Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.87 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>LỜI CAM ĐOAN</b>
<b>MỤC LỤC</b>
<b>BẢNG CHỮ VIẾT TẮT</b>
<b>DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH</b>
<b>MỞ ĐẦU ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>CHƢƠNG 1:LÝ THUYẾT VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH QUỐC GIATRONG </b>
<b>THU HÚT ODA VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI THU HÚT ODA CỦA </b>
<b>NHẬT BẢN ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.1. Một số khái niệm cơ bản ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1.1. Cạnh tranh ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1.2. Lợi thế cạnh tranh ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2. Lý thuyết lợi thế cạnh tranh ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2.1. Nội dung lý thuyếtError! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2.2. Đánh giá Lý thuyết của M.Porter ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3. Lợi thế trong thu hút ODA của Việt Nam ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3.1. Các điều kiện yếu tố sản xuất ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3.2. Vai trị của Chính Phủ ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.4. Các nhân tố tác động đến lợi thế thu hút ODAError! </b> Bookmark not
defined.
<b>1.4.1. Môi trường chính sách ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.4.2. Hiệu quả việc sử dụng vốn ODA ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.4.3. Hệ thống thể chế luật pháp và chính sách Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.4.4. Năng lực của cán bộ ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.4.5. Trình độ phát triển kinh tế ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.5. Đặc trƣng ODA của Nhật Bản ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.5.1. Vài nét khái quát về ODA Nhật Bản ... Error! Bookmark not defined. </b>
1.5.2.Lịch sử hình thành và phát triển của Hỗ trợ phát triển chính thức
<b>Nhật Bản ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.5.4. Chính sách ODA Nhật Bản ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 2:VẬN DỤNG LÝ THUYẾT VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH </b>
<b>TRONG THU HÚT ODA CỦA NHẬT BẢN VÀO VIỆT NAMError! Bookmark </b>
not defined.
<b>2.1.Quy trình, chính sách ODA Nhật Bản dành cho Việt Nam ... Error! </b>
Bookmark not defined.
<b>2.1.1. Quy trình Nhật Bản thực hiện ODA ở Việt Nam ... Error! Bookmark not </b>
<b>defined.</b>
<b>2.1.2. Chínhsách ODA NhậtBản dành cho Việt Nam ... Error! Bookmark not </b>
<b>defined.</b>
<b>2.2. Phântích thực trạng hoạt động thu hút vốn ODA của Nhật Bản vào </b>
<b>Việt Nam ... Error! Bookmark not defined. </b>
2.2.1. Tình hình thu hút ODA của NhậtBản vào ViệtNam từ năm 2010 đếm
<b>năm 2016. ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.2.2. Cơ cấu đầu tư ODA theo vùng ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.2.3. Cơ cấu đầu tư ODA theo ngành, lĩnh vực Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3. Đánh giá phát huy lợi thế thu hút ODA ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3.1. Những kết quả đạt được ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 3:Error! Bookmark not defined.QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP THU </b>
<b>HÚT NGUỒN VỐN ODA CỦA VIỆT NAM THEO LÝ THUYẾT LỢI THẾ </b>
<b>CẠNH TRANH ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>3.1. Quan điểm và định hƣớngcủa Chính phủ trong thu hút nguồn vốn ODA </b>
<b>trong thời gian tới ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.1.1. Quan điểmcủa Chính phủ trong thu hút nguồn vốn ODA ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined.</b>
<b>3.1.2. Định hướng thu hút ODA từ năm 2016 – 2020 ... Error! Bookmark not </b>
<b>defined.</b>
<b>3.3. Một số giải pháp phát huy lợi thế cạnh tranh của Việt Nam ... Error! </b>
Bookmark not defined.
<b>3.3.1. Giải pháp chung ... Error! Bookmark not defined. </b>
3.3.2. Giải pháp cụ thể phát huy lợi thếViệt Nam trong thu hút ODA của
<b>Số TT </b> <b>Chữ viết tắt </b> <b>Nghĩa đầy đủ </b>
1 DN Doanh nghiệp
2 GTGT Giá trị gia tăng
3 KH&CN Khoa học và công nghệ
4 M/P Quy hoạch tổng thể
5 NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
6 QĐ-BKH Quyết định – Bộ Kế hoạch
7 TBCN Tư bản chủ nghĩa
8 TT-BTC Thông tư - Bộ Tài chính
9 UBND Ủy ban nhân dân
10 XHCN Xã hội chủ nghĩa
<i><b>Bảng chữ viết tắt tiếng Anh </b></i>
<b>Số </b>
<b>TT </b>
<b>Chữ </b>
<b>viết tắt </b>
<b>Nghĩa đầy đủ </b>
<b>Tiếng Anh </b> <b>Tiếng Việt </b>
1 APEC Asia-Pacific Economic
Cooperation
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu
Á - Thái Bình Dương
2 ASEAN Association of Southeast
Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
3 AIDS Acquired Immunodeficiency
Syndrome
Hội chứng suy giảm miễn
dịch mắc phải
4 ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển châu Á
5 CAP Country Assitance Program Chương trình hỗ trợ quốc gia
6 CIEM Central institute for
economic management
<b>Số </b>
<b>TT </b>
<b>Chữ </b>
<b>viết tắt </b>
<b>Nghĩa đầy đủ </b>
<b>Tiếng Anh </b> <b>Tiếng Việt </b>
7 CG Consultalive Group Nhóm các nhà tài trợ
8 DAC Development Assistance
Committee
Ủy ban hỗ trợ phát triển
9 EU European Union Liên minh châu Âu
10 EPA Environmental Protection
Agency
Hiệp hội bảo vệ môi trường
của Mỹ
11 FPT The Corporation for Financing
and Promoting Technology
Công ty cổ phần Phát triển
Đầu tư Công nghệ
12 FDI Foreign direct investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
13 FY Fiscal year Năm tài chính
14 GMS Greater Mekong Subregion Khu vực Tiểu vùng sông
Mekong mở rộng
15 GNP Gross national product Tổng sản phẩm quốc dân
16 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
17 IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế
18 JBIC Japan Bank for International
Cooperation
Ngân hàng hợp tác quốc tế
Nhật Bản
19 JICA Japan International
Cooperation Agency
Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật
Bản
20 JAIDO Japan International
Development Organization
Tổ chức phát triển quốc tế
Nhật Bản
21 JEXIM The Export-Import Bank of
Japan
Ngân hàng xuất nhập khẩu
Nhật Bản
22 JOVC Japan Overseas Cooperation
Volunteers
Chương trình Tình nguyện
viên hợp tác hải ngoại Nhật Bản
23 MDBs Multilateral Development
Banks
<b>Số </b>
<b>TT </b>
<b>Chữ </b>
<b>viết tắt </b>
<b>Nghĩa đầy đủ </b>
<b>Tiếng Anh </b> <b>Tiếng Việt </b>
24 MPI Ministry of Planning and
Investment
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
25 MoF Ministry of Finance Bộ Tài chính
26 NGOs None Government
Organizations
Các tổ chức phi chính phủ
27 ODA Official Development
Assistance
Hỗ trợ phát triển chính thức
28 OECF The Overseas Economic
Cooperation Fund
Quỹ hợp tác kinh tế hải ngoại
29 OECD Organization of Economic
Co-operation and
Development
Tổ chức hợp tác kinh tế và
phát triển
30 PMU Project Management Unit Ban Quản lý các dự án
31 SAPROF Special Assistance for
Project Formulation
Kỹ thuật hình thành dự án
32 USD United States Dollar Đồng Đô la Mỹ
33 UNDP United Nations Development
Programme
Chương trình phát triển Liên
hợp quốc
34 UNICEF United nations international
children’s emergency fund
Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc
35 UNHCR United Nations High
Commissioner for Refugees
Cao ủy Liên Hiệp Quốc về
người tị nạn
36 WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
37 WB World Bank Ngân hàng thế giới
38 PCI Pacific Consultants
International
<b>Bảng:</b>
<b>Bảng 1.1. Mơ hình lợi thế cạnh tranh quốc gia ... Error! Bookmark not defined.</b>
Bảng 1.2: Vốn vay ODA của Nhật Bản cho bốn nước thành viên ASEAN tới 1998
<b> ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>Bảng 2.1: Dòng vốn ODA của Nhật Bản vào Việt NamError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined.</b>
Bảng 2.2: Thu hút vốn ODA Nhật Bản theo vùng lãnh thổ từ năm 2010 đến năm 2016
<b> ... Error! Bookmark not defined.</b>
Bảng 2.3: Thu hút vốn ODA Nhật Bản theo ngành, lĩnh vực từ năm 2010 đến năm 2016
<b> ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>Hình: </b>
<b>Hình 1.1. Mơ hình kim cương ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>Hình 1.2. Phân loại tài nguyên đất (số liệu năm 2011)Error! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>Hình 1.3. Quá trình mở của nền kinh tế của Việt NamError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined.</b>
<b>Hình 1.4: Các loại hình ODA Nhật Bản ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>Hình 1.5: Xếp hạng vốn ODA song phương của Nhật Bản năm 2013 – 2014 . Error! </b>
<b>Bookmark not defined.</b>
Hình 2.1: Dòng vốn ODA của Nhật Bản vào Việt Nam giai đoạn 2010 – 2016
<b> ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>Hình 2.2: Cơ cấu ODA theo vùng ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>Hình 2.3: Cơ cấu ODA theo ngành, lĩnh vực trong giai đoạn 2010 - 2016 ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined.</b>
<b>Hình 3.1. Mơ hình tổ chức Ban quản lý dự án chuyên nghiệpError! Bookmark not </b>
2
<b>Tính cấp thiết của việc lựa chọn đề tài </b>
Hiện nay, Việt Nam đang bước vào thời kỳ phát triển kinh tế với tốc độ cao; sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đang đi vào ổn định với mục tiêu đến năm
Nam.
Tuy nhiên, trong bối cảnh tồn cầu hố nền kinh tế đang diễn ra sâu rộng trên thế
giới, nhu cầu về ODA của các quốc gia cũng gia tăng không ngừng, và Việt Nam cũng
không ngoại lệ; trong khi đó lượng cung ODA thế giới đang có xu hướng giảm. Mặt
khác, từ khi Việt Nam trở thành quốc gia có mức thu nhập trung bình thấp, nguồn vốn
ODA cho Việt Nam sẽ thay đổi cả về số lượng và tính chát tài trợ. Do vậy, Đảng và Nhà
nước cần phải đưa ra được những lợi thế cạnh tranh của Việt Nam với các quốc gia khác
để thu hút nguồn vốn ODA - đặc biệt là vốn ODA của Nhật Bản. Vì Nhật Bản vẫn ln
là nhà tài trợ lớn nhất cho chính phủ Việt Nam.
<i>Với những lí do trên, tác giả chọn đề tài “Lý thuyết về lợi thế trong thu hút ODA – </i>
<i>nghiên cứu trường hợp điển hình của Nhật Bản” để nghiên cứu làm luận văn thạc sỹ. </i>
<b>Tình hình nghiên cứu </b>
Trong nước, có một số cơng trình như “Quan hệ Nhật Bản – ASEAN: chính sách
và tài trợ” của Trung tâm nghiên cứu Nhật Bản (1999) đề cập chính sách ODA của Nhật
Bản thời kỳ chiến tranh lạnh, đồng thời mô tả nguồn gốc vốn ODA của Nhật Bản cho
từng nước ASEAN.
Bài viết “Điều chỉnh chính sách ODA của Nhật Bản” của tác giả Vũ Văn Hà và
3
lý do và xu hướng điều chỉnh chính sách ODA của Nhật Bản những năm gần đây.
Ở nước ngồi có thể nêu một số cơng trình đề cập đến ODA của Nhật Bản cho
các nước Đông Nam Á như: “Japan’s ODA in the 21st century” của tác giả Atsushi
Kusano (2000) đề cập đến xu hướng của ODA và những vấn đề đặt ra trong cung cấp
ODA của Nhật Bản cho thể giới, trong đó có khối ASEAN.
Tuy nhiên, cho đến nay, có thể thấy phần lớn các cơng trình tập trung nghiên cứu
hoạt động thu hút và sử dụng ODA hiệu quả chung mà chưa chỉ ra được lợi thế của Việt
Nam trong thu hút ODA, nhất là nguồn vốn ODA của Nhật Bản. Do vậy, rất cần có cơng
trình nghiên cứu có tính hệ thống, nhìn nhận vấn đề lợi thế canh tranh thu hút ODA trong
quan hệ Nhật Bản – Việt Nam.
<b>Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu </b>
Thông qua việc phân tích lý thuyết về lợi thế cạnh tranh trong thu hút ODA và
thực tiễn thu hút ODA của Nhật Bản vào Việt Nam, qua đó vận dụng lý thuyết để đưa ra
quan điểm và giải pháp nhằm phát huy lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong thu hút
ODA đến năm 2020. Nhiệm vụ:
Một là, cơ sở lý luận lý thuyết về lợi thế cạnh tranh quốc gia trong thu hút ODA
của Nhật Bản vào Việt Nam.
Hai là, vận dụng lý thuyết về lợi thế cạnh tranh quốc gia trong thu hút ODA của
Nhật Bản vào Việt Nam dựa trên phân tích và đánh giá hoạt động thu hút ODA của Nhật
Bản.
Ba là, định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh
của Việt Nam trong thu hút nguồn vốn ODA của Nhật Bản tới năm 2020.
<b>Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu </b>
Đối tượng nghiên cứu là lý thuyết về lợi thế cạnh tranh trong thu hút ODA của
Nhật Bản vào Việt Nam.
4
<b>Phƣơng pháp nghiên cứu </b>
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo trên
website Bộ Đầu tư và Kế hoạch, Tổng cục Thống kê, OECD… và sử dụng phương pháp
duy vật biện chứng, duy vật lịch sử cùng với phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh.
<b>Kết cấu của đề tài </b>
Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài kết cấu gồm 3 chương.
Trong chương 1 nghiên cứu về một số khái niệm cơ bản của cạnh tranh, lợi thếcạnh
tranh; qua đó phân tích lý thuyết lợi thế cạnh tranh quốc gia của Michael Poter theo mơ
hình kim cương gồm 4 yếu tố chính: (i) điều kiện các yếu tố sản xuất, (ii) điều kiện về cầu,
(iii) các ngành hỗ trợ và liên quan và (iv) chiến lược, cơ cấu và cạnh tranh ngành; ngồi ra
cịn 2 biến số bổ sung để hồn thành lý thuyết này, đó là cơ hội và Chính phủ.
Theo đó, có 4 yếu tố chính tạo nên lợi thế cạnh tranh quốc gia là:
<b>(1) Điều kiện các yếu tố sản xuất: Nhân tố nàyđược hiểu là vị thế của quốc gia về </b>
các yếu tố sản xuất đầu vào như lao động được đào tạo hay cơ sở hạ tầng, cần thiết cho
cạnh tranh trong một ngành công nghiệp nhất định.
<b>(2) Điều kiện về cầu: Nhân tố nàycòn được hiểu là đặc tính của cầu trong nước </b>
đối với sản phẩm hoặc hàng hố của ngành đó.
<b>(3) Các ngành hỗ trợ và liên quan: Nhân tố này có thể hiểu theo góc độ sự tồn </b>
tại hay thiết hụt những ngành công nghiệp liên quan và hỗ trợ có tính cạnh tranh quốc tế
ở quốc gia đó.
<b>(4) Chiến lƣợc, cơ cấu và cạnh tranh ngành: Đây là những điều kiện trong một </b>
Ngoài ra, hai biến số bổ sung là cơ hội và Chính phủ để hồn thành lý thuyết này.
5
phủ của các quốc gia như chiến tranh, sự phát triển chính trị bên ngồi... Chính phủ ở mọi
cấp độ, có thể cải thiện hoặc làm giảm lợi thế quốc gia. Có thể nhìn thấy rõ nhất khi xem
xét ảnh hưởng chính sách lên mỗi nhân tố.
<b>Hình 1.1. Mơ hình kim cƣơng </b>
<i><b>Nguồn: M. Porter (1990) </b></i>
Tiếp theo, phân tích đặc trung ODA của Nhật Bản để có thể hiểu những ngành,
lĩnh vực quan tâm của Nhật khi viện trợ ODA cho các nước tiếp nhận. Để từ đó, Việt
Nam có thể đưa ra được những chính sách phù hợp, tạo lợi thế cạnh tranh so với các nước
trong khu vực cũng như quốc tế.
<b>CHIẾN LƢỢC, CƠ CẤU </b>
<b>VÀ CẠNH TRANH </b>
<b>NGÀNH </b>
<b>ĐIỀU KIỆN CÁC YẾU </b>
<b>TỐ SẢN XUẤT </b>
<b>ĐIỀU KIỆN VỀ CẦU </b>
<b>CÁC NGÀNH HỖ TRỢ </b>
<b>VÀ LIÊN QUAN </b>
6
Chương 2 trình bày những quy trình và chính sách ODA của Nhật Bản dành cho
Việt Nam; phân tích thực trạng hoạt động thu hút vốn ODA của Nhật Bản vào Việt Nam
trong giai đoạn 2010 – 2016; từ đó, đánh giá việc phát huy lợi thế của Việt Nam trong thu
hút ODA và đề xuất định hướng, giải pháp nhằm phát huy những lợi thế cạnh tranh của
Việt Nam trong thu hút ODA Nhật Bản nói riêng và ODA của thế giới nói chung.
Tận dung được lợi thế của mình, trong giai đoạn 2010 – 2016 thì ODA của Việt
Nam do Nhật Bản cung cấp có thể được khái quát như sau:
<i>Thứ nhất, về tốc độ và quy mô nguồn vốn ODA. Nguồn vốn ODA viện trợ giảm </i>
hơn so với giai đoạn 1992 – 2009 do Việt Nam từ một nước có thu nhập thấp sang nước
có thu nhập trung bình thấp vào năm 2010. Vốn vay ODA tăng lên. Nguồn vốn ODA của
Nhật Bản vẫn tiếp tục tăng qua các năm với tổng số vốn trong giai đoạn này là 8857.91
triệu USD. Theo đánh giá của JICA, nền kinh tế Việt Nam đã liên tục tăng trưởng; đồng
thời đạt được thành quả đáng kể trong lĩnh vực xố đói giảm nghèo.
<i>Thứ hai, về cơ cấu thu hút vốn ODA theo ngành, lĩnh vực đầu tư chiếm tỷ trọng </i>
khoảng 48,04%. ODA Nhật Bản ưu tiên số 1 cho hạ tầng giao thông vận tải của Việt
Nam. Kể từ khi nối lại hỗ trợ phát triển chính thức cho Việt Nam vào năm 1992, Nhật
Bản xác định xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông là một trong những lĩnh vực quan trọng
hàng đầu – nền tảng cho phát triển kinh tế Việt Nam.
Lĩnh vực năng lượng và công nghiệp đứng thứ hai trong mối quan tâm của Nhật
Bản. Năng lượng và công nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và cơ
bản của một quốc gia. Nền sản xuất hiện đại chỉ có thể phát triển nhờ sự tồn tại của
ngành năng lượng. Là động lực cho các ngành kinh tế phát triển, năng lượng được coi
như bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống cơ sở hạ tầng sản xuất. Do đó, Nhật Bản
rất chú trọng trong việc đầu tư vào lĩnh vực này, vì đây là tiền đề cho sự đầu tư FDI
của Nhật Bản sau này. Từ năm 2010 – 2016, tổng vốn ODA đã lên đến 2138.22 triệu
USD chiếm 24,58% trong tổng số vốn ODA của Nhật Bản vào Việt Nam.
<i>Thứ ba, về cơ cấu ODA theo vùng.Tuỳ theo từng vị trí địa lý, tiềm năng phát triển, </i>
7
có sự khác biệt. Phân theo nhóm vùng thì Đồng bằng Sơng Hồng chiếm tỷ trọng lớn nhất
là 36,06% vốn ODA Nhật Bản; đứng thứ hai là liên vùng chiếm 26,22%. Trong khi đó
trung du và miền núi phía bắc chiếm 1,76% thấp nhất.
Với những nỗ lực, cố gắng không ngừng phát huy những lợi thế cạnh tranh thu hút
ODA của Nhật Bản để phát triển kinh tế - xã hội; những năm qua, Việt Nam đang dần
chuyển mình trở thành điểm đến hấp dẫn của nhiều đối tác tài trợ về ODA và cũng như
các nguồn đầu tư nước ngồi như FDI. Số dự án và quy mơ dự án nhìn chung đều tăng
nhanh qua các năm, cả về số lượng và chất lượng. Các dự án có vốn của ODA Nhật Bản
khi đi vào hoạt động đã có những đóng góp tích cực vào nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội của Việt Nam, xây dựng các tuyến đường cao tốc, xây dựng hàng loạt các dự án
nguồn năng lượng sạch, bảo vệ môi trường…
Bên cạnh những thành tựu nổi bật, có thể nhận thấy có một số lợi thế cạnh tranh
của Việt Nam khơng cịn là ưu thế như: tài ngun thiên nhiên đang dần cạn kiệt; nguồn
nhân lực giá rẻ; khoa học và công nghệ chưa được chú trọng đầu tư, đặc biệt là khu vực
tư nhân; nhận thức về bản chất của ODA chưa được chính xác và đầy đủ gây lãngphí; tốc
độ giải ngân cịn thấp… Vì vậy, Đảng và Nhà nước cần phải đổi mới và khai thác những
lợi thế tiềm năng mới của Việt Nam trong giai đoạn tới như công nghệ thông tin là một
lợi thế phát triển đặc biệt của Việt Nam. Việt Nam đã đứng trong nhóm 10 nước hấp dẫn
8
Trên cơ sở vận dụng lý thuyết lợi thế cạnh tranh, chương 3 đề ra các định hướng,
quan điểm nhằm thu hút ODA vào Việt Nam của Nhật Bản nói riêng và của các đối tác
tài trợ nói chung tới năm 2020 và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát huy lợi thế
cạnh tranh của Việt Nam trong thu hút ODA.
Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề án “Định hướng thu hút, quản lý và sử dụng
nguồn vốn ODA và các khoản vay ưu đãi khác của các nhà tài trợ nước ngoài thời kỳ 2016 –
2020”, Đảng và Nhà nước chủ trương dựa vào sức mình là chính, đồng thời tích cực và chủ
động huy động các nguồn vốn ngoài nước, trong đó nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
ODA và vốn vay ưu đãi tiếp tục có vai trị quan trọng.
Tổng số vốn ODA và vốn vay ưu đãi chưa giải ngân của các chương trình, dự
án đã ký kết chuyển tiếp từ thời kỳ 2011 – 2015 sang thời kỳ 2016 – 2020 còn khá
lớn, khoảng gần 22 tỷ USD, trong đó phần lớn là những dự án đầu tư của Nhóm 6
Ngân hàng Phát triển với các khoản vay ODA ưu đãi. Do vậy, một trong những
nhiệm vụ trọng tâm trong thời kỳ 2016 – 2020 là phải tập trung cao độ để hoàn thành
các chương trình, dự án này theo đúng tiến độ và thời hạn cam kết, đưa các cơng
trình vào khai thác, đáp ứng u cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
Đối với nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi, theo báo cáo chưa đầy đủ của các Bộ,
ngành và địa phương, tổng nhu cầu huy động và sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi
thời kỳ 2016 – 2020 là rất lớn, khoảng 39,5 tỷ USD (các Bộ, ngành Trung ương khoảng
21 tỷ USD, các địa phương khoảng 18,5 tỷ USD với tổng số trên 1.203 dự án). Nhu cầu
vốn cho các dự án chủ yếu tập trung vào lĩnh vực giao thông vận tải, phát triển đô thị,
nông nghiệp và phát triển nông thôn, môi trường, giáo dục và đào tạo, y tế, khoa học và
công nghệ.
Căn cứ vào nhu cầu huy vốn nói trên, dự báo khả năng cung cấp vốn của các nhà
tài trợ và tình hình cân đối các nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước, công
9
tế, tổng giá trị hiệp định ODA và vốn vay ưu đãi ký kết thời kỳ 2016 – 2020 dự kiến đạt
khoảng 20 – 25 tỷ USD.
10
Trong giai đoạn vừa qua, Việt Nam đã hoàn thành tốt công tác thu hút nguồn vốn
ODA vấn đề đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các ngành, các lĩnh vực, tạo đà cho phát
triển bền vững trong tương lai. Hướng tới mục tiêu Việt,Nam cơ bản trở thành một nước
công nghiệp,vào năm 2020.
<i>Luận văn “Lý thuyết về lợi thế trong thu hút ODA – Trường hợp điển hình Nhật </i>
<i>Bản” đã giải quyết được các vấn đề cơ bản sau: </i>
<i> Thứ nhất, luận văn đã nghiên cứu nội dung của lý thuyết lợi thế cạnh tranh quốc gia </i>
trong thu hút ODA của Việt Nam, phân tích 5 yếu tố lợi thế cạnh trong mô hình kim
cương của M. Poter để đưa ra được những lợi thế của Việt Nam và các nhân tố tác động
đến lợi thế thu hút ODA của Việt Nam.
<i>Thứ hai, vận dụng lý thuyết lợi thế cạnh tranh để phân tích thực trạng hoạt động thu </i>
hút ODA của Nhật Bản vào Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2016, từ đó đánh giá Việt
Nam đã phát huy lợi thế cạnh tranh với các quốc gia khác.
<i>Thứ ba, trên cơ sở phân tích quan điểm, chiến lược của Đảng và Nhà nước trong </i>
thời gian tới, luận văn đề xuất hệ thống giải pháp để có thể tăng cường lợi thế cạnh tranh
của Việt Nam với các đối tác tài trợ nói chung và Nhật Bản nói riêng.