Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giao an GDCD 9 Ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.27 KB, 81 trang )

Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
Tuần1-Tiết 1- Bài 1
Chí công vô t
Ngàydạy: 18/ 8/ 2010: 9A-4.
19/ 8/ 2010: 9A 3.
20/ 8/ 2010: 9A-2.
21/ 8/ 2010: 9A-1.
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu khái niệm, biểu hiện của chí công vô t.
- ý nghĩa và cách rèn luyệnc chí công vô t.
2. Thái độ
- Phân biệt hành vi đúng sai về chí công vô t , đánh giá hành vi của mình về chí
công vô t.
- Mong muốn mọi ngời cùng có chí công vô t.
3. Kĩ năng
- Noi gơng việc làm tốt, phê phán hành vi sai trái, làm nhiều việc thể hiện chí công
vô t.
- Rèn luyện tính chí công vô ngay từ khi còn ngồi trên nghế nhà trờng.
II/ Phơng pháp
- Thảo luận nhóm , đóng vai, thuyết trình.
- Giải quyết vấn đề, t duy, xử lý tình huống.
C/ Tài liệu, phơng tiện
- SGK, SGVlớp9, tình huống.
- Câu chuyện, cadao, tục ngữ.
-
D/ Các hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra sách vở của HS


3.Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ở các lớp 6,7,8 chúng ta đã đợc tìm hiểu nhiều phẩm chất đạo đức tốt đẹp,lên lớp 9
chúng ta tiếp tục học một số phẩm chất nữa để tu dỡng ta trở thành con ngời tốt ,có
ích cho xã hội mà phẩm chất đầu tiên là chí công vô t.Vậy để hiểu chí công vô t là
gì , biểu hiện , ý nghĩa của chí công vô t chúng ta vào bài mới hôm nay.
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
1
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
Hoạt động 2
Tìm hiểu phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
H: Nêu nội dung của câu
chuyện ?
H:Nhận xét việc làm của
Vũ Tán Đờng , Trần
Trung Tá ?
H:Vì sao Tô Hiến Thành
chọn Trần Trung Tá lo
việc nớc ?
H:Theo em, THT là ngời
nh thế nào ?Thể hiện đức
tính gì ?
GV cho HS đọc câu
chuyện 2
H: Bác Hồ có mong

muốn gì đối với nhân
dân , đất nớc ?
H: Em có nhận xét gì về
ớc muốn của Bác Hồ ?
H: Qua hai câu chuyện
trên em rút ra bài học gì
cho bản thân ?
Đọc phần đặt vấn đề : to,
rõ ràng.
HS dựa vào truyện để trả
lời.
- Là ngời có đức, có tài.
- Hết lòng vì dất nớc.
- Thẳng thắn, vô t.
- HS đọc tìm hiểu.
- Biết chọn ngời tài giỏi
để phục vụ đất nớc.
HS đọc câu chuyện 2.
- Mong muốn nhân dân đ-
ợc ấm no hạnh phúc.
- Ước muốn cao cả vì
dân ,vì nớc.
HS rút ra bài học cho bản
thân.
I. Đặt vấn đề
1. Tô Hiến Thành -Tấm
gơng về chí công vô t
2. Điều mong muốn của
Bác Hồ
Giáo viên:

Bùi Thị
á
nh Nguyệt
2
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
Hoạt Động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
H: Chí công vô t là gì ? Cho
ví dụ?
H: Nêu biểu hiện của chí
công vô t ?
H: ý nghĩa của chí công vô t
với cuộc sống ?
H: HS cần rèn luyện nh thế
nào để trở thành ngời chí
công vô t ?
H: Trái với chí công vô t là
gì? Tác hại của việc không vô
t?
GV cho HS tám gơng về chí
công vô tửtong cuộc sống, ở
lớp, ở trờng.
- Công bằng không thiên vị
làm theo lẽ phải

- Hành động lời nói
- Học sinh trả lời
- Lấy ví dụ.
- Đựơc mọi ngời tin tởng

giao nhiệm vụ.
- Xã hội xẽ công bằng, công
minh, dân chủ
- Ơ trờng
- ở nhà
- Xã hội
- Không công bằng, tham
lam, đặt việc t lên trên việc
công
II/ Nội dung bài học
1.Chí công vô t
2.Biểu hiện
3.Y nghĩa
4. Cách rèn luyện
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
3
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
Hoạt Động 4
Hớng dẫn HS làm bài tập
H: Chọn hành vi chí công vô
t ? Giả thích?
- GV hớng dẫn học HS giải
quyết tình huống
-Phân tích và lấy ví dụ để
học sinh hiểu rõ
GV đa ra kết luận chung

đánh giá , bài học kinh
nghiệm.
GV đa ra bài tập tình huống
để học sinh xử lý.
Gợi ý hớng dẫn để HS làm.
HS đọc yêu cầu bài tập 1
Chọn câu đúng , giải thích
Các em khác nhận xét, bổ
sung.
- Đọc yêu cầu bài 3
- HS thảo luận nhóm chia 2-
6 một nhóm
- Các nhóm đạI diện trả lời
- Nhóm khác nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Làm việc cá nhân, trả lời tr-
ớc lớp.
Các em khác nhận xét, bổ
sung
III, Bài tập
Bài 1 Các câu đúng :
d, đ, e
Bài 3 Xử lý tình
huống .
GV kết luận toàn bài:Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đạI hoá đất nớc hiện nay,
chúng ta cần có những con ngời có đức tính chí công vô t, cónh vậy tàI sản
của nhà nớc, của nhân dân và sức lao động của con ngời mới đợc nâng niu, giữ
gìn vảo vệ, không bị thoát thoát h hỏng HS chúng ta cần học tập, noi g ơng
thế hệ ông cha có phẩm chất chí công vô t . Quyết tâm rèn luyện đợc tính chí
công vô t để xứng đáng là con ngoan, trò giỏi.

4. Củng cố bài học
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Lấy ví dụ về chí công vô t.
5. Hớng dẫn học ở nhà
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
4
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
- Học nội dung bài học.
- Tìm câu nói về chí công vô t.
- Đọc trớc bài: Tự chủ.
Tuần 2 -Tiết 2 - Bài 2
Tự chủ
A/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu tính tự chủ, biểu hiện của tính tự chủ đối với cuộc sống.
- Cách rèn luyện và ý nghĩa của tự chủ đối với cuộc sống của mỗi ngời.
2. Kĩ năng
- Phân biệt đợc hành vi đúng , hành vi sai của tính tự chủ.
- Nhận xét đánh giá mọi hành vi của mình và của ngời khác.
3. Thái độ
- Noi gơng việc làm tốt, phê phán hành động xấu , đánh giá bản thân.
- Có biện pháp, kế hoạng rèn luyện tính tự chủ trong học tập và cá hoạt đông xã hội.
B/ Phớng pháp
- Giảng giải, thảo luận, đàm thoại.
- Trò chơi, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
-

C/ Tài liệu phơng tiện
- SGK,SGV GDCD lớp 9
- Câu chuyện, tình huống, ca dao, danh ngôn về tính tự chủ.
D/ Các hoạt động dạy học.
1. ốn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- H: Nêu ý nghĩa về chí công vô t?
- H: Kể tấm gơng về chí công vô t?
GV nhận xét đánh giácho điểm HS
3. Bài mới
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
5
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
- Trong cuộc sống hàng ngày rất nhiều những tình huống , sự việc , đòi hỏi chúng ta
cần có sự sáng suốt xử lý nó thể hiện bản lĩnh, lập trờng của mỗi chúng ta .
Khẳng định tính cách vng vàng mà một trong những đức tính quyết định là tự chủ.
Vậy để hiểu rõ tính tự chủ ta vào bài học hôm nay.
Hoạt động 2
Hớng dẫn tìm hiểu phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt

6
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
H: Nỗi bất hạnh đến với gia
đình bà Tâm nh thế nào?
H: Bà Tâm đã làm gì trớc
nỗi bất hạnh của gia đình?

H; Vì sao bà lại nh vậy ?
H: Bà có nhng việc làm gì để
xoa dịu nỗi đau gia đình?
H; Bà Tâm là ngời ntn?
H: Trớc kia N là ngời nh thế
nào?
H: Những hành vi sai tráicủa
N sau này là gì?
H: Vì sao N lại có kết cục
nh vậy?
H: Nhận xét hành vi của N?
H: Rút ra bài học cho bản
thân.
- HS đọc phần truyện đọc.
-Con trai bà Tâm nghiện ma
tuý, nhiễm HIV.
- Nén nỗi đau để chăm sóc
con.
- Bà giúp những ngời cùng
cảnh ngộ.
- Vì yêu thơng
- Chăm sóc con

- Giúp đỡ mọi ngời.
- Có tính tự chủ

HS đọc câu chuyện 2
- Là HS giỏi,chăm ngoan.
- Hút thuốc lá, rợu bia.
- Trốn học, trộm cắp, nghiện
ngập.
- Ăn chơi, đua đòi, không
làm chủ đợc bản thân.
HS tự rút ra bài học.
I/ Đặt vấn đề
1.Nỗi đau của một ngời
mẹ.
-Con bị nghiện
mtuý,nhiễm HIV

2.Chuyện của N.
- Ăn chơi đua đòi dẫn
đến h hỏng, mắn tệ nạn
xã hội.
GV : Nhà trờng và xã hội chúng ta đang đnga trớc những thách thức lớn, đó là mặt tráI của
cơ chế thị trờng- lối sống thực dụng, ích kĩ, sa đoạ của mội số thanh thiếu niên đều có một
nguyên nhân sâu xa là sống không biết là chủ bản thân mình. Vì vậy, chúng ta hiểu rõ hơn
nội dung của đức tính tự chủ.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Giáo viên:
Bùi Thị

á
nh Nguyệt
7
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
H: Tự chủ là gì ?Cho ví
dụ?

H: Tìm biểu hiện của tính
tự chủ?

H: Nêu ý nghĩa của tính tự
chủ ?
H; HS rèn luyện nh thế
nào để có tính tự chủ ?
H: Trái với tính tự chủ là
gì? Tác hại của nó đối với
mỗi ngời?
GV đa bài tập tình huống
lên bảng phụ để HS xử lý.
Gợi ý để HS làm, nhận
xét, đánh giá cho điểm.
-Làm chủ bản thân, lời
nói , hành động.
- Bình tĩnh, tự tin.
- Tự điều chỉnh hành vi của
mình.
-Sống có đạo đức, văn hoá
- vợt mọi khó khăn , thử
thách.

HS trả lời cá nhân , nhận
xét đánh giá.
- Bồng bột, nóng tính,
không kiềm chế đợc mình.
HS đọc yêu càu bài tập.
Làm cá nhân, trả lời trớc
lớp.
II/ Nội dung bài học
1.Tự chủ
2.Biểu hiện
3.ý nghĩa
4. Cách rèn luyện
Hoạt động 4
Tổ chức trò chơi tiếp sức.
GV chia HS thành các nhóm 5-10 em
Tìm hành động mang tính tự chủ và ngợc lại.
HS viết ra giấy khổ to, đọc trớc lớp, treo lên bảng.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận chung.
Tuyên dơng các nhóm làm tốt, có ý thức cao trong khi làm.
Hoạt động 5
Hớng dẫn làm bài
H: Em đồng ý với ý kiến
nào?Vì sao ?
HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS trả lời cá nhân
- Đánh giá nhận xét
III/ Bài tập
Bài1Các ý đúng : a,b,c.
Giáo viên:
Bùi Thị

á
nh Nguyệt
8
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
- GV hớng dẫn HS xử lý
tình huống
- Sau khi rút ra kết luận HS
phải đa ra bài học kinh
nghiệm cho bản thân.
GV cho HS kể tấm gơng về
tính tự chủ, có thể kể thêm
một số tấm gơng khác.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện trả lời, nhận xét
đánh giá.
HS kể trong sách vở,
trong cuộc sống mà em
biết.
HS lấy việc làm của chính
mình về tính tự chủ hoặc
không tự chủ để chứng
minh.
Bài3: Xử lý tình huống.
- Việc làm của Hằng là
sai.
- Không làm chủ đợc sự
lựa chọn của mình.
Bài 4 : Cách rèn luyện

bản thân, lấy việc
làmthực tế chứng minh.
GV kết luận : Tự chủ là một đức tính quý giá. Nếu mỗi chúng ta ai cũng có đức tính tự chủ
thì công việc sẽ tốt đẹp, cá nhân góp phần cho gia đình, xã hội văn minh hạnh phúc . Mỗi HS
luôn phấn đấu rèn luyện tính tự chủ để trở thành con ngoan, trò giỏiđể tạo nên môI trờng
trong sạch, văn minh, lịch sự.

4, Củng cố bài học
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xử lí tình huống
5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học nội dung bài học
- Làm bài 2,4/8.
- Đọc trớc bài: Dân chủ và kỉ luật.
Tuần 3 - Tiết3 - Bài 3.
Dân Chủ và Kỉ Luật
A/ Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức
- HS hiểu đợc thế nào là dân chủ, kỉ luật, ý nghĩa của dân chủ và kỉ luật đối với mỗi
ngời.
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
9
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
- Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật, cách rèn luyện tính dân chủ, kỉ luật.
2. Kĩ năng
- Nhận biết hành vi đúng sai, xử lí đợc các tình huống diễn ra trong cuộc sống.

- Nhắc nhở mọi ngời cùng tuân theo kỉ luật.
3. Thái độ
- Noi gơng việc tốt, phê phán hành vi xấu về Dân chủ, kỉ luật.
- Luôn luôn rèn luyện tính dân chủvà tuân theo kỉ luậtt.
B/ Phơng pháp
- Giảng giải, thảo luận nhóm.
- Đàm thoại, trò chơi, t duy.
C/ Tài liệu, phơng tiện.
- SGK, SGVlớp 9, truyện đọc, tình huống.
- Các sự kiện, t liệu, tranh ảnh về tính kỉ luật, dân chủ.
D/ Các hoạt động dạy - học
1. Ôn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
H: Nêu ý nghĩa của tự chủ, lấy ví dụ?
H: Kể việc làm về tính tự chủ.
3. Bài mới
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
Dân chủ và kỉ luật là những vấn đề vô cùng quan trọng, nếu vận dụng tốt thì sẽ phát
huy dợc sức mạnh của quần chúng, tạo nên sức mạnh chung khắc phục đợc mọi khó
khăn.Vậy làm cách nào để phát huy đợc tính dân chủ, kỉ luật. Chúng ta vào bài hôm
nay.
Hoạt động 2
Tìm hiểu phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
10

Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
GV cho HS đọc phần đặt
vấn đề.
H: Đầu năm học mới, lớp
9A diễn ra sự kiện?
H: Lớp 9A đã thực hiện
khẩu hiệu gì?
H: Tìm những việc mà
lớp 9A đã làm thể hiện
tính dân chủ và kỉ luật?
H: Những việc làm của
lớp9A đã đem lại kết quả
gì trong cuối năm học?
GV cho HS đọc câu
chuyện
2.
H: Ông giám đốc công ty
đã đa ra những yêu cầu gì
trong lao động?
H: Em có nhận xét gì về
những yêu cầu đó?
H:Hậu quả của những
việc làm đó đến công ty?
H: Rút ra bài học qua hai
tình huống trên?
- HS đọc phần đặt vấn đề.
- Xây dựng kế hoạch hoạt
động của lớp.
- Không ai đứng ngoài cuộc.

- Tình nguyện tham gia vào
các đội văn nghệ.
- Thành lập đội thanh niên
cờ đỏ.
- Là lớp xuất sắc toàn diện.
- Đợc tuyên dơng trớc toàn
trờng.
HS đọc câu truyện 2.
- Lao động căng thẳng, thiếu
phơng tiện lao động,lơng
thấp
- Coi thờng kỉ luật của công
ty.
- Sản xuất giảm sút, công ty
thua lỗ nặng.
HS tự rút ra bài học.
I/ Đặt vấn đề
1. Câu chuyện lớp 9 A.
- Phát huy đợc tính dân
chủ, kỉ luật của cả tập
thể.
2. Chuyyện một công
ty.
- Coi thờng kỉ luật lao
động dẫn đến công ty
thua lỗ, thiệt hại về
kinh tế.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
Giáo viên:

Bùi Thị
á
nh Nguyệt
11
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
H : Dân chủ ,kỉ luật là gì?
H: Nêu biểu hiện dân chủ,
kỉ luật?
H: Y nghĩa của dânchủ,kỉ
luật đối với cuộc sống?
H : Vì sao trong cuộc sống
phải có tính dân chủ và kỉ
luật?
H: Nêu cách rèn luyên dân
chủ và kỉ luật?
H: Trái với tính kỉ, dân chủ
là gì? Hậu quả của nó là
gì?
GV đa tình huống để HS xử
lý.
Gợi ý để HS trình bày.
- Làm theo, tập theo qui định
cộng đồng.
- Công việc, hành động.
- Tạo nên sự thống
nhất,phát triển cá nhân
- Tự giác ,thờng xuyên có
khoa học.
Coi thờng kỉ luật, dân chủ

không thành công trong
công việc, bị mọi ngời coi
thờng khinh bỉ.
II/ Nội dung bài học
1. Dân chủ kỉ luật
2. Biểu hiện
3.Y nghĩa
4. Cách rèn luyện.
Hoạt động 4
Tổ chức trò chơi đóng vai
- GV hớng dẫn HS đóng vai chuẩn bị trớc về nội dung về dân chủ, kỉ luật hoặc không
dân chủ,kỉ luật.
- HS đóng vai theo nội dung các tiểu phẩm.
- Sau mỗi tiểu phẩm cần đánh giá, rút kinh nghiệm.
- GVcó thể cho điểm tiểu phẩm hay, có ý nghĩa.
Hoạt động 5
Hớng dẫn HS làm bài tập
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
12
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
GV cho HS đọc yêu cầu
bài tập 1.
H: Tìm các câu thể hiện
tính dân chủ? Giải thích vì
sao?
GV gợi ý để HS làm

Nhận xét, đánh giá, cho
đúng những em làm tốt.
H: Chứng minh nhận định:
Dân chủ và kỉ luật là sức
mạnh của tập thể.
GV hớng dẫn HS làm.
Hs dựa vào phần mối quan
hệ giữa dân chủ và kỉ luật
để trả lời.
Tìm các tấm gơng vế tính
dân chủ, kỉ luật.
HS đọc yêu câu bài tập1.
Làm cá nhân, trả lời trớc
lớp.
- Học nội quy của nhà tr-
ờng.
- Tham gia sinh hoạt lớp.
HS thảo luận nhóm, đại
diện trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét,
đánh giá, bổ sung.
HS tìm tấm gơng ở lớp, tr-
ờng, ngoài xã hội.
III/ Bài tập
Câu1 Xử lý tình huống.
Câu 2 Dân chủ và kỉ luật
là sức mạnh của tập thể.
Câu 3 Tấm gơng về kỉ
luật.
GV kết luận: Đất nớc ta đang trên đà đổi mới, phát triển. Nhà nớc ta đang phát huy

quyền làm chủ của nhân dân. Mỗi công dân cần phát huy quyền làm chủ, luôn góp
sức mình vào công cuộc xây dựng đất nớc để xã hội và gia đình bình yên, hạnh phúc.
4. Củng cố
- Đọc lại nội dung bài học.
- Lấy ví dụ về kỉ luật .
5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ nội dung.
- Làm bài 2,4 đọc trớc bài: Bảo vệ hoà bình.
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
13
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
Tuần 4 -Tiết 4 - bài 4
Bảo vệ hoà bình
A/ Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- HS hiểu hoà bình là khát vọng của nhân loại mang lại hạnh phúc. Hậu quả, tác
hại của chiến tranh.
- Trách nhiệm bảo vệ hào bình của công dân HS khi còn ngồi trên nghế nhà trờng.
2. Thái độ
- Tham gia các hoạt động vì hoà bình.
- Tuyên truyền vận động chống chiến tranh.
3. Kĩ năng
- Quan hệ tốt với bạn bè , yêu hoà bình, ghét chiến tranh.
- Luôn có những việc làm thể hiện tình yêu hoà bình.
B/ Nội dung
- Khái niệm chiến tranh, hoà bình ,bảo vệ hoà bình.

- Giá trị của hoà bình,hậu quả của chiến tranh .
- Sự cần thiết bảo vệ hoà bibhf, chống chiến tranh.
- Trách nhiệm của nhân loạI vá học sinh trong việc bảo vệ hoà bình ,chonngs chiến
tranh.
C/ Tài liệu, phơng tiện, phơng pháp
- SGV, SGK GDCD lớp9 truyện đọc,tình huống,tranh ảnh.
- Bài hát, bài thơ về hoà bình,chiến tranh.
- Giảng giải, t duy, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm, trò chơi tiếp sức.
D/Các hoạt động dạy học.
1, ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ
H: Nêu ý nghĩa của dân chủ, kỉ luật đối với cuộc sống?
H : Lấy ví dụ về pháp luật?
3. Bài mới.
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
Giáo viên đa một số bức tranh về hoà bình và chiến tranh. HS quan sát bình luận. GV
hớng dẫn, gợi ý vào bài.
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
14
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
Hoạt động 2
Tìm hiểu phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
H: Em có suy nghĩ gì khi

đọc các thông tin trong
ảnh?
H: Chiến tranh đã gây nên
những hậu quả nh thế nào?
H: HS cần phải làm gì để
ngăn chặn chiến tranh?
H: Em rút ra bà học gì khi
tìm hiểu các thông tin,
tranh ảnh trên?
GV gợi ý trả lời.
H: Kể những việc làm của
em thể hiện tình yêu hoà
bình.
H: Mỗi dân tộc cần phải
làm gì để ngăn chặn chiến
tranh?
- HS đọc to, rõ ràng. Trả lời
cá nhân.
- Ngời chết
- Tàn phá cơ sở vật chất.
- Bảo vệ hoà bình với những
việc làm cụ thể.
- Chống chiến tranh.
- Học sinh phânh tích đánh
giá.
- Yêu chuộng hoà bình, ghét
chiến tranh.
- Các việc làm thể hiên bảo
vệ hoà bình: biểu tình vẽ
tranh, phản đối chống chiến

tranh.
- Không gây xung đột, hợp
tác với các nớc trên thế giới.
I/ Đặt vấn đề.
-T liệu về chiến tranh.
- Tranh, ảnh về chiến
tranh, hoà bình.
- Những việc làm bảo
vệ hoà bình.
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
15
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
H: Hoà bình , chiến tranh là
gì?
H: Nêu biểu hiện của hoà
bình, chiến tranh?
H: Chúng ta phải làm gì để
bảo vệ hoà bình?
H: Trách nhiệm cá nhân
trong việc bảo vệ hoà bình?
H : Nêu sự đối lập giữa
chiến tranh phi nghĩa và
chiến tranh chính nghĩa?
GV tổ chức cho HS thảo luận

nhóm.
Gợi ý để các em làm.
Nhận xét đánh giá, tuyên d-
ơng các nhóm làm tốt.
H: Đảng và Nhà nớc ta đã có
nhữnh việc làm gì để bảo vệ
hào bình?
H: Em có nhận xét gì về
những việc làm đó của nhà
nớc ta?
GV: Hiện nay có một số thế
lực vẫn tìm mọi cách để
chống phá hoà bình gây
chiến tranh làm ảnh hởng
đến hoà bình thế giới, là
những ngời yêu chuộng hoà
bính chúng ta kịch liệt phản
đối những hành động phi lý
đó và mong muốn chấm dứt
ngay để toàn thế giới đợc
sống trong bầu không khí
hoá bình.
- Không có chiến tranh
xung đột.
- Tôn trọng, hợp tác giữa
các nớc.
-HS thảo luận nhóm, đại
diện trả lời, nhận xét đánh
giá.
- HS chia nhóm thảo luận.

- Viết ra giấy khổ to, đại
diện trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Sống bình đẳng với ccá n-
ớc khác.
- Tôn trọng chủ quyền của
các nớc.
- Hợp tác với các nớc trên
mọi lĩnh vực.
- Những việc làm đó thể
hiện tình yêu hoà bình của
toàn dân tộc Việt Nam.
II/ Nội dung bài học
1. Hoà bình.
2. Y nghĩa của hoà bình.
3. Đất nớc ta trong công
cuộc bảo vệ hoà bình
thế giới.
4. Sự đối lập giữa hoà
binh và chiến tranh.
5. Trách nhiệm của HS
trong việc bảo vệ hoà
bình.
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
16
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :

GDCD9
Hoạt động 4
Hớng dẫn HS làm bài tập
H: Tìm hành vi yêu hoà
bình, giải thích?
GV hớng dẫn chu đáo cho
HS làm.
Đa thêm một số hành vi để
HS cùng tham khảo.
GV cho HS dọc yêu câu bài
tập 3.
GV tổ chức cho HS tìm các
việc làm mà em thấy của địa
phơng về bảo vệ hoà bình.
GV nhận xét, đánh giá các
nhóm, tuyên dơng các nhóm
làm tốt.
H: Em có dự kiến gì cho bản
thân để thể hiện cho đất nớc
ta luôn có quan hệ tốt đẹp
với các nớc trên thế giới?
- HS đọc yêu càu bài1. Trả
lời cá nhân.
- Đọc yêu cầu bài tập 3:
Tìm hiểu trong sách báo
địa phơng.
- Chia HS thành các nhóm,
vẽ tranh cổ động hoà bình.
- Su tầm tranh ảnh về hoà
bình.

- HS chơi trò chơi tiếp sức.
- Mỗi em lấy một ví dụ.
- HS da ra dự định cho bản
thân.
- Các em khác nhận xét,bổ
sung.
Bài 1: a, b,d,e là các
hành vi đúng.
Bài 3
Tìm hiểu một số hoạt
động vì hoà bình:
- Biểu tình
- Vẽ tranh
- Sáng tác truyện
Bài 4 Tìm những việc
làm cụ thể của địa ph-
ơng thể hiện bảo vệ
hoà bình.
GV kết luận: Là HS đợc sống trong đân tộc có hoà bình, chúng ta phải cố găng
phấn đấu học tập góp phần nhỏ vào bảo vệ hoà bình cho dân tộc ta và cả loài ngời.
4. Củng cố bài học.
- Đọc lại nội dung bài học.
- Kể việc làm của em về hoà bình.
5. Hớng dẫn học ở nhà
- Học thuộc nội dung bài học.
- Tìm hiểu tranh ảnh vì hoà bình.
- Làm bài tập 2,4.
- Đọc trớc bài : Tình hữu ghị giữa các dân tộc
Giáo viên:
Bùi Thị

á
nh Nguyệt
17
Trêng THCS Ngò L·o M«n :
GDCD9
Gi¸o viªn:
Bïi ThÞ
¸
nh NguyÖt
18
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
Tuần 5 -Tiết 5 - Bài 5
tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
Ngàydạy: 27 / 9/ 2010: 9A-3,2,1.
28 / 9/ 2010: 9A 1.
I/ Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Học sinh biết thế nào là tình hữu nghị giũa các dân tộc trên thế giới.
- HS hiểu biểu hiện,việc làm, ý nghĩa của tình hữu nghị.
- HS vận dụng bài học để giải quyết các bài tập và rèn kỹ năng cho bản thân.
2. Thái độ
- Tôn trọng, ủng hộ các hoạt động vì tình hữu nghị, về lời nói,việc làm.
3. Kĩ năng
- Có hành vi đẹp với ngời nớc ngoài, tuyên truyền chính sách hoà bình hữu nghị,
giữ gìn tình hữu nghị.
- Tăng cờng học tập để có nhiều hiểu biết về thế giới.
- Phát động mọi ngời cùng tham gia ủng hộ nền hoà bình trên thể giới.
II/ Chuẩn bị:
* GV: - SGV, SGK GDCD9.

- Máy chiếu đa năng.Tranh ảnh, câu chuyện về xây dụng tình hữu nghị giữa các dân
tộc.
- Các thông tin về tình hình thế giới.
* HS: - SGK, vở viết, các thông tin liên quan đến nội dunng bài học đã đợc Gv hớng dẫn su
tầm từ tiết trớc.
III / Nội dung bài:
1. ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
H: Nêu ý nghĩa của bảo vệ hoà bình? Ví dụ?
H: Kể một số việc làm về bảo vệ hoà bình?
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
PP: Thuyết trình...
Mọi dân tộc trên thế giới đều là anh em là mơ ớc của nhiều ngời trên thế giới. vì
vậy việc xây xựng tình hữu nghị giữa các dân tộc luôn đợc Đảng và nhà nớc ta quan
tâm thực hiện.
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
19
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
Hoạt động 2
Tìm hiểu Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
PP: Trực quan, động não.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò,
chuẩn kỹ năng cần đạt
đợc
Ghi bảng

- GV cho HS xem một đoạn thời
sự nói về mối quan hệ Việt nam
-Lào( Chủ tịch nớc cùng phu
nhân đã đến thăm nớc bạn Lào:
Ngày 13/9/2010)
? Qua đoạn thời sự trên, em thấy
Việt Nam có mối quan hệ nh thế
nào với nớc Lào?
? Ngoài mối quan hệ bè bạn với
Lào, Việt Nam đã có quan hệ
hữu nghị với các quóc gia nào
mà em biết.

? Em hiểu thế nào là tình hữu
nghị giữa các dân tộc trên thế
giới?
GV: Đa bảng số liệu, thông tin,
hình ảnh lên màn hình.
H: Quan sát số liêu, ảnh ,em
thấy VN đã thể hiện quan hệ
hữu nghị nh thế nào?
? Đảng và Nhà nớc ta quan tâm
nh thế nào đến vần đề này?
H: Tìm thêm ví dụ thể hiện tình
hữu nghị?
HS quan sát hìng ảnh trả
lời câu hỏi.
- Việt Nam với Lào có
mối quan hệ bè bạn thân
thiết từ lâu đời.

- VN đã có mối quan hệ
hữu nghị với rất nhiều các
quốc gia và vùng lãnh thổ,
tiêu biểu nhất là mối quan
hệ với Cu Ba, Liên Xô tr-
ớc đây...
-HS theo dõi bảng số liệu
và ảnh
- 2002 nớc ta hợp tác với
47 tổ chức
- Quan hệ với 167 nớc.
->Đảng và nhà nớc ta
luôn thực hiện chính sách
đối ngoại hòa bình, hữu
nghị với các dân tộc.
I/ Đặt vấn đề
1. Quan sát hình ảnh.
- Việt Nam đã xây
dựng mối quan hệ hữu
nghị với rất nhiều các
quốc gia và vùng lãnh
thổ.
II. Nội dung bài học:
1. Tình hữu nghị giữa
các dân tộc trên thế
giới là quan hệ bạn bè
thân thiết giữa nớc này
với nớc khác.
2. Chính sách của Đảng
và nhà nớc ta:

Hoạt động 3
Tìm hiểu ý nhĩa của tình hữu nghị
PP: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
H: Quan hệ hữu nghị có ý
nghĩa nh thế nào đối với sự
HS: thảo luận theo nhóm cặp
Sau 3 phút Gv gọi 1 nhóm
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
20
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
phát triển của các nớc.
? Nêu ví dụ cụ thể.

GV: cho hs lấy ví dụ cụ thể
về các họat động thể hiện tình
hữu nghị giữa các nớc.
trình bày các nhóm khác nhận
xét, bỏ sung.
- Các nớc đợc giao lu, học hỏi
hợp tác phát triển về mọi mặt.
- Nâng cao tầm hiểu biết.
-Tạo mối quan hệ thân thiện.
- Các nớc cùng phát triển.
- Hiểu biết lẫn nhau.
- Tạo sự thuận lợi cho các nớc
phát triển kinh tế văn hoá, xã

hội.
3.ý nghĩa
4. Cách rèn luyện:
Hoạt động 4.
Liên hệ bản thân, cách rèn luyện.
PP: trò chơi ai hiểu biết hơn.
GV chi lớp thành 6 nhóm. các nhóm sẽ bốc thăm tên của 1 nớc bất kì do GV đa ra
các hóm sẽ đặt cợc nhóm nào có thể nêu đợc nhiều đặc điểm văn hóa, địa lí tiêu biểu
(đặc điểm đặc trng) của đất nớc đó nhóm đó sẽ thắng.
ví dụ Gv đa ra tên đất nớc: Cu ba
Nhóm 1 đặt cợc 3 đáp án không có nhóm nào đặt nhiều hơn nhóm 1 sẽ đợc trả lời.-
? Là học sinh em có thể làm gì để xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc.
3. Củng cố, luyện tập:
Hớng dẫn học sinh làm bài tập
- H; kể việc làm thể hiện tình
hữu nghị?
- Giáo vien gợi ý để Hs làm
bàitập.
- Đa ra vd mẫu.
- Tác dụng của việc làm trong
kế hoạch
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
đa ra mẫu KH chung.
- Hs đọc yêu cầu bài tập 2
- Làm cá nhân
- Các em khác bổ xung
- Hs thảo luận nhóm, viết
ra giấy.
- Các nhóm trình bày, nhận
xét, đánh giá.

III, BàI tập
Bài 1
- Một số việc làm thể
hiện tình hữu nghị?
Bài 4
- Kế hoạch thể hiện
tình hữu nghị
GV đa ra bài tập trên phiếu học tập yêu cầu học sinh làm bài:
Bài 1: Những hành vi nào sau đây thể hiện tình hữu nghị với các dân tộc trên thế giới?
( Khoang tròn vào số đứng đầu ý đúng)
1. Viết th giao lu, kết bạn với học sinh và thiếu nhi các nớc khác.
2. Thấy ngời nớc ngoài thì chỉ trỏ hoặc chạy theo để xem.
3. Gửi quà ủng hộ trẻ em các nớc bị thiên tai.
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
21
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
4. Chăm học ngoại ngữ để có thể giao lu với ngời nớc ngoài.
5. Không tham gia các hoạt động giao lu với học sinh các nứoc khác vì ngại.
Bài 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để làm rõ ý nghĩa của quan hệ hữu nghị gĩa các dân
tộc.
Quan hệ hữu nghị tạo cơ hội và.....................................để các nớc, các dân tộc cùng
hợp tác,..................................về nhiều mặt; tạo sự.........................lẫn nhau. tránh gây mâu
thuẫn, căng thẳng dẫn đến................................
* Giáo viên kết luận:
- Mỗi hs phải không ngừng học tập , lao động để góp phần xây dựng đất nớc, phát
huy tình hữu nghị, hợp tác để xây dựng đất nớc .

4, Hớng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới.
- Đọc lại nội dung bài học.
- Học thuộc phần ghi nhớ<nội dung bài học.Tìm việc làm thể hiện tình hữu nghị.
- Đọc và tìm hiểu trớc bài hợp tác cùng phát triển, tìm mối quan hệ giữa bài 4,5,6.
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
22
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
Tuần 6 - Tiết 6 - Bài 6.
Hợp tác cùng phát triển
Ngàydạy: 5 / 10/ 2010: 9A-3,2,1.
6 / 10/ 2010: 9A 1.
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS nắm đợc :
- Hiểu thế nào là hợp tác, nguyên tắc chung trong hợp tác giữa các nớc trên thế giới.
- Đờng lối của Đảng và Nhà Nớc, nhuyên tắc hợp tác của Nhà nớc ta.
2. Thái độ
- Có những việc làm thể hiện sự hợp tác bạn bè, xã hội.
- Có những cử chỉ tốt đẹp với ngời nớc ngoài.
3. Kĩ năng
- Tuyên truyền mọi ngời cùng hợp tác, bản thân có việc làm thể hiện hợp tác.
- Tăng cờng học tập để tích luỹ tri thức tham gia các hoạt tập thể để có thói quen
trong hợp tác.
II. Chuẩn bị:
* GV: SGK, SGV CD 9
- Tranh ảnh, bài báo câu chuyện về hợp tác.

- Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ.Phiếu bài tập.
* HS: SGK. vở. bút. 1 số t liệu về các công trình thể hiện sự hợp tác giữa nớc ta với các nớc
khác trên thế giới tại địa phơng.
III/ Nội dung bài:
1. ổn định tổ chức .
* Kiểm tra bài cũ trong quá trình dạy.
2. Bài mới
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
PP: Thuyết trình.
Loài ngời hiện nay đang đứng trớc những vấn đề nóng bỏng có liên quan đến
mỗi dân tộc và toàn thế giới nh : Hoà bình, chiến tranh, dân số, môi trờng, hạt nhân
.Việc giải quyết những vấn đề trên là trách nhiệm của cả loài ngời chứ không riêng n-
ớc nào. Vì vậy các nớc cần có sự hợp tác. Đây là nội dung bài học hôm nay.
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
23
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
PP: Nêu vấn đề,thảo luận nhóm.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cầnđạt
GV cho HS đọc phần đặt
vấn đề.
HS đọc các thông tin trong phần
đặt vấn đề
I. Đặt vấn đề

H: Việt Nam tham gia với
các nớc về những lĩnh vực
nào?
- Y tế, giáo dục
- Khoa học kỹ thuật
1. Thông tin, sự
kiện
GV cho HS quan sát ảnh HS quan sát ảnh
H: nêu nội dung và ý nghĩa
của ảnh 1?
H: Nêu nội dung và ý nghĩa
bức ảnh 2?
H: Nêu nội dung và ý nghĩa
bức ảnh 3?
- Cuộc gặp gỡ giữa Phạm Tuân -
Go-rơ-bat-cô thể hiện về lĩnh
vực ngoại giao.
- Biểu tợng của hợp tác giữa việt
Nam và O-xtrây-li-a về lĩnh vực
giao thông.
2. Các tranh ảnh
về hợp tác
- Về ngoại giao
- Về giao thông
- Sự hợp tác giữa các bác sĩ Việt
Nam - Mĩ trên lĩnh vực y tế. - Về y tế
H: Sự hợp tác với các nớc
khác đem lại lợi ích gì cho
nớc ta?
GV gợi ý để HS tìm các lợi

ích quan trọng.
- Đợc sự đầu t về vốn.
- Học hỏi về trình độ KH-KT.
- Trình độ quản lý.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu nội dung truyện đọc
PP: Thảo luận nhóm, vấn đáp.
H: Thế nào là hợp tác? cho
ví dụ?
- Là cùng chung sức làm việc,
giúp đỡ, hỗ trợ nhau.
II. Nội dung
1. Hợp tác
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
24
Trờng THCS Ngũ Lão Môn :
GDCD9
GV chia học sinh thành 6
nhóm yêu cầu HS thảo luận
trong 2 phút với nội dung
sau:
HS thảo luận nhóm đại diện
nhóm trình bày các nhóm khác
bổ sung.
H: Hợp tác dựa trên các
nguyên tắc nào?
? Theo em vì sao hợp tác

phải tuân thủ các nguyên
tắc ấy.
H: ý nghĩa của hợp tác đối
với đất nớc ta và toàn thế
giới?
HS lấy ví dụ.
- Bình đẳng với nhau
- Hai bên cùng có lợi
- Không hại đến ngời khác
2. Nguyên tắc
trong hợp tác.
- Bình đẳng.
- Hai bên cùng có
lợi.
- Cùng giải quyết vấn đề chung.
- Tạo cho các nớc cùng phát
triển.
- Không hại đến
ngời khác.
H: Trái với hợp tác là gì?
Tác hại của nó đối với mỗi
nớc?
- Cô lập, tự làm việc, HS nói rõ
tác hại.
3. Chủ trơng của
Đảng và nhà nớc
H: Nêu chủ trơng của Đảng
và nhà nớc trong công tác
đối ngoại?
- Độc lập, chủ quyền toàn vẹn

lãnh thổ.
- KHông can thiệp vào nội bộ
H: Chủ trơng của Đảng ta
có ý nghĩa gì về đối nội?
- Tăng cờng mối quan hệ hợp
tác.
4. Cách rèn luyện.
H: Trách nhiệm của HS
trong việc rèn luyện tinh
thần hợp tác?
- Luôn hợp tác, đoàn kết với bạn
bè.
- Theo dõi tình hình thế giới và
vai trò của Việt Nam.
H: Tìm những việc làm cụ
thể về hợp tác?
GV: nhận xét, đánh giá .
- HS thảo luận
- Viết ra giấy khổ to
- Đại diện trình bày
3. Củng cố, luyện tập:
Hoạt động 4:
Hớng dẫn HS làm bài tập:
Giáo viên:
Bùi Thị
á
nh Nguyệt
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×