Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.54 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5</b>
<b> Chính Tả </b>
<b>Nghe – viết: CÁNH CAM LẠC MẸ</b>
<b>(MỨC ĐỘ TÍCH HỢP BVMT: TRỰC TIẾP)</b>
<b>I.Mục đích, u cầu:</b>
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV sọan.
- Có ý thức rèn viết đúng chính tả.
<i><b>*GDBVMT: Giáo dục tình cảm u quý các loại vật trong môi trường thiên niên, nâng</b></i>
<i><b>cao ý thức BVMT.</b></i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
- Bút dạ và phiếu khổ to chép bài tập 2a hoặc 2b (chỉ những câu, cụm từ có chữ cái
cần điền )
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra: - HS viết: nổi dậy, vang dội.
- GV nhận xét bài viết trước
2. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đầu bài
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện viết chính tả</b>
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV đặt câu hỏi giúp HS hiểu ND bài.
- HS đọc bài
+ Bài chính tả cho em biết điều gì?
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các
lồi vật.
<i><b>*GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý các loại</b></i>
vật trong môi trường thiên niên, nâng cao ý thức
BVMT.
- GV ghi bảng
- GV nhắc lại và lưu ý chỗ viết hoa.
<i>- Luyện viết từ khó: xơ vào, khản đặc, râm ran, …</i>
-GV nhắc cách để vở,cầm bút..
GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho
HS viết.
- GV đọc lại cả bài 1 lượt cho HS dò.
- GV đọc cho HS bắt lỗi.
-GV tổng hợp lỗi, sửa lỗi sai của HS trên bảng
lớp.
-GV chấm 5-10 bài.
- Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở,
yêu thương của bạn bè.
- HS nêu từ khó viết.
- HS phân tích chính tả từ khó
- HS viết từ khó vào vở bảng con
- HS viết bài chính tả vào vở.
- HS cầm bút chì tự bắt lỗi.
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra.
- HS sửa lỗi
<b>Hoạt động 2: Luyện tập chính tả</b>
<b>Bài tập 2 :</b>
Cho HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân, một số
em làm trên phiếu, chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài cá nhân vào vở, một số em
làm bài vào phiếu, chữa bài.
<i><b>ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.</b></i>
<i><b>b) Các tiếng điền: đông, khô, hốc, gõ, </b></i>
<i><b>ló, trong, hồi, trịn, một.</b></i>
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại lỗi sai chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.