Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I.LÍ THUYẾT CĂN BẢN </b>
<b>1. Động lượng. Xung lượng của lực. </b>
<i>Xét tình huống: Xe A đang chuyển động đến va chạm vào xe B đang đứng yên, </i>
<i><b>sau va chạm cả hai xe sẽ chuyển động. Như vậy ta nói xe A đã truyền chuyển </b></i>
<i><b>động cho xe B. Như vậy mỗi vật có khối lượng m khi chuyển động với vận tốc </b></i>
<i>v thì vật đó đã mang một lượng chuyển động. Lượng chuyển động được gọi là </i>
<i>động lượng của vật và được kí hiệu là p (Động lượng là đại lượng vec tơ). </i>
Động lượng là đại lượng vật lý đặc trưng cho
sự truyền chuyển động giữa các vật thông qua
lực tương tác.
<i>Cùng phương,chiều với </i>
<i>Đặc điểm động lng </i>
<i>Đơn vị là </i> <i>/s hay </i>
<i>v</i>
<i>p</i> <i>mv</i>
<i>kg.m</i> <i>N .s</i>
= <sub></sub>
*Từ định luật 2 Niu–tơn 2 1
2 1
<i>v</i> <i>v</i>
<i>F</i> <i>ma</i> <i>m</i> <i>mv</i> <i>mv</i> <i>F t</i>
<i>t</i>
−
= = − =
(1).
<i>Đại lượng F t</i> được gọi là xung lượng của lực (gọi tắt là xung lực)
*Từ (1) ta có =<i>p</i> <i>p</i>2−<i>p</i>1<i>= (Độ biến thiên động lượng trong một khoảng F t</i>
<i>thời gian chính bằng xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó). </i>
<b>2.Sơ lược về định luật bảo toàn (ĐLBT). </b>
<b>a. Đại lượng vật lý A được gọi là bảo tồn nếu nó khơng thay đổi theo </b>
<b>thời gian. </b>
<b>b. Hệ vật: Là hệ bao gồm hai hay nhiều vật. </b>
<b>c. Sự bảo toàn của đại lượng vật lý </b>
Vật 1 (A1)
Vật 2 (A2)
<b> Tương tác, </b>
<i>(va chạm, hay nổ) </i>
Vật 1 ( )
Vật 2 ( )
<b> </b>
<i><b> Lưu ý: Xét trong một hệ kín thì các định luật bảo toàn được nghiệm đúng. </b></i>
<i>Đại lượng bảo tồn A trong chương này đóng vai trị là động lượng hoặc năng </i>
<i><b>lượng. Trong bài này chúng ta tìm hiểu ĐLBT động lượng. </b></i>
<b>3. Định luật bảo tồn động lượng. </b>
<b>a. Hệ kín (Hệ cơ lập) </b>
<i>F</i>
=
<i><b>Chú ý: Nội lực là các lực xuất hiện do do tương tác (va chạm hay nổ) mà các </b></i>
<i>vật trong hệ tự sinh ra. Theo định luật III Niu-tơn các cặp lực này trực đối nhau </i>
<i>từng đôi một. </i>
<b>b. Định luật bảo toàn động lượng. </b>
*Xét vật 1 có khối lượng m1, vận tốc ban đầu <i>v</i><sub>01</sub> đến va chạm với vật m2
có vận tốc ban đầu <i>v</i>02 . Sau va chạm vật 1 có vận tốc <i>v</i>1 và vật 2 có vận
tốc <i>v</i>2.
*Theo định luật III Niu-tơn ta có 1 01 2 02
21 12 1 2
<i>v</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>v</i>
<i>F</i> <i>F</i> <i>m</i> <i>m</i>
<i>t</i> <i>t</i>
− −
= − = −
1 01 2 02 1 1 2 2 01 02 1 2 <i>không đổi</i>
<i>m v</i> <i>m v</i> <i>m v</i> <i>m v</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i>
+ = + + = + = .
<b>*Phát biểu định luật: Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng </b>
được bảo toàn
<b>Phạm vi áp dụng định luật: Áp dụng cho hệ kín . </b>
<b>4. Ứng dụng ĐLBT động lượng. </b>
<b>a.Va chạm mềm. </b>
*Vật m1<i> chuyển động trên mặt nằm ngang (không ma sát) với vận tốc v</i>1
đến va chạm với vật m2 nằm yên (v2 = 0) sau khi va chạm hai vật dính
vào nhau cùng chuyển động với vận tốc 1 1
1 2
<i>m v</i>
<i>v</i>
<i>m</i> <i>m</i>
=
+
<b>b.Chuyển động bằng phản lực. </b>
Chuyển động bằng phản lực là chuyển động do tương tác bên trong
của hệ và hệ quả là một phần của vật tách ra chuyển động về một hướng
và phần còn lại chuyển động về hướng ngược lại (Ví dụ: súng giật khi
bắn, tên lửa…vv).
<i>của khí. Sau khi phụt phí với vận tốc v thì tên lửa </i>
<i>chuyển động với vận tốc V . </i>
Ta có 0 <i>mv</i> <i>MV</i> <i>V</i> <i>mv</i>
<i>M</i>
= + = − <i> ( v ngược hướng </i>
<i>với V ). </i>
<b>II.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH </b>
<b>Câu 2. Đơn vị của động lượng bằng </b>
<b>A. </b>N/s <b>. </b> <b>B. N.s. </b> <b>C. </b>N.m . <b>D. </b>N.m/s .
<b>A. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và tốc độ của </b>
vật .
<b>B. Trong hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn. </b>
<b>C. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và bình </b>
phương vận tốc.
<b>D. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ. </b>
<b>Câu 3. Chọn câu phát biểu sai? </b>
<b>A. </b>Động lượng là một đại lượng véctơ.
<b>B. </b>Động lượng ln được tính bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.
<b>C. Động lượng ln cùng hướng với vận tốc vì vận tốc luôn luôn dương. </b>
<b>D. </b>Động lượng luôn cùng hướng với vận tốc vì khối lượng ln ln.
dương.
<b>Câu 4. Chọn câu phát biểu đúng nhất? </b>
<b>A. </b>Véc tơ động lượng của hệ được bảo toàn.
<b>B. </b>Véc tơ động lượng toàn phần của hệ được bảo toàn.
<b>C. Véc tơ động lượng toàn phần của hệ kín được bảo tồn .</b>
<b>D. </b>Động lượng của hệ kín được bảo toàn.
<b>Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai? </b>
<b>A. </b>Khi khơng có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo
tồn.
<b>B. </b>Vật rơi tự do không phải là hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại
<b>lực. </b>
<b>D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi. </b>
<b>Câu 6: Véc tơ động lượng là véc tơ </b>
<b>A. </b>cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc.
<b>B. </b>có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc α bất kỳ.
<b>C. </b>có phương vng góc với véc tơ vận tốc.
<b>D. cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc. </b>
<b>Câu 7: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm? </b>
<b>A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra. </b>
<b>B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát. </b>
<b>C. </b>Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.
<b>D. </b>Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.
<b>A. </b>Động lượng là một đại lượng vectơ.
<b>B. </b>Xung của lực là một đại lượng vectơ.
<b>C. </b>Động lượng tỉ lệ thuận với khối lượng vật.
<b>D. Động lượng của vật trong chuyển động trịn đều khơng đổi. </b>
<b>Câu 9. Chọn câu phát biểu sai? </b>
<b>A. Hệ vật – Trái Đất ln được coi là hệ kín. </b>
<b>B. </b>Hệ vật – Trái Đất chỉ gần đúng là hệ kín.
<b>C. </b>Trong các vụ nổ, hệ vật có thể coi như gần đúng là hệ kín trong thời
gian ngắn xảy ra hiện tượng.
<b>D. </b>Trong va chạm, hệ vật có thể coi gần đúng là hệ kín trong thời gian
ngắn xảy ra hiện tượng.
<b>Câu 10. Hệ vật –Trái Đất chỉ gần đúng là hệ kín vì </b>
<b>A. </b>Trái Đất luôn chuyển động <b>. B. </b>Trái Đất luôn luôn hút vật.
<b>C. </b>vật luôn chịu tác dụng của trọng lực. <b> </b>
<b>D. luôn tồn tại các lực hấp dẫn từ các thiên thể trong vũ trụ tác dụng lên </b>
vật.
<b>Câu 11. Định luật bảo toàn động lượng chỉ đúng trong trường hợp </b>
<b>A. </b>hệ có ma sát. <b>B. </b>hệ khơng có ma sát.
<b>C. </b>hệ kín có ma sát. <b>D. hệ cô lập. </b>
<b>Câu 12. Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời </b>
gian nào đó chính bằng xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó .
Phát biểu trên là một cách phát biểu khác của
<b>D. </b>không tương đương với các định luật Niu-tơn.
<b>Câu 13. Để giải thích các chuyển động bằng phản lực người ta dùng </b>
<b>A. </b>định luật bảo tồn cơng<b>. </b> <b> B. </b>Định luật II Niu-tơn.
<b>C. định luật bảo toàn động lượng. </b> <b> D. </b>định luật III Niu-tơn.
<b>Câu 14. Biểu thức </b> 2 2
1 2
<i>p</i>= <i>p</i> + <i>p</i> là biểu thức tính độ lớn tổng động lượng
của hệ trong trường hợp
<b>A. </b>hai véctơ vận tốc cùng hướng.
<b>B. </b>hai véctơ vận tốc cùng phương ngược chiều.
<b>C. hai véctơ vận tốc vng góc với nhau. </b>
<b>D. </b>hai véctơ vận tốc hợp với nhau một góc 600<sub>. </sub>
<b>Câu 15. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan </b>
đến định luật bảo toàn động lượng?
<b>A. Vận động viên dậm đà để nhảy. </b>
<b>B. </b>Người nhảy từ thuyền lên bờ làm cho thuyền chuyển động ngược lại
<b>C. </b>Xe ơtơ xả khói ở ống thải khi chuyển động.
<b>D. </b>Chuyển động của tên lửa.
<b>Câu 16. trường hợp nào sau đây có thể xem là hệ kín? </b>
<b>A. </b>Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang.
<b>B. </b>Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.
<b>C. </b>Hai viên bi rơi thẳng đứng trong khơng khí.
<b>D. Hai viên bi chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. </b>
<b>Câu 17. Động lượng của vật bảo toàn trong trường hợp nào sau đây? </b>
<b>A. Vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang. </b>
<b>B. </b>Vật đang chuyển động tròn đều.
<b>C. </b>Vật đang chuyển động nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang
không ma sát.
<b>D. </b>Vật đang chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng nằm ngang
<b>không ma sát. </b>
<b>Câu 18: Gọi M và m là khối lượng súng và đạn, 𝑉</b>⃗ vận tốc đạn lúc thốt
khỏi nịng súng. Giả sử động lượng được bảo toàn. Vận tốc súng là
<b>A. </b> 𝑣 =𝑚<sub>𝑀</sub>𝑉⃗ . <b> B. 𝑣 = −</b>𝑚<sub>𝑀</sub>𝑉⃗ . <b>C. </b>𝑣 = 𝑀
𝑚𝑉⃗ . <b>D. </b>𝑣 = −
𝑀
𝑚𝑉⃗ .
<b>Câu 19. Trong chuyển động bằng phản lực </b>
<b>B. </b>nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần cịn lại phải
chuyển động cùng hướng.
<b>C. nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần cịn lại phải </b>
chuyển động theo hướng ngược lại.
<b>D. </b>nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần cịn lại phải
<b>chuyển động theo hướng vng góc. </b>
<b>Câu 20: Biểu thức của định luật II Niu-tơn có thể viết dưới dạng </b>
<b>A.</b>F. t = p. <b> B. </b>F. p = t<b>. C. </b>F. p =ma<b>. D. </b>
<b>Câu 21: Quả cầu A khối lượng m</b>1 chuyển động với vận tốc 𝑣 <sub>1</sub> va chạm
vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có
cùng vận tốc 𝑣 2. Ta có hệ thức
<b>A. m</b>1𝑣 <sub>1</sub> = (m1 + m2) 𝑣 <sub>2</sub>. <b>B. </b>m1𝑣 <sub>1</sub> = - m2𝑣 <sub>2</sub>
<b>C. </b>m1𝑣 1 = m2𝑣 2 . <b>D. </b>m1𝑣 1 =
1
2(m1 + m2) 𝑣 2.
<b>Câu 22. Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì </b>
đập vào bức tường và bật trở lại với cùng một vận tốc. Chọn chiều dương
là chiều chuyển động của quả bóng ban đầu đến đập vào tường. Độ biến
thiên động lượng của quả bóng là
<b>A. </b>m.v. <b>B. </b>–m.v. <b>C. 2mv. D. - 2m.v . </b>
<b>Câu 23: Một ô tô A có khối lượng m</b>1 đang chuyển động với vận tốc 𝑣 <sub>1</sub>
đuổi theo một ơ tơ B có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc 𝑣 <sub>2</sub>. Chọn
chiều dương là chiều chuyển động của hai xe. Động lượng của xe A đối
với hệ quy chiếu gắn với xe B là
<b>A. </b>
<b>C. </b>
<b>. </b> <b> D. </b>
.
<b>A. </b>p = mgsint. <b>B. </b>p = mgt. <b>C. </b>p = mgcost . <b>D. p = gsint. </b>
<i><b>Câu 25. Sở dĩ khi bắn súng trường (quan sát hình ảnh) các chiến sĩ phải tì </b></i>
vai vào báng súng vì hiện tượng giật lùi của súng
có thể gây chấn thương cho vai. Hiện tượng súng
giật lùi trên trên liên quan đến
<b>C. chuyển động ném ngang. </b>
<b>D. chuyển động bằng phản lực.</b>
<b>Câu 26. (Thầy Hoàng Sư Điểu biên tập). </b>Cho các chuyển động bằng
<i>hình ảnh bên dưới (quan sát hình ảnh) .Trực thăng(1); Máy bay thương </i>
<b>mại (2); Tên lửa (3); Khinh khí cầu (4). Chuyển động là “chuyển động </b>
<b>bằng phản lực” ?. Hãy chọn đáp án đúng? </b>
<b>A.(2);(3). </b> <b>B. (1);(2);(3). </b> <b>C. (3). D. (1);(2);(3);(4). </b>
<b>Câu 27. (Thầy Hoàng Sư Điểu biên tập). </b> Để
rút được khăn trải bàn trong khi không di
<i>chuyển các vật trên mặt bàn (quan sát hình </i>
<i>ảnh) ta phải rút </i>
<b>A. thật nhanh chiếc khăn để gây ra độ biến </b>
thiên động lượng của hệ.
<b>B. từ từ chiếc khăn một cách nhẹ nhàng để động lượng của hệ được bảo </b>
toàn.
<b>C. thật nhanh chiếc khăn để không gây ra độ biến thiên động lượng của </b>
hệ.
<b>D. từ từ chiếc khăn một cách nhẹ nhàng để xung lượng của hệ đạt giá </b>
trị nhỏ nhất.
1) 2)
<b>Câu 28. (Thầy Hoàng Sư Điểu biên tập ). </b>Haivõ
<i>sư trong quá trình biễu diễn (quan sát hình ảnh) đã </i>
dùng búa gõ thật nhanh lên viên gạch đặt trên
bụng của đồng nghiệp nhưng không gây ra chấn
thương cho đồng nghiệp là vì
<b>A.lực mà búa tác dụng lên viên gạch nhỏ. </b>
<b>B.sức chịu đựng của người võ sư quá lớn. </b>
<b>C. xung lượng mà búa tác dụng lên viên gạch </b>
nhỏ.
<b>D. võ sư cầm búa gõ quá nhẹ. </b>
<i><b>(Lưu ý: Các em học sinh không nên bắt chước làm theo) </b></i>
<b>BẢNG ĐÁP ÁN </b>
<b>1.C </b> <b>2.C </b> <b>3.C </b> <b>4.C </b> <b>5.D </b>
<b>6.D </b> <b>7.B </b> <b>8.D </b> <b>9.A </b> <b>10.D </b>
<b>11.D </b> <b>12.B </b> <b>13.C </b> <b>14.C </b> <b>15.A </b>
<b>16.D </b> <b>17.A </b> <b>18.B </b> <b>19.C </b> <b>20.A </b>
<b>21.A </b> <b>22.D </b> <b>23.B </b> <b>24.D </b> <b>25.D </b>
<b>26.C </b> <b>27.C </b> <b>28.C </b>
<b>III.PHÂN DẠNG BÀI TẬP. </b>
<b>Dạng 1. Xung lượng. Độ biến thiên động lượng. </b>
<b>Phương pháp: </b>
*Động lượng của vật được tính bằng các công thức quen thuộc như sau:
0 0 2
2
<i>Chuyển động thẳng đều: v=</i> <i> p=m </i>
<i>Chuyển động biến đổi: p=m</i>
<i>R¬i tù do : p=m.gt=m</i> <i> </i>
<i>s</i> <i>s</i>
<i>t</i> <i>t</i>
<i>p</i> <i>mv</i> <i>v</i> <i>at</i> <i>m v</i> <i>as</i>
<i>gh</i>
<sub></sub>
= <sub></sub> + = +
*Độ biến thiên động lượng: = = −<i>p</i> <i>F t</i> <i>p</i> <i>p</i>0=<i>m v</i>
<b>A.7200kg.m/s. B. 3600kg.m/s. </b> <b>C. 6000kg.m/s D. 4800kg.m/s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
180 10
360 6000
4 1 3600 <i>.m/s</i>
<i>.</i> <i>m</i>
<i>s</i> <i>MN</i>
<i>p</i> <i>mv</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>kg .</i> <i>kg</i>
<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>.</i> <i>s</i>
= = = = =
− −
<b> Chọn C. </b>
<b>Ví dụ 2. Một vật có khối lượng 4kg rơi tự do không vận tốc đầu trong </b>
khoảng thời gian 2,5s. Lấy g = 10m/s2<sub>. Độ biến thiên động lượng của vật </sub>
trong khoảng thời gian đó có độ lớn là
<b>A. p = 100 kg.m/s. </b> <b>B. p= 25 kg.m/s. </b>
<b>C. p = 50 kg.m/s. </b> <b> D. p = 75 kg.m/s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
2 1 2 1 2 <i>4 10 2 5 100kg.m/s</i>
<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>m v</i> <i>v</i> <i>mv</i> <i>m.gt</i> <i>.</i> <i>. ,</i>
= − = − = = = = <b> Chọn A. </b>
<b>Ví dụ 3. Người ta ném mợt quả bóng khới lượng 500g cho nó chuyển </b>
động với vận tốc 20 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng là
<b>A. 10 N.s</b> <b>B. 200 N.s </b> <b>C. 100 N.s. </b> <b>D. 20 N.s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
<i>F t</i> =<i>m v</i>−<i>v</i> =<i>mv</i>= <i>, .</i> = <i>N .s</i><b> Chọn A. </b>
<b>Ví dụ 4. Hai vật có khối lượng m</b>1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ
lớn v1 = 2v2. Động lượng của hai vật có quan hệ
<b>A. p</b>1 = 2p2. <b>B. p</b>1 = 4p2. <b>C. p</b>2 = 4p1. <b>D. p</b>1 = p2.
<b>Hướng dẫn </b>
1 1 1 1 1 1
1 1
2 2 2 2 2 2
2 2 4 4
<i>p</i> <i>m v</i> <i>p</i> <i>m</i> <i>v</i>
<i>.</i> <i>.</i> <i>p</i> <i>p</i>
<i>p</i> <i>m v</i> <i>p</i> <i>m</i> <i>v</i>
=
= = = =
<sub>=</sub>
<b> Chọn B. </b>
<b>Ví dụ 5. Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng </b>
của lực F = 10-2<sub>N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt </sub>
<b>đầu chuyển động là </b>
0
0
3 10 <i>kgm/s</i>
<i>F</i>
<i>v</i>
<i>p</i> <i>mv</i> <i>m v</i> <i>at</i> <i>p</i> <i>mat</i> <i>m</i> <i>t</i> <i>Ft</i> <i>.</i>
<i>m</i>
−
=
= = + ⎯⎯⎯→ = = = = <b> Chọn B. </b>
<b>Ví dụ 6. Từ độ cao 20 m, một viên bi khối lượng 10 g rơi tự do với gia tốc </b>
10 m/s2<sub> xuống tới mặt đất và nằm yên tại đó. Xác định xung lượng của lực </sub>
do mặt đất tác dụng lên viên bi khi chạm đất.
<b>A.- 0,2N.s.</b> <b> B. 0,2N.s. C. 0,1N.s. D. -0,1N.s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
*Xung lượng viên bi tác dụng lên mặt đất là
0 2 10 10 2 10 20 <i>0 2N.s</i>
<i>F t</i> =<i>m v v</i>− =<i>mv</i>=<i>m</i> <i>gh</i>= <i>.</i> − <i>.</i> <i>.</i> = <i>,</i>
*Xung lượng mặt đất tác dụng lên viên bi khi chạm đất là 0 2− <i>, N.s</i>
<b> Chọn A. </b>
<b>Ví dụ 7. Một vật khối lượng 1 kg rơi tự do với gia tốc 9,8 m/s</b>2<sub> từ trên cao </sub>
xuống trong khoảng thời gian 0,5 s. Xung lượng của trọng lực tác dụng
lên vật và độ biến thiên động lượng của vật có độ lớn bằng
<b>A. 50 N.s ; 5 kg.m/s. </b> <b>B. 4,9 N.s ; 4,9 kg.m/s. </b>
<b>C. 10 N.s ; 10 kg.m/s. </b> <b>D. 0,5 N.s ; 0,5 kg.m/s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
<i>p</i> <i>F t</i> <i>m v</i> <i>v</i> <i>mv</i> <i>m.gt</i> <i>. , . ,</i> <i>,</i> <i>, kg.</i>
= = − = = = = =
<b> Chọn B. </b>
<b>Ví dụ 8. Một chiếc xe khối lượng 10 kg đang đỗ trên mặt sàn phẳng nhẵn. </b>
Tác dụng lên xe một lực đẩy 80 N trong khoảng thời gian 2 s, thì độ biến
thiên vận tốc của xe trong khoảng thời gian này có độ lớn bằng
<b>A. 1,6 m/s. </b> <b> B. 0,16 m/s. </b> <b>C. 16 m/s. D. 160 m/s. </b>
<b> </b> <b>Hướng dẫn </b>
80
2 16
10 <i>m/s</i>
<i>F</i>
<i>m v</i> <i>v</i> <i>F t</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>t</i> <i>.</i>
<i>m</i>
− = − = = = <b> Chọn C. </b>
<b>Câu 9. Một vật có khối lượng 6kg đang đứng n thì được kéo chuyển </b>
động trên mặt phẳng ngang bởi một lực có phương ngang và có độ lớn
bằng 12N. Động lượng của vật ngay sau khi chuyển động không ma sát
được quãng đường 3m có độ lớn bằng
<b>A.20,78kg.m/s. B. 42kg.m/s. C. 15kg.m/s. D. 10,2kg.m/s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
2 2 <i>F</i> 2 <i>20 78kg.m/s</i>
<i>p</i> <i>mv</i> <i>m.</i> <i>as</i> <i>m</i> <i>.</i> <i>.s</i> <i>mFs</i> <i>,</i>
<i>m</i>
trình 2
2 2 5
<i>x</i>= <i>t</i> − +<i>t</i> <i>m;s</i> .Chiều dương là chiều chuyển động. Động
lượng của vật tại thời điểm t = 2s bằng
<b>A.12</b><i>kg.m/s</i>. <b>B. </b>6<i>kg.m/s.</i> <i><b> C. 8kg.m/s . </b></i> <i><b>D. 4 .m/s</b>kg</i> .
<b>Hướng dẫn </b>
<b>Cách 1: Cách thông thường. </b>
2
2 2 5 2 4 2 4 1 2 4 2 6 <i>m</i>
<i>x</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>v</i> <i>t</i> <i>p</i> <i>mv</i> <i>m</i> <i>t</i> <i>.</i> <i>kg.</i>
<i>s</i>
= − + = − + = = − + = − + =
<b> Chọn B. </b>
<i><b>Cách 2: Sử dụng máy tính cầm tay FX-580 (hoặc máy tính khác tương </b></i>
<i>đương). </i>
<b>Cơ sở và quy trình bấm máy </b> <b>Màn hình hiển thị </b>
2 2 5
<i>d</i> <i>t</i> <i>t</i>
<i>dx</i>
<i>p</i> <i>mv</i> <i>m</i> <i>m</i>
<i>dt</i> <i>dt</i>
− +
= = =
<b>Ví dụ 11. Một viên đạn có khối lượng 10g đang bay với vận tốc 600m/s </b>
thì gặp một bức tường. Đạn xuyên qua tường trong thời gian 0,01s. Sau
<b>A.100N. </b> <b>B. 200N. </b> <b> C.300N. </b> <b> D. 400N. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
2 1
10 10 200 600
400
0 01
<i>m v</i> <i>v</i> <i>.</i>
<i>F t</i> <i>m v</i> <i>v</i> <i>F</i> <i>N</i>
<i>t</i> <i>,</i>
−
− −
= − = = = −
*Dấu trừ chứng tỏ lực cản có hướng ngược hướng chuyển động.
<b>Ví dụ 12. Một người 60kg thả mình rơi tự do từ một cầu nhảy độ cao 3m </b>
xuống nước và va chạm với mặt nước được 0,55s thì dừng chuyển động.
Lực cản mà nước tác dụng lên người có độ lớn là
A.845N. B. 422,5N. C. 545N. D. 485N.
<b>Hướng dẫn </b>
<i>m</i> <i>gh</i> <i>.</i> <i>.</i>
<i>m v</i> <i>v</i> <i>m</i> <i>v</i>
<i>F</i> <i>N</i>
<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>,</i>
− −
− −
= = = =
<b>Ví dụ 13. Một vật nhỏ có khối lượng m =2kg trượt xuống trên một đường </b>
<b>A.6kg.m/s. </b> <b>B. 20kg.m/s.</b> <b> C. 10kg.m/s. D. 28kg.m/s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
1 0 2 1 2
2 2 2
1 2
7
7 3
10 20
4 3 <i>m/s</i> <i>p</i>
<i>v</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>m</i>
<i>a</i> <i>v</i> <i>mv</i> <i>kg</i>
<i>t</i> <i>t</i> <i>s</i>
− − − −
= = = = = =
<b> Chọn B. </b>
<b>Dạng 2. Bảo toàn động lượng cùng trên cùng một phương. </b>
<b>Phương pháp: </b>
*Động lượng là đại lượng vectơ, bảo toàn động lượng tức là bảo vectơ
động lượng. Tổng vectơ động lượng trước tương tác (nổ) bằng tổng vectơ
động lượng sau tương tác. Sử dụng quy tắc hợp vectơ để tổng hợp vectơ
<b> Bước 1: Vẽ hình, biễu diễn các vec tơ vận tốc lên vật. Chọn chiều dương </b>
<i>(thông thường ta chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của vật). </i>
<b> Kiểm tra hệ đã cho có phải là hệ cô lập hay là không (hệ cô lập). Các ví </b>
<i>dụ trong chuyên đề này đều là hệ kín. </i>
<b> Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng </b>
<i><b>Chú ý: Nếu đề cho vận tốc tương đối thì ta sử dụng cơng thức cơng thức vận tốc </b></i>
<i>để đưa về vận tốc tuyệt đối. </i>
<b>Ví dụ 1. Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10m/s va chạm mềm </b>
vào một chiếc xe khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm
là va chạm mềm, sau va chạm vận tốc hai xe là
<b>A. </b>v1 = 0; v2 = 10m/s. <b>B. v</b>1 = v2 = 5m/s.
<b>C. </b>v1 = v2 = 10m/s. <b>D. </b>v1 = v2 = 20m/s.
1 0 1 2
1 2
10
5
2 2 <i>/s</i>
<i>m v</i> <i>mv</i> <i>v</i>
<i>m v</i> <i>m</i> <i>m v</i> <i>v</i> <i>m</i>
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
= + = = = = =
<b>A. 12 cm/s. B. 1,2 m/s. </b> <b>C.12 m/s. </b> <b> D. 1,2 cm/s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
3
600 1 2
5 <i>m/s</i>
<i>m</i> <i>.</i>
<i>V</i> <i>v</i> <i>.</i> <i>,</i>
<i>M</i>
−
= − = − = − <b> Chọn B. </b>
<b>Ví dụ 3: Một hịn bi khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va </b>
chạm mềm vào hòn bi thứ 2 khối lượng 3m đang nằm yên. Vận tốc hai
<b>viên bi sau va chạm là </b>
<b>A. v/3. </b> <b>B. v/4.</b> <b>C. 3v/5. </b> <b>D. v/2. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
Áp dụng: 1 1
1 2 3 4
<i>m v</i> <i>mv</i> <i>v</i>
<i>V</i>
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
= = =
+ + <b> Chọn B. </b>
<b>Ví dụ 4: Hai viên bi có khối lượng m</b>1 = 50g và m2 = 80g đang chuyển động
ngược chiều nhau và va chạm nhau. Biết vật m1 chuyển động với vận tốc
v1 = 2m/s. Muốn sau va chạm m2 đứng yên còn m1 chuyển động theo chiều
ngược lại với vận tốc như cũ . thì vận tốc của m2 trước va chạm bằng
<b>A. </b>1 m/s. <b>B. 2,5 m/s. </b> <b>C. </b>3 m/s. <b>D. </b>2 m/s.
<b>Hướng dẫn </b>
1 01 2 02 1 1 1 01 2 02 1 01
<i>Chiếu lên chiều dương</i>
<i>m v</i> +<i>m v</i> =<i>m v</i> ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→<i>m v</i> −<i>m v</i> = −<i>m v</i>
1 01
2
2
2 2 50 2
2 5
80 <i>m/s</i>
<i>m v</i> <i>.</i> <i>.</i>
<i>v</i> <i>,</i>
<i>m</i>
= = = <b> Chọn B. </b>
<b>Ví dụ 5. Viên bi A có khối lượng m</b>1 = 60g chuyển động với vận tốc v1 =
5m/s va chạm vào viên bi B có khối lượng m2 = 40g chuyển động ngược
<i><b>Hình a. Trước va chạm </b></i>
(+)
chiều với vận tốc 𝑉⃗ 2. Sau va chạm, hai viên bi đứng yên. Vận tốc viên bi B
là
<b>A. </b>v2 = 10
3 m/s <b>B. v</b>2 = 7,5 m/s. <b>C. </b>v2 =
25
3 m/s. <b>D. </b>v2 = 12,5 m/s.
<b>Hướng dẫn </b>
1
1 1 2 2 1 1 2 2 2 1
2
0 <i>Chiếu lên chiều dương</i> 0 <i>m</i>
<i>m v</i> <i>m v</i> <i>m v</i> <i>m v</i> <i>v</i> <i>v</i>
<i>m</i>
+ = ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ − = =
2
60
5 7 5
40 <i>m/s</i>
<i>v</i> <i>.</i> <i>,</i>
= = <b> Chọn B. </b>
<b>Ví dụ 6. Một viên bi thuỷ tinh khối lượng 5 g chuyển động trên một máng </b>
thẳng ngang với vận tốc 2 m/s, tới va chạm vào một viên bi thép khối
lượng 10g đang nằm yên trên cùng máng thẳng đó và đẩy viên bi thép
chuyển động với vận tốc 1,5 m/s cùng chiều với chuyển động ban đầu của
viên bi thuỷ tinh. Xác định độ lớn của vận tốc và chiều chuyển động của
viên bi thuỷ tinh sau khi va chạm với viên bi thép. Coi các viên bi như các
chất điểm. Bỏ qua ma sát.
<b>A. 0,5 m/s, cùng chiều ban đầu. </b> <b>B. 1 m/s, ngược chiều ban đầu.</b>
<b>C. 0,75 m/s, ngược chiều ban đầu. </b> <b>D. 1,5 m/s, cùng chiều ban đầu. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
Chọn chiều (+) như hình và giả sử viên bi thủy tinh (viên bi 1) chuyển
động theo chiều dương.
0 1 1 2 2 0 1 1 2 2
<i>Chiếu lên chiều dương</i>
<i>mv</i> =<i>m v</i> +<i>m v</i> ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→<i>mv</i> =<i>m v</i> +<i>m v</i>
1 0 2 2
1
1
5 2 10 1 5
1 0
5 <i>m/s<</i>
<i>m v</i> <i>m v</i> <i>.</i> <i>. ,</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
− −
= = = − Viên bi thủy tinh chuyển
<b>động ngược chiều dương (ngược chiều đã giả sử) Chọn B. </b>
<b>Ví dụ 7. Một chiếc xe chở cát có khối lượng m</b>1 =1 tấn đang chuyển động
với tốc độ v1 = 6m/s, một vật có khối lượng m2 =200kg rơi thẳng đứng cắm
trong bao cát. Tốc độ của xe sau khi vật rơi vào xe là
<b>A.5m/s.</b> <b> B. 6m/s. C. 4m/s. </b> <b> D. 10m/s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
1 1 2 2 1 2
<i>m v</i> +<i>m v</i> = <i>m</i> +<i>m V</i>.Chiếu lên chiều
chiều dương ta thu được:
1 1 1 2
1 2
<i>5m/s</i>
<i>m v</i>
<i>m v</i> <i>m</i> <i>m V</i> <i>V</i>
<i>m</i> <i>m</i>
= + = =
+
<b> Chọn A. </b>
<b>Ví dụ 8. (KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). </b>Hai quả bóng ép sát nhau
trên mặt phẳng ngang. Khi buông tay, hai quả bóng lăn được những
quãng đường là 9m và 4m rồi dừng lại. Biết sau khi rời nhau, hai quả bóng
chuyển động chậm dần đều với cùng gia tốc. Tính tỉ số khối lượng của hai
quả bóng
<b>A.3. </b> <b>B. 2/3.</b> <b> C.2,25. </b> <b> D. 1/3. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
*Theo công thức động học ta có
2 2
1 1
2 2
2 2
0 2
0 2
<i>v</i> <i>as</i>
<i>v</i> <i>as</i>
− =
− =
<b> </b>
1 2 2
1 2 1 2 1 1 2 2
2 1 1
4 2
0
9 3
<i>m</i> <i>v</i> <i>s</i>
<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>m v</i> <i>m v</i>
<i>m</i> <i>v</i> <i>s</i>
= + = − = = = = <b>= . </b>
<b> Chọn B. </b>
<b>Ví dụ 9. Một quả lựu đạn, đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 </b>
m/s, bị nổ , và tách thành hai mảnh có trọng lượng 10 N và 15 N. Sau khi
nổ, mảnh to vẫn chuyển động theo phương ngang với vận tốc 25 m/s. Lấy
g ≈ 10 m/s2<sub>. Xác định vận tốc và phương chuyển động của mảnh nhỏ. </sub>
A.-12,5m/s. B. 12,5m/s. C. 22,5m/s. D. -22,5m/s.
<b>Hướng dẫn </b>
1
1
1 1
2 2 2
2
1
1 5
<i> </i>
<i>M¶nh nhá: </i>
<i>M¶nh to: </i> <i> </i>
<i>P</i>
<i>m</i> <i>kg</i>
<i>P</i> <i>m g</i> <i>g</i>
<i>P</i> <i>m g</i> <i>P</i>
<i>m</i> <i>, kg</i>
<i>g</i>
<sub>=</sub> <sub>=</sub>
=
<sub></sub>
<sub>=</sub>
<sub>=</sub> <sub>=</sub>
<b> </b>
1 2 1 2
<i>p</i>=<i>p</i> +<i>p</i> <i>mv</i>=<i>mv</i> +<i>mv</i> <i>(1). Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban </i>
<i>đầu của đạn. Giả sử v</i>1<i> chuyển động theo chiều dương. Chiếu (1) lên chiều </i>
<i>dương </i> 2 2
1 1 2 2 1
1
2 5 10 1 5 25
12 5 0
1 <i>m/s<</i>
<i>mv</i> <i>m v</i> <i>, .</i> <i>, .</i>
<i>mv</i> <i>m v</i> <i>m v</i> <i>v</i> <i>,</i>
<i>v Chứng tỏ mảnh nhỏ chuyển động ngược chiều dương. </i>
<i><b>Chú ý: Với chiều dương đã chọn khơng làm ảnh hưởng đến kết quả bài tốn. </b></i>
Có thể chọn chiều dương ngược lại thì kết quả khơng làm thay đổi. Sau
khi tính tốn ta vẽ được các vectơ động lượng như trên.
<b>Ví dụ 10. Một xe nhỏ chở cát khối lượng 98 kg đang chạy với vận tốc 1 </b>
m/s trên mặt đường phẳng ngang không ma sát. Một vật nhỏ khối lượng
2 kg bay theo phương ngang với vận tốc 6 m/s (đối với mặt đường) đến
xuyên vào trong cát. Gọi a và b lần lượt là vận tốc của xe cát sau khi vật
nhỏ xuyên vào cùng chiều và xuyên vào ngược chiều. Giá trị a + b bằng
<b>A.0,86m/s. </b> <b> B. 1,10m/s. </b> <b>C. 1,96m/s.</b> <b>D. 0,24m/s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
2 6 98 1
100
2 6 98 1
100
<i> </i>
<i>mv</i> <i>MV</i> <i>.</i> <i>.</i>
<i>v</i> <i>V</i> <i>V</i>
<i>M</i> <i>m</i>
<i>mv</i> <i>M v</i> <i>M</i> <i>m V</i>
<i>mv</i> <i>MV</i> <i>.</i> <i>.</i>
<i>v</i> <i>V</i> <i>V</i>
<i>M</i> <i>m</i>
+ −
<sub></sub> <sub> =</sub> <sub>=</sub>
+
+ = + <sub> </sub>
− − − −
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub><sub>=</sub> <sub>=</sub>
+
1 1
1 96
0 86
<i>m/s </i>
<i>m/s</i>
<i>m/s</i>
<i>V</i> <i>a</i> <i>,</i>
<i>a</i> <i>b</i> <i>,</i>
<i>V</i> <i>b</i> <i>,</i>
= =
<sub> = =</sub> + =
<b>Chọn C. </b>
<b>Ví dụ 11. Một tên lửa mang nhiên liệu có khối lượng tổng cộng là 10000 </b>
kg. Khi đang bay theo phương ngang với vận tốc 100 m/s, tên lửa phụt
nhanh ra phía sau nó 1000 kg khí nhiên liệu với vận tốc là 800 m/s so với
tên lửa. Bỏ qua lực cản của khơng khí. Xác định vận tốc của tên lửa ngay
sau khi khối khí phụt ra khỏi nó
<b>A.110m/s. </b> <b>B. 180m/s.</b> <b> C.189m/s. D. 164m/s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
<i>Trước </i> <i>Sau </i>
<i>Hệ (Tên lửa + Nhiên liệu) </i> <b>Tên lửa </b> <b>Nhiên liệu </b>
<b>Khối lượng </b> <i>M</i> <i>M</i> −<i>m</i> <b>m </b>
<b>Vận tốc </b> <i>V</i><sub>0</sub> <i>V</i> <i>v</i><sub>0</sub><b>+ </b><i>V</i>
<b>Động lượng </b> <i>MV</i><sub>0</sub>
*Theo định luật bảo toàn động lượng:<i>M V</i>0=<i>m v</i>
*Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của tên lửa. Chiếu (1)
lên chiều dương ta thu được
0 0 10 100 10 800 10 10
<i>MV</i> =<i>m V</i> −<i>v</i> + <i>M</i>−<i>m V</i> <i>.</i> = <i>V</i> − + − <i>V</i>
<i>180m/s</i>
<i>V</i>
= <b>Chọn B. </b>
<i><b>Lưu ý: Những ví dụ trên ngoại lực nhỏ hơn nội lực rất nhiều nên chúng ta xem </b></i>
<i>hệ cơ lập (hệ kín). </i>
<b>Ví dụ 12: (KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). </b>Tên lửa khối lượng 500 kg
đang chuyển động với vận tốc 200 m/s thì tách ra làm hai phần. Phần bị
tháo rời có khối lượng 200 kg sau đó chuyển động ra phía sau với vận tốc
100 m/s so với phần còn lại. Vận tốc phần còn lại bằng
<b>A. 240 m/s.</b> <b>B. 266,7 m/s </b> <b>C. 220 m/s. </b> <b>D. 400 m/s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
1 1 2 2 1 12 2 2 2
1 12 1 12
2 2
1 2 1 2
<i> </i>
<i>MV</i> <i>m v</i> <i>m v</i> <i>m v</i> <i>v</i> <i>m v</i>
<i>MV</i> <i>m v</i> <i>MV</i> <i>m v</i>
<i>v</i> <i>v</i>
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
<sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub>
<sub>−</sub> <sub>+</sub>
= =
+ +
<b> </b>
2
500 200 100 200
240
500
<i>Thay sè</i>
<i>m/s</i>
<i>.</i> <i>.</i>
<i>v</i> +
⎯⎯⎯⎯⎯→ = = <b> Chọn A. </b>
<b>Ví dụ 13. (KT 1 tiết chuyên QH Huế). </b>Một người có khối lượng m1=50kg
nhảy từ một chiếc xe có khối lượng m2 = 80kg đang chuyển động theo
phương ngang với vận tốc v = 3m/s. Biết vận tốc nhảy của người đối với
xe lúc chưa thay đổi vận tốc là v0 = 4m/s. Vận tốc của xe sau khi người ấy
nhảy ngược chiều đối với xe là
<b>A. 5,5m/s.</b> <b> B. 4,5m/s. </b> <b> C. 0,5m/s. </b> <b>D. 1m/s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
*Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe
(+)
M
m1 m2
1 2 1 0 2 2
<i>người</i> <i><sub>người</sub></i>
<i>m</i> <i>m v</i> <i>m v</i> <i>v</i> <i>m v</i>
<i>p xe</i>
<i>p xe</i> <i><sub>p</sub></i>
+ = + +
+
<b>. Chiếu lên chiều dương ta thu được </b>
1 2 1 0 2 2 2
2
<i>5 5m/s</i>
<i>m</i> <i>m v</i> <i>m</i> <i>v</i> <i>v</i>
<i>m</i> <i>m v</i> <i>m</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>m v</i> <i>v</i> <i>,</i>
<i>m</i>
+ − − +
+ = − + + = =
<b> Chọn A. </b>
<b>Ví dụ 14. Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn cố định trên mặt nằm ngang. </b>
<b>A.-3,3m/s.</b> <b>B. 3,3m/s. </b> <b> C. 5,0m/s. D. -3,0m/s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
*Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn. Giả sử vận tốc
<i>của bệ pháo là V và cùng chiều dương. </i>
0 0 0 0
0=<i>m v</i> +<i>V</i> + <i>M</i>+<i>m V</i>⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯<i>ChiÕu lªn </i> + → =0 <i>m v</i> +<i>V</i> + <i>M</i>+<i>m V</i>
0 0
3 3
0
100 500
3 3 0
10 10 5 10 100 <i>m/s<</i>
<i>m v</i> <i>.</i>
<i>V</i> <i>,</i>
<i>M</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>.</i> <i>.</i>
= − = − = −
+ + + + . Như vậy vận tốc
của bệ pháo sau khi bắn ngược chiều với vận tốc của viên đạn
<b> Chọn A. </b>
<i><b>Chú ý: Cách chọn chiều dương không làm thay đổi kết quả bài tốn. </b></i>
<b>Ví dụ 15. Một người khối lượng 50 kg đứng ở phía đi của một chiếc </b>
thuyền khối lượng 450 kg đang đỗ trên mặt hồ phẳng lặng. Nếu người
này bắt đầu đi về phía đầu thuyền với vận tốc so với mặt hồ là 0,5m/s thì
vận tốc của thuyền là a (m/s). Nếu người này bắt đầu đi về phía đầu
thuyền với vận tốc so với thuyền là 0,5m/s thì vận tốc của thuyền lúc này
là b(m/s). Giá trị của <i>a</i>+<i>b</i><b> xấp xỉ bằng </b>
A.−0 11<i>,</i> . <b> B. 0 05</b>− <i>,</i> . <b> C. 0 06</b>− <i>,</i> . <b>D. 0 55</b>− <i>,</i> .
<b>Hướng dẫn </b>
0
0
0 <sub>0</sub> <sub>1</sub> <sub>1</sub>
0
0
<i> </i> <i><sub> </sub></i>
<i>mv</i> <i>M a</i> <i><sub>mv</sub></i> <i><sub>Ma</sub></i>
<i>a</i> <i>b</i> <i>mv</i>
<i>m v</i> <i>b</i> <i>Mb</i> <i>M</i> <i>M</i> <i>m</i>
<i>m v</i> <i>b</i> <i>M b</i>
= + = +
<sub></sub> <sub> + = −</sub> <sub>+</sub>
<sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub></sub> <sub>+</sub> <sub></sub>
1 1
50 0 5 0 11
450 450 50
<i>Thay sè</i> <i><sub>a</sub></i> <i><sub>b</sub></i> <i><sub>. ,</sub></i> <i><sub>,</sub></i> <i><sub>m/s</sub></i>
⎯⎯⎯⎯⎯→ + = − <sub></sub> + <sub></sub> −
+
<b>A. 2,5m </b> <b>B. 5m. </b> <b>C. 0,2m.</b> <b> D. 0,4m. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
*Giả sử khi hai người đổi chỗ cho nhau thuyền chuyển động cùng hướng
với người có khối lượng m1
1 2 1 2
1 2
0 <i>m v V</i> <i>m v V</i> <i>MV</i> 0 0 <i>m v V</i> <i>m</i> <i>v V</i> <i>MV</i>
<i>p</i>
<i>p</i> <i>p</i>
= + + + + = + + − + +
2 1
2 1
1 5
0 2
25 25 25
<i>s</i> <i><sub>m</sub></i> <i><sub>m</sub></i>
<i>V</i> <i><sub>t</sub></i> <i>s</i> <i>s</i>
<i>s</i> <i>, m</i>
<i>s</i>
<i>v</i> <i>s</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>M</i>
<i>t</i>
<sub></sub> <sub>−</sub>
= = = = − = = =
+ + <b> Chọn C. </b>
<i><b>Chú ý: Ta tính ra </b></i> 1 0
25
<i>V</i>
<i>v</i> = − <i> Chiều chuyển động của thuyền ngược chiều </i>
<i>đã giả sử. </i>
<b>Dạng 3. Bảo toàn động lượng trên các phương khác nhau. </b>
<b>Phương pháp: </b>
<i>Ở dạng toán này chúng ta chủ yếu xét bài tốn viên đạn đang bay thì bị nổ </i>
<i>tách làm hai mảnh theo hai phương khác nhau và một số bài tốn liên quan khác. </i>
<i>Có thể nói đây là dạng tốn khá là quan trọng, bởi vì ở chương trình lớp 12 </i>
<i>khi học chương hạt nhân các em học sinh cũng phải vận dụng ĐLBT động lượng </i>
<i>để tính tốn tốc độ các hạt nhân sau phản ứng. Do vậy ở chương trình Vật lí 10 </i>
<i>các em cần phải tiếp xúc và làm quen dạng toán này là điều dễ hiểu. </i>
<i>*Động lượng của viên đạn trước khi nổ là p . </i>
*Sau khi nổ tổng động lượng của hai mảnh là <i>p</i>1+<i>p</i>2
*Khi viên đạn nổ nội lực lớn hơn ngoại lực rất nhiều nên chúng ta áp
dụng định luật bảo toàn động lượng <i>p</i>= <i>p</i>1+ <i>p</i>2(*).
Từ hệ thức (*) trên chúng ta biễu diễn dưới dạng vectơ sau đó áp dụng
các cơng thức tốn học để dễ dàng tính tốn độ dài các cạnh (độ dài các
2 2 2
1 2 1 2
2 2 2
1 2 2 2 1
2 2 2
1 1 2
<i>NÕu </i>
<i>NÕu </i>
<i>NÕu </i>
<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i>
<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i>
<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i>
⊥ = +
= + <sub></sub> ⊥ + =
<sub>⊥</sub> <sub></sub> <sub>+</sub> <sub>=</sub>
<b>Các trường hợp bất kì với </b><i>p</i>= <i>p</i>1+ <i>p</i>2<b>. </b>
<b>Quy tắc hình bình hành </b> <b>Quy tắc đa giác </b>
2 2
1 2 2 1 2
<i>p</i>= <i>p</i> + <i>p</i> + <i>p p cos</i> <b> </b>
<b>Ví dụ 1. Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g, </b>
chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát
với vận tốc 6 m/s (viên bi 2 g) và 4 m/s (viên bi 3
g) theo hai phương vng góc(như hình bên).
Tổng động lượng của hệ hai viên bi bằng
<b>A.0,155kg.m/s. B.17.10</b>-3<sub> kg.m/s. </sub><b><sub>C. 0,05kg.m/s. D. 20.10</sub></b>-3<sub>kg.m/s. </sub>
<b>Hướng dẫn </b>
2 2 3 3 3
1 2 1 1 2 2 2 10 6 3 10 4 17 10
<i>p</i>= <i>p</i> + <i>p</i> = <i>m v</i> + <i>m v</i> = <i>.</i> −<i>.</i> + <i>.</i> −<i>.</i> <i>.</i> −
<b> Chọn B. </b>
<b>Ví dụ 2. Một quả bóng thép nặng 0,3kg va chạm với bức tường với tốc độ </b>
10m/s ở góc 600<sub> so với phương ngang. Nó bị bật ngược trở lại với cùng </sub>
tốc độ và cùng góc đó. Nếu quả bóng va chạm với bức tường trong vịng
0,2s thì lực trung bình do tường tác dụng lên quả bóng là
<b>A.</b><i>15 3N</i> . <b>B. 15N. </b> <i><b> C. 15 2N . D. 30N. </b></i>
<b>Hướng dẫn </b>
<b>Cách 1: Cách truyền thống. </b>
2 1
<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i>
= − (1) và
0 0
2 1 1
1
60 60
0 3 10
15
0 2 <i> </i>
<i>p</i> <i>p cos</i> <i>p cos</i> <i>p</i> <i>p</i>
<i>p</i>
<i>p</i> <i>, .</i>
<i>F</i> <i>N</i>
<i>t</i> <i>t</i> <i>,</i>
= + =
<sub></sub>
<sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<b>Chọn B. </b>
m1
m2
(+)
<b>Cách 2: Dùng cách tổng hợp vectơ (quy tắc đa giác). </b>
2 1 2 1
<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i>
= − = + <b>. </b><i>OAB</i><b> là tam giác đều </b>
1
1 2
0 3 10
15
0 2
<i>p</i>
<i>p</i> <i>, .</i>
<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>F</i> <i>N</i>
<i>t</i> <i>t</i> <i>,</i>
= = = = = =
<b> </b>
<b> Chọn B. </b>
<b>Nhận xét: Ưu điểm của cách 2 là nhanh gọn lẹ, thích hợp cho những </b>
<b>bạn học tốn tốt phần tổng hợp vectơ </b>
<b>Ví dụ 3: (KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). </b>Một viên đạn đang bay
ngang với vận tốc 100 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng là m1 = 8
kg; m2 = 4 kg. Mảnh nhỏ bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 225
m/s. Bỏ qua sức cản của khơng khí. Độ lớn vận tốc của mảnh lớn bằng
<b>A. 165,8m/s </b> <b>B. 187,5m/s.</b> <b>C. 201,6m/s. </b> <b> D. 234,1m/s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
2 2 2
2
1 2 2 1
2 2
2 2
2 2
1 2 1
1
<i> </i>
<i>p p</i>
<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i>
<i>mv</i> <i>m v</i>
<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>v</i>
<i>m</i>
<sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>⎯⎯⎯⎯</sub>⊥ <sub>→</sub> <sub>+</sub> <sub>=</sub>
<sub>+</sub>
<sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub> =</sub>
1
12 100 4 225
187 5
8
<i>Thay sè</i> <i><sub>v</sub></i> <i>.</i> + <i>.</i> <i><sub>,</sub></i> <i><sub>m/s</sub></i>
⎯⎯⎯⎯⎯→ = =
<b> Chọn B. </b>
<b>Ví dụ 4: (KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). </b> Ở ngã tư của hai đường
vuông góc giao nhau, do đường trơn, một ô tô khối lượng m1= 1000kg va
chạm với một ô tô thứ hai khối lượng m2= 2000kg đang chuyển động với
vận tốc v = 3m/s. Sau va chạm, hai ô tô mắc vào nhau và chuyển động
<b>A. v</b>1= 3m/s, v =
<b>C. v</b>1= 6m/s, v= 2,83 m/s. <b>D. v</b>1= 6m/s, v= 4,5 m/s.
<b>Hướng dẫn </b>
1 2
<i>p</i>= <i>p</i> + <i>p</i> .Từ giản đồ vectơ ta có <i>p</i>1= <i>p</i>2 và 1
2
<i>p</i>
<i>p =</i>
O
O
O
2
1 2 1 1 2 2 1 2
1
1 2 1 1
1 1 1
1 2
2000
3 6
1000
2
1 83
2 2
<i>m/s </i>
<i>m/s</i>
<i>m</i>
<i>p</i> <i>p</i> <i>m v</i> <i>m v</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>.</i>
<i>m</i>
<i>m</i> <i>m</i> <i>m v</i>
<i>p</i>
<i>p</i> <i>m v</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>,</i>
<i>m</i> <i>m</i>
= = = = =
+
= = = =
<sub>+</sub>
<b>Ví dụ 5: (KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). </b> Một viên đạn có khối
lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 600m/s thì nổ
thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo hai phương vng
góc với nhau. Biết mảnh một bay chếch lên tạo với phương ngang góc
600<sub>. Độ lớn vận tốc của mảnh một là </sub>
<b>A. 600</b> 3m/s. <b>B. 200m/s. </b> <b>C. 300m/s. D. 600m/s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
2 2 2
1 2 1 2
0 2 2 2 2
2 1
1 1 1 1
2 2
60 <i>3 </i>
<i>m</i> <i>m</i>
<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>mv</i> <i>v</i> <i>v</i>
<i>p</i> <i>m v</i> <i>v</i>
<i>tan</i> <i>v</i> <i>v</i>
<i>p</i> <i>m v</i> <i>v</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
= + = +
2 2
1 1
2 1 2
1
3
600
4 4 <i>m/s</i>
<i>v</i> <i>v</i>
<i>v</i> <i>v</i>
<i>v</i> <i>v</i>
+
+
= = = = <b> Chọn D. </b>
<b>Ví dụ 6: Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với </b>
vận tốc v = 300m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau và
bay theo hai phương. Biết mảnh một bay hợp với nhau một góc 1200<sub>. Độ </sub>
lớn vận tốc của mảnh một là
<b>A. 600</b> 3m/s. <b>B. 200m/s. </b> <b>C. 300m/s. D. 600m/s. </b>
<b>Hướng dẫn </b>
1 2
<i>p</i>= <i>p</i> +<i>p</i> và 1 2 0
60
<i>AOB</i>
<i>p</i> =<i>p</i> ⎯⎯⎯⎯⎯→= <i>OAB</i>là tam
giác đều.
1 1 1 1
1
2 <i>600m/s</i>
<i>m</i>
<i>p</i> <i>p</i> <i>m v</i> <i>mv</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>v</i>
<i>m</i>
= = = = =
<b> Chọn D. </b>
O 60
0
A
B
<b>1.Trắc nghiệm. </b>
<b>Câu 1. Một vật khối lượng m = 250 g chuyển động thẳng đều theo chiều âm trục </b>
tọa độ x với vận tốc 43,2 km/h. Động lượng của vật có giá trị là
<b>A. 3 kgm/s </b> <b>B. 1,5 kgm/s. </b> <b> C. - 1,5 kgm/s. D. - 3 kgm/s. </b>
<b>Câu 2. Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy </b>
trở lại với cùng vận tốc. Vận tốc của bóng trước va chạm là 5m/s. Độ biến
thiên động lượng của quả bóng là
<b>A. </b>1,5kg. m/s. <b>B. -3kg. m/s.</b> <b>C. </b>-1,5kg. m/s. <b>D. </b>3kg. m/s.
<b>Câu 3. Một vật nhỏ m =200g rơi tự do. Lấy g = 10m/s</b>2<sub>. Gốc thời gian là lúc </sub>
bắt đầu rơi. Độ biến thiên động lượng của vật từ thời điểm t = 2s đến thời
điểm t = 6s kể từ lúc bắt đầu rơi là
<b>A. </b>0,8 kg.m/s. <b> </b> <b>B. 8 kg.m/s. C. </b>80 kg.m/s. <b> D. </b>800 kg.m/s.
<b>Câu 4. Một khẩu súng có viên đạn khối lượng m =25g nằm yên trong </b>
súng. Khi bóp cị đạn chuyển động trong nòng súng hết 2,5ms và đạt
được vận tốc khi tới nòng súng là 800m/s. Lực đẩy trung bình của hơi
thuốc súng là
<b>A.8N. </b> <b> B. 80N. </b> <b> C. 800N. </b> <b>D.8000N. </b>
<b>Câu 5. Một vật có khối lượng 3kg chuyển động thẳng với phương trình </b>
2
4 3
<i>x</i>= + +<i>t</i> <i>t</i> <i>m;s</i> . Chiều dương là chiều chuyển động, độ biến thiên
động lượng của vật từ thời điểm <i>t</i>1=2<i>s</i> đến thời điểm <i>t</i>2=4<i>s</i> là
<i><b>A.10 m/s.</b>kg</i> <b> </b> <i><b> B. 8 .m/s</b>kg</i> <b>. </b> <b> C. </b>12<i>kg.m/s</i><b>. </b> <b> D. 20</b><i>kg.m/s.</i>
<b>Câu 6. Khối lượng súng là 4kg và của đạn là 50g. Lúc thốt khỏi nịng </b>
súng, đạn có vận tốc 800m/s. Vận tốc giật lùi của súng là
<b>A. </b>6m/s. <b>B. </b>10m/s. <b>C. </b>−10m/s . <b>D. </b>−6m/s.
<b>A. </b>
4
<i>v</i>
. <b>B. v. </b> <b>C. </b>4v . <b>D. </b>v
với tốc độ 2 m/s. Chọn chiều dương là chiều bóng nảy ra. Độ thay đổi
động lượng của nó là
<b>A. 3,5 kg. m/s. </b> <b>B. </b>2,45 kg. m/s. <b>C. 4,9 kg. m/s</b>. <b>D. </b>1,1 kg. m/s.
<b>Câu 9: Một tên lửa vũ trụ khi bắt đầu rời bệ phóng trong giây đầu tiên đã </b>
phụt ra một lượng khí đốt 1300 kg với vận tốc 2500m/s. Lực đẩy tên lửa
tại thời điểm đó là
<b>A. </b>3,5.106<sub> N. </sub> <b><sub>B. 3,25.10</sub></b>6<sub> N. </sub> <sub> </sub><b><sub>C. </sub></b><sub>3,15.10</sub>6<sub> N. </sub><b><sub>D. </sub></b><sub>32,5.10</sub>6<sub> N. </sub>
<b>Câu 10. Một quả cầu khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s, tới </b>
va chạm vào quả cầu khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s
cùng chiều với quả cầu thứ nhất trên một máng thẳng ngang. Sau va
chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với vận tốc 0,6 m/s theo chiều ban
đầu. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Vận tốc của quả cầu thứ hai bằng
<b>A.2,6m/s.</b> <b> B. -2,6m/s. </b> <b> C. 4,6m/s. </b> <b>D.0,6m/s. </b>
<b>A. </b>0,63 m/s. <b>B. </b>1,24 m/s. <b>C. 0,43 m/s</b>. <b>D. </b>1,4 m/s.
<b>Câu 12. Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận </b>
tốc V0 = 100m/s thì phụt ra phía sau một lượng khí m= 1tấn. Vận tốc khí
đối với tên lửa lúc tên lửa chưa thay đổi vận tốc là v0 = 400m/s. Sau khi
phụt khí vận tốc của tên lửa có giá trị là
<b>A. </b>200 m/s. <b> B. 180 m/s. </b> <b>C. </b>225 m/s. <b>D. </b>167 m/s.
<b>Câu 13. Hai vật m</b>1 = 400 g, và m 2 = 300 g chuyển động với cùng vận tốc
10 m/s nhưng theo hai phương vng góc với nhau. Tổng động lượng của
hệ hai vật này là
<b>A. 1 kg.m.s</b>-1<sub>. </sub><b><sub>B. 5 kg.m.s</sub></b>-1<b><sub>. </sub><sub>C. 7 kg.m.s</sub></b>-1<b><sub>. D.4kg.m.s</sub>-1<sub>. </sub></b>
<b>Câu 14. Một khẩu đại bác có khối lượng 7,5 tấn có thể chuyển động không </b>
ma sát trên mặt nằm ngang, đầu súng chếch lên phía trên hợp với phương
ngang một góc 0
60
= . Biết viên đạn nặng 20kg và sau khi bắn vận tốc
của đại bác là 1m/s. Đạn khi rời khỏi súng với tốc độ bằng
<b>A. 165,8m/s </b> <b> B. 187,5m/s. </b> <b>C. 540,8m/s. D. 234,1m/s. </b>
<b>Câu 16. Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn có thể chuyển động trên đường </b>
ray nằm ngang không ma sát. Trên bệ có gắn một khẩu pháo khối lượng
5 tấn. Giả sử khẩu pháo chứa một viên đạn khối lượng 100 kg và nhả đạn
theo phương ngang với vận tốc đầu nòng 500 m/s (vận tốc đối với khẩu
pháo). Biết bệ pháo chuyển động với vận tốc 18km/h. Nếu trước khi bắn,
bệ pháo chuyển động cùng chiều bắn thì sau khi bắn bệ báo chuyển động
với vận tốc <i>x</i>
<b>A.10. </b> <b>B. -7. </b> <b>C. 5. </b> <b> D. -3. </b>
<b>BẢNG ĐÁP ÁN </b>
<b>1.D </b> <b>2.B </b> <b>3.B </b> <b>4.D </b> <b>5.C </b>
<b>6.C </b> <b>7.A </b> <b>8.C </b> <b>9.B </b> <b>10.A </b>
<b>11.C </b> <b>12.B </b> <b>13.B </b> <b>14.A </b> <b>15.C </b>
<b>16.A </b>
<b>2.Hướng dẫn giải. </b>
<b>Câu 1. </b> 0 25
3 6 <i>kg.m/s</i>
<i>,</i> <i>m</i>
<i>p</i> <i>mv</i> <i>,</i> <i>kg .</i>
<i>,</i> <i>s</i>
−
= = <sub></sub> <sub></sub><sub> </sub>= −
<b>Chọn D. </b>
<b>Câu 2. </b>
<i>p</i> <i>m v</i> <i>v</i> <i>p</i> <i>m</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>mv</i> <i>. , .</i> <i>kg.m</i>
= − = − − = − = − = − <b> Chọn B. </b>
<b>Câu 3. </b>
<i>p</i> <i>m v</i> <i>v</i> <i>m gt</i> <i>gt</i> <i>,</i> <i>.</i> <i>.</i>
= − = − = − = <b>Chọn B. </b>
<b>Câu 4. </b>
3
2 0
2 0 3
25 10 800 0
8000
1 5 10
<i>m v</i> <i>v</i> <i>.</i>
<i>F t</i> <i>m v</i> <i>v</i> <i>F</i> <i>N</i>
<i>t</i> <i>, .</i>
−
−
− −
= − = = =
<b> Chọn D. </b>
<b>Câu 5. </b>
1 1
2
2 1
2 2
2 8
4 3 2 4 12
4 12
<i>m/s </i>
<i>m/s</i>
<i>t</i> <i>s</i> <i>v</i>
<i>x</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>v</i> <i>t</i> <i>p</i> <i>m v</i> <i>v</i>
<i>t</i> <i>s</i> <i>v</i>
= =
= + + = + <sub> = =</sub> = − =
<i>V</i> <i>v</i> <i>.</i>
<i>M</i>
−
= − = − = − <b> Chọn C. </b>
<b>Câu 7. </b> 1 1
1 2 3 4
<i>m v</i> <i>m</i> <i>v</i>
<i>v</i> <i>v</i>
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
= = =
+ + <b>Chọn A. </b>
<b>Câu 8. </b> =<i>p</i> <i>m v</i>
1
<i>v</i>
<i>F</i> <i>m</i> <i>.</i> <i>,</i> <i>.</i> <i>N</i>
<i>t</i>
−
= = =
<b>Chọn B. </b>
<b>Câu 10. </b><i>p</i>01+<i>p</i>02= <i>p</i>1+<i>p</i>2<i>m v</i>1 01+<i>m v</i>2 02=<i>m v</i>1 1+<i>m v</i>2 2<b>(1) </b>
*Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của hai quả cầu. Chiếu
(1) lên chiều dương ta thu được <i>m v</i>1 01+<i>m v</i>2 02 =<i>m v</i>1 1+<i>m v</i>2 2
2 2
2 3 3 1<i>.</i> <i>.</i> 2 0 6 3<i>. ,</i> <i>.v</i> <i>v</i> <i>2 6m/s,</i>
+ = + = <b> Chọn A. </b>
<b>Câu 11. </b> 1 1 2 2
0 3 2 2 0 8
0 43 0 43
0 3 2 <i>m/s</i> <i>m/s</i>
<i>m v</i> <i>m v</i> <i>, .</i> <i>. ,</i>
<i>v</i> <i>,</i> <i>v</i> <i>,</i>
<i>m</i> <i>m</i> <i>,</i>
− −
= = = − =
+ + <b>Chọn C. </b>
<b>Câu 12. </b>
0 0 0
3
6 10 100 10 400 100
180
5 10 <i>m/s</i>
<i>M</i> <i>m V</i> <i>m</i> <i>v</i> <i>V</i> <i>.</i> <i>.</i>
<i>V</i>
<i>M</i> <i>.</i>
+ − − + − − +
= = = <b> </b>
<b> Chọn B. </b>
<b>Câu 13. </b> 2 2
1 2 1 2 0 4 10 0 3 10 <i>5kg.m/s</i>
<i>p</i>= <i>p</i> +<i>p</i> = <i>m v</i> + <i>m v</i> = <i>, .</i> + <i>, .</i> =
<b> Chọn B. </b>
<b>Câu 14.Chọn chiều dương là chiều chuyển động của đạn, khi đó chiều </b>
<b>chuyển động của đại bác sẽ ngược chiều dương. </b>
3
0
7 5 10 1
0 0 750
20 60 <i>m/s</i>
<i>MV</i> <i>, .</i> <i>.</i>
<i>MV</i> <i>mv</i> <i>MV</i> <i>mv cos</i> <i>v</i>
<i>m cos</i> <i>.cos</i>
= + = − + = = =
<b> Chọn A. </b>
<b>Câu 15. </b>
2 2 2
1
1 2 1 2
2 2
1 1
2 1 2
2
<i> </i>
<i>p p</i>
<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i>
<i>mv</i> <i>m v</i>
<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>v</i>
<i>m</i>
<sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>⎯⎯⎯⎯</sub>⊥ <sub>→</sub> <sub>+</sub> <sub>=</sub>
<sub>+</sub>
<sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub></sub> <sub>=</sub>
1
12 100 8 225
540 8
4
<i>Thay sè</i> <i><sub>v</sub></i> <i>.</i> + <i>.</i> <i><sub>,</sub></i> <i><sub>m/s</sub></i>
⎯⎯⎯⎯⎯→ = =
<b>Câu 16. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của đạn. </b>
0 0 0 0
0 0 0 0
<i>M</i> <i>m</i> <i>m V</i> <i>m v V</i> <i>M</i> <i>m x</i>
<i>M</i> <i>m</i> <i>m V</i> <i>m v V</i> <i>M</i> <i>m y</i>
<sub>+ +</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub>
+ + = + + +
. Chiếu lên chiều dương ta được:
<i>M</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>V</i> <i>m v V</i> <i>M</i> <i>m x</i>
<i>M</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>V</i> <i>m v V</i> <i>M</i> <i>m y</i>
+ + = + + +
<sub>+ +</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub>
3 3
3 3
10 5 0 1 10 5 100 500 5 15 10
10
10 5 0 1 10 5 100 500 5 15 10
<i> </i>
<i>, .</i> <i>.</i> <i>.</i> <i>.x</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<i>, .</i> <i>.</i> <i>. y</i>
+ + = + +
<sub> − =</sub> <sub></sub>
<sub>+ +</sub> <sub>− =</sub> <sub>− +</sub>
<b>Chọn A. </b>
<i><b>Lưu ý: Sử dụng chức năng SHIFT-SOLVE kết hợp với chức năng lưu biến STO </b></i>
<i>để suy ra được kết quả một cách chính xác. </i>
<i>---HẾT--- </i>
<b>LINK ĐỂ QUÝ GV ĐĂNG KÍ BỘ TÀI LIỆU VIP 10+11+12+BỘ ĐỀ 2019 </b>
<b>CỦA MÌNH: </b>