Accounting entry: —- bút tốn
Accrued expenses —- Chi phí ph ải tr ảAccumulated: —- l ũy k ế
Advance clearing transaction: —- quy ết toán t ạm ứn g (???)
Advanced payments to suppliers —- Tr ảtr ư
ớ c ng ư
òi bán Advances to employees —- T ạm ứn g Assets —- Tài s ản Assets liquidation: —- thanh lý tài s ản
Balance sheet —- B ảng cân đ
ố i k ếtoán Bookkeeper: —- ng ư
ờ i l ập báo cáo
Capital construction: —- xây d ự
ng c ơb ản
Cash —- Ti ền m ặt Cash at bank —- Ti ền g ử
i ngân hàng Cash in hand —- Ti ền m ặt t ại qu ỹCash in transit —- Ti ền đa ng chuy ển Check and take over: —- nghi ệm thu
Construction in progress —- Chi phí xây d ự
ng c ơb ản d ởdang Cost of goods sold —- Giá v ốn bán hàng Current assets —- Tài s ản l ư
u đ
ộ n g và đ
ầ u t ưng ắn h ạn Current portion of long-term liabilities —- N ợdài h ạn đ
ế n h ạn tr ảDeferred expenses —- Chi phí ch ờk ết chuy ển Deferred revenue —- Ng ư
ờ i mua tr ảti ền tr ư
ớc Depreciation of fixed assets —- Hao mòn tài s ản c ốđ
ị nh h ữ
u hình Depreciation of intangible fixed assets —- Hoa mòn tài s ản c ốđ
ị nh vơ hình Depreciation of leased fixed assets —- Hao mịn tài s ản c ốđ
ị nh thuê tài chính Equity and funds —- V ốn và qu ỹExchange rate differences —- Chênh l ệch t ỷgiá Expense mandate: —- ủy nghi ệm chi
Expenses for financial activities —- Chi phí ho ạt đ
ộ n g tài chính Extraordinary expenses —- Chi phí b ất th ư
ờn g Extraordinary income —- Thu nh ập b ất th ư
ờn g Extraordinary profit —- L ợi nhu ận b ất th ư
ờn g Figures in: millions VND —- Đ
ơ n v ị tính: tri ệu đ
ồ ng Financial ratios —- Ch ỉ s ốtài chính Financials —- Tài chính Finished goods —- Thành ph ẩm t ồn kho Fixed asset costs —- Nguyên giá tài s ản c ốđ
ị nh h ữ
u hình Fixed assets —- Tài s ản c ốđ
ị nh General and administrative expenses —- Chi phí qu ản lý doanh nghi ệp Goods in transit for sale —- Hàng g ử
i đi bán Gross profit —- L ợi nhu ận t ổng Gross revenue —- Doanh thu t ổng -
Income from financial activities —- Thu nh ập ho ạt độn g tài chính Income taxes —- Thu ếthu nh ập doanh nghi ệp Instruments and tools —- Công c ụ, d ụng c ụtrong kho Intangible fixed asset costs —- Ngun giá tài s ản c ốđịnh vơ hình Intangible fixed assets —- Tài s ản c ốđịnh vô hình Intra-company payables —- Ph ải tr ảcác đơn v ị n ội b ộInventory —- Hàng t ồn kho Investment and development fund —- Qu ỹđầu t ưphát tri ển Itemize: —- m ởti ểu kho ản
Leased fixed asset costs —- Nguyên giá tài s ản c ốđịnh thuê tài chính Leased fixed assets —- Tài s ản c ốđịnh thuê tài chính Liabilities —- N ợph ải tr ảLong-term borrowings —- Vay dài h ạn Long-term financial assets —- Các kho ản đầu t ưtài chính dài h ạn Long-term liabilities —- N ợdài h ạn Long-term mortgages, collateral, deposits —- Các kho ản th ếch ấp, ký c ượ
c , ký qu ỹdài h ạn Long-term security investments —- Đầu t ưch ứ
ng khoán dài h ạn Merchandise inventory —- Hàng hoá t ồn kho Net profit —- L ợi nhu ận thu ần Net revenue —- Doanh thu thu ần Non-business expenditure source —- Ngu ồn kinh phí s ựnghi ệp Non-business expenditure source, current year —- Ngu ồn kinh phí s ựnghi ệp n ăm nay Non-business expenditure source, last year —- Ngu ồn kinh phí s ựnghi ệp n ăm tr ướ
c Non-business expenditures —- Chi s ựnghi ệp Non-current assets —- Tài s ản c ốđịnh và đầu t ưdài h ạn Operating profit —- L ợi nhu ận t ừho ạt độn g SXKD Other current assets —- Tài s ản l ư
u độn g khác Other funds —- Ngu ồn kinh phí, qu ỹkhác Other long-term liabilities —- N ợdài h ạn khác Other payables —- N ợkhác Other receivables —- Các kho ản ph ải thu khác Other short-term investments —- Đầu t ưng ắn h ạn khác Owners’ equity —- Ngu ồn v ốn ch ủs ởh ữ
u Payables to employees —- Ph ải tr ảcông nhân viên Prepaid expenses —- Chi phí tr ảtr ướ
c Profit before taxes —- L ợi nhu ận tr ướ
c thu ếProfit from financial activities —- L ợ
i nhu ận t ừho ạt độn g tài chính Provision for devaluation of stocks —- D ựphòng gi ảm giá hàng t ồn kho Purchased goods in transit —- Hàng mua đa ng đi trên đườn g Raw materials —- Nguyên li ệu, v ật li ệu t ồn kho Receivables —- Các kho ản ph ải thu Receivables from customers —- Ph ải thu c ủa khách hàng Reconciliation: —- đối chi ếu
Reserve fund —- Quỹ dự trữ Retained earnings —- Lợi nhuận chưa phân phối Revenue deductions —- Các khoản giảm trừ Sales expenses —- Chi phí bán hàng Sales rebates —- Giảm giá bán hàng Sales returns —- Hàng bán bị trả lại Short-term borrowings —- Vay ngắn hạn Short-term investments —- Các khoản đầu tư tài chính ngắn h ạn Short-term liabilities —- Nợ ngắn hạn Short-term mortgages, collateral, deposits —- Các khoản th ế ch ấp, ký c ược, ký qu ỹ ng ắn h ạn Short-term security investments —- Đầu tư chứng khoán ngắn h ạn Stockholders’ equity —- Nguồn vốn kinh doanh Surplus of assets awaiting resolution —- Tài sản thừa chờ xử lý Tangible fixed assets —- Tài sản cố định hữu hình Taxes and other payables to the State budget —- Thu ế và các khoản phải n ộp nhàn ước Total assets —- Tổng cộng tài sản Total liabilities and owners’ equity —- Tổng cộng nguồn vốn Trade creditors —- Phải trả cho người bán Treasury stock —- Cổ phiếu quỹ Welfare and reward fund —- Quỹ khen th ưởng và phúc lợi Work in progress —- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang –
-================================CÁC THUẬT NGỮ CHUNG
(THE GENERAL TERMS)
Types of Accounts:——– Các loại tài khoản kế toán
Account Type 1: Short-term assets—–Loại tài khoản 1: Tài sản ngắn h ạn
Account Type 2: Long-term assets——Loại tài khoản 2: Tài sản dài hạn
Account Type 3: Liabilities——Loại tài khoản 3: Nợ phải trả
Account Type 4: Equity——-Loại tài khoản 4: Vốn chủ sở hữu
Account Type 5: Revenue——Loại tài khoản 5: Doanh thu
Account Type 6: Production costs, business—–Loại tài kho ản 6: Chi phí s ản xu ất, kinh doanh
Account Type 7: Other income——-Loại tài khoản 7: Thu nhập khác
Account Type 8: Other expenses—–Loại tài khoản 8: Chi phí khác
Account Type 9: Determining business results—–Loại tài khoản 9: Xác định k ết qu ả kinh doanh
Account Type 0: Balance sheet accounts——Loại tài khoản 0: Tài kho ản ngoài b ảng
.
-====================================THEO BẢNG CÂN ĐỐI CHI TIẾT
(THE DETAILED BALANCE SHEET)
111 — Cash on hand – – > Tiền mặt
1111 — Vietnam dong – – > Tiền Việt Nam
1112 — Foreign currency – – > Ngoại tệ
1113 — Gold, metal, precious stone – – > Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
112 — Cash in bank – – > Tiền gửi ngân hàng
– / Details for each bank account – – > / Chi ti ết theo t ừng ngân hàng
1121 — Vietnam dong – – > Tiền Việt Nam
1122 — Foreign currency – – > Ngoại tệ
1123 — Gold, metal, precious stone – – > Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
113 — Cash in transit – – > Tiền đang chuyển
1131 — Vietnam dong – – > Tiền Việt Nam
1132 — Foreign currency – – > Ngoại tệ
121 — Short term securities investment – – > Đầu t ư ch ứng khoán ngắn hạn
1211 — Stock – – > Cổ phiếu
1212 — Bond, treasury bill, exchange bill – – > Trái phiếu, tín phi ếu, k ỳ phi ếu
128 — Other short term investment – – > Đầu t ư ngắn hạn khác
1281 — Time deposits – – > Tiền gửi có kỳ hạn
1288 — Other short term investment – – > Đầu tư ngắn hạn khác
129 — Provision short term investment – – > D ự phòng giảm giá đầu t ư ng ắn h ạn
131 — Receivables from customers – – > Phải thu của khách hàng
– / Details as each customer – – > / Chi tiết theo đối t ượng
133 — VAT deducted – – > Thuế GTGT được khấu trừ
1331 — VAT deducted of goods, services – – > Thuế GTGT được KT c ủa hàng hoá, d ịch v ụ
1332 — VAT deducted of fixed assets – – > Thuế GTGT được kh ấu tr ừ của TSCĐ
136 — Internal Receivables – – > Phải thu nội bộ
1361 — Working capital from sub-units – – > Vốn kinh doanh ở các đơn v ị tr ực thu ộc
1368 — Other internal receivables. – – > Phải thu n ội b ộ khác
138 — Other receivables – – > Phải thu khác
1381 — Shortage of assets awaiting resolution – – > Tài s ản thi ếu ch ờ x ử lý
1385 — Privatisation receivables – – > Phải thu về cổ ph ần hoá
1388 — Other receivables – – > Phải thu khác
139 — Provision for bad receivables – – > D ự phòng ph ải thu khó địi
– – – > (Chi tiết theo đối tượng)
141 — Advances (detailed by receivers) – – > Tạm ứng
142 — Short-term prepaid expenses – – > Chi phí trả tr ước ng ắn hạn
144 — Mortage, collateral & short term deposits – – > Cầm cố, ký c ược, ký qu ỹ ng ắn h ạn
151 — Purchased goods in transit – – > Hàng mua đang đi trên đường
– – – > (Chi tiết theo yêu cầu quản lý)
152 — Raw materials – – > Nguyên liệu, vật liệu
153 — Instrument & tools – – > Công cụ, dụng cụ
154 — Cost for work in process – – > Chi phí sản xuất, kinh doanh d ở dang
155 — Finished products – – > Thành phẩm
156 — Goods – – > Hàng hóa
1561 — Purchase rate – – > Giá mua hàng hóa
1562 — Cost for purchase – – > Chi phí thu mua hàng hóa
1567 — Real estate – – > Hàng hố bất động sản
157 — Entrusted goods for sale – – > Hàng gửi đi bán
158 — Goods in tax-suspension warehouse – – > Hàng hoá kho bảo thu ế
– / Applied for the companies which have Tax-suspension warehouse – – > / Đơn v ị XNK được l ập kho
bảo thuế
159 — Provision for devaluation of stocks – – > Dự phòng gi ảm giá hàng t ồn kho
161 — Administrative expenses – – > Chi sự nghi ệp
1611 — Administrative expenses for previous year – – > Chi s ự nghi ệp năm tr ước
1612 — Administrative expenses for current – – > Chi s ự nghi ệp năm nay
.
TÀI SẢN DÀI HẠN (LONG-TERM ASSETS)
211 — Tangible fixed assets – – > Tài sản cố định hữu hình
2111 — Building & architectonic model – – > Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 — Equipment & machine – – > Máy móc, thiết bị
2113 — Transportation & transmit instrument – – > Ph ương tiện v ận t ải, truy ền d ẫn
2114 — Instruments & tools for management – – > Thiết bị, dụng c ụ qu ản lý
2115 — Long term trees, working & killed animals – – > Cây lâu năm, súc v ật làm vi ệc và cho s ản ph ẩm
2118 — Other fixed assets – – > Tài sản cố định khác
212 — Fixed assets of finance leasing – – > Tài sản cố định thuê tài chính
213 — Intangible fixed assets – – > Tài sản cố định vơ hình
2131 — Land using right – – > Quyền s ử dụng đất
2132 — Establishment & productive right – – > Quy ền phát hành
2133 — Patents & creations – – > Bản quyền, bằng sáng ch ế
2134 — Trademark – – > Nhãn hiệu hàng hoá
2135 — Software – – > Phần mềm máy vi tính
2136 — License & concession license – – > Giấy phép và gi ấy phép nh ượng quy ền
2138 — Other intangible fixed assets – – > TSCĐ vơ hình khác
214 — Depreciation of fixed assets – – > Hao mòn tài sản cố định
2141 — Tangible fixed assets depreciation – – > Hao mịn TSCĐ h ữu hình
2142 — Financial leasing fixed assets depreciation – – > Hao mòn TSC Đ thuê tài chính
2143 — Intangible fixed assets depreciation – – > Hao mịn TSC Đ vơ hình
2147 — Investment real estate depreciation – – > Hao mòn bất động s ản đầu t ư
217 — Investment real estate – – > Bất động sản đầu tư
221 — Investment in equity of subsidiaries – – > Đầu tư vào công ty con
222 — Joint venture capital contribution – – > Vốn góp liên doanh
223 — Investment in joint-venture – – > Đầu tư vào công ty liên k ết
228 — Other long term investments – – > Đầu tư dài hạn khác
2281 — Stocks – – > Cổ phiếu
2282 — Bonds – – > Trái phiếu
2288 — Other long-term investment – – > Đầu tư dài hạn khác
229 — Provision for long term investment devaluation – – > D ự phòng gi ảm giá đầu t ư dài h ạn
241 — Capital construction in process – – > Xây d ựng cơ bản d ở dang
2411 — Fixed assets purchases – – > Mua sắm TSCĐ
2412 — Capital construction – – > Xây dựng cơ bản
2413 — Major repair of fixed assets – – > Sửa ch ữa lớn tài s ản c ố định
242 — Long-term prepaid expenses – – > Chi phí tr ả tr ước dài h ạn
243 — Deffered income tax assets – – > Tài sản thuế thu nhập hoãn l ại
244 — Long term collateral & deposit – – > Ký qu ỹ, ký c ược dài hạn
.
NỢ PHẢI TRẢ – LIABILITIES (Chi tiết theo đối tượng)
311 — Short-term loan – – > Vay ngắn hạn
315 — Long term loans due to date – – > Nợ dài hạn đến hạn phải tr ả
333 — Taxes and payable to state budget – – > Thu ế và các khoản ph ải nộp Nhà n ước
3331 — Value Added Tax (VAT) – – > Thuế giá trị gia tăng ph ải nộp
33311 — VAT output – – > Thuế GTGT đầu ra
33312 — VAT for imported goods – – > Thuế GTGT hàng nhập kh ẩu
3332 — Special consumption tax – – > Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 — Import & export duties – – > Thuế xuất, nhập kh ẩu
3334 — Profit tax – – > Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 — Personal income tax – – > Thuế thu nhập cá nhân
3336 — Natural resource tax – – > Thuế tài nguyên
3337 — Land & housing tax, land rental charges – – > Thu ế nhà đất, ti ền thuê đất
3338 — Other taxes – – > Các loại thuế khác
3339 — Fee & charge & other payables – – > Phí, l ệ phí và các khoản ph ải n ộp khác
334 — Payable to employees – – > Phải trả người lao động
3341 — Payable to employees – – > Phải trả công nhân viên
3348 — Payable to other employees – – > Phải trả ng ười lao động khác
335 — Accruals – – > Chi phí phải trả
336 — Intercompany payable – – > Phải trả nội bộ
337 — Construction contract progress payment due to customers – – > Thanh toán theo ti ến độ k ế ho ạch
hợp đồng xây dựng
– – – > DN xây lắp có thanh tốn theo TĐKH
338 — Other payable – – > Phải trả, phải nộp khác
3381 — Surplus assets awaiting for resolution – – > Tài s ản th ừa ch ờ gi ải quy ết
3382 — Trade Union fees – – > Kinh phí cơng đoàn
3383 — Social insurance – – > Bảo hiểm xã hội
3384 — Health insurance – – > Bảo hiểm y tế
3385 — Privatization payable – – > Phải trả về cổ phần hoá
3386 — Short-term deposits received – – > Nhận ký quỹ, ký cược ngắn h ạn
3387 — Unrealized turnover – – > Doanh thu chưa th ực hi ện
3388 — Other payable – – > Phải trả, phải nộp khác
341 — Long-term borrowing – – > Vay dài hạn
342 — Long-term liabilites – – > Nợ dài hạn
343 — Issued bond – – > Trái phiếu phát hành
3431 — Bond face value – – > Mệnh giá trái phi ếu
3432 — Bond discount – – > Chiết khấu trái phiếu
3433 — Additional bond – – > Phụ trội trái phi ếu
344 — Long-term deposits received – – > Nhận ký quỹ, ký cược dài h ạn
347 — Deferred income tax – – > Thuế thu nhập hoãn lại ph ải trả
351 — Provisions fund for severance allowances – – > Quỹ d ự phòng tr ợ c ấp m ất vi ệc làm
352 — Provisions for payables – – > Dự phòng phải tr ả
.
VỐN CHỦ SỞ HỮU – RESOURCES
411 — Working capital – – > Nguồn vốn kinh doanh
4111 — Paid-in capital – – > Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112 — Share premium Công ty cổ phần – – > Thặng dư vốn cổ phần
4118 — Other capital – – > Vốn khác
412 — Differences upon asset revaluation – – > Chênh l ệch đánh giá l ại tài s ản
413 — Foreign exchange differences – – > Chênh l ệch tỷ giá hối đoái
4131 — Foreign exchange differences revaluation at the end fiscal year – – > Chênh l ệch t ỷ giá h ối đoái
đánh giá lại cuối năm tài chính
4132 — Foreign exchange differences in period capital construction investment – – > Chênh l ệch t ỷ giá
hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB
414 — Investment & development funds – – > Quỹ đầu tư phát triển
415 — Financial reserve funds – – > Quỹ dự phòng tài chính
418 — Other funds – – > Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419 — Stock funds – – > Cổ phiếu quỹ
421 — Undistributed earnings Công ty cổ phần – – > L ợi nhu ận ch ưa phân phối
4211 — Previous year undistributed earnings – – > L ợi nhu ận ch ưa phân phối n ăm tr ước
4212 — This year undistributed earnings – – > Lợi nhuận ch ưa phân phối n ăm nay
431 — Bonus & welfare funds – – > Quỹ khen thưởng, phúc l ợi
4311 — Bonus fund – – > Quỹ khen thưởng
4312 — Welfare fund – – > Quỹ phúc lợi
4313 — Welfare fund used to acquire fixed assets – – > Quỹ phúc l ợi đã hình thành TSC Đ
441 — Construction investment fund áp dụng cho DNNN – – > Ngu ồn vốn đầu t ư xây d ựng c ơ b ản
461 — Budget resources Dùng cho các C.ty, TC.ty – – > Ngu ồn kinh phí s ự nghi ệp
4611 — Precious year budget resources có nguồn kinh phí – – > Ngu ồn kinh phí s ự nghi ệp n ăm tr ước
4612 — This year budget resources – – > Nguồn kinh phí s ự nghi ệp năm nay
466 — Budget resources used to acquire fixed assets – – > Ngu ồn kinh phí đã hình thành TSC Đ
..
DOANH THU – REVENUE
511 — Sales Chi tiết theo yêu cầu quản lý – – > Doanh thu bán hàng và cung c ấp d ịch v ụ
5111 — Goods sale – – > Doanh thu bán hàng hóa
5112 — Finished product sale – – > Doanh thu bán các thành phẩm
5113 — Services sale áp dụng khi có bán hàng nội bộ – – > Doanh thu cung cấp d ịch v ụ
5114 — Subsidization sale – – > Doanh thu trợ cấp, tr ợ giá
5117 — Investment real estate sale – – > Doanh thu kinh doanh b ất động s ản đầu t ư
512 — Internal gross sales – – > Doanh thu bán hàng nội bộ
5121 — Goods sale – – > Doanh thu bán hàng hoá
5122 — Finished product sale – – > Doanh thu bán các thành phẩm
5123 — Services sale – – > Doanh thu cung cấp dịch vụ
515 — Financial activities income – – > Doanh thu hoạt động tài chính
521 — Sale discount – – > Chiết khấu th ương mại
531 — Sale returns – – > Hàng bán bị trả lại
532 — Devaluation of sale – – > Giảm giá bán hàng
611 — Purchase – – > Mua hàng
6111 — Raw material purchases – – > Mua nguyên liệu, vật li ệu
6112 — Goods purchases – – > Mua hàng hóa
621 — Direct raw materials cost – – > Chi phí nguyên li ệu, vật li ệu tr ực ti ếp
622 — Direct labor cost – – > Chi phí nhân cơng tr ực ti ếp
623 — Executing machine using cost – – > Chi phí sử d ụng máy thi cơng
– – – > (áp dụng cho đơn vị xây lắp / Applied for construction companies
6231 — Labor cost – – > Chi phí nhân cơng
6232 — Material cost – – > Chi phí vật liệu
6233 — Production tool cost – – > Chi phí dụng cụ sản xu ất
6234 — Executing machine depreciation – – > Chi phí khấu hao máy thi cơng
6237 — Outside purchasing services cost – – > Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 — Other cost Phương pháp kiểm kê định kỳ – – > Chi phí bằng ti ền khác
.
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH – COST FOR PRODUCTION & BUSINESS
627 — General operation cost – – > Chi phí sản xuất chung
6271 — Employees cost – – > Chi phí nhân viên phân x ưởng
6272 — Material cost – – > Chi phí vật liệu
6273 — Production tool cost – – > Chi phí dụng cụ sản xu ất
6274 — Fixed asset depreciation – – > Chi phí khấu hao TSCĐ
1. Break-even point: Điểm hịa vốn
2. Business entity concept: Nguyên tắc doanh nghi ệp là một th ực th ể
3. Business purchase: Mua lại doanh nghiệp
4. Calls in arrear: Vốn gọi trả sau
5. Capital: Vốn
6. Authorized capital: Vốn điều lệ
7. Called-up capital: Vốn đã gọi
8. Capital expenditure: Chi phí đầu tư
9. Invested capital: Vốn đầu tư
10. Issued capital: Vốn phát hành
11. Uncalled capital: Vốn chưa gọi
12. Working capital: Vốn lưu động (hoạt động)
13. Capital redemption reserve: Quỹ dự trữ bồi hồn vốn cổ phần
14. Carriage: Chi phí vận chuyển
15. Carriage inwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa mua
16. Carriage outwards: Chi phí vận chuy ển hàng hóa bán
17. Carrying cost: Chi phí bảo tồn hàng lưu kho
18. Cash book: Sổ tiền mặt
19. Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt
20. Cash flow statement: Bảng phân tích l ưu chuyển tiền mặt
21. Category method: Phương pháp chủng loại
22. Cheques: Sec (chi phiếú)
23. Clock cards: Thẻ bấm giờ
24. Closing an account: Khóa một tài khoản
25. Closing stock: Tồn kho cuối kỳ
26. Commission errors: Lỗi ghi nhầm tài khoản thanh tốn
27. Company accounts: Kế tốn cơng ty
28. Company Act 1985: Luật công ty năm 1985
29. Compensating errors: Lỗi tự triệt tiêu
30. Concepts of accounting: Các nguyên tắc k ế toán
31. Conservatism: Nguyên tắc thận trọng
32. Consistency: Nguyên tắc nhất quán
33. Control accounts : Tài khoản kiểm tra
34. Conventions: Quy ước
35. Conversion costs: Chi phí chế biến
36. Cost accumulation: Sự tập hợp chi phí
37. Cost application: Sự phân bổ chi phí
38. Cost concept: Nguyên tắc giá phí lịch sử
39. Cost object: Đối tượng tính giá thành
40. Cost of goods sold: Nguyên giá hàng bán
41. Credit balance: Số dư có
42. Credit note: Giấy báo có
43. Credit transfer: Lệnh chi
44. Creditor: Chủ nợ
45. Cumulative preference shares: Cổ phần ưu đãi có tích l ũy
46. Current accounts: Tài khoản vãng lai
47. Current assets: Tài sản lưu động
48. Curent liabilities: Nợ ngắn hạn
49. Current ratio: Hệ số lưu hoạt
50. Debentures: Trái phiếu, giấy nợ
51. Debenture interest: Lãi trái phiếu
52. Debit note: Giấy báo Nợ
53. Debtor: Con nợ
54. Depletion: Sự hao cạn
55. Depreciation: Khấu hao
56. Causes of depreciation: Các nguyên do tính kh ấu hao
57. Depreciation of goodwill: Khấu hao uy tín
58. Nature of depreciation: Bản chất của khấu hao
59. Provision for depreciation: Dự phòng khấu hao
60. Reducing balance method: Phương pháp giảm dần
61. Straight-line method: Phương pháp đường thẳng
62. Direct costs: Chi phí trực tiếp
63. Directors: Hội đồng quản trị
64. Directors’ remuneration: Thù kim thành viên H ội đồng quản trị
65. Discounts: Chiết khấu
66. Discounts allowed: Chiết khấu bán hàng
67. Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt
68. Provision for discounts: Dự phòng chiết khấu
69. Discounts received: Chiết khấu mua hàng
70. Dishonored cheques: Sec bị từ chối
71. Disposal of fixed assets: Thanh lý tài sản cố định
72. Dividends: Cổ tức
73. Double entry rules: Các nguyên tắc bút toán kép
74. Dual aspect concept: Nguyên tắc ảnh hưởng kép
75. Drawing: Rút vốn
76. Equivalent units: Đơn vị tương đương
77. Equivalent unit cost: Giá thành đơn vị tương đương
78. Errors: Sai sót
79. Expenses prepaid: Chi phí trả trước
80. Factory overhead expenses: Chi phí quản lý phân xưởng
81. FIFO (First In First Out): Phương pháp nhập tr ước xuất tr ước
82. Final accounts: Báo cáo quyết toán
83. Finished goods: Thành phẩm
84. First call: Lần gọi thứ nhất
85. Fixed assets: Tài sản cố định
86. Fixed capital: Vốn cố định
87. Fixed expenses: Định phí / Chi phí cố định
88. General ledger: Sổ cái
89. General reserve: Quỹ dự trữ chung
90. Going concerns concept: Nguyên tắc hoạt động lâu dài
91. Goods stolen: Hàng bị đánh cắp
92. Goodwill: Uy tín
93. Gross loss: Lỗ gộp
94. Gross profit: Lãi gộp
95. Gross profit percentage: Tỷ suất lãi gộp
96. Historical cost: Giá phí lịch sử
97. Horizontal accounts: Báo cáo quyết toán dạng chữ T
98. Impersonal accounts: Tài khoản phí thanh tốn
99. Imprest systems: Chế độ tạm ứng
100. Income tax: Thuế thu nhập
101. Increase in provision: Tăng dự phịng
102. Indirect costs: Chi phí gián tiếp
103. Installation cost: Chi phí lắp đặt, chạy thử
104. Intangible assets: Tài sản vơ hình
105. Interpretation of accounts: Phân tích các báo cáo quy ết tốn
106. Investments: Đầu tư
107. Invoice: Hóa đơn
108. Issue of shares: Phát hành cổ phần
109. Issued share capital:Vốn cổ phần phát hành
110. Job-order cost system: Hệ thống hạch toán chi phí sản xu ất theo cơng vi ệc/ lo ạt s ản ph ẩm
111. Journal: Nhật ký chung
112. Journal entries: Bút tốn nhật ký
113. Liabilities: Cơng nợ
114. LIFO (Last In First Out): Phương pháp nhập sau xuất tr ước
115. Limited company: Công ty trách nhiệm hữu hạn
116. Liquidity: Khả năng thanh tốn bằng ti ền mặt (tính l ỏng/ tính thanh kho ản)
117. Liquidity ratio: Hệ số khả năng thanh toán
118. Long-term liabilities: Nợ dài hạn
119. Loss: Lỗ
120. Gross loss: Lỗ gộp
121. Net loss: Lỗ ròng
122. Machine hour method: Phương pháp giờ máy
123. Manufacturing account: Tài khoản sản xuất
124. Mark-up: Tỷ suất lãi trên giá vốn
125. Margin: Tỷ suất lãi trên giá bán
126. Matching expenses against revenue: Khế hợp chi phí với thu nhập
127. Materiality: Tính trọng yếu
128. Materials: Nguyên vật liệu
129. Money mesurement concept: Nguyên tắc th ước đo bằng tiền
130. Net assets: Tài sản thuần
131. Net book value: Giá trị thuần
132. Net realizable value: Giá trị thuần thực hiện được
133. Nominal accounts: Tài khoản định danh
134. Nominal ledger: Sổ tổng hợp
135. Notes to accounts: Ghi chú của báo cáo quyết tốn
136. Objectivity: Tính khách quan
137. Omissions, errors: Lỗi ghi thiếu
138. Opening entries: Các bút toán khởi đầu doanh nghi ệp
139. Opening stock: Tồn kho đầu kỳ
140. Operating gains: lợi nhuận trong hoạt động
141. Ordinary shares: Cổ phần thường
142. Original entry, errors : Lỗi phát sinh t ừ nhật ký
143. Output in equivalent units: Lượng sản phẩm tính theo đơn vị t ương đương
144. Overdraft: Nợ thấu chi
145. Overhead application base: Tiêu thức phân bổ chi phí qu ản lý phân x ưởng
146. Overhead application rate: Hệ số phân bổ chi phí qu ản lý phân x ưởng
147. Oversubscription of shares: Đăng ký cổ phần vượt mức
148. Paid-up capital: Vốn đã góp
149. Par, issued at: Phát hành theo mệnh giá
150. Periodic stock: Phương pháp theo dõi tồn kho định kỳ
151. Perpetual stock: Phương pháp theo dõi tồn kho liên t ục
152. Personal accounts: Tài khoản thanh tốn
153. Petty cash books: Sổ quỹ tạp phí
154. Petty cashier: Thủ quỹ tạp phí
155. Physical deteration: Sự hao mịn vật chất
156. Physical units: Đơn vị (sản phẩm thực tế)
157. Posting: Vào sổ tài khoản
158. Predetermined application rate: Hệ số phân b ổ chi phí định tr ước
159. Preference shares: Cổ phần ưu đãi
160. Cummulative preference share: Cổ phần ưu đãi có tích l ũy
161. Non-cummulative preference share: Cổ phần ưu đãi khơng tích lũy
162. Preliminary expenses: Chi phí khởi lập
163. Prepaid expenses: Chi phí trả trước
164. Private company: Cơng ty tư nhân
165. Profitability: Khả năng sinh lời
166. Prime cost: Giá thành cơ bản
167. Principle, error of: Lỗi định khoản
168. Process cost system: Hệ thống hạch toán CPSX theo giai đo ạn công ngh ệ
169. Product cost: Giá thành sản phẩm
170. Production cost: Chi phí sản xuất
171. Profits: lợi nhuận, lãi
172. Appropriation of profit: Phân phối l ợi nhuận
173. Gross profit: Lãi gộp
174. Net profit: Lãi ròng
175. Profit and loss account: Tài khoản kết quả
I | Bảng cân đối kế toán ( Balance sheet )
Báo cáo tài chính là một hệ thống các số liệu và phân tích cho ta biết tình hình tài sản và nguồn vốn,
luồng tiền và hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Báo cáo tài chính có 4 loại: Bảng cân đối kế
tốn, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Trong
đó Bảng cân đối kế tốn hay cịn gọi là báo cáo tình hình hay báo cáo vị thế tài chính, cho biết tình
trạng tài sản của cơng ty, nợ và vốn cổ đông vào một thời điểm ấn định, thường là lúc cuối tháng.
Đây là một cách để xem xét một công ty kinh doanh dưới dạng một khối vốn (tài sản) được bố trí dựa
trên nguồn của vốn đó (nợ và vốn cổ đông). Tài sản tương đương với nợ và vốn cổ đông nên bản cân
đối tài khoản là bản liệt kê các hạng mục sao cho hai bên đều bằng nhau. Không giống với bản báo cáo
kết quả kinh doanh là bản cho biết kết quả của các hoạt động trong một khoảng thời gian, bản cân đối
kế toán cho biết tình trạng các sự kiện kinh doanh tại một thời điểm nhất định. Nó là một ảnh chụp
(tĩnh) chứ không phải là một cuốn phim (động) và phải được phân tích dựa trên sự so sánh với các bản
cân đối kế toán trước đây và các báo cáo hoạt động khác.
Bảng cân đối kế tốn có vai trị hết sức quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, không những
phản ánh vừa khái quát vừa chi tiết tình trạng tài sản và vốn của doanh nghiệp mà còn là minh chứng
thuyết phục cho một dự án vay vốn khi doanh nghiệp trình lên ngân hàng, và đồng thời cũng là căn cứ
đáng tin cậy để các đối tác xem xét khi muốn hợp tác với doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế tốn có những đặc điểm chủ yếu sau đây:
•
•
•
Các chỉ tiêu được biểu hiện dưới hình thái giá trị (tiền) nên có thể tổng hợp được tồn bộ tài sản
hiện có của doanh nghiệp đang tồn tại dưới các hình thái (cả vật chất và tiền tệ, cả vơ hình lẫn hữu
hình) .
BCĐKT được chia thành 2 phần theo 2 cách phản ánh tài sản là cấu thành tài sản và nguồn hình
thành nên tài sản. Do vậy, số tổng cộng của 2 phần luôn bằng nhau.
BCĐKT phản ánh vốn và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định. Thời điểm đó thường là ngày
cuối cùng của kỳ hạch tốn. Chúng ta có thể xem kết cấu khái quát của bảng cân đối kế toán theo
mẫu dưới đây:
Phần tài sản
Loại A
Loại B
Tổng cộng tài sản
Phần nguồn vốn
Loại A
Loại B
Tổng cộng nguồn vốn
Chỉ tiêu ngoài bảng
Nội dung
Số dư nợ tài khoản loại 1 và loại 3
Số dư nợ tài khoản loại 2 ( nếu dư có ghi âm )
Cộng loại A và B
Số dư có tài khoản loại 3 và loại 1
Số dư tài khoản loại 4 ( nếu dư nợ ghi âm )
Cộng loại A và B
II | Báo cáo kết quả kinh doanh ( Income Statement )
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các kết quả của hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian
nhất định. Ở đây cụm từ “khoảng thời gian nhất định” có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Không giống như bảng cân đối kế tốn, vốn là bảng tóm tắt vị trí của doanh nghiệp tại một thời điểm,
báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả tích lũy của hoạt động kinh doanh trong một khung thời
gian xác định.
Nó cho biết liệu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đem lại lợi nhuận hay không - nghĩa là liệu
thu nhập thuần (lợi nhuận thực tế) dương hay âm. Đó là lý do tại sao báo cáo kết quả kinh doanh
thường được xem là báo cáo lỗ lãi. Ngồi ra, nó cịn phản ánh lợi nhuận của cơng ty ở cuối một khoảng
thời gian cụ thể - thường là cuối tháng, q hoặc năm tài chính của cơng ty đó. Đồng thời, nó cịn cho
biết cơng ty đó chi tiêu bao nhiêu tiền để sinh lợi - từ đó bạn có thể xác định được tỷ lệ lợi nhuận trên
doanh thu của cơng ty đó.
Báo cáo kết quả kinh doanh được thể hiện bằng một biểu thức đơn giản như sau:
Doanh thu - Chi phí = Thu nhập thuần (hoặc Lỗ thuần)
Một báo cáo thu nhập bắt đầu bằng doanh thu: số tiền thu được từ việc bán hàng hóa và dịch vụ cho
khách hàng. Một cơng ty cũng có thể có các khoản doanh thu khác. Trong nhiều trường hợp, những
khoản này đến từ các khoản đầu tư hoặc thu nhập lãi suất từ số dư tiền mặt. Sau đó, lấy doanh thu này
trừ đi những chi phí khác - từ chi phí sản xuất và lưu kho hàng hóa, đến việc khấu hao nhà xưởng và
trang thiết bị, chi phí lãi suất và thuế. Số tiền cịn lại là thu nhập thuần, hay còn gọi là lợi nhuận thuần,
trong khoảng thời gian lập báo cáo.
Hãy xem xét ý nghĩa của các mục khác nhau trên báo cáo kết quả kinh doanh của một công ty. Giá vốn
hàng bán là những khoản mà công ty dùng cho việc sản xuất sản phẩm. Con số này bao gồm chi phí
nguyên vật liệu thơ cũng như tồn bộ chi phí chế biến thành phẩm, gồm cả chi phí lao động trực tiếp.
Lấy doanh thu bán hàng trừ giá vốn hàng bán, ta được lợi nhuận gộp - ước tính sơ bộ về khả năng lợi
nhuận của cơng ty.
Loại chi phí quan trọng kế tiếp là chi phí hoạt động. Chi phí hoạt động bao gồm lương nhân viên, tiền
thuê, chi phí bán hàng và tiếp thị, và những chi phí kinh doanh khác khơng trực tiếp quy vào chi phí sản
xuất sản phẩm. Nguyên liệu để sản xuất giá treo không được tính vào đây, mà chỉ bao gồm chi phí
quảng cáo và lương nhân viên.
Khấu hao được tính trong báo cáo kết quả kinh doanh như một khoản chi phí, dù nó khơng liên quan
đến các khoản thanh tốn tiền mặt. Khấu hao là cách ước tính “mức tiêu thụ” của một tài sản, hoặc việc
giảm giá trị trang thiết bị theo thời gian. Ví dụ, một chiếc máy vi tính mất khoảng 1/3 giá trị trong năm
đầu sau khi mua. Vì vậy, cơng ty khơng thể tiêu tốn tồn bộ giá trị của chiếc máy tính trong năm đầu mà
trên thực tế nó được sử dụng trong ba năm. Ý tưởng đằng sau khấu hao này là nhằm nhận ra giá trị bị
sụt giảm của một tài sản nào đó.
Lấy lợi nhuận gộp trừ chi phí hoạt động và khấu hao, ta được lợi nhuận hoạt động. Những khoản lợi
nhuận này thường được gọi là lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT).
Chúng ta tiếp tục xem những khoản giảm trừ cuối cùng đối với doanh thu. Chi phí lãi suất là lãi suất
phải trả từ các khoản vay mà một công ty sử dụng. Thuế thu nhập - thuế thu bởi chính phủ trên thu
nhập của cơng ty, là khoản cuối cùng phải nộp.
Phần doanh thu còn lại được gọi là thu nhập thuần, hoặc lợi nhuận thực tế. Nếu thu nhập thuần có giá trị
dương thì cơng ty làm ăn có lãi. Ngược lãi nếu thu nhập thuần có giá trị âm thì có nghĩa là cơng ty bị thua
lỗ.
Ý nghĩa của báo cáo kết quả kinh doanh
Cũng như với bảng cân đối kế tốn, phân tích về báo cáo kết quả kinh doanh của một công ty được hỗ
trợ rất nhiều khi thể hiện bằng định dạng đa kỳ. Điều này cho phép chúng ta phát hiện các xu hướng và
sự chuyển biến. Hầu hết các báo cáo thường niên cung cấp các dữ liệu đa kỳ, trong vòng 2 năm hoặc
hơn (các báo cáo của các cơng ty nước ngồi thường là 5 năm).
Ví dụ, trong mẫu định dạng nhiều năm của công ty XYZ, chúng ta thấy doanh số bán lẻ hàng năm của
công ty dần dần tăng, trong khi doanh số bán hàng của cơng ty vẫn giữ ngun và thậm chí có xu
hướng giảm nhẹ, tuy nhiên, chi phí hoạt động ln giữ nguyên ngay cả khi tổng doanh số tăng lên. Khi
đó chúng ta có thể kết luận đây là dấu hiệu tốt đối với quản lý vì nó giúp duy trì chi phí để hoạt động
kinh doanh. Nếu chi phí lãi suất của cơng ty cũng giảm đi, thì chúng ta có thể suy đốn khả năng cơng
ty đã thanh tốn một trong các khoản vay của mình. Cuối cùng nếu là thu nhập thuần tăng đều qua các
năm, thì có nghĩa là cơng ty đang tăng trưởng tốt.
III | Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash Flow Statement)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash Flow Statement) là một báo cáo tài chính cung cấp thơng tin về
những nghiệp vụ kinh tế có ảnh hưởng đến tình hình tiền tệ của Doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ được lập trên cơ sở cân đối thu chi tiền mặt, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền
phát sinh trong kỳ báo cáo của Doanh nghiệp.
Lượng tiền phát sinh trong kỳ bao gồm vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn được xem là
tương đương tiền.
Tiền tồn đầu kì + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kì + Tiền tồn cuối kỳ.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có vai trị quan trọng trong việc cung cấp những thông tin liên để đánh giá
khả năng kinh doanh tạo ra tiền của DN, chỉ ra được mối liên quan giữa lợi nhuận ròng và dịng tiền
rịng, phân tích khả năng thanh tốn của DN và dự đoán được kế hoạch thu chi tiền cho kỳ tiếp theo.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ban hành theo Quyết
định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002, Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trong kỳ trên
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo 03 loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động
tài chính.
VAS 24 định nghĩa:
•
•
•
Hoạt động kinh doanh: Là các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt
động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.
Hoạt động đầu tư: Là các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài
hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền.
Hoạt động tài chính: Là các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở
hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
IV | Báo cáo thường niên ( Annual report )
Có hai loại báo cáo thường niên: Báo cáo thường niên của doanh nghiệp và báo cáo thường niên của
quỹ tương hỗ.
Báo cáo thường niên của doanh nghiệp là một tài liệu xuất bản hàng năm mà một công ty đại chúng
phải cung cấp cho các cổ đơng nhằm mơ tả hoạt động và tình hình tài chính của cơng ty. Phần đầu của
báo cáo bao gồm các đồ thị, hình ảnh, mơ tả... ghi lại các hoạt động của công ty trong một năm vừa
qua. Phần sau bao gồm các thông tin chi tiết về tài chính và hoạt động của cơng ty.
Báo cáo thường niên của quỹ tương hỗ là một tài liệu bắt buộc, sẵn có dành cho cổ đơng trên cơ sở
các năm tài chính. Báo cáo thơng báo các khía cạnh nhất định trong hoạt động và tình trạng tài chính
của quỹ. So với báo cáo thường niên của doanh nghiệp, báo cáo thường niên của quỹ tương hỗ trình
bày khơng phức tạp. Tất cả các thông tin trong báo cáo thường niên của quỹ tương hỗ mang tính số
lượng hơn chất lượng. Các thông tin này giải quyết các vấn đề về cơng bố thơng tin kế tốn được u
cầu.
V | Các khoản đầu tư dài hạn ( Long Term Investments )
Các khoản đầu tư dài hạn là một tài khoản nằm bên phần tài sản trên bảng cân đối kế tốn của một
cơng ty, nó thể các khoản đầu tư mà một cơng ty có ý định thực hiện trong khoảng thời gian từ hơn 1
năm trở lên. Các khoản đầu tư dài hạn có thể bao gồm: cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản và tiền mặt.
Điểm khác nhau cơ bản giữa tài khoản các khoản đầu tư dài hạn với tài khoản các khoản đầu tư ngắn
hạn là các khoản đầu tư ngắn hạn có thể dễ dàng được bán đi trong khi các khoản đầu tư dài hạn thì
khơng thể.
Dạng thường thấy nhất của việc đầu tư dài hạn đó là khi cơng ty A đầu tư một phần khá lớn vào công ty
B và nắm giữ vị một vị thế ảnh hưởng quan trọng trong công ty B nhưng khơng sở hữu nhiều cổ phần
có quyền biểu quyết. Trong trường hợp này, giá mua có thể được thể hiện như một khoản đầu tư dài
hạn.
VI | Các khoản phải thu ( Receivables )
Các khoản phải thu là một loại tài sản của cơng ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch
chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh tốn cho
cơng ty. Các khoản phải thu được kế tốn của cơng ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán,
bao gồm tất cả các khoản nợ cơng ty chưa địi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán.
Các khoản phải thu được ghi nhận như là tài sản của cơng ty vì chúng phản ánh các khoản tiền sẽ
được thanh toán trong tương lai. Các khoản phải thu dài hạn (chỉ đáo hạn sau một khoản thời gian
tương đối dài) sẽ được ghi nhận là tài sản dài hạn trên bảng cân đối kế toán. Hầu hết các khoản phải
thu ngắn hạn được coi như là một phần của tài sản vãng lai của công ty.
Trong kế toán, nếu các khoản nợ này được trả trong thời hạn dưới 1 năm (hoặc trong một chu kỳ hoạt
động kinh doanh) thì được xếp vào loại tài sản vãng lai. Nếu hơn 1 năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh
thì khơng phải là tài sản vãng lai. Phải thu còn được phân chia cụ thể hơn trong bảng cân đối kế toán
thành phải thu thương mại (trade) và phi thương mại (nontrade).
Phải thu thương mại xuất phát từ việc cung cấp hàng hố-dịch vụ của cơng ty cho khách hàng trong kỳ
kinh doanh bình thường. Phải thu thương mại có thể là tài khoản phải thu (accounts receivables) hoặc
phải thu tiền mặt (notes receivables). Phải thu phi thương mại xuất phát từ các loại giao dịch khác các
loại kể trên và cũng có thể là phiếu nhận nợ của bên mua. Ví dụ như các khoản tạm ứng cho nhân
viên; các khoản hoàn lại như hoàn thuế, tiền bồi thường bảo hiểm, tiền đặt cọc; và các khoản phải thu
tài chính như tiền lãi, cổ tức, v.v...
VII | Cấu trúc vốn ( Capital Structure )
Cấu trúc vốn là thuật ngữ tài chính nhằm mơ tả nguồn gốc và phương pháp hình thành nên nguồn vốn
để doanh nghiệp có thể sử dụng mua sắm tài sản, phương tiện vật chất và hoạt động kinh doanh.
Cấu trúc vốn đề cập tới cách thức doanh nghiệp tìm kiếm nguồn tài chính thông qua các phương án kết
hợp giữa bán cổ phần, quyền chọn mua cổ phần, phát hành trái phiếu và đi vay. Cấu trúc vốn tối ưu là
phương án, theo đó, doanh nghiệp có chi phí vốn nhỏ nhất và có giá cổ phiếu cao nhất.
Một cấu trúc vốn phù hợp là quyết định quan trọng với mọi doanh nghiệp khơng chỉ bởi nhu cầu tối đa
lợi ích thu được từ các cá nhân và tổ chức liên quan tới doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp
mà còn bởi tác động của quyết định này tới năng lực kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường
cạnh tranh.
Cấu trúc vốn tối ưu liên quan tới việc đánh đổi giữa chi phí và lợi ích của doanh nghiệp. Tài trợ bằng
vốn vay nợ tạo ra “lá chắn thuế” cho doanh nghiệp, đồng thời giảm mức độ phân tán các quyết định
quản lý (đặc biệt với số lượng hạn chế cơ hội kinh doanh và đầu tư). Gánh nặng nợ, mặt khác, tạo áp
lực với doanh nghiệp. Chi phí vay nợ có tác động đáng kể tới vận hành kinh doanh, thậm chí, dẫn tới
đóng cửa doanh nghiệp. Tài trợ từ vốn góp cổ phần khơng tạo ra chi phí sử dụng vốn cho doanh
nghiệp. Tuy nhiên, các cổ đơng có thể can thiệp vào hoạt động điều hành doanh nghiệp. Kỳ vọng cao
vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư cũng tạo sức ép đáng kể cho đội ngũ quản lý.
Cấu trúc vốn xuất phát từ cấu trúc của Bảng cân đối kế toán. Trong Bảng cân đối kế toán, cấu trúc vốn
cần chỉ ra được phần nào của tổng tài sản doanh nghiệp hình thành từ vốn góp của chủ sở hữu và lợi
nhuận của chủ sở hữu được giữ lại đầu tư cho hoạt động doanh nghiệp và phần nào hình thành từ các
nguồn có tính chất cơng nợ (thơng qua các khoản nợ khác nhau).
Cấu trúc vốn có quan hệ gần gũi với một khái niệm khác của tài chính là lãi suất chiết khấu. Do việc
tính tốn tài chính có quan điểm coi mức rủi ro giữa vốn sở hữu và vốn vay khác nhau, tỉ lệ nguồn hình
thành trong cấu trúc vốn sẽ làm thay đổi nhận thức của giới đầu tư về mức rủi ro của một doanh
nghiệp. Chẳng hạn một doanh nghiệp có q ít vốn chủ sở hữu và quá nhiều vốn vay thì rủi ro thường
sẽ cao hơn nhiều do giới kinh doanh đánh giá về sức ép chi trả các trách nhiệm tài chính có thể có tác
động tiêu cực lên các quyết định quản lý của Ban giám đốc và tình trạng tài chính công ty.
Tuy nhiên, nghiên cứu ảnh hưởng của cấu trúc vốn tới hoạt động kinh doanh cũng là việc phức tạp, do
tính chất ngành nghề và thời điểm, đối tượng nghiên cứu. Kết luận hiếm khi thỏa mãn hoàn toàn cộng
đồng kinh doanh và học thuật. Một trong những nghiên cứu nổi tiếng về cấu trúc vốn là hai định đề của
Modigliani và Miller về ảnh hưởng trong hai trường hợp là khơng có thuế thu nhập doanh nghiệp và
trường hợp kia là có thuế tồn tại.
VIII | Chi phí hoạt động ( Operating expenses )
Chi phí hoạt động đối với các cơng ty bn bán là những chi phí xảy ra trong q trình hoạt động bình
thường của cơng ty, khơng phải là chi phí của hàng bán. Thơng thường, chi phí hoạt động thường là chi
phí bán hàng hoặc chi phí quản lí.
Ví dụ, một cơng ty có thể phải trả tiền thuê văn phòng, tiền thuế, và bảo hiểm cho cả mục đích bán
hàng và quản lí. Các chi phí dành cho cả bán hàng và quản lí phải được phân tích và phân chia theo tỉ
lệ giữa hai mục đích này trên báo cáo thu nhập.
Một trong những trách nhiệm chính mà đội ngũ quản lí phải giải quyết đó là xác định xem nên tiết kiệm
chi phí hoạt động đến mức nào để khơng làm ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của công ty so với đối
thủ.
Ví dụ, chi phí tiền lương và các quỹ phân bổ cho nghiên cứu và phát triển là chi phí hoạt động. Với mục
đích tăng giá hoặc tìm thị trường mới cho sản phẩm nhằm tăng lợi nhuận, một vài doanh nghiệp còn sử
dụng biện pháp cắt giảm chi phí.
Sa thải nhân viên và sản xuất ra sản phẩm chất lượng thấp ban đầu có thể làm tăng lợi nhuận và có
thể là cần thiết trong trường hợp công ty đã bị mất năng lực cạnh tranh, nhưng cũng có rất nhiều loại
chi phí thuộc chi phí hoạt động mà đội ngũ quản lý có thể cắt giảm trước khi chất lượng hoạt động của
doanh nghiệp bị xuống cấp.
I X | Chi phí sử dụng nợ ( Cost of Debt )
Chi phí sử dụng nợ là một tỷ lệ hiệu quả đánh giá đúng những gì cơng ty phải trả cho các khoản nợ
hiện tại của mình.
Chi phí sử dụng nợ được đo lường hoặc là trước hoặc sau thuế, tuy nhiên, bởi vì chi phí lãi vay được
khấu trừ trước thuế nên chi phí sử dụng nợ sau thuế thường được quan tâm hơn. Đây là một phần của
cấu trúc tài chính doanh nghiệp, cấu trúc tài chính cịn bao gồm cả chi phí sử dụng vốn cổ phần.
Một công ty sẽ sử dụng nhiều loại trái phiếu khác nhau, các khoản vay và các hình thức nợ khác, vì
vậy, chi phí sử dụng nợ là một sự đo lường hữu ích cho biết chi phí trung bình mà cơng ty phải trả cho
mỗi đồng tiền nợ tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp là bao nhiêu. Chi phí sử dụng nợ cũng giúp
nhà đầu tư có được một hình dung ban đầu về rủi ro tài chính của cơng ty so với các cơng ty khác, bởi
vì một cơng ty có mức rủi ro cao hơn thường có chi phí sử dụng nợ cao hơn.
Để tính được chi phí sử dụng nợ sau thuế, cách đơn giản nhất là bạn nhân chi phí sử dụng nợ trước
thuế với hiệu 1- thuế suất biên.
Ví dụ: Nếu một công ty chỉ sử dụng nợ là trái phiếu trả lãi 5% thì chi phí sử dụng nợ trái phiếu trước
thuế là 5%. Tuy nhiên nếu, thuế suất biên của cơng ty là 40%, thì chi phí sử dụng nợ sau thuế của cơng
ty chỉ cịn là 5%*(1-40%) = 3%.
X | Chi phí sử dụng vốn bình qn ( Weight Average Cost of Capital )
Chi phí sử dụng vốn bình qn là chi phí sử dụng vốn được doanh nghiệp tính tốn dựa trên tỷ trọng
các loại vốn mà doanh nghiệp sử dụng. Vốn của doanh nghiệp bao gồm: cổ phần thường, cổ phần ưu
đãi, trái phiếu và các khoản nợ dài hạn khác.
Chi phí sử dụng vốn bình qn được tính tốn như sau:
WACC = (E/V)*Re + (D/V)*Rd *(1-Tc)
Trong đó:
Re = chi phí sử dụng vốn cổ phần
Rd = chi phí sử dụng nợ
E = giá trị thị trường của tổng vốn cổ phần
D = giá trị thị trường của tổng nợ của doanh nghiệp
V = Tổng vốn dài hạn của doanh nghiệp
Tc = thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nói rộng hơn, tài sản của doanh nghiệp được tài trợ dù bằng vốn cổ phần hay bằng nợ thì chi phí sử
dụng vốn bình qn là chi phí sử dụng vốn bình quân của các khoản tài trợ của doanh nghiệp. Bằng
việc tính tốn chỉ số chi phí sử dụng vốn bình quân, chúng ta biết được doanh nghiệp phải tốn bao
nhiều chi phí cho mỗi đồng tiền tài trợ cho doanh nghiệp.
Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp còn được gọi là tỷ suất sinh lợi đòi hỏi tối thiểu mà
doanh nghiệp phải đạt được khi quyết định thực hiện một dự án mở rộng nào đó, hoặc quyết định mua
lại doanh nghiệp khác. Chi phí sử dụng vốn bình qn được sử dụng như một tỷ lệ chiết khấu thích
hợp đối với các dịng tiền từ các dự án có mức rủi ro tương tự mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Còn
nếu dự án có mức độ rủi ro cao hơn thì tỷ lệ chiết chấu sẽ đòi hỏi 1 tỷ lệ cao hơn tương ứng với mức
rủi ro của dự án đó và ngược lại.
/>
m/
/>