SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH
TRƯỜNG TH – THCS -THPT TÂY NINH
VỞ GHI BÀI
MÔN SINH HỌC
BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. Các cấp tổ chức của thế giới sống
-Thế giới sinh vật được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc rất chặt
chẽ:
+ Phân tử bào quan tế bào mô cơ quan hệ cơ quan
cơ thể quần thể quần xã hệ sinh thái sinh quyển.
- Học thuyết tế bào:
+ Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
+ Tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào có trước qua hình thức phân
chia.
-Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống: Tế bào, cơ thể, quần
thể, quần xã và hệ sinh thái.
II.Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
-Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng xây dựng nên tổ chức sống
cấp trên.
-Đặc điểm nổi trội được hình thành do sự tương tác giữa các bộ
phận cấu thành nó Chỉ có ở tổ chức sống cấp trên.
-Những đặc điểm đặc trưng của thế giới sống như:
+Trao đổi chất và năng lượng.
+Sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
+Cảm ứng.
+Sự tiến hóa và thích nghi.
2.Hệ thống mở và tự điều chỉnh
-Giữa cơ thể và môi trường sống tác động qua lại với nhau qua
quá trình trao đổi chất và năng lượng.
-Tự điều chỉnh: Các cơ thể sống ln có khả năng tự điều chỉnh
nhằm duy trì sự cân bằng trong hệ thống (cân bằng nội môi) để
giúp sinh vật tồn tại và phát triển.
VD: + Thận điều hòa lượng nước và muối khống.
+ Cơ chế giúp điều hịa thân nhiệt ở cơ thể người,…
3.Thế giới sống liên tục tiến hóa
-Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền đạt thông tin di truyên
trên DNA từ thế hệ này sang thế hệ khác.
-Thế giới sống có chung một nguồn gốc nhưng các sinh vật ln
ln tiến hóa tạo nên sự đa dạng, phong phú ngày nay của sinh
giới.
BÀI 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
I.Cacbohidrat
1.Cấu tạo chung
-Là hợp chất hữu cơ chỉ chứa các nguyên tố hóa học: C, H, O.
-Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
-Đơn phân là các đường đơn có 6C.
2.Các loại cacbohidrat
a)Đường đơn
-Là đường chỉ gồm 1 đơn phân, có từ 3 – 7 nguyên tử C.
-VD: Đường 5C như: Ribozo, deoxyribozo.
Đường 6C như: glucozo, fructozo và galactozo.
b)Đường đôi
-Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết
glycozit.
-VD: saccarozo (fructozo + glucozo)
Lactozo (glucozo + galactozo)
Mantozo (Glucozo + glucozo).
c)Đường đa
-Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết
glycozit.
-VD: Tinh bột, xenlulozo, kitin và glicogen.
3.Chức năng
-Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể (tinh bột ở thực
vật, glycogen ở động vật).
-Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể (xenlulozơ ở thực vật,
kitin ở côn trùng và nấm).
II.Lipit
1.Đặc điểm chung
-Có đặc tính kỵ nước.
-Khơng được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
2.Các loại lipit
a)Mỡ (lipit đơn giản)
-Gồm một phân tử glyxerol và 3 axit béo (mỡ động vật chứa axit
béo no, mỡ thực vật chứa axit báo không no)
-Chức năng dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
b)Photpholipit (lipit phức tạp)
-Gồm 1 phân tử glyxerol + 2 axit béo + 1 nhóm photphat.
-Chức năng: Cấu tạo nên các loại màng sinh học
c)Steroit (lipit phức tạp)
-Gồm cholestarol, hoocmon giới tính như ơstrogen, testosterol.
d)Sắc tố và vitamin (lipit phức tạp)
-Sắc tố carotenoid
-Vitamin A, D, E, K,…
BÀI 5: PRÔTÊIN
I.Cấu trúc của protein
-Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các
axit amin (a.a)
-Cấu tạo của 1 a.a:
- Các a.a khác nhau có nhóm R khác nhau. (trong cơ thể sống có
20 loại axit amin khác nhau) tạo nên sự đa dạng của prôtêin.
- Các protein khác nhau về thành phần, số lượng, trật tự sắp xếp
của các axit amin Cấu trúc và chức năng khác nhau.
1.Cấu trúc bậc 1
- Các aa liên kết với nhau bằng liên kết peptit tạo nên chuỗi
polipeptit.
- Cấu trúc bậc 1 của protein chính là trật tự sắp xếp đặc thù của
các loại aa trong chuỗi polipeptit.
- Trật tự sắp xếp các a.a trong cấu trúc bậc 1 rất quan trọng vì nó
sẽ tác động và ảnh hưởng đến sự hình thành co xoắn hay gấp nếp
và cấu hình khơng gian 3 chiều của bậc 2, bậc 3
khi thay đổi 1 hay 1 vài a.a trong cấu trúc prơ thì prơ có thể bị
thay đổi chức năng và tạo thành prơ hồn tồn khác. VD: bệnh
hồng cầu hình liềm là do sự thay đổi 1 aa từ glutamid thành valin
mà hồng cầu từ hình đĩa lõm thành hình liềm và khơng cịn vận
chuyển oxi được nữa dẫn đến ung thư máu ác tính.
2.Cấu trúc bậc 2
- Chuỗi polipeptit xoắn anpha (α) hoặc gấp nếp beta(β) nhờ các
liên kết hidro giữa các aa trong chuỗi polipeptit với nhau.
3.Cấu trúc bậc 3
- Cấu trúc bậc 2 tiếp tục xoắn lại tạo nên cấu trúc khơng gian ba
chiều đặc trưng hình khối cầu.
- Cấu trúc này đặc biệt phụ thuộc vào tính chất của nhóm -R trong
các mạch polypeptide. Chẳng hạn nhóm -R của cystein có khả
năng tạo cầu đisulfur (-S-S-) từ đó tạo sự uốn khúc, gấp nếp để
làm nên cấu hình khơng gian 3 chiều.
- Khi 1 prơtêin có cấu hình khơng gian 3 chiều thì nó đã có khả
năng thực hiện chức năng.
- Khi cấu hình khơng gian này bị phá vỡ thì prơtêin sẽ bị biến
tính, mất chức năng sinh học.
Những prơtêin chỉ có 1 chuỗi polipeptit thì cấu trúc cao nhất của
nó là bậc 3
4.Cấu trúc bậc 4
- Hình thành khi protein có hai hay nhiều chuỗi polipeptit phối
hợp nhau để tạo nên protein lớn hơn. chỉ những prơtêin nào có
từ hai chuỗi polipeptit trở lên thì mới có cấu hình khơng gian bậc
4.
- Hiện tượng biến tính prơtêin: là hiện tượng cấu hình ko gian 3
chiều của prô bị phá vỡ.
- Tác nhân gây biến tính có thể là nhiệt độ, pH,… VD lịng trắng
trứng khi đun nóng sẽ bị đơng lại.
II.Chức năng của protein
STT
Loại
protein
1
Cấu trúc
Chức
năng
Cấu tạo
nên tế
bào và cơ
thể
Ví dụ
Collagen
2
Dự trữ
3
Vận
chuyển
4
Bảo vệ
5
Thụ thể
6
Enzyme
Dự trữ
các aa
Vận
chuyển
các chất
Chống
bệnh tật
Thu nhận
thông tin
Xúc tác
cho các
phản ứng
sinh hóa
Protein sữa
(cazein)
hemoglobin
Kháng thể
Các thụ thể
trong tế bào
Các enzyme
BÀI 8 + 9 + 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC
A. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực
-Kích thước lớn.
-Cấu trúc phức tạp.
-Có nhân tế bào.
-Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.
-Có nhiều bào quan có màng bao bọc.
B. Cấu trúc tế bào nhân sơ
I. Nhân tế bào
1. Cấu tạo
- Thường có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5 µm.
-Có lớp màng kép bao bọc, trên màng nhân có lỗ nhân.
-Dịch nhân chứa nhiễm sắc (gồm ADN liên kết với prôtêin) và
nhân con.
2. Chức năng
-Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
-Là nơi lưu giữ thông tin di truyền, quy định mọi đặc điểm của tế
bào.
II. Tế bào chất
1. Lưới nội chất
a. Cấu tạo chung
- Là hệ thống các ống và xoang dẹt thông với nhau.
- Làm nhiệm vụ tổng hợp các chất và vận chuyển nội bào.
b. Phân loại: gồm lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn:
Lưới nội chất hạt
Lưới nội chất trơn
Nằm ở gần màng nhân
Nằm ở gần màng tế bào
Có đính nhiều Riboxom
Có đính nhiều enzim
Làm nhiệm vụ tổng hợp Làm nhiệm vụ tổng hợp lipit, chuyển hóa
Prơ
đường và phân hủy chất độc hại
LNC trơn có nhiều ở các cơ quan làm nhiệm vụ phân huỷ chất
độc hại cho cơ thể như gan,…
LNC hạt có nhiều ở cơ quan tổng hợp Protein như biểu bì,…
2. Ribơxơm
a. Cấu tạo
- Khơng có màng bao bọc.
- Cấu tạo từ một số rARN và prôtêin khác nhau.
b. Chức năng
- Là nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào.
3. Bộ máy Gơngi
a. Cấu tạo
- Có dạng các túi dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với
cái kia.
b. Chức năng
- Giữ chức năng lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của
tế bào.
VD: Prôtêin + Lipit Lipoprôtêin
Prơtêin + Cacbonhydrat Glicoprơtêin
Q trình tạo ra 1 enzim của tế bào:
Đầu tiên trong nhân có gen tạo protein, gen này sẽ phiên mã để
tạo mARN mang thông tin quy đinh enzim.
ARN này sẽ được vận chuyển sang ribôxôm ở luới nội chất hạt.
Tại ribôxôm ARN này được tổng hợp thành prôtêin.
Prôtêin sẽ được chở sang bộ máy gôngi để đóng gói, tạo thành
cấu hình khơng gian 3 chiều
cuối cùng được túi tiết chở ra ngoài để sử dụng.
4. Ti thể
a. Cấu tạo
- Gồm hai lớp màng bao bọc:
+ Màng ngoài …………………….
+ Màng trong ……………….. tạo thành các ……………, trên đó
chứa nhiều loại ………………….. mào gấp khúc nên chứa dc
nhiều enzim hô hấp hơn tạo được nhiều ……………. hơn)
- Bên trong là chất nền chứa ADN và ribôxôm.
b. Chức năng
- Phân giải chất hữu cơ thành ………………cung cấp năng lượng
cho các hoạt động sống của tế bào.
(ty thể là bào quan thực hiện hô hấp tế bào (bài 16) các em sẽ
học)
Ti thể có nhiều ở cơ quan hoạt động mạnh như Tim, cơ, …
5. Lục lạp
- Là bào quan chỉ có ở …………………….
a. Cấu tạo: Gồm 2 lớp màng bao bọc.
- Bên trong chứa chất nền cùng hệ thống các túi dẹt được gọi là
……………
- Các tilacoit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là ………
Tilacôit xếp chồng lên nhau để chứa dc nhiều hơn, tạo dc nhiều
chất hữu cơ hơn.
- Trên màng tilacoit có chứa nhiều …………………. và các
………………….
- Chất nền cịn chứa ADN và ribôxôm.
b. Chức năng
- Chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học, tích
trữ dưới dạng tinh bột. (nói chung khả năng tổng hợp chất hữu cơ
từ ánh sáng mặt trời – Quang hợp)
- Lục lạp có nhiều ở thịt lá, ...
Nguồn gốc của ty thể và lục lạp là vi sinh vật nhân sơ vì:
- ty thể lục lạp có ADN dạng vịng (ADN của nhân sơ có dạng
vịng)
- Kích thước = vs kthuoc tế bào nhân sơ.
- ty thể, lục lạp có 2 lớp màng bao bọc. (1 lớp màng là của SV
nhân sơ, 1 lớp là của TB nhân thực.
- Trong quá trình số, một số vi khuẩn hiếu khí bị tế bào nhân thực
ăn theo cách thực bào, nhưng chúng ko bị tiêu huỷ mà có khả
năng sống cộng sinh vs TB nhân thực ty thể.
- Còn lục lạp là VK quang hợp bị TB nhân thực ăn vào nha.
6. Khơng bào
a. Cấu tạo
- Có 1 lớp màng bao bọc.
b. Chức năng
- Ở các tế bào thực vật thường có một khơng bào lớn làm nhiệm
vụ chứa các ……………… hoặc ……………………. cũng như
giúp các tế bào hút nước.
-Ở tế bào động vật có các khơng bào nhỏ, gồm
……………………. và ………………………… (ở một số sinh
vật đơn bào).
7. Lizôxôm
- Là bào quan chỉ có ở ………………………..
a. Cấu tạo
- Có một lớp màng bao bọc.
b. Chức năng
- Tiết ra nhiều ………………, phân hủy các tế bào già, bào quan
già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng
như các đại phân tử.
- Kết hợp với khơng bào tiêu hóa để …………………..
- Tế bào đại thực bào, bạch cầu có chứa nhiều lizoxom.
8. Khung xương tế bào (giảm tải)
a. Cấu tạo: Gồm hệ thống vi ống, vi sợi và sợi trung gian.
b. Chức năng
- Như một giá đỡ cơ học cho tế bào.
- Tạo cho tế bào động vật có hình dạng xác định.
- Là nơi neo đậu của các bào quan, giúp tế bào di chuyển.
III. Màng sinh chất
1. Cấu tạo:
Theo mô hình …………….:
- Gồm: + Lớp photpholipit kép (có tính kị nước bảo vệ tế bào)
+ Prôtêin (xuyên màng hoặc bám màng)
- Ngồi ra cịn có cholesteron (làm cho màng thêm cứng chắc),
glicoprơtêin
- Khảm là do có các prơ bám màng, cholesterol, glicoprotêin bám
và khảm trên màng.
- Động là do: các phân tử phospolipit, cholesterol có khả năng di
chuyển chuyển động qua lại.
2. Chức năng
- Màng sinh chất có tính ……………….: trao đổi chất với mơi
trường một cách có chọn lọc (prơtêin xun màng).
- Màng sinh chất cịn có ………………………… thu nhận thông
tin cho tế bào (prôtêin bám màng).
- Các “dấu chuẩn” glicoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào nên
các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết ra nhau và nhận
biết các tế bào “lạ” (tế bào của cơ thể khác).
IV. Các thành phần bên ngoài màng sinh chất
1. Thành tế bào
a. Cấu tạo
- Bao bọc bên ngoài màng tế bào.
- Ở thực vật thành tế bào cấu tạo bằng xenlulozo, ở nấm thành tế
bào cấu tạo bằng kitin.
- Khơng có thành tế bào ở động vật.
b. Chức năng
- Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.
2. Chất nền ngoại bào
a. Cấu tạo
- Nằm bên ngoài màng sinh chất của tế bào người và động vật.
- Gồm các sợi glicoprotein (protein liên kết với cacbonhidrat ) kết
hợp với các chất vô vơ, hữu cơ khác nhau.
b. Chức năng
- Giúp các tế bào liên kết với nhau tạo thành mô.
- Giúp tế bào thu nhận thông tin
BÀI 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH
CHẤT
I. Vận chuyển thụ động
1. Khái niệm
- Các chất khuếch tán từ nơi có………………………………..
(theo chiều građient nồng độ)
- Khơng tiêu tốn năng lượng
2. Cơ chế vận chuyển
- Trực tiếp qua lớp kép photpholipit:
+ Các chất khơng phân cực (CO2, O2).
+ Có kích thước nhỏ.
- Qua kênh prôtêin:
+ Các chất phân cực, các ion.
+ Có kích thước lớn: H+, Prơtêin, glucơzơ.
+ Phân tử nước được vận chuyển qua kênh protein đặc biệt
gọi là aquaporin
3. Điều kiện vận chuyển
- Có sự ……………………. các chất.
- Prơtêin vận chuyển có ……………… với chất vận chuyển.
4. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ khuếch tán qua màng
- Nhiệt độ môi trường.
- Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngồi màng.
- Dựa vào sự chênh lệch nồng độ, có 3 loại môi trường:
+ Ưu trương: Nồng độ chất tan bên ngoài ……….. trong tế bào.
+ Nhược trương: Nồng độ chất tan bên ngoài …………. bên
trong.
+ Đẳng trương: Nồng độ chất tan hai bên màng ……….. nhau.
II. Vận chuyển chủ động
1. Khái niệm
- Vận chuyển các chất từ nơi có ……………………………….
- Tiêu tốn năng lượng …………….
2. Cơ chế vận chuyển
- Cần có kênh prơtêin vận chuyển, có thể vận chuyển đơn chất
hoặc đồng chuyển.
Phân biệt vận chuyển thụ động và chủ động:
Thụ động
Vận chuyển theo chiều
Gradien nồng độ
Không tiêu tốn ATP
Có thể khuếch tán trực tiếp
qua màng hoặc qua kênh Pro
Tốc độ thường nhanh hơn,
phụ thuộc vào sự chênh lệch
nồng độ
Chủ động
Ngược chiều Gradien nồng độ
Tiêu tốn năng lượng ATP
Cần phải có Protein mang
Tốc độ chậm, phụ thuộc vào
nhu cầu của tế bào
III. Xuất bào và nhập bào
1. Nhập bào
- Là phương thức đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách
biến dạng màng sinh chất.
- Gồm 2 loại:
+ Thực bào vận chuyển các ……………...
+ Ẩm bào vận chuyển các ………………..
2. Xuất bào
- Là phương thức vận chuyển các chất ra màng tế bào bằng cách
biến dạng màng sinh chất.
BÀI 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN
HÓA VẬT CHẤT
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
1. Khái niệm năng lượng
- Năng lượng là ……………………………………………......
- Gồm 2 dạng năng lượng:
+ Động năng là ………………………………………………..
+ Thế năng là ………………………, có tiềm năng sinh cơng.
- Các dạng năng lượng trong tế bào:
+ Hóa năng là chủ yếu.
+ Điện năng.
2. ATP – đồng tiền năng lượng của tế bào
a. Cấu tạo
- ATP (ađênôzin triphotphat) gồm các thành phần:
+ …………………...
+ …………………...
+ …………………...
- ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác và trở thành ADP
sau đó lại được gắn thêm nhóm photphat để trở thành ATP.
2. Chức năng của ATP
- Cung cấp …………… cho các quá trình sinh tổng hợp của tế
bào.
- Cung cấp ………… cho quá trình vận chuyển các chất qua
màng.
- Cung cấp …………….. để sinh công cơ học.
II. Chuyển hóa vật chất
1. Khái niệm
- Chuyển hóa vật chất là ………………………………. xảy ra
bên trong tế bào.
- Chuyển hóa vật chất ln kèm theo chuyển hóa năng lượng.
2. Đồng hóa và dị hóa
- Đồng hóa là q trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các
chất hữu cơ đơn giản.
Vd: quang hợp.
- Dị hóa là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các
chất hữu cơ đơn giản hơn.
Vd: hơ hấp.
- Đồng hóa và dị hóa là hai q trình trái ngược nhau nhưng gắn
bó mật thiết với nhau
Bài 14: ENZIM VÀ VAI TRỊ CỦA ENZIM TRONG Q
TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. Enzim
- Enzim là …………………….. được tổng hợp trong tế bào
sống.
- Enzim chỉ làm …………….. phản ứng mà khơng ……….
……. sau phản ứng.
1. Cấu trúc
- Enzim có thành phần là protein hoặc protein kết hợp
với các chất khác.
- Trung tâm hoạt động là vùng có ………………………
chuyên liên kết với cơ chất.
- Cơ chất là chất chịu tác động của enzim.
Cấu hình khơng gian của trung tâm hoạt động …………
với cấu hình khơng gian của cơ chất theo ngun tắc “chìa
khóa - ổ khóa” thì phản ứng mới được xúc tác.
2. Cơ chế tác động.
- Bước 1: enzim liên kết với cơ chất tại ……………..
tạo phức hợp enzim cơ chất.
- Bước 2: enzim ………….. với cơ chất để tạo sản
phẩm.
- Sơ đồ:
S+E
ES
P+E
S: cơ chất
E: enzim
ES: phức hợp enzim – cơ chất
P: sản phẩm
- Liên kết enzim – cơ chất …………………………….
=> mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một phản ứng.
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.
-
Nhiệt độ: mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu, tại đó enzim
có hoạt tính tối đa làm cho tốc độ phản ứng nhanh nhất.
Độ pH: mỗi enzim có độ pH thích hợp.
-
Chất ức chế: là chất hóa học có khả năng ức chế sự hoạt
động của enzim.
-
Chất hoạt hóa là chất hóa học có thể làm tăng hoạt tính
của enzim.
-
Nồng độ cơ chất: khi lượng cơ chất tăng, hoạt tính enzim
tăng. Nhưng khi trung tâm hoạt động của enzim bão hịa
thì hoạt tính của enzim sẽ khơng tăng được nữa.
-
-
Nồng độ enzim: với một lượng cơ chất nhất định,
khi nồng độ enzim tăng thì hoạt tính của enzim
tang
Vai trị của enzim trong chuyển hóa vật chất.
Khi có enzim xúc tác, tốc độ phản ứng tăng lên cả triệu
lần.
Tế bào có thể tự điều chỉnh q trình chuyển hóa vật
chất thơng qua điều khiển hoạt tính của các enzim.
Có 3 kiểu điều chỉnh:
Sử dụng chất hoạt hóa.
Sử dụng chất ức chế.
- Ức chế ngược.
BÀI 16: HƠ HẤP TẾ BÀO
I. Khái niệm hơ hấp tế bào
-Là q trình chuyển hóa năng lượng của các phân tử
cacbonhidrat thành dạng năng lượng rất dễ sử dụng cho
mọi hoạt động của tế bào là ATP.
-Hô hấp tế bào diễn ra ở ty thể.
-Phương trình tổng quát phân giải hoàn toàn 1 phân tử
glucozơ:
C6H12O6 + O2 6CO2 + 6H2O + năng lượng (ATP + nhiệt)
-Là một chuỗi phản ứng oxi hóa khử.
-Phân tử glucơzơ được phân giải dần dần.
-Năng lượng được lấy ra từng phần ở các giai đoạn khác
nhau.
-Tốc độ q trình hơ hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng
của tế bào.
I.
Giai
đoạn
Các giai đoạn của hơ hấp tế bào
Nơi diễn ra
Ngun liệu
Sản phẩm
Đường
phân
………….
Glucơzơ (6
Cacbon)
Chu
trình
Crep
……………
…………….
Axêtyl-CoA
2 Axit piruvic (3 cacbon)
2NADH
2ATP
6CO2
2FADH2
8NADH
2ATP
1NADH3ATP
1FADH22ATP
38ATP
Chuỗi
…………….
NADH
chuyền
…………….
FADH2
electron
- Sơ đồ tóm tắt q trình hơ hấp tế bào: