Ngày soạn : 14/8/10 Ngày dạy: 16/8/10 Dạy lớp: 11A5
Ngày dạy: 17/8/10 Dạy lớp : 11A4
Phần 4:
SINH HỌC CƠ THỂ
Chương I:CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A- Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật
Tiết 1:
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
1. Mục tiêu :
a. Về kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và
muối khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng .
b.Về kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết , khả năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập.
- Rèn luyện tư duy phân tích - tổng hợp
c.Về thái độ :
- Học sinh thấy được tầm quan trọng của nước và khoáng đối với cây trồng từ đó áp dụng trong thực tế
trồng trọt.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a.Chuẩn bị của GV :- Hình vẽ -SGK
b.Chuẩn bị của HS : -Kiến thức có liên quan ở THCS
3. Tiến trình bài dạy.
*) ổn định lớp (1')
a. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với bài mới .
GV:(3') - Hướng dẫn cách học bộ môn và một số yêu cầu.
- Giới thiệu nội dung phần 4
ĐVĐ: Nước giữ một vai trò rất quan trọng đối với sự sống nói chung và đối với TV nói riêng. Nước là
dung môi hoà tan nhiều muối khoáng. Trong môi trường nước muối khoáng phân li thành các ion .Rễ
cây h.thụ nước cùng các ion khoáng , VD rễ h.thụ ion amoni (NH
4
+
) sunfat chứ không h.thụ muối
(NH
4
)
2
SO
4
(amonisufat) nguyên vẹn hoặc nguyên tố nitơ hay ng.tố S . Sự h.thụ các ion khoáng luôn gắn
với quá trình h.thụ nước. Vậy hàng ngày cây trồng h.thụ nước và ion khoáng ntn?
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng - Rễ (10')
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
GV:Khi cây chuyển từ môi I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion
trường sống dưới nước lên
sống trên cạn, VĐ quyết
định đối với sự tồn tại và
phân bố của loài trong k
0
gian là gì? Cây đã thích
nghi như thế nào ?
-Giới thiệu H1.1và H1.2
SGK, Yêu cầu:
Mô tả đặc điểm hình thái
của rễ cây trên cạn thích
nghi với chức năng hấp thụ
nước và ion khoáng?
Sự t.nghi về mặt tìm nguồn
nước thể hiện ra trong sự
p.triển hình thái của hệ rễ
hướng tới nguồn nước ở
các độ sâu khác nhau ở
trong lòng đất nhờ sự st'
hướng động .
=>Ô nhiễm mt đất,nước sẽ
gây tổn thương lông hút ở
rễ cây.A/h đến sự hút
nước & muối khoáng.
Đặc điểm nào giúp cây
p.triển nhanh bề mặt hấp
thụ ?VD?
Nhữngloài TV rễ k
0
có lông
hút thì cây hút n'c và m.
khoáng ntn?VD ?
(GV g. thích thêm về hiện
tượng như cây ớt hoặc rau
đay sau những trận mưa bị
ngập úng, hôm sau trời
nắng cây có hiện tượng lá
bị héo và chết)
=>Vì vậy phải chăm
sóc,tưới nước ,bón phân
hợp lí.
-VĐ quyết định là : đảm bảo cung cấp
đủ nước cho cơ thể Cây đã phải có
những thích nghi khác nhau : Tìm
kiếm nguồn nước , h.thụ nước và
giảm thiểu sự mất nước của cơ thể.
- Quan sát H1.1 và H1.2 trả lời câu
hỏi
- Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều
sâu , lan toả hướng đến nguồn nước ở
trong đất , st' liên tục , hình thành nên
số lượng khổng lồ các lông hút làm
tăng bề mặt tiếp xúc giữa rễ và đất ,
giúp rễ h.thụ được nhiều nước và các
ion khoáng.
-Chủ yếu nhờ hình thành lông hút (là
sự t.nghi của rễ đối với sự hút nước )
VD: Ở lúa
-TV thuỷ sinh : h.thụ bằng toàn bộ bề
mặt cơ thể
- TV hệ rễ không có lông hút (thông ,
sồi. . . ) h. thụ nhờ có nấm bao bọc hệ
rễ.
khoáng:
1.Hình thái của hệ rễ:
Đặc điểm hình thái của rễ:
Phân hoá Rễ chính
Rễ bên
Mỗi rễ có :
-Miền lông hút
-Miền kéo dài
-Đỉnh sinh trưởng
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp
thụ :
- Rễ cây ở cạn h.thụ nước và các ion
khoáng qua miền hút đâm sâu ,lan toả
p.triển nhanh số lượng lông hút .
Lông hút : Tăng nhanh bề mặt t.xúc giữa
rễ và đất ; tăng hiệu quả h.thụ ; dễ gãy &
tiêu biến khi môi trường quá ưu trương ,
axit , thiếu oxi .
Hoạt động 2: Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây (17')
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Cơ chế và điều kiện xảy ra
quá trình hấp thụ nước ?
GV :Giải thích thêm về cơ
chế .
Cơ chế và điều kiện xảy ra
quá trình hấp thụ ion
khoáng ?
Sử dụng H1.3 SGK
Nước và ion khoáng xâm
nhập vào rễ qua những con
đường nào?
GV : Giải thích thêm bằng
hình vẽ .
- Quá trình h.thụ diễn ra theo cơ chế
thụ động ( cơ chế thẩm thấu)
ĐK: - Qtrình thoát hơi n'c ở lá hút
n'c lên phía trên làm giảm lượng
nước trong TB lông hút.
-Nồng độ các chất tan cao.
-Cơ chế thụ động : Xảy ra khi lông
hút có nồng độ của các ion đó thấp
hơn đất .
-Cơ chế chủ động : Xảy ra khi cây
có nhu cầu cao đối với các ion đó.
Qua 2 con đường :
-Con đường gian bào .
-Con đường TBC.
II. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng
ở rễ cây:
1. Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất
vào tế bào lông hút :
a, Hấp thụ nước:
Cơ chế thụ động ( Cơ chế thẩm thấu )
b, Hấp thụ ion khoáng :
-Xảy ra theo 2 cơ chế :
+ Cơ chế thụ động
+ Cơ chế chủ động
2.Dòng nước và các ion khoáng đi từ
đất vào mạch gỗ của rễ:
Qua 2 con đường :
-Con đường gian bào .
-Con đường TBC.
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của tác nhân môi trường đối với qua trình hấp thụ nước và ion khoáng
ở rễ cây (10')
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Yêu cầu HS làm việc độc lập
với SGK . Thực hiện lệnh
SGK-9.
( Giải thích bổ xung )
Lưu ý : Hệ rễ cũng ảnh hưởng
đến môi trường :
-Giảm ÔNMT ; làm thay đổi
t/c lí-hoá đất.
N/cứu SGK . Thực hiện lệnh .
III. Ảnh hưởng của các tác nhân môi
trường đối với quá trình hấp thụ nước
và ion khoáng ở rễ cây:
c.Củng cố,luyện tập :(3')
- Y/C HS ghi nhớ phần in nghiêng cuối bài .
- Lập sơ đồ hoá phần :"Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng của rễ".
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(1')
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài .
- Đọc mục " Em có biết " .
- Tìm hiểu sự vận chuyển các chất trong cây.