Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

toan 4 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.27 KB, 83 trang )

Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
TUẦN 11
Ngày dạy: …………………
Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...
CHIA CHO 10, 100, 1000,...
I.MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100,1000… và chia số tròn chục, tròn
trăm, tròn nghìn cho 10,100, 1000…
- p dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … chia các số tròn chục, tròn trăm,
tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … để tính nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK lớp 4, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân
và cho ví dụ
- GV nhận xét
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10,
chia số tròn chục cho 10 :
* Nhân một số với 10
- GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về cách
làm trên cơ sở kiến thức đã học.
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và tích 350
có gì khác ?
-Vậy khi nhân một số với 10 ta làm như thế
nào ?


- GV chốt : 35 x 10 = 350.
- Hãy thực hiện:
12 x 10 ; 78 x 10 ; 457 x 10 ; 7891 x 10
* Chia số tròn chục cho 10
- GV viết lên bảng phép tính 350 : 10
- Yêu cầu HS trao đồi nhóm đôi để tìm ra mối
quan hệ của 35 x 10 và 350 : 10
- 2 HS nêu, bạn nhận xét.
-HS nghe.
- HS quan sát.
- HS làm việc nhóm đôi và nêu kết quả
thảo luận :
35 x 10 = 10 x 35 ( T/chất giao hoán)
= 1 chục x 35 = 35 chục = 350
- Vậy 35 x 10 = 350
- Tích 350 chính là thừa số thứ nhất 35
thêm một chữ số 0 vào bên phải.
- Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc
viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số
đó.
- HS nhẩm và nêu kết quả.
- HS có thể vận dụng tìm thừa số trong
phép nhân
- Làm việc nhóm đôi.
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
1
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
- GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy tích
chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?
- Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?

-Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta làm như
thế nào ?
- Hãy thực hiện:
70 : 10 ; 140 : 10 ; 2 170 : 10 ; 7 800 : 10
c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100,
1000, … chia số tròn trăm, tròn chục, tròn
nghìn, … cho 100, 1000, … :
- GV nêu ví dụ : 35 x 100 = ? ; 3500 : 100 = ?
35 x 1000 = ? ; 35000 : 1000 = ?
d.Kết luận :
- Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,
… ta làm như thế nào ?
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,
… cho 10, 100, 1000, … ta làm như thế nào ?
- GV gọi HS nhắc lại nhận xét chung.
e.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: SGK/59
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
* Bài 2: SGK/60
- GV hướng dẫn làm mẫu SGK/60.
- Các phần còn lại nhóm thảo luận cách giải,
ghi kết quả vào phiếu.
- GV chữa bài .
- GV nhận xét .
4.Củng cố - Dặn dò:
- Muốn nhân một số tự nhiên với 10, 100,
1000, … ta làm như thế nào ?
- Muốn chia số tròn chục, tròn trăm, tròn

nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta làm như thế
nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Là thừa số còn lại.
- HS nêu 350 : 10 = 35.
- Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên
phải số đó.
- HS nhẩm và nêu

- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, …
chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, …
chữ số 0 ở bên phải số đó.
- 1 HS nêu.
- HS nêu.
- Làm bài vào vở
- HS lần lượt nêu.. Đổi vở kiểm tra bài
- HS nêu.
- Cả lớp theo dõi.
- Trình bày kết quả và giải thích cách
làm.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- HS nhận xét bài làm.
- 2 HS nêu.
- HS Lắng nghe.
***********************************************
Ngày dạy: …………………
Tiết 52 TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
2

Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biệt vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Muốn nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,
… ta làm sao ? Cho ví dụ ?
- Muốn chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,
… cho 10, 100, 1000, … ta làm như thế nào ? Cho
ví dụ?
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
* So sánh giá trò của 2 biểu thức
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- Gọi 2 HS lên bảng làm và yêu cầu cả lớp thực
hiện vào vở.
- Gọi HS so sánh hai kết quả với nhau.
- Nhận xét 2 biểu thức này như thế nào ?
* Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
- GV treo lên bảng bảng số của bài tập giới thiệu
cấu tạo bảng và cách làm.
- Cho lần lượt giá trò a, b, c. Gọi HS tính giá trò
các biểu thức. (a x b) x c và a x (b x c)

- GV: Hãy so sánh giá trò của biểu thức (a x b) x
c với giá trò của biểu thức a x (b x c) ở mỗi
trường hợp.
-Vậy giá trò của biểu thức (a x b) x c luôn như
thế nào so với giá trò của biểu thức a x (b x c) ?
- HS nêu và cho ví dụ.
- HS nêu và cho ví dụ.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng làm và cả lớp thực
hiện vào vở.
- HS nêu.
- HS nêu : (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- Cả lớp quan sát và lắng nghe.
- 3 HS nêu miệng tính giá trò các
biểu thức.
- HS nêu và so sánh kết quả.
- Giá trò của biểu thức (a x b) x c
luôn bằng giá trò của biểu thức a x (b
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
a b c (a x b ) x c a x (b x c)
3 4 5
5 2 3
4 6 2
3
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
- Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c).
- GV vừa chỉ bảng vừa nêu:
* (a x b) được gọi là một tích hai thừa số, biểu

thức (a x b) x c có dạng là một tích hai thừa số
nhân với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
* Xét biểu thức a x (b x c) thì ta thấy a là số thứ
nhất của tích (a x b), còn (b x c) là tích của số
thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a x b) x c.
* Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với số
thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số
thứ hai và số thứ ba.
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi
kết luận và công thức về tính chất kết hợp của
phép nhân lên bảng.
c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: SGK/61
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Dựa vào bài mẫu cách 1 và cách 2 cả lớp thực
hiện vào vở.
- Chữa bài
- Em vận dụng tính chất gì để giải bài tập này?
- Nêu tính chất kết hợp trong phép nhân.
* Bài 2: SGK/61
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu : Tính bằng cách thuận tiện để giải
các biểu thức và giải vào vở.
- Muốn tính thuận tiện để giải các biểu thức này
em đã vận dụng tính chất gì của phép nhân?
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân ?
- Nhận xét tiết học.
x c).
- HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).

- HS nghe giảng.
- 1 HS nêu
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở
- HS nhận xét bài bạnlàm ở bảng.
- HS nêu.
- HS chỉ vào cách 1 và 2 để nêu tính
chất kết hợp.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp thực hiện vào vở, 2 HS thục
hiện vào phiếu học tập.
- Dán kết quả lên bảng. Bạn nhận
xét.
- HS nêu.
- 2 HS nêu.
- HS Lắng nghe.
***********************************************
Ngày dạy: …………………
Tiết 53 NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân với số tận cùng là chử số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK toán lớp 4, bảng con, bảng phụ viết sẵn cách nhân như SGK/61
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
4
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:

+ Tính thuận tiện : 5 x 19 x 20 ; 2 x 24 x 5 x 6
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 :
* Phép nhân 1324 x 20
- GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20.
- Yêu cầu HS thảo luận cách nhân: 1 324 với 20
như thế nào ?
- GV chốt ý : thay 20 = 2 x 10
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)( t/ ch kết hợp )
= (1324 x 2) x 10
-Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ
thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào
bên phải tích 1324 x 2.
- Vậy : 1324 x 20 = 26480.
- GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20.
- Gọi HS nhắc lại cách nhân
- Treo cách nhân viết sẵn ở bảng phụ lên bảng.
* Phép nhân 230 x 70
- GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.
- Gọi HS nhắc lại cách nhân.
- GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích của một
số nhân với 10.
- GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của
một số nhân với 10.
- GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp
của phép nhân để tính giá trò của biểu thức
(23 x 10) x (7 x 10).
- GV chốt ý lại SGV/117

- Yêu cầu HS đặt tính vào bảng.
- Nêu cách đặt tính và tính phép nhân ấy.
- GV nhắc lại cách nhân 230 x 70
c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: SGK/62
- Cả lớp thực hiện.
-2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào bảng con.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc phép tính.
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra
cách làm
- Đại diện nhóm nêu.
-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực
hiện vào bảng con theo gợi ý của
GV.
- 1 HS nêu.
- 1 HS đọc lại.

- Cả lớp quan sát.
- HS nêu : 230 = 23 x 10 ; 70 = 7 x
10.
- Tính : (23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7)x (10 x 10)
= 161 x 100
- Lắng nghe.
- Cả lớp thực hiện ở bảng 320 x 70.
- HS nêu.
- Cả lớp làm bảng con, 3 HS thực
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa

5
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
- Cả lớp thực hiện bài 1 vào bảng con.
- Nêu cách thực hiện phép nhân một số với số có
chữ số 0 tận cùng.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: SGK/62 :
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện bài 2 vào vở.
-GV khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính.
- Nêu cách nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách nhân với số có tận cùng chữ số 0
- Nhận xét tiết học.
hiện ở bảng lớp.
- HS nêu.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS làm
bài vào phiếu học tập.
- Dán kết quả, bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 1 HS đọc lại kết quả.
- HS nêu.
- HS Lắng nghe.
***********************************************
Ngày dạy: …………………
Tiết 54 ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết Đề-xi-mét vng là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị Đề-xi-mét vng.

- Biết được 1 dm
2
= 100 cm
2
bước đầu biết chuyển đổi từ dm
2
sang cm
2
và ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm
2
được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi
ô vuông có diện tích là 1cm
2
.
- HS chuẩn bò thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm vào bảng con :6 200 x 50 ; 7 810 x 60
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Ôn tập về xăng-ti-mét vuông :
- GV nêu yêu cầu: Vẽ một hình vuông có diện tích
là 1cm
2
.

- 1cm
2
là diện tích của hình vuông có cạnh là bao
nhiêu xăng-ti-mét ?
c.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm
2
)
- GV treo hình vuông có diện tích là 1dm
2
lên bảng
- Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm
2
.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp làm vào bảng con.
- HS nghe.
- HS vẽ ra giấy kẻ ô.
- 1cm
2
là diện tích của hình vuông
có cạnh dài 1cm.
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
6
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
- GV yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông.
- 1dm
2
chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài
1dm.
- Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu như thế nào ?

- Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét vuông, bạn nào
có thể nêu cách kí hiệu đề-xi-mét vuông ?
- GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm
2
,
3dm
2
, 24dm
2
và yêu cầu HS đọc các số đo trên.
* Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-
mét vuông
- Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài
10cm.
- 10 cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ?
- Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện
tích hình vuông cạnh 1dm.
- Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu ?
- Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu?
- Vậy 100cm
2
= 1dm
2
.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình
vuông có diện tích 1dm
2
bằng 100 hình vuông có
diện tích 1cm
2

xếp lại.
- GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm
2
.
c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: SGK
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV viết các số đo diện tích có trong đề bài và một
số các số đo khác, chỉ đònh HS bất kì đọc trước lớp.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: SGK
- GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài và
các số đo khác, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự
đọc.
- GV chữa bài.
- GV nhận xét chung.
* Bài 3: SGK
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Thảo luận cách đổi đơn vò đo diện tích và mối
quan hệ giữa dm
2
và cm
2

+ khi đổi từ đơn vò lớn ra đơn vò bé như dm
2
= ? cm
2

- Cạnh của hình vuông là 1dm.

- Là cm
2
.
- Là dm
2
- Một số HS đọc trước lớp.
-10cm = 1dm.
- Là 100cm
2
.
- Là 1dm
2
.
- HS đọc: 100cm
2
= 1dm
2
.
- HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô
vuông 1cm x 1cm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hành đọc các số đo diện
tích có đơn vò là đề-xi-mét vuông.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn và đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
- 1 HS nêu.
- Nhóm đôi làm việcvà thảo luận

cách đổi đơn vò diện tích.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nêu.
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
7
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
em làm như thế nào ?
+ Khi đổi từ đơn vò bé ra đơn vò lớn như
2 000 cm
2
= ? dm
2
em làm như thế nào ?
4.Củng cố .Dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa dm
2
và cm
2
- Nhận xét tiết học.
- HS Lắng nghe .
***********************************************
Ngày dạy: …………………
Tiết 55 MÉT VUÔNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết mét vng là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “ mét vng ” “ m
2
”.
- Biết được 1m
2
= 100 dm

2.
Bước đầu biết chuyển đổi từ m
2
sang dm
2,
cm
2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m
2
được chia thành 100 ô vuông nhỏ,
mỗi ô vuông có diện tích là 1dm
2
.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
54 dm
2
= …… cm
2
; 2 000 cm
2
= …… dm
2
- Nêu mối quan hệ giữa dm
2
và cm

2

- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu mét vuông :
* Giới thiệu mét vuông (m
2
)
- GV treo lên bảng hình vuông và chỉ vào hình
nói:mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 m
- Giới thiệu cách đọc và cách viết mét vuông
+ Mét vuông viết tắt là m
2
.
- Yêu cầu HS quan sát hình vuông và đếm số ô
vuông 1 dm
2
và nêu mối quan hệ giữa mét vuông
và đề xi mét vuông.
- GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét
vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: SGK/65:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét chung.
- HS làm bài vào bảng con.
- HS nêu.
-HS nghe.

- HS quan sát hình và lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
1m
2
= 100 dm
2
; ngược lại
100 dm
2
= 1m
2
-HS nêu:1dm
2
=100cm
2
;1m
2
=10
000cm
2
- 1 HS đọc.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm vào
phiếu
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
8
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
* Bài 2: SGK/65
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu : Dựa vào mối quan hệ m

2
, dm
2
, cm
2

- HS đổi vào vở.
nêu cách đổi 10 000cm
2
= ? m
2

10 dm
2
2 cm
2
= … cm
2

* Bài 3: SGK/65
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu thảo luận theo nhómvề cách giải bài toán
và giải bài vào phiếu học tập.
- Để tính được diện tích căn phòng ta cần tính
những gì ?
- GV chốt lại cách giải của bài tập.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa m
2
– dm

2
– cm
2
- Muốn tính diện tích căn phòng khi biết số viên
gạch và cạnh viên gạch em làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Dán kết quả và nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài
vào phiếu học tập.
- Dán kết quả và nhận xét.
- HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS giải thích cách làm.
- 1 HS đọc
- Các nhóm thảo luận cách giải và
giải vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày cách
giải.
- Nhóm khác bổ sung.
- 2 HS nêu.
- HS Lắng nghe.
***********************************************
TUẦN 12
Ngày dạy: …………………
Tiết 56 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 SGK/66

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bài tập sau vào bảng con :
51m
2
= ? dm
2
; 6dm
2
= ? cm
2

281 800cm
2
= ? m
2
? dm
2
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- 2 HS lên bảng làm bài , HS dưới
lớp làm bài vào bảng con.
- HS nghe .
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
9
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
b. Tính và so sánh giá trò của hai biểu thức :

- GV viết lên bảng 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trò của 2 biểu thức trên .
- Vậy giá trò của 2 biểu thức trên như thế nào so
với nhau ?
- Vậy ta có : 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
c. Quy tắc nhân một số với một tổng
- GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một số ,
(3 + 5) là một tổng . Vậy biểu thức có dạng tích
của một số nhân với một tổng .
-Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng
4 x 3 + 4 x 5
- Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa
số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng củatổng
- Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng ,
chúng ta có thể làm thế nào ?
- Khái quát biểu thức thành chữ :
a x ( b + c) = a x b + a x c
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một
tổng .
d. Luyện tập , thực hành
* Bài 1: SGK/64
- Gọi HS đọc đề
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài
tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng .
- Hướng dẫn HS tính nhẩm giá trò các biểu thức rồi
tính vào phiếu học tập.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: SGK/66

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn : Để tính giá trò của biểu thức theo
2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một
tổng .
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận
tiện hơn ?
- HS quan sát.
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào nháp .
- Bằng nhau .
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS nêu.
- HS nêu.
- 1 HS nêu.
- 1 HS đọc.
-Tính giá trò của biểu thức rồi viết
vào ô trống theo mẫu .
- HS đọc thầm .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào phiếu học tập.
- HS nêu miệng bài toán.
- 1 HS đọc.
- HS nghe
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở .
- Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng
đơn giản , sau đó khi thực hiện phép
nhân có thể nhẩm được .
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa

10
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
- Nhận xét chung.
* Bài 3: SGK/66 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tính giá trò của biểu thức bằng 2 cách.
- Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số , ta
có thể làm thế nào ?
- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với
một số .
4.Củng cố - Dặn dò:
- Muốn nhân một số với một tổng, ta làm như thế
nào ?
- GV nhận xét tiết học
- 1 HS nêu.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở.
- HS nêu.
- HS lần lượt nhắc lại.
- 2 HS nêu trước lớp , HS cả lớp theo
dõi và nhận xét .
- HS cả lớp lắng nghe.
***********************************************
Ngày dạy: …………………
Tiết 57 MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài tốn và tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu,
nhân một hiệu với một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 , trang 67 , SGK .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra cả lớp.
Tính nhanh : 728 x 7 + 3 x 728
639 x 87 + 13 x 693
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b. Tính và so sánh giá trò của 2 biểu thức
- GV viết lên bảng 2 biểu thức :
3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
-Yêu cầu HS tính rồi so sánh giá trò của 2 biểu
thức.
- Giá trò của 2 biểu thức trên như thế nào so với
nhau .
- Vậy ta có : 3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5
c. Quy tắc nhân một số với một hiệu
- Cả lớp thực hiện.
- HS làm vào bảng con, 2 HS làm ở
bảng lớp.
- HS nghe.
- HS quan sát.
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài
vào nháp.
- Bằng nhau
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
11

Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
- GV chỉ vào biểu thức và hỏi :+ Biểu thức nào là
biểu thức nhân một số với một hiệu .
- Biểu thức nào là hiệu của tích giữa các tích của
số đó với số bò trừ và số trừ .
-Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu , ta có
thể làm thế nào ?
- Khái quát biểu thức bằng chữ.
+ Vậy ta có a x ( b – c) = ax b – a x c
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một
hiệu .
d. Luyện tập , thực hành
* Bài 1 : SGK/67 : Hoạt động cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo bảng phụ , có viết sẵn nội dung của bài
tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng .
- HS nêu miệng tính giá trò biểu thức: a x ( b – c)
và a x b – a x c. Với a = 3 , b = 7 , c = 3
- Các bài tập còn lại HS làm vào vở
- GV nhận xét chung.
* Bài 2 : SGK/67
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS suy nghó cách giải 26 x 9 = ? cần vận
dụng tính chất nhân một số với một hiệu.
- Cả lớp giải bài 2 vào vở.
- Em vận dụng tính chất gì để giải?
- GV nhận xét chung.
* Bài 3 : SGK/67
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn về cách giải, nên áp
dụng tính thất một số nhân với một hiệu.
- Gv chốt : Để vận dụng tính chất một số nhân với
một hiệu ta có phép tính : 175 x ( 40 – 10)
- HS nêu.
- HS nêu như SGK/67
- HS nêu.
- 2 HS nêu lại.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- 2 HS lần lượt nêu rồi so sánh kết
quả 2 biểu thức .
- 2 HS làm vào phiếu, HS còn lại
làm vào vở.
- Dán kết quả và trình bày.
- Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- Nhóm đôi thảo luận để chọn ra
cách giải
- Đại diện nhóm trình bày
- Bạn nhận xét.
- HS làm vào vở, 2 HS làm vào
phiếu học tập.
- Dán phiếu học tập và trình bày.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đề.
- HS nêu.
- Nhóm đôi thảo luận và và giải vào
phiếu học tập.
- Dán kết quả trình bày

- Nhóm khác bổ sung cách giải.
- HS chữa bài.
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
12
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
* Bài 4 : SGK/67
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS thực hiện bài làm vào vở, 2 HS làm
vào bảng lớp.
- Nêu cách nhân một hiệu với một số của biểu
thức.
- Khi thực hiện nhân một hiệu với một số chúng ta
có thể làm thế nào ?
4 . Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một hiệu với
một số .
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
-HS trả lời .
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe.
***********************************************
Ngày dạy: …………………
Tiết 58 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Vận dụng được tính chất giao hốn, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng
( hiệu ) trong thực hành tính, tính nhanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
Tính: 724 x (12 – 10) ; 5 x (1005 – 5)
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại những tính chất đã học
của phép nhân
- Gọi HS nêu tính chất giao hoán, tính chất kết
hợp của phép nhân.
- Muốn nhân một tổng với một số, nhân một
hiệu với một số ?
- Gọi HS viết biểu thức chữ và phát biểu bằng
lời :
a x b = b x a ; (a x b) x c = a x ( b x c)
a x ( b + c ) = a x b + a x c
a x ( b - c ) = a x b – a x c
- Cả lớp thực hiện.
- HS làm vào bảng con, 2 HS làm ở
bảng lớp.
- HS nêu.
- 2 HS lần lượt nêu.
- 2 HS nêu.
- 3 HS viết biểu thức và phát biểu bằng
lời.
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
13

Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
c. Thực hành :
* Bài 1 : SGK/68
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm nhanh vào vở.
- Nêu cách giải bài toán này ?
- Em vận dụng tính chất gì để giải
- Nhận xét chung.
* Bài 2 : SGK/68
- Bài tập 2a : gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập toán.
- Em đã vận dụng tính chất gì trong phép nhân
để giải bài tập này ?
- Bài 2b : GV hướng dẫn bài tập mẫu SGK/68.
- Các bài tập còn lại làm vào vở.
- Bài tập này em đã vận dụng tính chất gì trong
phép nhân ?
* Bài 3 : SGK/68
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS làm vào phiếu
học tập.
- Em hãy nêu cách giải và cho biết em đã vận
dụng tính chất gì?
- GV nhận xét chung.
* Bài 4 : SGK/68
- Gọi HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì và hỏi gì ?
- Thảo luận nhóm đôi vẽ hình và giải vào vở.
- Muốn tính chu vi em làm như thế nào ?
- GV nhận xét chung.

4.Củng cố - Dặn dò:
- Nêu các tính chất trong phép nhân.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
làm
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu.
- 1 HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
bài vào vở .
- HS nêu
- Cả lớp theo dõi.
- 4 HS làm bài vào phiếu học tập , HS
cả lớp làm vào vở
- Dán phiếu và trình bày
- Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 1 HS nêu.
-Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS làm vào
phiếu học tập
- Trình bày kết quả, bạn nhận xét.
- HS nêu : viết một số thành tổng hoặc
hiệu của một số tròn chục với 1 rồi áp
dụng tính chất.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS nêu.
- Nhóm đôi thảo luận cách giải và giải
vào vở.
- Đại diện nhóm trình bày, bạn nhận
xét.

- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc lại bài giải.
-2 HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe.
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
14
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
- Nhận xét giờ học.
Ngày dạy: …………………
Tiết 59 NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài tốn liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK toán 4, bảng con, phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra cả lớp làm vào bảng con.
652 x 30 ; 478 x 60 ; 380 x 40
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Tìm cách tính 36 x 23
- Gọi HS làm bảng 36 x 3 ; 36 x 20
- Gọi HS phân tích 23 thành tổng của số tròn chục
và 3
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào nháp, 1 HS lên bảng
lớp làm : 36 x 23 = 36 x (20 + 3)

- GV nhận xét chung.
36 x 23 = 36 x ( 20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 208
= 823
c. Giới thiệu cách đặt tính và tính:
36

x
23
108 36 x 3
72 36 x 2 chục
828 108 + 720
- GV giới thiệu :
♣ 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
♣ 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai
được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72
chục, nếu viết đầy đủ phải là 720.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép
nhân 36 x 23.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm vào bảng con
- HS lắng nghe.
- Cả lớp thực hiện, 2 HS làm ở bảng
lớp
- HS nêu: 23 = 20 + 3
- Cả lớp làm nháp.
- 2 HS làm bảng.
- Bạn nhận xét.

- Gọi HS đọc bài làm đúng.
-1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp
đặt tính vào giấy nháp.
- HS đặt tính theo hướng dẫn
- HS theo dõi và thực hiện phép
nhân.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp.
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
15
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
- GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
c.Luyện tập, thực hành:
* Bài 1:SGK/69
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính ở bảng con.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2 :SGK/69
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bàivào vở.
- Ở bài tập này biểu thức có dạng gì ?
- GV nhận xét chung.
* Bài 3 : SGK/69
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì và hỏi gì ?
- Đọc đề suy nghó và giải bài vào vở, 2 HS giải
vào phiếu học tập.
- Muốn tính số trang vở của 25 quyển vở em làm
như thế nào ?

- GV nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách nhân với số có 2 chữ số ?
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu như SGK.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào bảng con
- Nhận xét bài ở bảng.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm vào vở, 3 HS làm vào
phiếu.
- Dán phiếu và trình bày, bạn nhận
xét.
- Biểu thức có chứa một chữ.
- 1 HS đọc.
- HS nêu.
- Cả lớp giải bài vào vở, 2 HS giải
vào phiếu học tập.
- Dán phiếu và trình bày, bạn nhận
xét.
- HS nêu.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
-2 HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe.
***********************************************
Ngày dạy: …………………
Tiết 60 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :

- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài tốn liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK toán 4, bảng con, phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
16
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
- Kiểm tra cả lớp làm vào bảng con.
68 x 45 ; 38 x 97 ; 24 x 65
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: SGK/ 69
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính
của mình .
* Bài 2 : SGK/ 69
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tính nháp nêu kết quả để viết vào
ô trống.
* Bài 3: SGK/ 69
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu : thảo luận nhóm đôi cách giải rồi ghi
cách giải vào vở.

- muốn tính số lần đập của tim người đó trong
24 người ta làm như thế nào?
- GV chốt lại bài giải đúng :
Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là :
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
4.Củng cố - Dặn dò :
- Nêu cách nhân với số có 2 chữ số
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm vào bảng con
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bài
vào giấy khổ to
- Dán kết qa và trình bày, HS khác
nhận xét.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc đề.
HS tính giá trò của biểu thức và ghi kết
quả vào ô trống.
- 1 HS đọc đề
- Nhóm đôi làm việc
- Giải bài vào vở, 2 HS giải bài vào
phiếu học tập
- Dán kết quả và trình bày, bạn nhận
xét.

- 1 HS nêu.
- 1 HS đọc lại bài giải đúng.
-2 HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe.
***********************************************
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
17
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
TUẦN 13
Ngày dạy: …………………
Tiết 61 GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.MỤC TIÊU :
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK toán 4, bảng con, phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS chữa bài tập làm thêm
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b ) Phép nhân: 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai
chữ số bé hơn 10 )
- GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính
trên.
- HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 ?
- GV kết luận : Để có 297 ta đã viết 9 là tổng

của 2 và 7 xen giữa hai chữa số của 27.
- Làm bảng con tính nhẩm : 35 x 11 ;
42 x 11 ; 34 x 11
- GV nhận xét chung.
c. Phép nhân: 48 x 11 (Trường hợp tổng hai
chữ số lớn hơn hoặc bằng 10)
- GV viết lên bảng phép tính 48 x 11.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính
trên.
- Nêu kết quả bài toán ?
+ Yêu cầu HS cộng 4 và 8 của thừa số thứ nhất
lại.
+ Viết 2 xen giữa 2 chữ số 48 được 428
+ Thêm1 vào 4 của 428 được 528
- GV nêu chú ý như SGV/231
-Yêu cầu HS thực hiện nhân nnhẩm 75 x 11.
- 1 HS lên sửa bài , HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn
- HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
bài vào bảng con, 1 HS đọc kết quả.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS làmbảng con.
- Cả lớp làm bảng con.
- HS nêu : 4 + 8 = 12
- Cả lớp cùng làm theo hướng dẫn.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.
- HS nêu

GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
18
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
d) Luyện tập , thực hành
* Bài 1 : SGK/71
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào
bảng con.
- Hỏi : Muốn nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
( bé hơn 10, lớn hơn 10 hoặc bằng 10) em làm
như thế nào ?
* Bài 2 : SGK/71
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu suy nghó để tìm thành phần chưa biết
trong phép chia.
- Muốn tìm số bò chia em làm như thế nào?
* Bài 3 : SGK/71
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận và giải nhanh vào vở.
- Muốn tính số HS cả hai khối em làm như thế
nào?
- GV nhận xét và chốt lại bài giải đúng.
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp
11 x 32 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh
4.Củng cố - Dặn dò :
- Muốn nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 em

làm như thế nào?
- Nhạân xét tiết học.
- 1 HS nêu.
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân
nhẩm của mình
- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
bài vào vở.
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
- Nhóm đôi làm việc và giải vào vở,
1 HS làm vào phiếu.
- Dán phiếu và trình bày
- Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đề.
- Cả lớp làm vào vở nháp sau đó
chọn câu trả lời đúng.
- 2 HS lần lượt nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực
hiện.
***********************************************
Ngày dạy: …………………
Tiết 62 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK toán lớp 4, bảng con, phiếu khổ lớn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa

19
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra cả lớp : Nhân nhẩm với 11
28 x 11 ; 45 x 11 ; 59 x 11
- Nêu cách làm 28 x 11 ; 45 x 11
- GV nhận xét.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b ) Tìm cách tính 164 x 123
- GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123
- Yêu cầu HS phân tích số 123 thành tổng số
tròn trăm, tròn chục và 3
- Gọi HS nêu miệng bài : 164 x 123
= 164 x (100 + 20 + 3 )
- GV chốt ý đúng.
c. Giới thiệu cách đặt tính và tính
- GV ghi phép nhân : 164 x 123
- Để thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện
mấy phép nhân và phép cộng ?
- Hướng dẫn HS đặt tính một lần rồi nhân.
164

x
123
492
328
164

20172
- GV nêu phần lưu ý như SGV/133
-Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
c) Luyện tập , thực hành
* Bài 1: SGK/73
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài , yêu cầu HS lần lượt nêu cách
tính của phép nhân. 248 x 321
- GV nhận xét
* Bài 2: SGK/73
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Treo bảng số như đề bài trong SGK , nhắc HS
- Cả lớp làm vào bảng con, 2 HS lên
bảng làm.
- 2 HS nêu.
- HS nghe.
- HS nêu miệng.
123 = 100 + 20 + 3
- HS suy nghó tính và nêu kết quả.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp theo dõi
- HS nêu 3 phép nhân và một phép
cộng.
- HS quan sát.
- Cả lớp làm vào bảngcon
- HS nêu 3 tích riêng của phép nhân
+ 492 là tích riêng thứ nhất.
+ 328 là tích riêng thứ hai
+ 164 là tích riêng thứ ba

- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- 1 HS nêu cách nhân
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài vào vở .
- 2 HS lên điền kết quả vào bảng
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
20
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
thực hiện phép tính ra nháp và viết kết quả tính
đúng vào bảng .
- GV nhận xét
* Bài 3: SGK/73
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn tìm ra
cách giải và giải vào phiếu.
- GV theo dõi hướng dẫn những nhóm còn yếu.
- Muốn tính diện tích mảnh vườn hình vuông em
làm sao ?
- GV nhận xét
4.Củng cố - 5. Dặn dò :
Trong phép nhân với số có 3 chữ số có mấy tích
riêng ? cách viết của mỗi tích riêng như thế
nào ?
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc đề bài.
- Các nhóm làm việc ghi bài giải vào
phiếu.

- Dán phiếu lên bảng và trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- 1 HS đọc lại bài giải đúng.
- 2 HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe.
***********************************************
Ngày dạy: …………………
Tiết 63 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU :
- Biết cách với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0
- Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK toán lớp 4, bảng con, một số tờ giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra cả lớp phép nhân : 518 x 214 ; 715
x 425.
- GV chữa bài nhận xét .
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài.
* Giới thiệu cách đặt tính và tính
- GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203
- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính.
- Cả lớp làm vào bảng con, 2 HS lên
bảng làm.
- HS nghe.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào bảng con.
- Tích riêng thứ hai gồm 3 chữ số 0.
- 1 HS nêu miệng phép nhân :
258 x 203
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
21
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
- Đặt tính : 258

x
203
774
000
516
52374
- Yêu cầu HS nhận xét 3 tích riêng của phép
nhân.
- GV hướng dẫn HS cách viết gọn lại
258

x
203
774
5160
52374
- Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba
5160 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng
thứ nhất.
- Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép

nhân: 258 x 203 theo cách viết gọn.
c. Luyện tập , thực hành
* Bài 1 : SGK/73
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
- Giải thích cách làm nhân với số có 3 chữ số
với chữ số hàng chục là 0
- GV nhận xét chung.
* Bài 2 : SGK/73
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu tính, ghi đúng sai vào ô trống và giải
thích.
- Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai.
- Cả lớp thực hiện ở bảng con
- HS trả lời : Ở tích riêng thứ 3 lùi sang
trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở
- Đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp tính nháp rồi ghi kết quả đúng,
sai và giải thích cách chọn.
+ Hai cách thực hiện đều là sai , cách
thực hiện thứ ba là đúng.
+ Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912
là tích riêng thứ ba , phải viết lùi về bên
trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất
nhưng cách 1 lại viết thẳng cột với tích
riêng thứ nhất , cách 2 chỉ viết lùi 1 cột.
- Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã

nhân đúng, viết đúng vò trí của các tích
riêng.
- 1 HS đọc đề toán.
- Nhóm đôi thảo luận cách giải và ghi
cách giải vào vở.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung.
- HS nêu.
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
22
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố Dặn dò :
- Nêu cách nhân với số 3 chữ số trường hợp có
chữ số 0 ở hàng chục ( thừa số thứ hai )
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc lại bài giải đúng.
- HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe.
***********************************************
Ngày dạy: …………………
Tiết 64 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết cơng thức tính ( bằng chữ ) và tính được diện tích hình chữ nhật
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng con, SGK toán 4. một số tờ giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra cả lớp phép nhân :
615 x 405 ; 110 x 206
- GV chữa bài nhận xét .
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1 : SGK/74
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu các em hãy tự đặt tính và tính , thi
làm bài nhanh.
- Nhận xét HS nào làm bài nhanh nhất.
- Nêu cách nhân với số có 3 chữ số ?
* Bài 2 : SGK/74
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chữa bài.
- Nhận xét các số ở mỗi dãy tính
- GV nhận xét chung.
* Bài 3 : SGK/74
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Cả lớp làm vào bảng con, 2 HS lên
bảng làm.
- HS nghe.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm bài trên
bảng
- 5 HS làm bài nhanh đưa tập lên chấm.

- HS chữa bài.
- HS nêu.
-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhẩm :
345x 2 = 690
Vậy 345x200 = 69 000
+ 2 HS lần lượt nêu trước lớp
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở .
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
23
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I

+ Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi
142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18 )
hãy phát biểu tính chất này.
- GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV có thể hỏi thêm về cách nhân nhẩm.
142 x 30
-Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 5 SGK/74:
- Gọi HS nêu đề bài
- Hình chữ nhật có chiều dài là a , chiều rộng
là b thì diện tích của hình được tính như thế
nào ?
-Yêu cầu HS làm phần a.
- phần b thảo luận theo yêu cầu SGK/74.
- GV nhận xét chốt ý SGV/136.
4.Củng cố - Dặn dò :
- Nêu các tính chất :

+ Một số nhân một tổng, một số nhân một
hiệu.
+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
-Nhận xét tiết học
-Tính giá trò của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi em làm 1
cột , cà lớp làm bài vào vở.
+Áp dụng tính chất một số nhân với một
tổng
Muốn nhân một số với một tổng ta có
thể nhân số đó với từng số hạng của
tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
+ Áp dụng tính chất một số nhân với một
hiệu
+ Áp dụng tính chất giao hoán và kết
hợp của phép nhân.
-HS nêu.
-1 HS đọc .
- HS nêu. S = a x a

-Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì :
S = 12 x 5 = 60 (cm
2
)
-Nếu a = 15 cm , b = 10 cm thì :
S = 15 x 10 = 150 (cm
2
)
- Nhóm thảo luận phần b.

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung.
- Cả lớp chũa bài.

- HS lần lượt nêu.
- HS cả lớp lắng nghe.
***********************************************
Ngày dạy: …………………
Tiết 65 LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích ( cm
2;
dm
2;
m
2
).
- Thực hiện được nhân với số có hai,ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
24
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm
như thế nào ?

- Cả lớp tính vào bảng diện tích hình chữ nhật,
với a = 15m, b = 80m
- GV chữa bài nhận xét .
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b ) Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: SGK/75
- Gọi HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Nêu cách đổi đơn vò đo khối lượng từ yến ra
kg và tạ ra kg ? từ tấn ra kg và tấn ra tạ ?
- Nêu cách đổi đơn vò diện tích từ dm
2
, cm
2

mm
2
ra dm
2
* Bài 2: SGK/75
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài a,b.
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép nhân :
475 x 205
- GV chữa bài và nhận xét.
* Bài 3: SGK/75
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Ở bài tập a, b, c, em áp dụng tính chất gì để
giải

- GV nhận xét
4.Củng cố:
- Hai đơn vò đo khối lượng liền nhau hơn hoặc
kém nhau bao nhiêu lần ?
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu quy tắc và công thức.
- Cả lớp làm vào bảng con, 1 HS lên
bảng làm.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- 3 HS làm bài trê n bảng , HS khác làm
bài vào vở.
- HS nêu.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên
bảng
- 1 HS nêu, bạn nhận xét.
- HS nêu.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài a vận dụng tính chất giao hoán và
kết hợp.
+ Bài b vận dụng tính chất một số nhân
với một tổng
+ Bài c vận dụng một số nhân với một
hiệu.
- HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe.
GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×