Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.51 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Khung phân phối chương trình vật lí 10 chương trình cơ bản </b>
<b>HỌC KÌ I </b>
<b>Nội dung </b> <b><sub>số tiết </sub>Tổng </b> <b><sub>thuyết </sub>Lí </b> <b>Thực <sub>hành </sub></b> <b>Bài <sub>tập </sub></b>
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM 14 10 2 2
Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM 11 8 2 1
Chương III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA
VẬT RẮN. 9 8 1
Kiểm tra 1 tiết (học xong chương I) 1
Kiểm tra học kì I (học xong chương III) 1
<b>Tổng số tiết trong học kì </b> <b>36 </b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT </b>
(Đề kiểm tra HK I theo chương trình Vật lí 10 Chuẩn, dạng tự luận)
<b>1. Xác định mục tiêu đề kiểm tra, nội dung kiểm tra (các chủ đề) </b>
Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kỹ năng của Học kì I mơn Vật lí lớp 10 trong Chương trình giáo dục phổ thơng. (Xem tài liệu Hướng dẫn thực hiện
chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Vật lí lớp 10. NXBGDVN).
<b>2. Xác định hình thức kiểm tra: kiểm tra 1 tiết, tự luận. </b>
<b>Nội dung </b> <b><sub>số tiết </sub>Tổng </b> <b><sub>thuyết </sub>Lí </b>
<b>Số tiết thực </b> <b>Trọng số </b>
<b>LT </b> <b>VD </b> <b>LT </b> <b>VD </b>
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT
ĐIỂM <sub>14 </sub> <sub>10 </sub>
7 7 50 50
<b>Tổng số </b> <b>14 </b> 18.2 15.8 50 50
<i><b>b) Tính s</b><b>ố câu hỏi và điểm số cho các cấp độ đề kiểm tra tự luận </b></i>
<b>Cấp độ </b> <b>Nội dung (chủ đề) </b> <b>Trọng số </b> <b>Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) </b> <b>Điểm số </b>
Cấp độ
1, 2
Lí thuyết
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM 50 2 5
Cấp độ
3, 4
(vận
dụng)
Chương II ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM 50 2 5
<b>3. Thiết lập khung ma trận </b>
<b>KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA </b>
Mơn: VẬT LÍ Lớp: 10
(Thời gian kiểm tra: 45 phút )
<b>Tên </b>
<b>Chủ đề </b>
(nội
dung,
<b>chương) </b>
<b>Nhận biết </b>
<b>(cấp độ 1) </b>
<b>Thông hiểu </b>
<b>(cấp độ 2) </b>
<b>Vận dụng </b>
<b>Cộng </b>
<b>Cấp độ thấp </b>
<b>(cấp độ 3) </b>
<b>Cấp độ cao </b>
<b>(cấp độ 4) </b>
<i><b>1.</b></i>
<b>ĐỘNG </b>
<b>CƠ </b>
-Nêu được chuyển động
cơ là gì.
-Nêu được chất điểm là gì.
-Nêu được hệ quy chiếu là
gì.
-Nêu được mốc thời gian
là gì.
• Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt
là chuyển động) là sự thay đổi vị trí
của vật đó so với các vật khác theo
thời gian.
• Một vật chuyển động được coi là
một chất điểm nếu kích thước của nó
rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc
so với những khoảng cách mà ta đề
cập đến).
• Hệ quy chiếu gồm :
− Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn
với vật làm mốc ;
− Một mốc thời gian và một đồng hồ.
Mốc thời gian (gốc thời gian) là thời
• Biết cách xác định được toạ
độ ứng với vị trí của vật trong
không gian (vật làm mốc và
hệ trục toạ độ).
• Biết cách xác định được
thời điểm và thời gian ứng
với các vị trí trên (mốc thời
điểm bắt đầu đo thời gian khi mô tả
chuyển động của vật.
<i><b>2.</b></i>
<b>CHUYỂN </b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>THẲNG </b>
<b>ĐỀU </b>
Nhận biết được đặc điểm
về vận tốc của chuyển
động thẳng đều.
Nêu được vận tốc là gì.
Lập được phương trình
chuyển động của chuyển
động thẳng đều.
Vận dụng được phương
trình x = x0+ vt đối với
chuyển động thẳng đều
của một hoặc hai vật.
Vẽ được đồ thị toạ độ -
thời gian của chuyển động
thẳng đều
• Cơng thức tính qng đường đi được
trong chuyển động thẳng đều :
s = vt
trong đó, v là tốc độ của vật, khơng
đổi trong suốt thời gian chuyển động.
• Vận tốc của chuyển động thẳng đều
có độ lớn bằng tốc độ của vật, cho biết
mức độ nhanh, chậm.của chuyển động
:
s
v =
t
Phương trình chuyển động của chuyển
động thẳng đều là
x = x0 + s = x0 + vt
trong đó, x là toạ độ của chất điểm, x0
là toạ độ ban đầu của chất điểm, s là
quãng đường vật đi được trong thời
gian t, v là vận tốc của vật.
Biết cách viết được phương
trình và tính được các đại
lượng trong phương trình
chuyển động thẳng đều cho
một hoặc hai vật.
Biết cách vẽ hệ trục toạ độ -
thời gian, chọn tỉ xích, lập
bảng giá trị tương ứng x =
x(t), biểu diễn các điểm và vẽ
x(t).
Đồ thị toạ độ - thời gian của
chuyển động thẳng đều là một
đường thẳng cắt trục tung
(trục toạ độ) tại giá trị x0.
<b>1 câu </b>
<i><b>3. </b></i>
<b>CHUYỂN </b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>THẲNG </b>
<b>BIẾN </b>
<b>ĐỔI ĐỀU </b>
Nêu được vận tốc tức thời
là gì.
Nêu được ví dụ về chuyển
động thẳng biến đổi đều
(nhanh dần đều, chậm dần
đều).
Viết được phương trình
chuyển động thẳng biến
• Độ lớn của vận tốc tức thời tại vị trí
M là đại lượng
v =Δ
Δ
s
t
trong đó, s∆ là đoạn đường rất ngắn
vật đi được trong khoảng thời gian rất
ngắn t∆ . Đơn vị của vận tốc là mét
trên giây (m/s).
• Vectơ vận tốc tức thời của một vật
Biết cách lập cơng thức và
tính được các đại lượng trong
cơng thức tính vận tốc của
chuyển động biến đổi đều.
đổi đều
x = x0 + v0t + 1
2at
2
.
Từ đó suy ra cơng thức
tính qng đường đi được.
VËn dơng đ-ợc các
công thức :
s = v0t + 1
2at
2 2
t 0
v −v = 2as.
tại một điểm là một vectơ có gốc tại
vật chuyển động, có hướng của
chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ
lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ
xích nào đó.
• Trong chuyển động thẳng biến đổi
đều, độ lớn của vận tốc tức thời hoặc
tăng đều, hoặc giảm đều theo thời
gian. Chuyển động thẳng có độ lớn
của vận tốc tức thời tăng đều theo thời
gian gọi là chuyển động thẳng nhanh
dần đều. Chuyển động thẳng có độ lớn
của vận tốc tức thời giảm đều theo
thời gian gọi là chuyển động thẳng
chậm dần đều.
• Gia tốc của chuyển động thẳng là đại
lượng xác định bằng thương số giữa
độ biến thiên vận tốc v∆ và khoảng
thời gian vận tốc biến thiên t∆ .
a = v
t
∆
∆
trong đó v∆ = v − v0là độ biến thiên
vận tốc trong khoảng thời gian t∆ = t −
t0.
Gia tốc là đại l-ợng vectơ
:
Δ
Δ
0
0
v v v
a = =
t t t
−
−
r ur r
r
công thức của chuyển động
biến đổi đều.
Biết cách dựng hệ toạ độ vận
tốc − thời gian, chọn tỉ xích,
lập bảng giá trị tương ứng v =
v(t) = v0+at , biểu diễn các
điểm, vẽ đồ thị.
Đồ thị vận tốc − thời gian là
một đoạn thẳng cắt trục tung
• Đơn vị gia tốc là mét trên giây bình
phương (m/s2
Cơng thức tính vận tốc của chuyển
động biến đổi đều :
v = v0 + at
Trong chuyển động thẳng nhanh dần
đều thì a dương, trong chuyển động
thẳng chậm dần đều thì a âm.
<i><b>4.</b></i><b>SỰ </b>
<b>RƠI TỰ </b>
<b>DO </b>
Nêu được sự rơi tự do là
gì.
Viết được các cơng thức
tính vận tốc và quãng
đường đi của chuyển động
rơi tự do.
Nêu đ-ợc đặc điểm
về gia tốc rơi tự
do.
<b>1 câu </b>
• Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác
dụng của trọng lực.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động
thẳng nhanh dần đều với gia tốc rơi tự
do (g ≈ 9,8 m/s2
• Nếu vật rơi tự do, khơng có vận tốc
ban đầu thì:
v = gt
và cơng thức tính qng đường đi
được của vật rơi tự do là
s = 1
2gt
2
<i>Đặc điểm của gia tốc rơi tự do: </i>
<b>2 câu </b>
<i><b>5.</b></i>
<b>CHUYỂN </b>
Phát biểu được định nghĩa
<b>ĐỘNG </b>
<b>TRÒN </b>
<b>ĐỀU </b>
Nêu được ví dụ thực tế về
chuyển động trịn đều.
của vectơ vận tốc trong
chuyển động tròn đều.
Viết được công thức và
nêu được đơn vị đo tốc độ
góc, chu kì, tần số của
chuyển động trịn đều.
đều :
v =Δ
Δ
s
t
trong đó, v là tốc độ dài của vật tại
một điểm, s∆ là độ dài cung rất ngắn
vật đi được trong khoảng thời gian rất
ngắn t∆ .
Trong chuyển động tròn đều, tốc độ
dài của vật khơng đổi.
• Vectơ vận tốc trong chuyển động
trịn đều ln có phương tiếp tuyến với
đường trịn quỹ đạo.
trong đó, vrlà vectơ vận tốc của vật tại
điểm đang xét, ∆sr là vectơ độ dời
trong khoảng thời gian rất ngắn t∆ , có
phương tiếp tuyến với quỹ đạo. Khi
đó, vectơ vr cùng hướng với vectơ
s
∆r .
• Tốc độ góc của chuyển động trịn là
đại lượng đo bằng góc mà bán kính
OM qt được trong một đơn vị thời
gian :
t
∆α
ω =
∆
Tốc độ góc của chuyển động trịn đều
là một đại lượng khơng đổi.
Đơn vị đo tốc độ góc là rađian trên
giây (rad/s).
• Chu kì T của chuyển động tròn đều
là thời gian để vật đi được một vịng.
2
T = <sub>ω</sub>π
Đơn vị đo chu kì là giây (s).
• Tần số f của chuyển động trịn đều là
số vòng mà vật đi được trong 1 giây.
1
f
T
=
Đơn vị của tần số là vòng/s hay héc
(Hz).
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và
tốc độ góc :
v = ωr
trong đó, r là bán kính quỹ đạo trịn.
• Trong chuyển động trịn đều, vận tốc
tuy có độ lớn khơng đổi, nhưng hướng
lại luôn thay đổi, nên chuyển động này
có gia tốc. Gia tốc trong chuyển động
trịn đều luôn hướng vào tâm của quỹ
đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm.
• Cơng thức xác định vectơ gia tốc :
v
a
t
∆
=
∆
r
r
trong đó, vectơ arcùng hướng với∆vr ,
hướng vào tâm đường tròn quỹ đạo.
2
ht
v
a
r
= = rω2
<i><b>6. TÍNH </b></i>
<b>TƯƠNG </b>
<b>ĐỐI CỦA </b>
<b>CHUYỂN </b>
<b>ĐỘNG. </b>
<b>CƠNG </b>
<b>THỨC </b>
<b>CỘNG </b>
<b>VẬN </b>
<b>TỐC </b>
Viết được công thức cộng
vận tốc
1,3 1,2 2,3
vr = vr + vr .
Giải được bài tập đơn giản
về cộng vận tốc cùng
phương (cùng chiều,
ngược chiều).
• Kết quả xác nhận tọa độ và vận tốc
của cùng một vật phụ thuộc vào hệ
quy chiếu. Tọa độ (do đó quỹ đạo của
vật) và vận tốc của một vật có tính
tương đối.
• Cơng thức cộng vận tốc là :
1,3 1,2 2,3
vr = vr + vr
trong đó:
1,3
v
r
là vận tốc của vật đối với hệ quy
chiếu đứng yên, gọi là vận tốc tuyệt
đối.
1,2
v
r
là vận tốc của vật đối với hệ quy
chiếu chuyển động, gọi là vận tốc
tương đối.
2,3
vr là vận tốc của hệ quy chiếu
Biết cách áp dụng được công
thức cộng vận tốc trong các
trường hợp:
− Vận tốc tương đối cùng
phương, cùng chiều với vận
tốc kéo theo.
− Vận tốc tương đối cùng
phương, ngược chiều với vận
<i><b>7.</b></i><b> SAI </b>
<b>SỐ CỦA </b>
<b>PHÉP </b>
<b>ĐO CÁC </b>
<b>ĐẠI </b>
<b>LƯỢNG </b>
<b>VẬT LÍ </b>
Nêu được sai số tuyệt đối
của phép đo một đại lượng
vật lí là gì và phân biệt
được sai số tuyệt đối với
sai số tỉ đối
Xác định được sai số tuyệt
đối và sai số tỉ đối trong
các phép đo.
• Giá trị trung bình A khi đo n lần đại
lượng A là :
1 2 n
A A ... A
A
n
+ + +
=
• Sai số tuyệt đối của lần đo i là :
i i
A A A
∆ = −
• Sai số tuyệt đối trung bình (sai số
ngẫu nhiên) của n lần đo là
1 2 n
A A ... A
A
n
∆ + ∆ + + ∆
∆ =
• Sai số tuyệt đối của phép đo là
A A A '
∆ = ∆ + ∆ , trong đó A '∆ là sai
số dụng cụ, thông thường lấy bằng nửa
ĐCNN.
Cách viết kết quả đo : A = A ± ∆A
• Sai số tỉ đối của một phép đo :
A
A
A
∆
δ = .100%
<i>Sai số của phép đo gián tiếp : </i>
Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu,
thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của
các số hạng.
Sai số tỉ đối của một tích hay thương,
thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các
<b>8. Thực </b>
<b>hành: </b>
<b>KHẢO </b>
<b>SÁT </b>
<b>CHUYỂN </b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>RƠI TỰ </b>
<b>DO. XÁC </b>
<b>ĐỊNH </b>
<b>GIA TỐC </b>
<b>RƠI TỰ </b>
<b>DO </b>
Xác định được gia tốc của
Hiểu được cơ sở lí thuyết:
Trong chuyển động rơi tự do, vận tốc
ban đầu bằng 0. Do đó có thể xác định
g theo biểu thức g = 2
<i>2s</i>
<i>t</i> .
• Biết cách sử dụng các dụng
cụ đo và bố trí được thí
nghiệm:
- Biết mắc đồng hồ đo thời
gian hiện số với cổng quang
điện và sử dụng được chế độ
đo phù hợp.
- Biết cách sử dụng nguồn
biến áp.
- Lắp ráp được các thiết bị thí
nghiệm theo sơ đồ.
• Biết cách tiến hành thí
nghiệm:
- Đo thời gian rơi nhiều lần
ứng với cùng quãng đường
rơi.
- Ghi chép các số liệu.
• Biết tính tốn các số liệu
thu được từ thí nghiệm để
đưa ra kết quả:
- Lập bảng quan hệ giữa s và
t2<sub>. </sub>
- Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ
s và t2<sub>. </sub>
- Tính g = <i>2s</i><sub>2</sub>
<i>t</i> và <i>g</i> , ∆<i>g</i>
theo công thức :
1 2 ... 5
5
<i>g</i> <i>g</i> <i>g</i>
1 2 ... 5
5
<i>g</i> <i>g</i> <i>g</i>
<i>g</i> ∆ + ∆ + + ∆
∆ =
- Vẽ đồ thị s (t) và s (t2).
- Nhận xét được kết quả thí
nghiệm và các nguyên nhân
<i><b>gây ra sai số. </b></i>
<i>Số câu 4 </i>
<i>Sốđiểm 10 </i>
<i>Tỉ lệ 1000 </i>
<i>% </i>
<i>Số câu 1 </i>
<i>Số điểm 3 </i>
<i>Số câu 1 </i>
<i>Số điểm 2 </i>
<i>Số câu 1 </i>
<i>Số điểm 3 </i>
<i>Số câu 1 </i>
<i>Số điểm 2 </i>
<i>Sốcâu 4 </i>
<i>điểm=100.</i>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TỈNH ĐIỆN BIÊN </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC (đề 1) </b>
(Đề thi có 01 trang)
<b>KỲ THI KIỂM TRA 1 tiết </b>
<b>NĂM HỌC 2011 - 2012 </b>
Môn: Vật lý – Lớp 10 THPT
Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian giao đề
<b>Câu 1: (3 điểm). </b>
Viết biểu thức tính vận tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều?
Viết công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều? Nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong cơng
<b>Câu 2 (2điểm). </b>
Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 40km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi chạy được qng
đường 1km thì ơ tơ dạt tóc độ 60km/h.
<b>Câu 3: (3điểm). </b>
Thế nào là sự rơi tự do? Những đặc điểm của sự rơi tự do?
<b>Câu 4 (2 điểm). </b>
Một hòn đá rơi từ miệng một cái giếng cạn đến đáy giếng mất 2 s. Cho biết g = 10 m/s2
a) Tính độ sâu của giếng?
Câu Nội dung Điểm
Câu 1 (3điểm) a). SGK vật lý lớp 10 CB trang 18&19 (mỗi ý đúng 1 điểm)
b). SGK vật lý lớp 10 CB trang19
2
1
Câu 2 (2 điểm) Tóm tắt : Vo = 40km/h = 11,11m/s
V = 60km/h = 16,66 m/s
S = 1km = 1000 m
Áp dụng công thức: 2 2 2 02
V V
V V 2as a
2s
−
− = ⇒ =
Thay số tính được a = 0,077m/s2
1
1
Câu 3 (3điểm) a) SGK vật lý lớp 10 CB trang 25, 26 (ý đầu trả lời đung
1 điểm, ý sau 2 điểm) 3
Câu 4 (2 điểm)
a) Ap dụng CT : s 1gt2 thay so :s 20m
2
= ⇒ =
b) Quãng đường rơi trong 2s là 20m.
Quãng đường vật rơi trong 1,5 s đầu là:
0
1 1
s gt 10 1, 5 11, 25 m
2 2
= = =
Vậy quãng đường vật rơi trong một nửa giây cuối là
0
s s s 8, 75m
∆ = − =
1
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG THPT MƯỜNG LUÂN </b>
(Đề thi có 01 trang)
Câu 1 (3 điểm)
a)Thế nào là chuyển động thẳng đều? Đặc điểm của chuyển động thẳng đều? Viết phương trình của chuyển động thẳng đều?
Câu 2 (3 điểm)
Thế nào là chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều?
Câu (3 điểm)
<b> </b>Hai ô tô, xuất phát cùng một lúc từ hai điểm A và B cach nhau 20 km, chuyển động đều theo chiều từ A đến B có vận tốc lần lượt là 60 km/h và 40
km/h.
a) Lập phương trình chuyển động của mỗi xe. Lấy A là gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B
b) Cho biết hai xe gặp nhau lúc mấy giờ
Câu 4 (1 điểm)
<b>Đáp án đề 2</b>
<b>câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>
<b>1 </b> + Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo
là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên
mọi quãng đường.
+ Đặc điểm: Quỹ đạo là đường thẳng. Vật đi được
những quãng đường bằng nhau trong những khoảng
thời gian bằng nhau bất kỳ. Tốc độ trung bình trên
mọi quãng đường là như nhau.
+ phương trình CĐTĐ:
<b>1 </b>
<b>1 </b>
<b>1 </b>
<b>2 </b> đáp : SGK trang 17
<b>(mỗi ý đúng cho 1 điểm) </b> <b>2 </b>
+ PTCD của xe xuất phát ở A là:
+ PTCD của xe xuất phát ở B là:
a) Vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau :
Hai xe gặp nhau khi tọa độ của chúng bằng nhau :
Do đó
Vậy hai xe gặp nhau sau lúc xuất phát 1h tại vị trí
cách A 60km.
<b>1 </b>
<b>1 </b>
<b>1 </b>
<b>4 </b>
Gọi h là toàn bộ quãng đường vật rơi được
trong thời gian t
Gọi h1 là toàn bộ quãng đường vật rơi được
trước 2 giây cuối cùng. Nghĩa là vật rơi được
trong ( t – 2 ) giây, ta có:
Ap dụng cơng thức tính qng đường trong
rơi tự do ta có :
Và
Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối
cùng là:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG THPT MƯỜNG LUÂN </b>
Đề 3
<b>LỚP 10 </b>
<i>Thời gian làm bài: 45 phút; </i>
<b>Câu 1(3 điểm) </b>
Thế nào là chuyển động tròn đều? đặc điểm của chuyển động tròn đều?
<b>Câu 2 (2 điểm) </b>
Thế nào là sự rơi tự do? Viết cơng thức tính vận tốc và quãng đường trong rơi tự do?
<b>Câu 3 (3 điểm) </b>
Một vât rơi từ độ cao 20m xuống đất. tính:
b) Vận tốc của vật khi chạm đất.
<b>Câu 4 (2 điểm) </b>
<b>Trong </b>các chuyển động thẳng biến đổi đều sau đây, chuyển động nào có gia tốc lớn hơn ?
- Ơ tơ trong 10 giây tăng vận tốc từ 2m/s đến 22m/s
<b>Đáp án đề 3 </b>
Câu Nội dung Điểm
1 + Chuyển động trịn đều là chuyển động có quỹ
đạo trịn và có tốc độ trung bình trên mọi cung
tròn là như nhau.
+ Đặc điểm: . Tốc độc
góc khơng đổi. Vectơ gia tốc ln hướng vào tâm.
2
1
2 Đáp: SGK trang 25 &26 (sự rơi tự do 1 đ, công
thức đúng 1đ) 2
3
vật bắt đầu rơi, chiều dương la chiều
Ta có:
Vậy thời gian rơi của vật là 2s
b) Vận tốc của vật khi chạm đất:
1
1
1
4
Gia tốc của ô tô:
Gia tốc của xe lửa: làm tương tự
Vậy chuyển động của ơ tơ có gia tốc lớn hơn
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG THPT MƯỜNG LUÂN </b>
Đề 4
<b>LỚP 10 </b>
<i>Thời gian làm bài: 45 phút; </i>
<b>Câu 1 (3 điểm) </b>
Thế nào là chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều?
<b>Câu 2 (2 điểm) </b>
Chu kì, tần số của chuyển động trịn đều là gì? Viết cơng thức tính chu kì và tần số?
<b>Câu 3 (3 điểm) </b>
<b>Một viên bi chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2</b> và vận tốc ban đầu bằng khơng.
a) Tính quãng đường đi được của viên bi trong thời gian 3 giây
b) Tính quãng đường đi được của viên bi trong giây thứ 3
<b>Câu 4 (2 điểm) </b>
<b>Trong </b>các chuyển động thẳng biến đổi đều sau đây, chuyển động nào có gia tốc lớn hơn ?
- Ơ tơ trong 10 giây tăng vận tốc từ 2m/s đến 22m/s
Đáp án đề 4
Câu Nội dung Điểm
1 đáp : SGK trang 17 3
2 đáp: SGK trang 31.
(mỗi ý đúng cho 1 điểm) 2
3
Chon chiều dương là chiều chuyển động.
Gốc thời gian là lúc viên bi bắt đầu chuyển động
Quãng đường bi đi được trong thời gian t là:
Quãng đường bi đi được trong thời gian 3s đầu là:
a) Quãng đường đi được của viên bi trong thời gian 3 giây là 0,9
1
m
b) Quãng đường bi đi được trong thời gian 2s đầu là:
Vậy quãngđường bi đi được trong giây thứ 3 là:
1
4
Gia tốc của ô tô:
Gia tốc của xe lửa: làm tương tự ta có
Vậy chuyển động của ô tô có gia tốc lớn hơn
1