Giáo án GDCD 10
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 19 - bài 9: CON NGƯƠ
̀
I LA
̀
CHU
̉
THÊ
̉
CU
̉
A LI
̣
CH SƯ
̉
,
LA
̀
MU
̣
C TIÊU PHA
́
T TRIÊ
̉
N CU
̉
A XA
̃
HÔ
̣
I
I. Mục tiêu ba
̀
i ho
̣
c:
1/ Về kiến thức: Hs cần đạt
- Hiểu rõ cơ sở hình thành và phát triển của xã hội loài người.
- Hiểu rõ con người là chủ nhân của các giá trị vật chất, tinh thần và sự biến đổi của xã
hội.
- Con người sáng tạo ra lịch sử dựa trên sự nhận thức và vận dụng các quy luật khách
quan.
2/ Về kỹ năng:
- Lấy được ví dụ để chứng minh: tầm quan trọng của việc chế tạo ra công cụ lao động đối
với sự hình thành và phát triển của xã hội loài người.
- Chứng minh được con người là chủ nhân các giá trị vật chất và tinh thần.
3/ Về thái độ:
- Biết quý trọng cuộc sống của mình, tôn trọng mọi người, mong muốn được góp sức vào
sự phát triển của cộng đồng xã hội.
II. Tài liệu – phương tiện:
- Sách giáo viên, sách giáo khoa, câu chuyện, hình ảnh.
- Ti vi ma
́
y chiê
́
u
III. Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ
2/ Giới thiệu bài mới
Gv: Các nhà duy tâm quan niệm như thế nào về sự ra đời và phát triển của con người và
xã hội?
Hs: trả lời: thần linh, thượng đế tạo ra và quyết định.
Gv: Nhưng kết quả nghiên cứu khoa học đã chứng minh con người và xã hội là sản phẩm của
giới tự nhiên. Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu của sự phát triển xã hội.
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ba
̀
i ho
̣
c
Hoạt động 1:
Gv: thảo luận nhóm
+ Nhóm 1: Mô tả quá trình tiến hóa của con
người. người tối cổ và tinh khôn chế tạo được
công cụ gì?
+ Nhóm 2: Công cụ lao động có liên quan gì
với việc chuyển hóa vượn cổ thành người?
1/ Con người là chủ thể của lịch sử:
a/ Con người tự sáng tạo ra lịch sử của
mình:
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 10
+ Nhóm 3: Xã hội loài người phát triển qua
mấy chế độ? (vẽ sơ đồ) Công cụ lao động qua
từng chế độ.
+ Nhóm 4: Công cụ lao động có ý nghĩa gì
đối với sự ra đời và phát triển của lịch sử xã
hội.
Hs thảo luận trả lời câu hỏi theo nhóm.
Gv liệt kê các ý kiến, lớp trao đổi bổ sung.
Gv nhận xét và rút ra kết luận.
Chuyển ý: việc cải tiến công cụ lao động làm
cho lao động phát triển kéo theo thương mại,
khoa học, tôn giáo, nghệ thuật ra đời và phát
triển.
Hoạt động 2:
Gv: phát vấn
+ Vì sao con người sáng tạo các giá trị vật
chất? lấy ví dụ chứng minh.
Hs thảo luận và trình bày.
Con người tạo ra các giá trị vật chất:
- nuôi sống bản thân
- đảm bảo tồn tại xã hội
- thúc đẩy xã hội phát triển.
ví dụ: ăn, mặc, ở, phương tiện…
+ Con người sáng tạo các giá trị tinh thần trên
cơ sở nào? lấy ví dụ chứng minh.
- đời sống sinh hoạt hàng ngày.
- kinh nghiệm trong lao động, trong đấu
tranh.
- Ví dụ: Nhật kí trong tù, Bình Ngô đại
cáo…
Hoạt động 3:
Gv: nhận xét về cuộc sống của người nông
dân trong chế độ phong kiến(điển hình Việt
Nam)
Hs: trả lời
Gv: trong tình cảnh đó, nông dân phải làm gì?
Hs: đấu tranh để giải phóng con người khỏi
số phận bất hạnh, lầm than.
Gv: Liệt kê các cuộc cách mạng tiêu biểu.
- Chế tạo và sử dụng công cụ lao động
giúp con người tách khỏi giới tự
nhiên, hình thành xã hội loài người.
b/ Con người là chủ thể sáng tạo nên các
giá trị vật chất và tinh thần của xã hội:
- Để tồn tại và phát triển, con người
không ngừng lao động tạo ra của cải
vật chất.
- Lao động sản xuất là đặc trưng chỉ
có ở con người.
- Con người là chủ nhân các công
trình khoa học, văn học, hội họa…
c/ Con người là động lực của các cuộc
cách mạng xã hội:
- Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp thúc
đẩy con người không ngừng đấu tranh cải
tạo xã hội. → CMXH.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 10
Hs: CMTS Pháp (1789), CM T.10 Nga,
CMT.8…
Gv: Con người là động lực của các cuộc cách
mạng xã hội.
- Bản chất của các cuộc CMXH? Ví dụ.
→ thay quan hệ sản xuất cũ bằng quan hệ sản
xuất mới, tiến bộ hơn. → phương thức sản
xuất mới xuất hiện.
Vd: đấu tranh nô lệ - chủ nô: quan hệ sản xuất
phong kiến thay QHSX CHNL.
Đấu tranh tư sản và nông dân – địa chủ, quý
tộc: QHSX TBCN thay QHSX PK.
Gv: Sự khác nhau giữa lịch sử phát triển của
tự nhiên và xã hội loài người?
Hs: trả lời
4/ Luyện tập – củng cố:
Gv: Liệt kê các di sản của Việt Nam được UNESCO công nhận. Di sản nào thuộc về tự
nhiên, vật chất và tinh thần?
Hs: Phong Nha – Kẽ Bàng, Vịnh Hạ Long
Cố đô Huế, thánh địa Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An
Nhã nhạc cung đình Huế, Cồng chiêng Tây Nguyên
Gv: 7 kỳ quan thế giới
5/ Hoạt động tiếp nối:
Chuẩn bị tiết tiếp theo
Tìm hiểu chuyện: Đămsan, Prômêtê.
IV_ Gợi ý – kiểm tra – đánh giá:
- Chứng minh con người là chủ thể của lịch sử.
- Tiết học này cho em bài học gì trong việc nắm bắt cơ hội trong cuộc sống?
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 10
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 20 - bài 9: CON NGƯƠ
̀
I LA
̀
CHU
̉
THÊ
̉
CU
̉
A LI
̣
CH SƯ
̉
,
LA
̀
MU
̣
C TIÊU PHA
́
T TRIÊ
̉
N CU
̉
A XA
̃
HÔ
̣
I
I_ Mục tiêu ba
̀
i ho
̣
c:
1/ Về kiến thức: Hs cần đạt
- Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội.
- Con người giữ vị trí trung tâm.
2/ Về kỹ năng:
- Chứng minh được con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội.
- Nắm được các thông tin và chứng minh được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối
với sự phát triển toàn diện của con người.
3/ Về thái độ:
- Có ý thức vận dụng các quy luật khách quan vào cuộc sống, học tập và sinh hoạt hàng ngày.
II_ Tài liệu – phương tiện:
- Sách giáo viên, sách giáo khoa, câu chuyện, hình ảnh.
- Ti vi ma
́
y chiê
́
u
III_ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ
Chứng minh con người là chủ thể của lịch sử.
2/ Giới thiệu bài mới
Để tồn tại và phát triển, con người phải ở vị trí trung tâm, là mục tiêu phát triển của xã hội.
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ba
̀
i ho
̣
c
Hoạt động 1:
Gv: phát vấn
- Phân tích và nhận xét về hình tượng Đăm
san và Prômêtê. (Gv kể)
Hs: trao đổi và trả lời.
Gv kết luận: ngay từ thời vừa thoát khỏi thế
giới động vật, con người luôn muốn vươn tới
một cuộc sống tự do, hạnh phúc và luôn đấu
tranh để đạt được điều đó.
- Hãy kể những nhu cầu của bản thân
mà em mong muốn gia đình và xã hội
đem lại.
- Em muốn sống trong một xã hội như
thế nào?
2/ Con người là mục tiêu của sự phát triển
xã hội:
a/ Vì sao nói con người là mục tiêu của sự
phát triển xã hội?
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 10
Hs trả lời cá nhân
Gv liệt kê ý: nhu cầu con người là vô tận →
thúc đẩy XH phát triển → XH phát triển
phục vụ cho con người.
Gv: nêu một số phát minh quan trọng giúp
con người có cuộc sống tiện nghi hơn?
hs: bóng đèn điện, ô tô, máy vi tính, tivi…
Gv: Nhưng tiến bộ xã hội cũng đặt con
người trước những tai họa. Nêu những vấn
đề mà nhân loại đang quan tâm?
Hs trả lời: khủng bố, bệnh dịch, chiến tranh,
ô nhiễm, thất nghiệp ….
Gv: Để ngăn chặn những nguy cơ trên. Con
người lập ra các tổ chức vì lợi ích con người.
Kể tên các tổ chức đó?
Hs: Tổ chức dân số thế giới
Tổ chức y tế thế giới
Tổ chức bà mẹ và trẻ em..
Gv: kể tên các tổ chức, chương trình ở Việt
Nam.
Hs: Ngôi nhà mơ ước, Chung tay vì cộng
đồng, Vượt lên chính mình…
Gv: Vì sao nói con người là mục tiêu của sự
phát triển xã hội?
- Các quyền chính đáng của con người?
→ quyền sống, học tập, công dân…
Hoạt động 2:
Gv: Loài người trải qua các chế độ nào?
Hs: CXNT → CHNL → PK → CHTB →
CNXH
GV: hướng dẫn HS thấy được tính ưu việt
của CNXH so với các chế độ khác, đặc biệt
là chế độ TBCN.
- Em có thích sống ở các nước Pháp, Mỹ hay
không? Vì sao? Các nước này có ưu điểm gì?
Có gì chưa tốt?
→ hs: kinh tế rất phát triển, trình độ khoa
học kỹ thuật rất cao. Nhưng vẫn còn tồn tại
nhiều mâu thuẫn thuộc về bản chất, thể hiện:
Con người là chủ thể của lịch sử nên còn người
cần phải được tôn trọng, được bảo đảm các
quyền chính đáng của mình, phải là mục tiêu
của mọi sự tiến bộ xã hội. Xét cho cùng, tiến
bộ xã hội là vì hạnh phúc của con người.
b/ CNXH với sự phát triển toàn diện của
con người:
Xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ văn
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 10
tệ nạn xã hội, đấu tranh giai cấp…
Gv: vì những đặc điểm trên, nhân loại không
thể dừng lại ở chế độ TBCN mà hướng tới
một chế độ mới ưu việt hơn.
Gv: nêu đặc điểm cơ bản của xã hội XHCN?
Hs: không có áp bức bóc lột
+ Thống nhất giữa văn minh và nhân đạo
+ Mọi người được sống tự do, hạnh phúc.
Gv: Mục tiêu của CNXH? Mục tiêu đó có
thể hoàn thành sớm hay không?
Hs: trả lời
Gv: liên hệ Việt Nam
- Hãy nêu những thành tựu của đất
nước ta trong những năm qua?
- Đảng và Nhà nước ta đã có những
chính sách nào nhằm phát triển toàn
diện con người?
- ở địa phương em, chính quyền có
những chính sách cụ thể nào?
Hs: phổ cập giáo dục, xây nhà tình thương,
xóa đói giảm nghèo…
Gv: Việt Nam là một nước nghèo, đang quá
độ lên CNXH nên vẫn còn nhiều khó khăn
cần khắc phục. Nhưng, Đảng và Nhà nước ta
đã đạt được nhiều thành tựu to lớn. Trong
quá trình phát triển, Đảng luôn đặt con người
ở vị trí trung tâm.
minh, mọi người có cuộc sống tự do, hạnh
phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân
là mục tiêu cao cả của CNXH.
4/ Luyện tập – củng cố:
Suy nghĩ của em khi đọc câu chuyện An – phơ – nét Noben.
5/ Hoạt động tiếp nối:
Học bài cũ, chuẩn bị bài 10
IV_ Gợi ý, kiểm tra, đánh giá
- Chứng minh con người là mục tiêu củ sự phát triển xã hội.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 10
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 21 - bài 10: QUAN NIÊ
̣
M VÊ
̀
ĐA
̣
O ĐƯ
́
C
I. Mục tiêu ba
̀
i ho
̣
c
1/ Về kiến thức: Hs cần đạt
- Hiểu rõ đạo đức là gì? Nắm được quan niệm về đạo đức luôn biến đổi cùng lịch sử.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa đạo đức, pháp luật và phong tục tập quán.
- Nhận biết được vai trò của đạo đức trong đời sống xã hội.
2/ Về kỹ năng:
- Vận dụng được những kiến thức đã học để lý giải một số vấn đề đạo đức trong lịch sử.
- Có khả năng đánh giá nhất định về các vấn đề đạo đức xã hội ngày nay, đặc biệt là các
vấn đề đạo đức hàng ngày của HS.
3/ Về thái độ:
- Có thái độ đúng và khách quan với các hiện tượng đạo đức xã hội nói chung, các hiện
tượng đạo đức trong xã hội Việt Nam hiện nay nói riêng.
- Có ý thức điều chỉnh các hành vi phù hợp với các chuẩn mực đạo đức mới.
II_ Tài liệu – phương tiện:
- Sách giáo viên, sách giáo khoa, câu chuyện, hình ảnh, ca dao, tục ngữ…
- Ti vi ma
́
y chiê
́
u
III_ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ
Chứng minh con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội.
2/ Giới thiệu bài mới
Bác Hồ từng nói: đạo đức là gốc của con người. Tại sao Bác lại đánh giá vai trò của đạo đức
lớn như vậy? Đạo đức là gì? Nó có vai trò như thế nào trong cuộc sống?
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:
Gv: đưa ra tình huống
+ Trên đường đi học về, em thấy một cụ già muốn
qua đường. Em sẽ làm gì? Vì sao?
+ Một bạn trong lớp nhà nghèo nên phải nghỉ học.
các em sẽ làm gì? Vì sao?
Hs: trả lời
Gv: + Tự điều chỉnh hành vi là bắt buộc hay tự giác?
+ Hành vi đó có cần phù hợp với lợi ích của cộng
đồng, của xã hội không?
Hs trao đổi và trả lời.
1/ Quan niệm về đạo đức:
a/ Đạo đức là gì?
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 10
Gv: chốt ý và rút ra khái niệm đạo đức: những nhu
cầu, lợi ích của cá nhân, xã hội đều được thể hiện ra
ở các quy tắc, chuẩn mực và dư luận xã hội. Một
hành vi đạo đức phải phù hợp với lợi ích xã hội,
ngược lại, nếu bất chấp lợi ích của cộng đồng xã hội
là một hành vi thiếu đạo đức và sẽ bị xã hội đào thải.
Gv: nêu một số chuẩn mực đạo đức?
Hs: hiếu thảo với cha mẹ, tôn sư trọng đạo, nhân
đạo…
Gv: những chuẩn mực đạo đức có thay đổi theo sự
phát triển của xã hội không? Nó bị chi phối bởi yếu
tố nào?Ví dụ?
Hs: Các chuẩn mực đạo đức bị chi phối bởi tư tưởng
của giai cấp thống trị.
Vd: thời PK: “ trung” : với vua vô điều kiện
“ hiếu”: cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.
XHCN: “trung”: với lợi ích của Đảng, của dân.
“ hiếu”: tôn trọng bố mẹ nhưng có quyền lựa chọn và
quyết định hạnh phúc riêng.
Hoạt động 2:
Gv: thảo luận nhóm (thời gian 2 phút)
Nhóm 1: Nội dung điều chỉnh của đạo đức? ví dụ.
Nhóm 2: Nội dung điều chỉnh của pháp luật? ví dụ.
Nhóm 3: Nội dung điều chỉnh của phong tục tập
quán? Ví dụ.
Hs thảo luận và điền vào bảng so sánh
- Đạo đức là hệ thống các quy
tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ
đó con người tự giác điều chỉnh
hành vi của mình cho phù hợp
với lợi ích của cộng đống và xã
hội.
- Các chuẩn mực đạo đức cũng
thay đổi theo sự phát triển của
lịch sự.
b/ Phân biệt đạo đức, pháp luật,
phong tục tập quán trong việc điều
chỉnh hành vi của con người:
BẢNG SO SÁNH
Phương thức
điều chỉnh hành
vi
Nội dung Ví dụ
Đạo đức - Thực hiện những chuẩn mực đạo đức xã hội đặt ra.
- Tự giác thực hiện
- Không thực hiện: XH lên án, lương tâm cắn rứt.
- Tôn sư
trọng đạo
- Anh em
hòa thuận
Pháp luật - Thực hiện các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra.
- Bắt buộc phải thực hiện
- Không thực hiện: xử lý bằng sức mạnh của Nhà
nước.
- Đội mũ
bảo hiểm
- Đèn đỏ
dừng lại
Phong tục tập quán - Tuân theo những nề nếp, thói quen từ lâu đời. - Thờ cúng
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 10
- PTTQ tiến bộ → giữ gìn và phát huy.
- PTTQ lạc hậu → xóa bỏ
tổ tiên
- Lì xì
Gv: trong thực tế có những trường hợp, hành vi
của cá nhân tuy không vi phạm pháp luật nhưng
vẫn có thể bị lên án về mặt đạo đức.
Ví dụ:
Hoạt động 3:
Gv: thảo luận nhóm (2 phút)
Nhóm 1: vai trò của đạo đức đối với cá nhân?
theo em giữa đức và tài, cái nào cần thiết hơn? Vì
sao? Ví dụ
Nhóm 2: vai trò của đạo đức đối với gia đình?
Theo em, hạnh phúc gia đình là nhờ tiền tài, danh
vọng hay tình cảm đạo đức? vì sao? Ví dụ
Nhóm 3: vai trò của đạo đức đối với xã hội? ví
dụ.
Hs thảo luận và trả lời.
Gv: để sống tốt, sống đẹp, mỗi cá nhân phải
thường xuyên rèn luyện phẩm chất đạo đức của
mình.
2/ Vai trò của đạo đức:
a/ vai trò của đạo đức đối với cá nhân:
- Góp phần hoàn thiện nhân cách.
- Có ý thức và năng lực sống thiện.
- Giáo dục lòng nhân ái, vị tha.
b/ Vai trò của đạo đức đối với gia đình:
- Là nền tảng của gia đình.
- Tạo nên sự ổn định, vững chắc cho
gia đình.
- Nhân tố xây dựng gia đình hạnh
phúc.
c/ Vai trò của đạo đức đối với xã hội:
- Đạo đức là sức khỏe của xã hội.
4/ Củng cố: tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về đạo đức, phong tục tập quán, pháp luật.
5/ Hoạt động tiếp nối:
Hs học bài cũ, kiểm tra 15’.
IV_ Gợi ý, kiểm tra, đánh giá:
Đạo đức là gì? Phân biệt đạo đức, pháp luật với phong tục tập quán? Ví dụ.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 10
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 22 - bài 11: MÔ
̣
T SÔ
́
PHA
̣
M TRU
̀
CƠ BA
̉
N CU
̉
A ĐA
̣
O ĐƯ
́
C HO
̣
C
I_ Mục tiêu ba
̀
i ho
̣
c:
1/ Về kiến thức: Hs cần đạt
- Hiểu được thế nào là nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc.
- Hiểu rõ những yêu cầu và nhiệm vụ mà đạo đức xã hội đặt ra cho con người. từ đó có
nhận thức đúng về đạo đức cá nhân và có ý thức bồi dưỡng đạo đức mới.
2/ Về kỹ năng:
- Đánh giá một cách khoa học các hiện tượng đạo đức trong xã hội.
- Đánh giá được các hành vi đạo đức diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.
3/ Về thái độ:
- Biết tôn trọng và giữ gìn các giá trị và chuẩn mực đạo đức mới, tiến bộ.
- Có ý thức tự giác thực hiện hành vi của bản thân theo các giá trị, chuẩn mực ấy trong
cuộc sống.
II_ Tài liệu – phương tiện:
- Sách giáo viên, sách giáo khoa, câu chuyện, ca dao, tục ngữ…
- Ti vi ma
́
y chiê
́
u
III_ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15’
Đề 1: 1/ Phân biệt đạo đức, pháp luật và phong tục tập quán trong việc điều chỉnh hành vi con
người? ví dụ. (7 đ)
2/ Ý nghĩa câu: “ Tiên học lễ, hậu học văn” (3đ)
Đề 2: 1/ Khái niệm đạo đức? Chứng minh các chuẩn mực đạo đức thay đổi theo sự phát triển
của lịch sử.
2/ Ý nghĩa câu: “ Đạo đức là gốc của con người” (3đ)
Đáp án:
Đề 1: 1/
Phương thức điều
chỉnh hành vi
Nội dung Ví dụ
Đạo đức - Thực hiện những chuẩn mực đạo đức
xã hội đặt ra.
- Tự giác thực hiện
- Không thực hiện: XH lên án, lương tâm
cắn rứt
- Tôn sư trọng
đạo
- Anh em hòa
thuận
Pháp luật - Thực hiện các quy tắc xử sự do Nhà - Đội mũ bảo
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 10
nước đặt ra.
- Bắt buộc phải thực hiện
- Không thực hiện: xử lý bằng sức mạnh
của Nhà nước.
hiểm
- Đèn đỏ dừng
lại
Phong tục tập quán - Tuân theo những nề nếp, thói quen từ
lâu đời.
- PTTQ tiến bộ → giữ gìn và phát huy.
- PTTQ lạc hậu → xóa bỏ
- Thờ cúng tổ
tiên
- Lì xì
Câu 2: đề cao việc học hành lễ nghĩa và rèn luyện đạo đức. Bên cạnh đạo đức phải không
ngừng nâng cao trình độ học vấn, kiến thức. Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, cần phải rèn
luyện song song cả đức lẫn tài để góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
Đề 2: 1/ Đạo đức: hệ thống các quy tắc, chuẩn mực đạo đức mà nhờ đó con người tự giác điều
chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng và xã hội.
- Các chuẩn mực đạo đức xã hội thay đổi theo sự phát triển của lịch sử:
Ví dụ: chữ “ trung”: PK “trung” với vua, vô điều kiện
XHCN: “trung” với Đảng, với dân.
2/ Đạo đức là nền tảng của một con người, thể hiện nhân phẩm và giá trị của họ. Giống như
một cái cây, không có gốc thì nó sẽ chết. Một người không có đạo đức sẽ bị xã hội đào thải →
vai trò của đạo đức đối với cá nhân.
2/ Giới thiệu bài mới
Đạo đức học là một môn khoa học nên nó có những phạm trù riêng phản ánh những đặc tính
cơ bản, những quan hệ phổ biến nhất trong đời sống đạo đức xã hội. Bài này sẽ giúp chúng ta
tìm hiểu các phạm trù: nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm danh dự và hạnh phúc.
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:
Gv: em hãy nêu một số nghĩa vụ mè em đang thực hiện?
(trong gia đình, nhà trường, xã hôi)
Hs trả lời: gia đình: hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ.
Nhà trường: học, tuân thủ nội quy
Xã hội: tuân thủ pháp luật, nghĩa vụ quân sự…
Gv: vậy ta thấy rằng, nghĩa vụ phản ánh các mối quan hệ
đạo đức đặc biệt của con người. Nghĩa vụ là đặc trưng
của đời sống con người.
Gv và Hs phân tích ví dụ SGK để chứng minh luận điểm
trên.
+ Nuôi con của sói mẹ: bản năng
+ Nuôi con của cha mẹ: tình thương, ý thức trách nhiệm.
Gv: con người tồn tại và phát triển cần nhiều nhu cầu.
1/ Nghĩa vụ:
a/ Nghĩa vụ là gì?
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 10
Hãy liệt kê?
Hs: ăn, uống, mặc, ở …
Gv: bản thân mỗi người có tự đáp ứng hết các nhu cầu
không?
Hs: trả lời (không)
Gv: để đảm bảo hài hòa các nhu cầu, lợi ích của các
thành viên, xã hội đặt ra các yêu cầu chung áp dụng cho
mọi người. Khi cá nhân nhận thức và tự giác thực hiện
các yêu cầu đó → nghĩa vụ.
Vd: trẻ em cần đi học
Phải có: trường, thầy cô giáo…
Nghĩa vụ: + Cha mẹ, mọi người đóng thuế, học phí.
+ Học sinh phải học và rèn đạo đức.
→ Nghĩa vụ là gì?
Gv: có phải bao giờ nhu cầu cá nhân và nhu cầu xã hội
cũng hài hòa với nhau? Ví dụ.
Hs trả lời: đôi khi nhu cầu cá nhân và xã hội có mâu
thuẫn
Vd: thời kháng chiến chống Pháp và Mỹ
+ Cá nhân: sống êm ấm, lập gia đình, hạnh phúc riêng.
+ XH: cần lực lượng đấu tranh giải phóng dân tộc.
→ cá nhân hy sinh hạnh phúc riêng vì độc lập.
Gv: kết hợp giáo dục học sinh: trong những trường hợp
cần thiết, cá nhân phải biết hy sinh lợi ích của mình vì lợi
ích chung của xã hội.
Gv: nghĩa vụ của thanh niên Việt Nam hiện nay là gì?
Hs trả lời
Gv nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2:
Gv cho HS phân tích ví dụ SGK
+ Bà A hối hận → thể hiện năng lực gì?
+ Trạng thái của bà A gọi là gì?
Hs trả lời
Gv: khi bản thân thực hiện một hành vi nào đó, mỗi cá
nhân luôn tự đánh giá xem hành vi đó đúng hay sai. Năng
lực đó gọi là lương tâm. Lương tâm là gì?
- Nghĩa vụ: trách nhiệm của
các cá nhân đối với nhu
cầu, lợi ích chung của cộng
đồng, của xã hội.
- Khi nhu cầu, lợi ích cá nhân
và xã hội có mâu thuẫn →
đặt lợi ích xã hội lên trên.
b/ Nghĩa vụ của thanh niên Việt
Nam hiện nay:
- Chăm lo rèn luyện đạo đức.
- Không ngừng học tập.
- Tích cực lao động sản xuất.
- Tham gia sự nghiệp bảo vệ
Tổ quốc.
2/ Lương tâm:
a/ Lương tâm là gì?
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 10
Lương tâm có mấy trạng thái?
Hs trả lời.
Gv: thảo luận nhóm
Nhóm 1: Khi nào lương tâm thanh thản? ví dụ. Ý nghĩa
của trạng thái này.
Nhóm 2: Khi nào lương tâm cắn rứt? ví dụ. Ý nghĩa của
trạng thái này.
Hs thảo luận, trình bày.
Nhóm 1: Đưa 1 cụ già qua đường
- Trả lại người mất chiếc ví nhặt được…
→ tự tin vào bản thân, tiếp tục phát huy.
Nhóm 2: quay bài trong giờ kiểm tra.
Lấy trộm tiền của bố mẹ…
→ hối hận, ăn năn, điều chỉnh hành vi của bản thân.
Gv: người như thế nào là người vô lương tâm?
Hs: thường làm điều ác nhưng không hối hận, ăn năn,
xấu hổ, không cắn rứt.
Gv liên hệ giáo dục: người vô lương tâm sẽ bị xã hội lên
án và bị đào thải. Vì thế chúng ta cần phải cố gắng rèn
luyện để trở thành một người có lương tâm trong sáng.
Gv: làm thế nào để trở thành người có lương tâm?
Hs trả lời
Gv chốt ý.
- Lương tâm: năng lực tự
đánh giá và điều chỉnh hành
vi đạo đức của bản thân
trong mối quan hệ với
người khác và xã hội.
- Cắn rứt lương tâm
- Thanh thản lương tâm.
b/ Làm thế nào để trở thành
người có lương tâm:
- Rèn luyện đạo đức
- Tự nguyện thực hiện nghĩa
vụ
- Bồi dưỡng tình cảm trong
sáng
4/ Củng cố:
Làm bài 1 SGK / 75
5/ Hoạt động tiếp nối:
Học bài, chuẩn bị phần tiếp theo
IV_ Gợi ý – kiểm tra – đánh giá:
Thế nào là nghĩa vụ? vd
Thế nào là lương tâm? Các trạng thái của lương tâm? VD
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 10
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 23 – bài11: MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC
I_ Mục tiêu ba
̣
i ho
̣
c:
1/ Về kiến thức: Hs cần đạt
- Hiểu được thế nào là nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc.
- Hiểu rõ những yêu cầu và nhiệm vụ mà đạo đức xã hội đặt ra cho con người. từ đó có
nhận thức đúng về đạo đức cá nhân và có ý thức bồi dưỡng đạo đức mới.
2/ Về kỹ năng:
- Đánh giá một cách khoa học các hiện tượng đạo đức trong xã hội.
- Đánh giá được các hành vi đạo đức diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.
3/ Về thái độ:
- Biết tôn trọng và giữ gìn các giá trị và chuẩn mực đạo đức mới, tiến bộ.
- Có ý thức tự giác thực hiện hành vi của bản thân theo các giá trị, chuẩn mực ấy trong
cuộc sống.
II_ Tài liệu – phương tiện:
- Sách giáo viên, sách giáo khoa, câu chuyện, ca dao, tục ngữ…
- Ti vi ma
́
y chiê
́
u
III_ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ
- Nghĩa vụ là gì? Ví dụ. Nghĩa vụ của thanh niên Việt Nam hiện nay.
- Lương tâm là gì? Các trạng thái của lương tâm? Ví dụ.
2/ Giới thiệu bài mới:
Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu hai phạm trù nghĩa vụ và lương tam. Hôm nay, chúng
ta tiếp tục tìm hiểu các phạm trù còn lại.
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
Gv: giải thích từ “ nhân phẩm”
+ Nhân: người
+ Phẩm: phẩm chất, phẩm giá.
→ nhân phẩm là gì?
Gv: tại sao nói nhân phẩm là giá trị làm người của
mỗi người?
Hs: trả lời cá nhân
Gv: chốt ý: nhân phẩm là phẩm chất của con người,
3/ Nhân phẩm và danh dự:
a/ Nhân phẩm:
- Nhân phẩm là toàn bộ những
phẩm chất mà con người có
được. Nói cách khác, nhân
phẩm là giá trị làm người của
mỗi con người.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 10
dựa vào nhân phẩm có thể đánh giá người đó là tốt
hay xấu, có ích cho Xh hay không.
Gv: em hãy cho biết các phẩm chất của nhà giáo, của
bác sĩ cần phải có?
Hs trả lời cá nhân
+ Nhà giáo: yêu nghề, yêu trò, kiến thức, nghiêm
khắc, dễ gần…
+ Bác sĩ: tay nghề, yêu nghề, yêu thương bệnh nhân,
nhân ái…
Gv: đưa tình huống: vì ham tiền, B tham gia đường
dây làm hàng giả. Vụ việc bại lộ, B bị bắt và bị phạt
3 năm tù, mọi người căm ghét, xa lánh.
+ Nêu suy nghĩ của em về hành động của B.
+ Theo em, giữ gìn nhân phẩm có dễ không? Vì sao?
+ Ai đánh giá nhân phẩm của mỗi người?
Hs trả lời
Lớp trao đổi và bổ sung
Gv chốt ý: trong cuộc sống thực tế, con người dễ bị
tác động bởi nhiều yếu tố như: tiền, tình, lời nói…và
nhiều người đã đánh mất nhân phẩm, đi ngược lại lợi
ích XH. Tuy nhiên vẫn có những người luôn biết giữ
gìn nhân phẩm của mình và họ sẽ được XH coi trọng.
Gv: người có nhân phẩm là người như thế nào?
Hs: trả lời cá nhân.
Hoạt động 2:
Gv: đưa tình huống: trong giờ kiểm tra Hóa, An
không giải được bài tập. Hà đưa bài cho An nhưng
An không chép mà tự tìm lời giải riêng.
_ Ông Lâm là một thủ trưởng giỏi, có chuyên môn,
sống rất hòa nhã và luôn giúp đỡ người khác. Nhân
viên cơ quan kính trọng và xem ông là hình mẫu mẫu
mực.
+ Em nhận xét gì về bạn An và ông Lâm?
Hs trả lời cá nhân
Lớp bổ sung
Gv: An và ông Lâm là người có nhân phẩm và hành
vi tốt đẹp, họ được mọi người xung quanh coi trọng
và yêu quý. → danh dự.
→ Danh dự là gì?
- XH đánh giá cao người có nhân
phẩm
- Biểu hiện:
+ Có lương tâm trong sáng.
+ Có nhu cầu vật chất và tinh thần
lành mạnh.
+ Thực hiện tốt nghĩa vụ.
+ Tôn trọng các chuẩn mực đạo
đức tiến bộ.
b/ Danh dự:
- Danh dự là sự coi trọng và đánh
giá cao của dư luận XH đối với
một người dựa trên các giá trị
tinh thần và đạo đức của người
đó.
- Giữ gìn danh dự là sức mạnh
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 10
Gv: Nhân phẩm và danh dự có quan hệ với nhau
không? Tại sao nói giữ gìn danh dự là sức mạnh tinh
thần?
Hs trả lời, lớp bổ sung.
Gv chốt ý: nhân phẩm là giá trị làm người. Danh dự
là kết quả xây dựng và bảo vệ nhân phẩm. Khi giữ
gìn danh dự, cá nhân sẽ có sức mạnh để làm điều tốt,
ngăn ngừa điều xấu.
Gv: hs đánh giá các tình huống sau:
+ Trong giờ kiểm tra, A không bao giờ xem bài bạn
mà luôn tự mình tìm lời giải dù bài khó.
+ B copi bài C, C không cho, B giận và nghỉ chơi với
C.
→ trường hợp nào thể hiện lòng tự trọng? vì sao?
Hs trả lời: A là người tự trọng vì biết làm chủ bản
thân, không vi phạm các chuẩn mực đạo đức.
Gv: trường hợp còn lại gọi là gì? Em đã bao giờ tự ái
chưa?
Tự ái có lợi hay có hại?
Hs trả lời cá nhân.
Lớp trao đổi bổ sung.
Gv chốt ý
Hoạt động 3:
Gv cho Hs thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1: nêu các nhu cầu vật chất và tinh thần của
con người?
+ Nhóm 2: Khi được thỏa mãn các nhu cầu, con
người xuất hiện cảm xúc gì? Cảm xúc đó gọi là gì?
Ví dụ.
+ Nhóm 3: Vai trò của hạnh phúc cá nhân? ví dụ.
+ Nhóm 4: Vai trò của hạnh phúc xã hội? ví dụ.
Các nhóm thảo luận và trình bày.
Nhóm 1: ăn, mặc, ở, phương tiện đi lại ….
Văn hóa nghệ thuật, khoa học ….
Nhóm 2: khi được thỏa mãn nhu cầu, con người cảm
thấy vui sướng, thoải mái, thỏa mãn…cảm xúc đó
gọi là hạnh phúc.
Ví dụ: em mong có xe đạp mới và bố mẹ đã mua
cho→ hạnh phúc.
tinh thần của mỗi người.
Tự trọng Tự ái
Biết kiềm chế,
có ý thức bảo vệ
danh dự của bản
thân và người
khác.
Đề cao bản thân,
có thái độ bực
tức khó chịu khi
bị đánh giá thấp.
4/ Hạnh phúc:
a/ Hạnh phúc là gì?
Hạnh phúc: là cảm xúc vui sướng, hài
lòng của con người trong cuộc sống
khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu
cầu chân chính, lành mạnh về vật chất
và tinh thần.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 10
Con cái thành đạt → ba mẹ hạnh phúc.
Gặp thần tượng → hạnh phúc.
Gv: nhấn mạnh hạnh phúc chỉ có được khi đó là
những nhu cầu chân chính và lành mạnh, phù hợp với
đạo đức. Có những nhu cầu thiếu lành mạnh: ma túy,
ăn cắp ….
Nhóm 3: cảm xúc gắn liền với mỗi người nên hạnh
phúc gắn liền với mỗi cá nhân. Nó làm cho con người
thoải mái và không ngừng phấn đấu. Hạnh phúc cá
nhân chính là cơ sở tạo nên một XH hạnh phúc.
Vd: mỗi người phấn đấu làm ăn hợp pháp → giàu có
cho gia đình và XH.
Nhóm 4: xã hội hạnh phúc sẽ tạo điều kiện cho các cá
nhân phấn đấu cho hạnh phúc của mình.
Vd: Xh giàu có → quan tâm và tạo điều kiện cho
những người kém may mắn: mồ côi, khuyết tật,
thương binh liệt sĩ … có cơ hội thay đổi qua các
chính sách của Nhà nước.
Gv: nhấn mạnh: khi cá nhân phấn đấu cho hạnh phúc
của mình thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ với XH,
khi đó, hạnh phúc cá nhân mới trọn vẹn.
b/ Hạnh phúc cá nhân và hạnh
phúc xã hội:
- Hạnh phúc cá nhân là cơ sở của
hạnh phúc xã hội.
- Xã hội hạnh phúc tạo điều kiện
cho cá nhân phấn đấu.
4/ Củng cố - luyện tập:
Làm bài 3, 4 ,5 ,6 / Sgk / 75
Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc.
5/ Hoạt động tiếp nối:
Hs về chuẩn bị bài mới, sưu tầm các câu ca dao tục ngữ, câu chuyện, bài thơ, bài hát về đề tài
tình yêu.
IV_ Gợi ý, kiểm tra, đánh giá:
Nắm chắc các khái niệm.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm