Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

NỘI DUNG GHI BÀI MÔN NGỮ VĂN 9 - TUẦN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.77 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>NỘI DUNG BÀI HỌC – VĂN 9 - TUẦN 23 </b>
<b>NĂM HỌC: 2019 – 2020 </b>


<b>*** </b>


<b>VĂN BẢN: CHĨ SĨI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGƠN LA-PHƠNG-TEN </b>


<b> - Hi-pơ-lit Ten – </b>


I. Đọc – tìm hiều chú thích: SGK/40
II. Đọc – tìm hiểu văn bản


<b>CHĨ SĨI </b> <b>CON CỪU </b>


Buy-phơng
<i>(nhà khoa học) </i>


- Trộm cướp, bạo chúa,
khát máu.


+ Thù ghét sự kết bè,
kết bạn .. Bầy sói chinh
chiến, ồn ào, ầm ĩ …
+ Bộ mặt lấm lét, dáng
vẻ hoang dã, tiếng hú
rùng rợn... đáng ghét ,
có hại, vơ dụng.


- Ngu ngốc, sợ sệt


+ Tụ tập thành bầy.
+ Chúng ở đâu là cứ
đứng nguyên tại đấy


La-phông-ten
<i>(nhà thơ) </i>


- Khốn khổ, bất hạnh,
đáng thương.


+ Tên trộm cướp khốn
khổ, bất hạnh – Gã vô
lại đói dài ln bị ăn
địn.


+ Bạo chúa, giọng
khànkhàn …


+ Tính cách phức tạp
+ Khổ sở, mắc mưu
vụng về, chẳng có tài
trí, đói meo, hoá rồ …


- Thân thương, tốt
bụng.


- Động lòng thương
cảm


- Tội nghiệp, buồn


rầu, dịu dàng.


+ “Xin bệ hạ hãy nguôi
cơn giận “


+ “Chẳng lẽ kẻ hèn”


<i>=> Nêu bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là in đậm dấu ấn, cách </i>
<i>nhìn, cách nghĩ riêng của nhà văn. </i>


III. Tổng kết: SGK/41


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


<b>TIẾNG VIỆT: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN </b>


I. Tìm hiểu bài
<i>1. Khái niệm liên kết: </i>


Vd: SGK/42


Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:


<i><b>“Tác phẩm nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ </b></i>
<i><b>khơng những ghi lại cái đã có rồi mà cịn muốn nói một điều gì đó mới mẻ (2). Anh gởi vào </b></i>
<i><b>tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống </b></i>
<i>chung quanh (3) </i>


 Chủ đề: bàn về việc sáng tạo nghệ thụât và cơng việc của người nghệ sĩ => có quan hệ
với chủ đề chung “Tiếng nói của văn nghệ”.



 <i>Liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với câu, giữa đoạn văn với đoạn văn bằng các </i>
<i>từ ngữ có tác dụng liên kết. </i>


2. Các phượng diện liên kết
a. Liên kết nội dung


Vd: SGK/42 (xét lại vd trên)


 Nôi dung chính của mỗi câu:


+ câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại


+ câu 2: Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói lên một điều mới mẻ
+ câu 3: Cái mới mẻ ấy là lời gửi của một nghệ sĩ.


o <b>Các câu phục vụ chủ đề chung của đoạn văn => liên kết chủ đề </b>
o <b>Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lý => liên kết logic </b>
b. Liên kết về hình thức


Các phép liên kết:


+ Phép lặp: tác phẩm (1) – tác phẩm (3)
+ Phép thế: nghệ sĩ (2) – Anh (3)


những vật liệu mượn ở thực tại (1) – cái đã có rồi (2)
+ Phép nối: Nhưng (2) – (1)


+ Phép liên tưởng: tác phẩm (1) – nghệ sĩ (2) – tác phẩm (3) (cùng trường liên tưởng)



* Ghi nhớ: SGK/43


II. Luyện tập: SGK/43
<b>Bài tập 1/44 </b>


Gợi ý


a) Chủ đề của đoạn văn: Năng lực trí tuệ của con người VN và những hạn chế cầc khắc phục.


Trình tự sắp xếp hợp lí:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4


<b>TIẾNG VIỆT: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN (Luyện tập) </b>


<b>Bài tập 1: SGK/49 </b>


a) Liên kết câu:


- Phép lặp: trường học (1)-trường học (2)


Liên kết đoạn:


- Phép liên tưởng: trường học (1), thầy giáo (2)


- Phép thế: trường học của chúng ta hơn hẳn trường học của thực dân và phong kiến (2) – như thế (3)


b) Liên kết câu



- Phép lặp: văn nghệ (1) – văn nghệ (2)


Liên kết đoạn:


- phép lặp: sự sống (2) – sự sống (3)


Văn nghệ (2) – văn nghệ (4)


c) Liên kết câu:


- Phép lặp: thời gian (2) – thời gian (3), con người (2) – con người (3)


- Phép nối: bởi vì (1) - (2)


d) Phép trái nghĩa: yếu đuối (1)- mạnh (2), hiền lành (1) – ác (2)


<b>Bài tập 2: SGK/50 </b>
Các cặp từ trái nghĩa:


(Thời gian) vật lí – (Thời gian) tâm lí


Vơ hình - hữu hình


Giá lạnh - nóng bỏng
Thẳng tấp - hình tròn


Đều đặn - lúc nhanh, lúc chậm
<b>Bài tập 3: SGK/50 </b>



Lỗi liên kết nội dung và cách sửa


a) Lỗi: Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn


Cách sửa: Thêm một số từ ngữ, câu: “của anh”, “Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc”, “anh”, “Bây giờ”.


b) Lỗi:Trật tự các sự việc trong câu khơng hợp lí.


Cách sửa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2: “Suốt hai năm anh ốm nặng..”


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5
Lỗi liên kết hình thức và cách thức sửa.


a) Lỗi: Dùng từ ờ câu 2 và câu 3 khơng thống nhất


-Cách sửa: nó/ chúng


b) Lỗi: Từ “văn phòng” và từ “hội trường” không cùng nghĩa


-Cách sửa: Thay từ “hội trường” ở câu 2 bằng từ “văn phòng”


<b>***Hết*** </b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ </b>


I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
Xét văn bản: “Tri thức là sức mạnh” – SGK/34,35
- Vấn đề nghị luận: tri thức là sức mạnh


- Văn bản chia làm ba phần:



+ Mở bài: Đặt vấn đề - tri thức là sức mạnh
+ Thân bài: Giải quyết vấn đề


<i> * Luận điểm 1: Tri thức đúng là sức mạnh </i>


Dẫn chứng: công ty Pho mời đến chuyên gia Xten-mét-xơ công ty phải trả cho ông
10,000 đơ la. Nhiều người cho rằng ơng tham, bắt bí để lấy tiền. Nhưng ông cho rằng “Tiền
vạch một đường thẳng là 1 đơ la. Tiền tìm ra chỗ để vạch đúng đường thẳng ấy giá 9,999
đô la”


<i> * Luận điểm 2: Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng </i>


<i> Dẫn chứng 1: các nhà tri thức Việt Nam danh tiếng như Trần Đại Nghĩa, tiến sĩ Nguyễn </i>
Văn Huyên, các bác sĩ Tôn Thất Tùng, Đặng Văn Ngữ, nhà toán học Tạ Quang Bửu… các
nhà tri thức ấy đem tri thức của mỉnh mà xây dựng các ngành quân giới, giáo dục, y tế…
góp phần to lớn đưa cuộc kháng chiến đến thành công.


Dẫn chứng 2: Trong cuộc kháng chiến chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, các
giáo sư Đàm Trung Đồn, Vũ Đình Cự đã huy động tri thức góp phần phá hủy thủy lơi nổ
chậm của địch, khai thông bến cảng.


Dẩn chứng 3: Ngày nay các nhà khoa học nông nghiệp như Bùi Huy Đáp, Vũ Tuyên
Hoàng đã lai tạo giống lúa mới, góp phần tăng sản lượng nơng nghiệp, làm cho nước ta trở
thành một trong những nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo trên thế giới.


+ Kết bài:


Khẳng định sức mạnh của tri thức để biến nước ta thành một quốc gia giàu mạnh, công
bằng, dân chủ, văn minh, sánh vai cùng các nước trong khu vực và thế giới.



 Vấn đề nghị luận được làm sáng tỏ bằng cách giải thích, so sánh, đối chiếu, phân
tích… chỉ ra chỗ đúng (sai) nhằm khẳng định tư tưởng của người viết.


 Bố cục có 3 phần.
Ghi nhớ: SGK/36
II. Luyện tập: SGK/36


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6


<b>CÁCH LÀM NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ </b>


I. Đề bài nghị luận về một vần đề tư tưởng, đạo lí.


=> Bàn về vấn đề tư tưởng, đạo lí, cuộc sống con người.


=> Các đề tương tự:


“Không thầy đố mày làm nên”


“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”


II Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
<i>1.Tìm hiểu đề và tìm ý: </i>


-Xác định nội dung và tính chất của đề bài yêu cầu.


-Dựa vào nội dung đặt thành câu hỏi và trả lời các câu hỏi để tìm ý chính, ý phụ cho bài văn.


-Các ý phải sắp xếp mạch lạc, lập luận chặt chẽ.



<i>2. Lập dàn bài: </i>


a) Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ và nêu tư tưởng của nó.


b) Thân bài:


-Giải thích nội dung câu tục ngữ (giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng)


-Đánh giá nội dung câu tục ngữ.


- Khẳng định vấn đề đúng.


- Phê phán hiện tượng sai trái đối với câu tục ngữ.


c) Kết bài:


- Khẳng định một truyền thống tốt đẹp của dân tộc.


- Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ đối với ngày hôm nay.


<i>3. Viết bài: </i>
a) Mở bài:


-Tục ngữ là túi khôn nhân loại. Tục ngữ thể hiện truyền thống đạo lí của người Việt Nam.


- “Uống nước nhớ nguồn” là câu tục ngữ nhắc nhở mọi người nên biết ơn, trân trọng, gìn
giữ…những ai đã làm ra thành quả cho chúng ta hưởng thụ.


b) Thân bài:



1. Giải thích nội dung:


- Câu tục ngữ được trình bàyngắn gọn mà ý nghĩa thật sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7


-Nguồn: nguồn gốc. Cội nguồn của tất những thành quả mà con người được hưởng.


-Nhớ nguồn: Nhắc nhở người hưởng thụ phải biết tri ân, gìn giữ, phát huy các thành quả của
người làm ra chúng.


2. Đánh giá nội dung câu tục ngữ.


<i>+ Luận điểm 1: </i>


Mọi sự vật đều có nguồn gốc.


- Luận cứ


+ Công sức con người làm của cải, vật chất, tinh thần.


+ Đền đài, lăng tẩm, tiếng nói, thơ ca, nhạc họa, đến vải vóc tập vở đều do cơng sức con người
tạo ra.


+ Nhớ ơn là nghĩa vụ, bổn phận.


<i>+ Luận điểm 2 </i>


*Nhớ ơn là nét đẹp đạo lí của người Việt Nam.



- Luận cứ:


+ Khơng qn tổ tiên, nịi giống, biết bảo vệ q hương, Tổ quốc. Mồng 10-3 Giỗ tổ Hùng
Vương.


+ Không quên ơn những người chiến sĩ, hi sinh; những người dạy dỗ, giúp đỡ mình (27/7
thương binh liệt sĩ, 20/11 ngày nhà giáo)


+ Không quên ơn ông bà, cha mẹ (công cha như núi Thái Sơn …)


* Phê phán những kẻ vơ ơn:


+ “Có mới nới cũ”, “Ăn cháo đá bát”, “qua cầu rút ván”.


<i>+ Luận điểm 3: </i>


Phải biết cống hiến và phát huy là “nhớ nguồn” thiết thực.


- Luận cứ:


+ Học tập tốt góp phần cống hiến làm nên những thành quả cho lớp người đi sau.


+ Người sống biết tri ơn, là người có nhân cách đẹp góp phần phát triển xã hội.


c) Kết bài:


- Câu tục ngữ khẳng định đạo lí tốt đẹp của người Việt Nam.


- Cần sống thủy chung, có tình có nghĩa, có trước có sau.



</div>

<!--links-->

×