Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi học kì 1 Vật Lý 10 trắc nghiệm và tự luận có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.36 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>


<b>Môn: </b>

<b>Vật lý</b>

<b> - Lớp 10 </b>


<b>MÃ ĐỀ: 1079 </b> <b><sub>Thời gian: 45 phút. </sub></b>


<i><b>I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) </b></i>


<b>Câu1: Biểu thức nào sau đây là biểu thức Mô men lực đối với một trục quay? </b>


A . M = F . d B. M =
<i>d</i>
<i>F</i>


C. M = F + d D. M = F - d


<b>Câu 2: Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai mặt đó tăng lên hai lần. </b>


<b>A. Tăng lên hai lần. </b> <b> B. Giảm đi một nửa. </b>
<b> C. </b> Không thay đổi. D. Tăng lên bốn lần


<b>Câu 3: Chuyển động của vật nào dưới đây không được coi là rơi tự do nếu được thả rơi? </b>


A. Một viên gạch B. Một cái lá rụng
C. Một viên bi sắt D. Một hòn bi ve


<b>Câu 4: Đáp án nào dưới đây sai? Véc tơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều. </b>


A. Đặt vào vật chuyển động tròn B. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo trịn


C. Có độ lớn khơng đổi D. Có phương và chiều khơng đổi.


<b>Câu 5: Đơn vị của gia tốc là: </b>


A. m/s2 B. m/s C. m.s2 D. N


<b>Câu 6: Khi một xe buýt hãm phanh đột ngột thì các hành khách trên xe sẽ </b>


A. ngả người về phía sau B. chúi người về phía trước
C. ngả người sang bên phải . D. ngả người sang bên trái


<i><b>II. Tự luận: (7,0 điểm) </b></i>


<i><b>Bài 1: (3,5 điểm). Một vật tự trượt từ mặt phẳng nghiêng xuống mặt phẳng ngang, đến chân mặt phẳng nghiêng </b></i>


vật đạt vận tốc 20m/s, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang đến khi dừng lại. Hệ số ma sát trượt giữa vật
và mặt phẳng ngang là =0,1. Tính gia tốc và quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang. Cho


g=10m/s2


<i><b>Bài 2: (2,0 điểm). Một quả cầu đồng chất có khối lượng 3kg được treo vào tường nhờ một sợi dây nhẹ, không </b></i>


dãn, phương của sợi dây đi qua tâm quả cầu và hơp với tường một góc  =300 (như hình vẽ). Bỏ qua khối
lượng của dây và ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường .


a.Quả cầu chịu tác dụng của những lực nào?


b.Hãy xác định độ lớn lực căng của sợi dây và lực của tường tác dụng vào quả cầu. Lấy g=10m/s2


<i><b>Bài 3: (1,5 điểm). Hai xe chuyển động trên cùng một đường thẳng với vận tốc không đổi. </b></i>



- Nếu đi ngược chiều nhau thì sau 10 phút khoảng cách giữa hai xe giảm 20 km.
- Nếu đi cùng chiều nhau thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm 5 km.


Tính độ lớn vận tốc mỗi xe.


--- Hết---


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>


<b>Mơn: </b>

<b>Vật lý</b>

<b> - Lớp 10 </b>


<b>MÃ ĐỀ: 1086 </b> <b><sub>Thời gian: 45 phút. </sub></b>


<i><b>I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) </b></i>
<b>Câu 1: Đơn vị của gia tốc là: </b>


A. m/s B. m/s2<sub> C. m.s</sub>2 <sub>D. N</sub>


<b>Câu 2: Biểu thức nào sau đây là biểu thức Mô men lực đối với một trục quay? </b>


A. M = F+d B. M = F - d C. M = F . d D. M =
<i>d</i>
<i>F</i>


<b>Câu 3: Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi? </b>


A. Một tờ giấy B. Một chiếc khăn tay


C. Một cái lá rụng D. Một hòn bi ve


<b>Câu 4 : Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai mặt đó giảm đi một nửa. </b>


A. Tăng lên hai lần. B. Không thay đổi.
C. Giảm đi một nửa. D. Tăng lên bốn lần


<b>Câu 5 : Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách trên xe sẽ </b>


A. ngả người về phía sau B. chúi người về phía trước
C. ngả người sang bên phải . D. ngả người sang bên trái


<b>Câu 6: Đáp án nào dưới đây sai? Véc tơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều. </b>


A. Đặt vào vật chuyển động tròn B. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo trịn
C. Có độ lớn khơng đổi D. Có phương và chiều không đổi.


<i><b>II. Tự luận: (7,0 điểm) </b></i>


<i><b>Bài 1: (3,5 điểm). Một vật tự trượt từ mặt phẳng nghiêng xuống mặt phẳng ngang, đến chân mặt phẳng nghiêng </b></i>


vật đạt vận tốc 10m/s, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang đến khi dừng lại. Hệ số ma sát trượt giữa vật
và mặt phẳng ngang là =0,05. Tính gia tốc và quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang. Cho


g=10m/s2


<i><b>Bài 2: (2,0 điểm). Một quả cầu đồng chất có khối lượng 2kg được treo vào tường nhờ một sợi dây nhẹ, không </b></i>


dãn, phương của sợi dây đi qua tâm quả cầu và hơp với tường một góc  =300 <sub>(như hình vẽ). </sub>
Bỏ qua khối lượng của dây và ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường.



a. Quả cầu chịu tác dụng của những lực nào?


b. Hãy xác định độ lớn lực căng của sợi dây và lực của tường tác dụng vào quả cầu. Lấy g=10m/s2


<i><b>Bài 3: (1,5 điểm). Hai xe chuyển động trên cùng một đường thẳng với vận tốc không đổi. </b></i>


- Nếu đi ngược chiều nhau thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm 25 km.
- Nếu đi cùng chiều nhau thì sau 30 phút khoảng cách giữa hai xe giảm 10 km.


Tính độ lớn vận tốc của mỗi xe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.


--- Hết---


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ I </b>
<b>MÔN: VẬT LÝ – KHỐI 10 </b>
<b>I. Trắc nghiệm: 3 điểm </b>


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp Án B C D B A D


<b>II. Tự luận: 7 điểm </b>


<b>Bài 1: 3,5 điểm </b> Điểm


HS vẽ hình trên mặt phẳng ngang. Chọn hệ quy chiếu 1 đ



Lực tác dụng lên vật trên mặt phẳng ngang : trọng lực <i>P , phản lực </i>




<i>N</i> , lực ma sát trượt <i>Fm s</i>




Theo định luật II Niu tơn : <i>P</i><i>N</i><i>F</i><i>ms</i><i>m</i>. <i>a</i> (1)


1 đ


Chiếu phương trình (1) lên phương thẳng đứng ta được : - P + N = 0
Chiếu phương trình (1) lên hướng chuyển động ta được: - Fms = m.a


0,5đ


Gia tốc chuyển động của vật trên mặt phẳng ngang: a= 2


/
5
,
0 <i>m</i> <i>s</i>
<i>g</i>


<i>m</i>
<i>mg</i>
<i>m</i>


<i>F<sub>m s</sub></i>










   0.5đ


Quãng đường chuyển động của vật trên mặt phẳng ngang là: <i>m</i>
<i>a</i>
<i>v</i>
<i>v</i>
<i>S</i> 100
.
2
2
0
2


 0.5đ


<b>Bài 2: 2 điểm </b>


a. Quả cầu chịu tác dụng của ba lực:


- Trọng lực





<i>P ,Lực căng </i>




<i>T . Phản lực </i>




<i>N</i>


0,5 đ


b. Học sinh vẽ hình, trượt các véc tơ lực đến điểm đồng quy. Rồi thực hiện phép tổng hợp lực


áp dụng điều kiện cân bằng ta có:









<i>N</i> <i>T</i> 0


<i>P</i>


0,5 đ






<i>P</i>


<i>N</i> nên từ hình vẽ ta có: N= P. tan300 = mg. tan300 =
3
20


(N) 0,5 đ


T=
0
30
cos
<i>P</i>
=
3
40


(N) 0,5 đ


<b>Bài 3: 1,5 điểm </b>


Chọn chiều dương là chiều chuyển động của mỗi xe


Quãng đường mỗi xe đi được trong khoảng thời gian t là: S= v.t


0,25 đ



Khi hai xe đi ngược chiều: S1 +S2 = (v1 + v2) t1  v1 + v2 = 100


4
1
25


1
2


1   
<i>t</i>


<i>S</i>
<i>S</i>


(1) 0,25 đ


Khi hai xe đi cùng chiều :  2' 
'


1 <i>S</i>


<i>S</i> (v1 – v2) t2  v1 - v2 = 20


2
1
10
2
'


2
'


1  
<i>t</i>


<i>S</i>
<i>S</i>


(2) 0,25 đ


Giải hệ phương trình (1) , (2) ta được v1 =60 km/h thì v2= 40 km/h
hoặc v1 =40 km/h thì v2= 60 km/h


Vậy một xe chuyển động với vận tốc 60km/h thì xe cịn lại chuyển động với vận tốc 40km/h.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ I </b>
<b>MÔN: VẬT LÝ – KHỐI 10 </b>


<b>I. </b> <b>Trắc nghiệm: 3điểm </b>


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp Án A C B D A B


<b>II. </b> <b>Tự luận: 7 điểm </b>


<b>Bài 1: 3,5 điểm </b> Điểm



HS vẽ hình trên mặt phẳng ngang. Chọn hệ quy chiếu 1 đ


Lực tác dụng lên vật trên mặt phẳng ngang: trọng lực <i>P , phản lực </i>




<i>N</i> , lực ma sát trượt <i>Fm s</i>




Theo định luật II Niu tơn : <i>P</i><i>N</i><i>F</i><i>ms</i><i>m</i>. <i>a</i> (1)


1 đ


Chiếu phương trình (1) lên phương thẳng đứng ta được : - P + N = 0
Chiếu phương trình (1) lên hướng chuyển động ta được: - Fms = m.a


0,5đ


gia tốc chuyển động của vật trên mặt phẳng ngang:


a= . <i>g</i> 1<i>m</i>/<i>s</i>2


<i>m</i>
<i>mg</i>
<i>m</i>


<i>N</i>
<i>m</i>



<i>F<sub>ms</sub></i>












   


0.5đ


Quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang là: <i>m</i>
<i>a</i>


<i>v</i>
<i>v</i>


<i>S</i> 200


.
2


2
0


2





 0.5đ


<b>Bài 2: 2 điểm </b>


a. Quả cầu chịu tác dụng của ba lực:


-Trọng lực




<i>P , Lực căng </i>




<i>T , Phản lực </i>




<i>N</i>


0,5 đ


b. Học sinh vẽ hình, trượt các véc tơ lực đến điểm đồng quy. Rồi thực hiện phép tổng hợp lực


áp dụng điều kiện cân bằng ta có:











<i>N</i> <i>T</i> 0


<i>P</i>


0,5 đ





<i>P</i>


<i>N</i> nên từ hình vẽ ta có: N= P. tan300<sub> = mg. tan30</sub>0<sub> =</sub> <sub>10</sub> <sub>3</sub>
3


30


 (N) 0,5 đ


T= <sub>0</sub>
30
cos



<i>P</i>


= 20 3


3
60


 (N) 0,5 đ


<b>Bài 3: 1,5 điểm </b>


Chọn chiều dương là chiều chuyển động của mỗi xe


Quãng đường mỗi xe đi được trong khoảng thời gian t là: S= v.t


0,25 đ


Khi hai xe đi ngược chiều: S1 +S2 = (v1 + v2) t1  v1 + v2 = 120


6
1
20


1
2


1   
<i>t</i>



<i>S</i>
<i>S</i>


(1) 0,25 đ


Khi hai xe đi cùng chiều :  ' 


2
'
1 <i>S</i>


<i>S</i> (v1 – v2) t2  v1 - v2 = 20


4
1
5


2
'
2
'


1    
<i>t</i>


<i>S</i>
<i>S</i>


</div>

<!--links-->

×