Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.79 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NỘI DUNG BÀI HỌC NGỮ VĂN 7 TUẦN 27</b>
<b>NĂM HỌC 2019- 2020</b>
Tập làm văn
<b>ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN (2 tiết)</b>
<b>Câu 1: Các bài văn nghị luận đã học:</b>
<b>TT Tên bài</b> <b>Tác</b>
<b>giả</b>
<b>Đề tài nghị</b>
<b>luận</b>
<b>Luận điểm chính</b> <b>Phương</b>
<b>pháp lập</b>
<b>luận</b>
1 Tinh thần
yêu nước
của nhân
dân ta
Hồ Chí
Minh Tinh thần yêunước của nhân
dân Việt Nam
Dân ta có một lòng nồng nàn
Chứng minh
2 Sự giàu
đẹp của
tiếng Việt
Đặng
Thai
Mai
Sự giàu đẹp của
tiếng Việt
Tiếng Việt có những đặc sắc của
một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng
hay.
Chứng minh
(kết hợp với
giải thích)
3 Đức tính
giản dị của
Bác Hồ
Phạm
Văn
Đức tính giản dị
của Bác Hồ
Ở mọi phương diện, Bác Hồ đều
giản dị. Sự giản dị hoà hợp với
đời sống tinh thần phong phú,
với tư tưởng và tình cảm cao
đẹp.
Chứng minh
(kết hợp với
giải thích,
bình luận)
4 Ý nghĩa
văn
chương
Hồi
Thanh Nguồn gốc,nhiệm vụ, cơng
dụng của văn
chương trong
lịch sử nhân
loại
Nguồn gốc cốt yếu của văn
Giải thích
(kết hợp với
bình luận)
<b>Câu 2: Những nét đặc sắc nghệ thuật của mỗi bài:</b>
<i>- Sự giàu đẹp của tiếng Việt:</i>
+ Bố cục mạch lạc.
+ Chứng minh kết hợp giải thích.
+ Luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục.
<i>- Đức tính giản dị của Bác Hồ</i>
+ Dẫn chứng cụ thể, xác thực.
+ Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận, biểu cảm.
<i>- Ý nghĩa văn chương</i>
+ Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa.
+ Giải thích kết hợp với bình luận.
+ Văn giàu hình ảnh.
<b>Câu 3:</b>
<b>b. Đặc điểm nổi bật của văn nghị luận là việc sử dụng các yếu tố luận điểm, luận cứ để</b>
lập luận. Tuy nhiên, trong văn nghị luận người ta có thể sử dụng miêu tả, kể chuyện,
biểu cảm để làm tăng sức thuyết phục.
Tiếng Việt
<b>CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tiếp theo)</b>
<b>I. TÌM HIỂU BÀI</b>
<b>1. CÁCH CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG</b>
VD a: SGK/ 64
- Giống nhau: cùng miêu tả một sự việc (cánh màn điều).
- Khác nhau:
+ Câu a có dùng từ được.
+ Câu b khơng dùng từ được.
<b>VD b: SGK/64</b>
Cả hai câu đều không phải câu bị động. Vì chủ ngữ trong câu khơng phải là đối tượng
được hoạt động khác hướng vào. Ngoài ra, ai câu này đều khơng có câu chủ động tương
ứng.
<b>2. GHI NHỚ: SGK/64</b>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
<b>DẶN DỊ</b>
Hồn thành bài tập 1, 2, 3 trang 65
Tiếng Việt
<b>DÙNG CỤM CHỦ VỊ MỞ RỘNG CÂU</b>
<b>I. TÌM HIỂU BÀI:</b>
<b>1. THẾ NÀO LÀ DÙNG CỤM CHỦ VỊ MỞ RỘNG CÂU?</b>
VD: SGK/68
Văn chương gây cho ta những tình cảm ta khơng có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
<b>Phụ ngữ trước</b> <b>Trung tâm</b> <b>Phụ ngữ sau</b>
những tình cảm ta khơng có
những tình cảm ta sẵn có
Ghi nhớ: SGK/68
<b>2. CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG CỤM CHỦ VỊ MỞ RỘNG CÂU</b>
VD: SGK/ 68
Chị Ba đến / khiến tôi rất vui và vững tâm.
C V
Trong đó:
Chị Ba / đến → Chủ ngữ
C V
tôi / rất vui và vững tâm → Vị ngữ
C V
<b>(b)</b>
Khi ... chiến, nhân dân ta / tinh ... hái.
TN C V
Trong đó:
tinh thần / rất hăng hái → Vị ngữ
C V
<b>(c)</b>
Chúng ta / có thể nói ... lá sen.
C V
Trong đó:
trời / sinh lá sen để bao bọc cốm → Phụ ngữ trong cụm động từ
C V
trời / sinh cốm nằm ủ trong lá sen → Phụ ngữ trong cụm động từ
<b>(d)</b>
...phẩm... Việt / chỉ... đảm / từ... công.
C V T
Cách mạng tháng Tám / thành công → Phụ ngữ trong cụm danh từ
C V
Ghi nhớ: SGK/69
<b>II. LUYỆN TẬP</b>