Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.74 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
<b>SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC </b> <b>KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017 </b>
<b>ĐỀ THI MƠN: HĨA HỌC 10 - THPT </b>
<i>Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề. </i>
<b>Đề thi gồm 02 trang</b>
<b>Câu 1 (1,5 điểm) </b>
1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a. Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2.
b. H2O2 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + O2 + H2O.
c. FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NnOm + H2O.
d. FeSO4 + KMnO4 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
2. Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hồn các ngun tố hóa học, X thuộc
nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA. Biết ZX + ZY<b> = 51. Viết cấu hình electron của X và Y. </b>
<b>Câu 2 (1,5 điểm) </b>
1. Cho sơ đồ điều chế khí O2 trong phịng thí nghiệm:
a. Nêu tên các dụng cụ thí nghiệm đã đánh số trong hình vẽ.
b. Chỉ ra hai chất có thể là X trong sơ đồ trên, viết phương trình phản ứng minh họa.
c. Hãy giải thích tại sao trong thí nghiệm trên?
- Khí O2 lại được thu bằng phương pháp đẩy nước.
- Khi kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn.
2. Nêu cách pha chế để thu được 500 ml dung dịch NaCl 0,9% (d = 1,009 gam/ml) từ NaCl
nguyên chất và nước cất.
<b>Câu 3 (1,5 điểm) </b>
1. Có 3 cốc đựng hóa chất: Cốc 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, cốc 2 đựng dung dịch HCl đặc,
cốc 3 đựng dung dịch NaOH đặc. Ban đầu, khối lượng của cả 3 cốc đều bằng m gam. Để yên 3 cốc
trong phịng thí nghiệm. Hai ngày sau khối lượng của cốc 1, cốc 2 và cốc 3 lần lượt là m1 gam, m2 gam
và m3 gam. So sánh giá trị m với m1, m2, m3 và giải thích.
2. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong những trường hợp sau:
a. Ozon tác dụng với dung dịch KI trong nước.
b. Sục khí CO2 qua nước Gia-ven.
c. Cho nước clo qua dung dịch KI.
d. Sục khí clo đến dư vào dung dịch FeI2.
3. Hấp thụ hồn tồn V lít SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng
là 1,147 gam/ml thu được 7,96 gam hỗn hợp muối. Tính V.
2
<b>Câu 4 (1,0 điểm) </b>
Khi nung nóng 22,12 gam KMnO4,sau một thời gian thu được 21,16 gam hỗn hợp chất rắn X.
<b>Câu 5 (1,0 điểm) </b>
Cho 48 gam Fe2O3 vào bình chứa m gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), sau khi phản ứng xảy
ra hồn tồn thu được dung dịch A có khối lượng 474 gam.
1. Tính m và nồng độ % các chất tan trong dung dịch A.
2. Nếu cho 48 gam Fe2O3 vào bình chứa m gam dung dịch H2SO4 9,8% (lỗng), sau đó sục SO2
dư vào bình đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Tính nồng độ % của các chất
tan trong dung dịch B (coi SO2 không tan trong H2O).
<i><b>Câu 6 (1,5 điểm) </b></i>
Hỗn hợp X dạng bột gồm l và FexOy. Nung m gam X trong điều kiện kh ng có kh ng khí, giả
sử chỉ xảy ra phản ứng khử sắt oxit thành sắt. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn . Chia
thành hai phần:
<b>P 1 Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,68 lít khí và 12,6 gam </b>
chất rắn.
<b>P 2 Cho tác dụng với dung dịch H</b>2SO4 đặc, nóng dư, sau phản ứng thu được 27,72 lít SO2
và dung dịch có chứa 263,25 gam muối sunfat.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo điều kiện tiêu chuẩn. Tính m và xác định c ng
thức của FexOy.
<b>Câu 7 (1,0 điểm) </b>
Hòa tan m gam kim loại R trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch và 1,12 lít H2 (đktc).
C cạn dung dịch thu được 9,95 gam muối B duy nhất. Nếu thêm từ từ KOH đến dư vào dung dịch
rồi lọc kết tủa đem nung ngoài kh ng khí đến khối lượng kh ng đổi thu được (m+1,2) gam chất rắn
D. Hòa tan D trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ được dung dịch E. C cạn dung dịch E thu được
14,05 gam muối G duy nhất. Xác định c ng thức R, B và G.
<b>Câu 8 (1,0 điểm) </b>
Phân tử X được tạo thành từ 8 nguyên tử của 4 nguyên tố phi kim. Tổng số hạt mang điện của X
bằng 64. Trong X có ba nguyên tố thuộc cùng một chu kì và số hạt proton của nguyên tố có Z lớn nhất
nhỏ hơn tổng số proton của các nguyên tố còn lại là 16. Số nguyên tử của nguyên tố có Z nhỏ nhất bằng
tổng số nguyên tử của các nguyên tố còn lại. Xác định cơng thức của X.
<b>---Hết--- </b>
<i>Thí sinh chỉ được sử dụng bảng tuần hồn các ngun tố hóa học. </i>
<i>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm. </i>
1
<b>SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC </b> <b>KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017 </b>
<b>ĐÁP ÁN MƠN HĨA HỌC 10 - THPT. </b>
<b>I. LƯU Ý CHUNG </b>
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm
- Điểm tồn bài tính đến 0,25 và khơng làm trịn.
<b>II. ĐÁP ÁN </b>
<b>CÂU </b> <b>NỘI DUNG TRÌNH BÀY </b> <b>ĐIỂM </b>
<b>Câu 1 </b>
<b>1,5đ </b>
1. Cân bằng phản ứng.
a. Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
1x Cr2S3 2Cr+ 6 + 3S+ 6 + 30e
15xMn+2 + 2N+5 + 2e Mn+ 6 + 2N+2
Cr2S3 +15Mn(NO3)2 + 20K2CO32K2CrO4 + 3K2SO4 + 15K2MnO4 + 30NO + 20CO2
b. H2O2 + KMnO4 + H2SO4→ K2SO4 + MnSO4 + O2 + H2O
5x 2O-1→2Oo + 2e
2x Mn+7+ 5e → Mn+ 2
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4→ K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O
c. FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NnOm + H2O
(5n – 2m) xxFe+2y/x xFe+ 3+ (3x – 2y)e
(3x – 2y) x nN+ 5+ (5n – 2m)enN+ 2m/n
(5n – 2m)FexOy + (18nx – 6mx – 2ny)HNO3
x(5n – 2m)Fe(NO3)3 + (3x – 2y)NnOm + (9nx – 3mx – ny)H2O
d. 10FeSO4 + 2KMnO4 + aKHSO4 → 5Fe2(SO4)3 + bK2SO4 + 2MnSO4 + cH2O
5x 2Fe+2 → 2Fe+3 + 2e
2x Mn+7 + 5e → Mn+2
- Bảo toàn nguyên tố K, S => a = 16 ; b = 9 => c = 8
10FeSO4 + 2KMnO4 + 16KHSO4 → 5Fe2(SO4)3 + 9K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
2. Xác định X, .
<i>Trường hợp 1: X, thuộc chu kì nhỏ. </i>
X Y X
Y X Y
Z + Z = 51 Z = 25
Z = Z + 1 Z = 26
<sub></sub>
Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p63d54s2.
X thuộc chu kỳ 4 là chu kỳ lớn,nhóm VIIB<b>, trường hợp này loại. </b>
<i>Trường hợp 1: X, thuộc chu kì lớn. </i>
X Y X
Y X Y
Z + Z = 51 Z = 20
Z = Z + 11 Z = 31
<sub></sub>
Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p64s2; X thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA.
Y là 1s22s22p63s23p64s24p3; Y thuộc chu kỳ 4, nhóm IIIA
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
2
<b>Câu 2 </b>
<b>1,5đ </b>
1.
a. (1) Đèn cồn; (2) Ống nghiệm; (3) Giá đỡ.
(4) Nút cao su (5); Ống dẫn khí; (6) Chậu thủy tinh.
b. X có thể là: KClO3, KMnO4.
Hai phản ứng:
2KClO3
o
2
t , MnO
2KCl + 3O2
2KMnO4
o
t
K2MnO4 + MnO2 + O2
c. Giải thích:
+ Khí O2 rất ít tan trong nước, có M = 32 nặng hơn kh ng khí (MKK=29) khơng
nhiều, nên được thu qua nước.
+ Phải tháo ống dẫn khí trước vì nếu tắt đèn cồn trước, sự chênh lệch áp suất sẽ
<b>làm cho nước trào vào ống nghiệm, gây vỡ ống nghiệm. </b>
2. Khối lượng NaCl cần dùng: 500.1,009.0,9% = 4,54 gam
- Cân lấy 4,54g NaCl rồi cho vào cốc thủy tinh.
- Cho từ từ nước cất (lượng nhỏ hơn 500 ml) vào và lắc đều
- Dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho muối tan hết
- Đổ dung dịch vừa pha vào bình định mức 500 ml.
- Cho tiếp nước cất vừa đến vạch 500 ml.
CO2 + NaClO + H2O NaHCO3<b> + HClO (2) </b>
Cl2 + 2KI 2KCl + I2 (3)
Nếu KI còn dư: KI + I2KI3 (4)
2FeI2 + 3Cl2 2FeCl3 + 2I2 (5)
5Cl2 + I2 + 6H2O 2HIO3 + 10HCl (6)
<i>Nếu học sinh không viết phản ứng (4) và (6) cho 0,25đ </i>
<b>3. n</b>KOH = 0,08 (mol).
SO2 + KOH KHSO3 (1)
<i> x x x (mol) </i>
SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O (2)
<i> y 2y y (mol) </i>
x+2y =0,08 x = 0,04
120x+158y =7,96 y = 0,02
V= 0,06.22,4=1,344 lít
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
3
<b>Câu 4 </b>
<b>1,0đ </b>
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
0,06 ← 0,03 ← 0,03 ← 0,03
→ nKMnO còn = 0,14 – 0,06 = 0,08 mol
2KMnO4 + 16HCl 5Cl2↑ + KCl + 2MnCl2 + 8H2O
0,08 → 0,64
K2MnO4 + 8HCl 2Cl2↑ + 2KCl + MnCl2 + 4H2O
0,03 → 0,24
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
0,03 → 0,12
→ nHCl = 0,64 + 0,24 + 0,12 = 1,0 mol
→ Vdd HCl = = 84,74 ml
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
1. Fe2O3 +3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Nếu Fe2O3 tan hết thì m = 474 – 48 = 426 gam
2 4
H SO
2 3
Fe O
Fe2O3 tan kh ng hết và H2SO4 phản ứng hết.
Gọi
2 3
Fe O
n phản ứng là x mol
2 4
H SO
n phản ứng = 3x mol
C% H2SO4 =
3.98.100
9,8 x 0,15mol
474 160x
Trong dung dịch : C% Fe2(SO4)3 =
0,15.400.100
12.66%
474
m = 474 - 160.0,15 = 450 gam.
2. Tính C% của dung dịch thu được.
Sục SO2 vào:
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (1)
SO2 + Fe2(SO4)3 + 2H2O 2FeSO4 + 2H2SO4 (2)
<b>--- </b>
Fe2O3 + SO2 + H2SO4 2FeSO4 + H2O
Ban đầu: 0,3 0,45 mol
Phản ứng 0,3 0,3 0,3 mol
Còn lại 0 0,15 0,6 mol
Suy ra: C% FeSO4 =
0, 6.152.100%
17, 63%
(48 64.0,3 450)
C% H2SO4 =
0,15.98.100%
2,84%
(48 64.0,3 450)
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>Câu 6 </b>
<b>1,5đ </b> Các phương trình phản ứng: 3FexOy + 2yAl
0
<i>t</i>
3xFe + yAl2O3(1)
Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư, có khí trong chất rắn có l dư. Vì l cịn
dư, mà phản ứng xảy ra hoàn toàn nên FexOy hết. Vậy thành phần của có: l2O3,
Fe và l dư.
<b>0,25 </b>
158
12
,
22
32
16
,
21
12
,
22
<i><sub>t</sub>o</i>
4
<b>P 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư: </b>
Al2O3 + 2NaOH → 2Na lO2 + H2O (2)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2Na lO2 + 3H2 (3)
<b>P 2: Tác dụng với H</b>2SO4 đặc nóng dư:
Al2O3 + 3H2SO4(đ)
0
t
Al2(SO4)3 + 3H2O (4)
2Al + 6H2SO4(đ)
0
t
Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (5)
2Fe + 6H2SO4(đ)
0
t
Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (6)
Từ (3) có nAl =
2
H
2
n
3 = 0,05 mol
nFe = 0,225 mol
Trong phần 1 có Al2O3.
Fe: 0,225 mol.
Al: 0,05 mol.
<b>- Giả sử phần 2 có khối lượng gấp a lần phần 1. </b>
Trong phần 2 có: Al2O3.
Fe: 0,225a (mol).
Al: 0,05a (mol)
Từ (5) và (6) suy ra:
nSO<sub>2</sub>= 1,5(nAl + nFe<b>) = 1,5.(0,05a + 0,225a) =1,2375a=3. </b>
Trong phần 2 có: 0,675 mol Fe.
0,15 mol Al
Theo (4), (5), (6) có
2 4 3 2 4 3
Al (SO ) Fe (SO )
m + m 263,25
Trong phần 2 có
2 3
Al O
n = 0,3 mol.
Khối lượng của phần 2 là 72,45 gam
Khối lượng của phần 1 là 72,45:3 =24,15 gam
<b>Từ đó tính được m = 72,45 +24,15 = 96,6 gam </b>
* Xác định oxit.
X t phần 2: Từ (1) có 3x : y =
2 3
Fe Al O
n : n = 0,675 : 0,3x : y = 3: 4.
Vậy oxit là Fe3O4.
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>Câu 7 </b>
<b>1,0đ </b>
Xác định R, B, G.
2R+2nHCl → 2RCln+n H2↑
KOH+ HCl → KCl +H2O
RCln+nKOH → R(OH)n↓+nKCl
4R(OH)n + (m-n) O2
nung
<sub>2R</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>m</sub><sub>+ 2nH</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>
R2Om+mH2SO4→R2(SO4)m+m H2O
Gọi a là số mol của R :
Số mol e do R cho để tạo RCln = 2.
2
H
n = 2.0,05 =0,1 mol.
Số mol e do R cho để tạo R2Om = 2.nO ( trong oxit) =0,15.
→R có sự thay đổi số oxi hố: m >n.
n 0,1 2
=
m 0,153n=2, m=3.
Số mol của R= 0,05(mol)
Nếu B là muối khan: RCl<sub>2</sub>→ mB = 0,05(R+71)=9,95→R =128 (loại)
<b>0,25 </b>
5
Vậy B là muối ngậm nước RCl2. bH2O : 0,05mol
9,95=0,05 (MR+71 +18b) MR=56, b=4 thỏa mãn. Muối B là FeCl2.4H2O.
Muối G là muối ngậm nước: Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>.aH2O
Sơ đồ: 2R<sub> Fe</sub>
2(SO4)3.aH2O: 0,025 mol
14,05 = 0,025(400+18a) a = 9
<b>G: Fe</b><sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>.9H<sub>2</sub>O.
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>Câu 8 </b>
<b>1,0đ </b>
Gọi c ng thức của X : aBbCcDd
aZA + bZB + cZC + dZD = 32
a + b + c + d = 8.
giả sử: ZA< ZB< ZC< ZD
a = b + c + d
dZD = aZA + bZB + cZC -16
a = 4; dZD = 8 d = 1 và ZD = 8 (O)
4ZA + bZB + cZC = 24.
B, C, D thuộc cùng một chu kì và thuộc chu kì 2ZC>ZB5
ZA<
13
3, 25
4 ZA = 1(H); ZA = 2 (He: Khí hiếm); ZA = 3(Li: Kim loại).
b + c = 3 và bZB + cZC = 20.
<i>Trường hợp 1: b=2, c=1 2Z</i>B + ZC = 20 ZB=7; ZC=6 loại vì ZB<ZC.
<i>Trường hợp 2: b=1, c=2 Z</i>B + 2ZC = 20 ZB=6(C); ZC=7 (N) thỏa mãn
Công thức của X: H4CN2O hay (NH2)2CO (ure)
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>