Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.61 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. Định luật 1: Khi = 0 thì a = 0
2. Quán tính: Tính chất bảo tồn vận tốc của mọi vật
1. Định luật III: = -
* Gia tốc của hai vật tương tác: trong thời gian tương tác thì gia tốc của chúng
bao giờ cũng ngược chiều nhau và độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng của
chúng: = -
2. Lực và Phản lực:
- Lực và phản lực luôn xuất hiện và biến mất đồng thời
- Lực và phản lực luôn cùng loại
- Lực và phản lực không thể cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau
1. Xác định lực tác dụng và các đại lượng động học của vật chuyển động:
- Xác định các lực tác dụng lên vật
- Viết định luật II Newton: = m. (*)
Chiều phương trình (*) lên chiều chuyển động , rồi thực hiện tính tốn:
a
<b>1. </b> Một xe có khối lượng m = 100kg đang chạy với vận tốc 30,6km/h thì hãm
phanh. Biết lực hãm là 250N. Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng
lại hẳn.
HD: F = -ma→ a = -2,5m/s2; s = 14,45m
<b>2. </b> Dưới tác dụng của lực F nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu,
đi được quãng đường 2,5m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật có khối lượng 250g
lên xe thi xe chỉ đi được quãng đường 2m trong thời gian t. Tìm khối lượng của
xe.
HD: F = m1.a1 = (m1+m2)a2 và s1 = ½.a1.t2, s2 =1/2 .a2t2
→ = = →m1= 1kg
tỉ số khối lượng của hai quả cầu