì nguồn USD khi mà gửi USD không sinh lời.
<b>Thứ hai, đẩy mạnh triển khai toàn diện và đồng bộ các sản phẩm huy động vốn </b>
cũng như các sản phẩm dịch vụ khác. Từ định hướng về nhóm khách hàng mục tiêu cùng
với cơ cấu nguồn vốn phù hợp, chi nhánh đẩy mạnh triển khai toàn diện các sản phẩm
huy động cũng như các sản phẩm dịch vụ khác, đặc biệt là dịch vụ thanh tốn. Bên cạnh
đó, mở rộng hợp tác với các đối tác như Công ty bảo hiểm, bệnh viện , siêu thị… để mở
rộng nguồn khách hàng.
<b>Thứ ba, xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng, đặc biệt là khách hàng quan </b>
trọng. Phân khúc khách hàng theo các mức tiền gửi khác nhau và đưa ra các chế độ chăm
sóc cho từng nhóm, định kỳ tổ chức giao lưu gặp gỡ khách hàng để lắng nghe ý kiến chia
sẻ, nguyện vọng của khách hàng, đồng thời thành lập các bộ phận chuyên phục vụ khách
hàng quan trọng.
<b>Thứ tƣ, tăng cường công tác đào tạo cũng như chú trọng chính sách nhân sự ở chi </b>
cơng tác đào tạo, tập huấn về quy trình nghiệp vụ cũng như kỹ năng mềm, xây dựng cơ
chế động lực để khuyến khích nhân viên nỗ lực hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh.
<b>Thứ năm, cải tạo cơ sở vật chất, trang thiết bị cũng như tìm vị trí mới cho các </b>
phịng giao dịch. Tìm địa điểm mới cho các PGD có khơng gian chưa đáp ứng đủ nhu cầu
giao dịch, thiết kế đồng bộ khơng gian giao dịch chuẩn cho tất cả các phịng và xây dựng
PGD Lạc Trung thành một siêu thị tài chính với khơng gian giao dịch chun nghiệp và
đẳng cấp.
<b>Thứ sáu, tăng cường công tác marketing truyền thông, quảng bá sản phẩm và </b>
thương hiệu. Cần nghiên cứu và phân tích đối thủ cạnh tranh để xây dựng được chính
sách marketing phù hợp. Bên cạnh đó xây dựng đội ngũ marketing chuyên nghiệp với
trách nhiệm đầu mối hoạt động truyền thông, quảng bá hình ảnh chi nhánh, đưa ra các
công cụ quảng bá sản phẩm phù hợp và đảm bảo tính đồng bộ về nhận diện thương hiệu
của cả chi nhánh.
Bên cạnh những giải pháp, để tạo điều kiện cho việc mở rộng hoạt động huy động
vốn của chi nhánh, luận văn cũng đưa ra các kiến nghị với NHTMCP Đầu tư và phát triển
Việt Nam. Để chi nhánh có thể thực hiện được những giải pháp của mình, cần có định
hướng đúng đắn từ đường lối, chính sách trong tưng thời kỳ cùng với môi trường cạnh
tranh lành mạnh thông qua việc thanh tra, giám sát các hoạt động của toàn bộ các chi
nhánh, đầu tư và phát triển đồng bộ hệ thống công nghệ cũng như đẩy mạnh dịch vụ ngân