Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.7 KB, 69 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chuyên đề:</b>
<b>* Giúp học sinh:</b>
- Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép , từ láy và nghĩa của từ ghép từ láy; nghĩa của từ, từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản.
- Hiểu giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy, yếu tố Hán Việt .
- Biết cách sử dụng từ ghép, từ láy, từ Hán Việt ….
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án.
Tích hợp một số văn bản đã học.
Hs: Ôn tập lại kiến thức.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>*Tiến trình hoạt động </b></i>
<b>I . Tõ ghÐp </b>
<i><b>A. </b></i>
<i><b> Khái</b><b> ni</b><b> ệ m</b><b> :</b></i>
- Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ: hoa + lá = hoa lá.
học + hành = học hành.
- Chú ý: Trong Tiếng việt phần lớn từ ghép có 2 tiếng.
<i><b>B. Phân loại</b><b> : </b></i>
<b>1. T ừ ghép chính ph ụ :</b>
- Ghép các tiếng không ngang hàng với nhau.
- Tiếng chính làm chỗ dựa, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng
chính.
- Trong từ ghép chính phụ , thường tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau.
<i>→</i> - Ví dụ: + Bút bút máy, bút chì, bút bi…
<i>→</i> + Làm làm thật, làm dối, làm giả…
<b>2. Từ ghép đẳng lập:</b>
-Ghép các tiếng ngang hàng với nhau về nghĩa .
-Giữa các tiếng dung để ghép có quan hệ bình đẳng với nhau về mặt ngữ
pháp.
_ Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn , khái quát hơn nghĩa của các
tiếng dung để ghép.
- Có thể đảo vị trí trước sau của các tiếng dùng để ghép.
<i>→</i> <i>→</i> - Ví dụ: _ Áo + quần quần áoquần áo
<i>→</i> <i>→</i> _ Xinh+ tươi Xinh tươi tươi xinh.
<i><b>C. B i t</b><b>à</b></i> <i><b> ậ p :</b></i>
<b> Bài tập 1:</b>
<b> Khoanh tròn vào chữ các đứng trước câu trả lời đúng:</b>
<i><b>Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào?</b></i>
A . Từ có hai tiếng có nghĩa.
B . Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa.
C . Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
D . Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính .
<b>Bài tập 2:</b>
<b> Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng phân loại từ ghép:</b>
<b> Học hành, nhà cửa, xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất </b>
cát, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
<b>Bài tập 3:</b>
<b> Nối một từ ở cột A vớ một từ ở cột B để tạo thành một từ </b>
<b>ghép hợp nghĩa.</b>
<b>A</b> <b>B</b>
Bút tơi
Xanh mắt
Mưa bi
Vơi gặt
Thích ngắt
Mùa ngâu
<b>Bài tập 4 :</b>
<b> Xác định từ ghép trong các câu sau:</b>
a. Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
b. Nếu khơng có điệu Nam ai
Sông Hương thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất đi
Thì hồ Ba Bể cịn gì nữa em.
c. Ai ơi bưng bát cơm đầy.
<i><b> Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau và cho chúng vào bảng</b></i>
<i><b>phân loại :</b></i>
<i> “ Mưa phùn đem mùa xuân đến , mưa phùn khiến những chân</i>
<i>mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rợ</i>
<i>các trảng ruộng cao. Mầm cây sau sau, cây nhội hai bên đường nảy lộc,</i>
<i>mỗi hôm trông thấy mỗi khác.</i>
<i>…Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra.</i>
<i>Mưa bụi ấm áp. Cái cây được cho uống thuốc.”</i>
* Gợi ý trả lời:
<i><b>Bài tập 1: D</b></i>
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
<b>Từ ghép chính </b>
<b>phụ</b>
Học hành, nhà cửa, nhãn lồng, chim sâu, xe
đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
<b>Từ ghép đẳng </b>
<b>lập</b>
Nhà cửa, làm ăn, đất cát
<i><b> Bài tập 3: </b></i>
Bút bi, xanh ngắt, mưa ngâu, vơi tơi, thích mắt, mùa gặt
<b>Câu</b> <b>Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ</b>
a Ăn ngủ. Học hành.
b Điệu Nam Ai, sông Hương,
thuyền độc mộc, Ba Bể.
c Dẻo thơm. Bát cơm .
<i><b>Bài tập 5: </b></i>
<b>Từ ghép chính </b>
<b>phụ</b>
Mưa phùn, mùa xuân, chân mạ, dây khoai,
cây cà chua, xanh rợ, mầm cây, cây nhôi .
<b>Từ ghép đẳng </b>
<b>lập</b>
Cây bàng, cây bằng lăng, mùa hạ, mưa bụi,
uống thuốc .
<b>II . Tõ l¸y:</b>
<i><b>A. Khái niệm:</b></i>
- Từ láy là một kiểu từ phức đặc biệt có sự hịa phối âm thanh, có tác
dụng tạo nghĩa giữa các tiếng. Phần lớn từ láy trong Tiếng Việt được tạo
<i>→</i> - Ví dụ : + Khéo khéo léo.
<i>→</i> + Xinh xinh xắn.
<i><b>B. Phân loại: </b></i>
<b>1 . Từ láy toàn bộ :</b>
<i><b>- Láy toàn bộ giữ nguyên thanh điệu:</b></i>
<i>→</i> Ví dụ: xanh xanh xanh.
<i><b>- Láy tồn bộ có biến đổi thanh điệu:</b></i>
<i>→</i> Ví dụ: đỏ đo đỏ.
<b>2. Láy bộ phận : </b>
<i><b>- Láy phụ âm đầu:</b></i>
<i>→</i> Ví dụ: Phất phất phơ
<i><b>- Láy vần: </b></i>
<i>→</i> Ví dụ: xao lao xao.
<b>C. Tác dụng:</b>
nhấn mạnh sắc thái ý nghĩa so với từ gốc. Từ láy tượng hình có giá trị gợi
tả đường nét, hình dáng màu sắc của sự vật. Từ láy tượng thanh gợi tả âm
thanh. Lúc nói và viết biết sử dụng từ láy sẽ làm cho câu văn câu thơ giàu
hình tượng, nhạc điệu.
- Ví dụ:
<b> “ Lom khom dưới núi tiều vài chú </b>
<b> Lác đác bên sông chợ mấy nhà.”</b>
<i><b>D. Bài tập.</b></i>
<b>Bài tập 1. </b>
<i> Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.</i>
<i><b>1. Từ láy là gì ?</b></i>
A. Từ có nhiều tiếng có nghĩa.
B.Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu.
C. Từ có các tiếng giống nhau về vần.
D.Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên cơ sở một tiếng có nghĩa.
<i><b>2.Trong những từ sau từ nào khơng phải từ láy.</b></i>
A. Xinh xắn. B.Gần gũi.
C. Đông đủ. D.Dễ dàng.
<i><b>3.Trong những từ sau từ nào là từ láy toàn bộ?</b></i>
A. Mạnh mẽ. B. Ấm áp.
C. Mong manh. D. Thăm thẳm.
<b>Bài tập 2:</b>
<i><b> Hãy sắp xếp các từ sau vào bảng phân loại từ láy :</b></i>
<i>“Long lanh, khó khăn , vi vu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thoang </i>
<i>thoảng,nhỏ nhắn,ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu”.</i>
<b>Bài tập 3.</b>
<i><b> Điền thêm các từ để tạo thành từ láy.</b></i>
- Rào …. ;….bẩm;….tùm;…nhẻ;…lùng;…chít;trong…;ngoan…;
lồng…; mịn…; bực….;đẹp….
<b>Bài tập 4 :</b>
<i> Cho nhóm từ sau: </i>
<i>“ Bon bon, mờ mờ, xanh xanh, lặng lặng, cứng cứng, tím tím, nhỏ nhỏ, </i>
<i>quặm quặm, ngóng ngóng”.</i>
Tìm các từ láy tồn bộ khơng biến âm, các từ láy toàn bộ biến âm?
<i><b>Gợi ý trả lời</b><b> : </b></i>
<b>Bài tập 1</b>
1D. 2. D 3. D.
<b>Bài tập 2</b>
<b>Từ láy tồn bộ Ngời ngời, hiu hiu, loang lống, thăm thẳm.</b>
<b>Từ láy bộ phận Long lanh , khó khăn, nhỏ nhắn, bồn chồn, lấp </b>
lánh.
<b>Bài tập 3.</b>
- Rào rào, lẩm bẩm, um tùm, nhỏ nhẻ, lạnh lùng, chi chít, trong trắng,
ngoan ngỗn, lồng lộn, mịn màng, bực bội, đẹp đẽ .
<b>Bài tập 4:</b>
*Các từ láy toàn bộ không biến âm: Bon bon, xanh xanh, mờ mờ .
<b>III . Tõ H¸n ViƯt : </b>
<b>A. Khái niệm:</b>
- Từ Hán Việt là từ gốc Hán nhưng được đọc theo cách Việt, viết bằng
chữ cái la-tinh và đặt vào trong câu theo văn phạm Việt Nam.
- Ví dụ: Sính lễ, trưởng thành, gia nhân…
<b>*Chú ý :</b>
-Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt:
<i>→</i> + Ví dụ : Xuất /quỷ / nhập / thần 4 chữ,4 tiếng, 4 yếu tố Hán
Việt.
- Có yếu tố Hán Việt được dùng độc lập:
+ Ví dụ : Sơn , thủy, thiên, địa, phong ,vân…
- Có yếu tố Hán Việt khơng được dùng độc lập, hoặc ít được dùng độc
lập mà chỉ được dùng để tạo từ ghép.
+ Ví dụ : Tiệt nhiên, như hà, nhữ đẳng…
<i>→</i> Hữu- bạnTình bằng hữu.
<i>→</i> Hữu- bên phải Hữu ngạn sông Hồng.
<i>→</i> Hữu- có Hữu danh vô thực.
<b>B. Từ ghép Hán Việt</b>
<i><b>1. Từ ghép đẳng lập</b><b> : </b></i>
* Do hai hoặc nhiều tiếng Hán Việt có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ:
<i>→</i> + Quốc gia Quốc (nước) + gia (nhà)
<i><b>2. Từ ghép chính phụ . </b></i>
* Từ ghép chính phụ Hán Việt được ghép theo 2 kiểu:
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
<b>+ Ví dụ: Ái quốc, đại diện, hữu hiệu…</b>
- Tiếng phụ đứng trước , tiếng chính đứng sau:
<b>+ Ví dụ: Quốc kì, hồng ngọc, mục đồng , ngư ơng…</b>
<b>C. Sử dụng từ Hán Việt :</b>
- Phải hiểu nghĩa của từ Hán Việt để sử dụng cho đúng, cho hợp lí, cho
hay lúc giao tiếp, để hiểu đúng văn bản nhất là thơ văn cổ. Tiếng Việt
- Sử dụng từ Hán Việt đúng cảnh, đúng tình, đúng người… có thể tạo nên
khơng khí trang nghiêm, trọng thể, biểu thị thái độ tơn kính, trân trọng
lúc giao tiếp. Từ Hán Việt có thể làm cho thơ văn thêm đẹp: cổ kính, hoa
mĩ, trang trọng và trang nhã.
<b>D . Bài tập :</b>
<b>Bài tập 1 :</b>
<i> Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng</i>
<i><b>1 . Chữ “thiên” trong từ nào sau đây khơng có nghĩa là “trời ”?</b></i>
A . Thiên lí. B. Thiên thư. C . Thiên hạ . D . Thiên thanh.
<i><b>2 . Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập ?</b></i>
A . Xã tắc. B . Quốc kì. C . Sơn thủ . D . Giang sơn.
<b>Bài tập 2:</b>
<i><b> “ Tứ hải giai huynh đệ ”</b></i>
<b>Bài tập 3:</b>
<i><b> Xếp các từ sau vào bảng phân loại từ ghép Hán Việt : “ Thiên</b></i>
<i><b>địa, đại lộ, khuyển mã , hải đăng , kiên cố , tân binh , nhật nguyệt , </b></i>
<i><b>quốc kì , hoan hỉ , ngư ngiệp”</b></i>
<b>* Gợi ý trả lời :</b>
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>
1 A . 2 . B .
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>
- Tứ : bố
<i>⇔</i> Hải : biển . Bốn biển đều là anh em .
- Giai : đều .
- Huynh : anh .
- Đệ : em .
<b>Bài tập 3 :</b>
<b>Từ ghép đẳng lập</b> - Thiên địa , khuyển mã , kiên cố , nhật
nguyệt , hoan hỉ .
<b>Từ ghộp chớnh phụ</b> Đại lộ , hải đăng ,tõn binh , ngư nghiệp .
<i><b>III . Từ đồng nghĩa</b></i>
<b>A . Khái niệm :</b>
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau .
- Ví dụ :
Mùa hè – mùa hạ , quả - trái , sinh - đẻ ….
<b>B. Phân loại :</b>
<i><b>1 . Từ đồng nghĩa hồn tồn :</b></i>
- Là những từ có ý nghĩa tương tự nhau , khơng có sắc thái ý nghĩa khác
nhau .
- Ví dụ :
+ “ Áo chàng đỏ tựa ráng pha ,
<b>Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in .”</b>
( Chinh phụ ngâm )
<b> + “Khuyển mã chí tình ”</b>
( Cổ ngữ )
<i><b>2 . Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn :</b></i>
- Là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng sắc thái ý nghĩa khác
nhau .
- Ví dụ :
+ “Giữa dòng bàn bạc việc quân
<b>Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền” .</b>
( Hồ Chí Minh )
<b>“Mênh mơng bốn mặt sương mù </b>
Đất trời ta cả chiến khu một lòng ”.
(Việt Bắc – Tố Hữu)
<b>C . Bài tập :</b>
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>
<i><b>1 . Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân ” ?</b></i>
A . Nhà văn . B . Nhà thơ . C . Nhà báo . D . Nghệ sĩ .
<i><b>2 . Yếu tố “tiền” trong từ nào sau đây khơng cùng nghĩa với những </b></i>
A . Tiền tuyến . B . Tiền bạc . C . Cửa tiền . D . Mặt tiền .
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>
<i><b> Điền từ thích hợp vào các câu dưới đây : “ Nhanh nhảu , </b></i>
<b>nhanh nhẹn , nhanh chóng ” .</b>
a) Cơng việc đã được hồn thành ……….
<i>b) Con bé nói năng ………</i>
c) Đơi chân Nam đi bóng rất ………
<i><b>Bài tập 3 :</b></i>
<i><b> Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa.</b></i>
Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhịm, siêng năng, tạ thế,
biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, tặng, dịm, chịu khó .
<i><b>Bài tập 4 :</b></i>
<i><b> Cho đoạn thơ:</b></i>
" Trên đường cát mịn một đôi
<b> Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa</b>
<b> Gậy trúc dát bà già tóc bạc</b>
Tay lần tràn hạt miệng nam mô"
(Nguyễn Bính)
a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm.
b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được.
<i><b>Bài tập 5 :</b></i>
Viết một đoạn văn khoảng 8 – 12 câu ( chủ đề ngày khai
trường ) trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa .
<b>* Gợi ý :</b>
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>
1 . A . 2 . B .
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>
<i><b> a ) Nhanh chóng .</b></i>
b ) Nhanh nhảu .
c ) Nhanh nhẹn .
<i><b>Bài tập 3 :</b></i>
Từ đồng nghĩa hoàn toàn Chăm chỉ , cần cù , siêng năng ,
cần mẫn , chịu khó ,
Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn Chết , hi sinh , tạ thế , thiệt
mạng ,cho , biếu , tặng , nhìn ,
liếc , nhịm , dịm
* Hoặc có thể xếp như sau :
a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng
b) nhìn, nhịm, ngó, liếc, dịm
c) cho, biếu, tặng
d) kêu, ca thán, than, than vãn
e) chăn chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khó
g) mong, ngóng, trơng mong
<b>a ) tìm từ địng nghĩa ; đỏ - thắm, đen – thâm, bạc – trắng</b>
b) hs chú ý đặt câu cho đúng sắc thái
<b>IV . Từ trái nghĩa </b>
<b>A . Khái niệm </b>
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau , xét trên một cơ sở
chung nào đó .
- Ví dụ :
<b>Chết vinh cịn hơn sống nhục </b>
<b>B . Tác dụng :</b>
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương
phản, gây ấn tượng mạnh , làm cho lời nói thêm sinh động .
<b>C . Bài tập </b>
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>
<i> Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:</i>
a) Thân em như củ ấu gai
Ruột trong thì trắng vỏ ngồi thì đen
Khỉ mới trả lời: "cả họ mầy thơm!"
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>
<i> Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau:</i>
a) Một miếng khi đói bằng một gói khi………
b) Chết……….cịn hơn sống đục
c) Xét mình cơng ít tội ……
d) Khi vui muốn khóc , buồn tênh lại …………..
e) Nói thì……….làm thì khó
g) Trước lạ sau……….
<i><b>Bài tập 3 :</b></i>
Viết một đoạn văn từ 10 12 câu ( chủ đề học tập ) trong đó có
sử dụng từ trái nghĩa .
<b>* Gợi ý :</b>
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>
a) Trắng – đen , Trong – ngoài . b) Rách – lành , Dở - hay .
c) Ít nhiều , Khơn – dại . d) Hôi – thơm .
<i><b>Bài tập2 :</b></i>
a) No . b) vinh . c) Nhiều . d) Cười . e) Dễ . g) Quen .
<i><b>Bài tập 3 :</b></i>
HS tự viết .
<b>VI . Từ đồng âm </b>
<i><b>A . Khái niệm </b></i>
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa
nhau , khơng liên quan gì tới nhau .
- Ví dụ :
<b> + “ Ai xui con cuốc gọi vào hè </b>
( Nguyễn Khuyến )
+ “ Tổ quốc tôi như một con tàu
Mũi thuyền ta đó – mũi Cà Mau ”
( Mũi Cà Mau – Xuân Diệu )
<i><b>B . Sử dụng từ đồng âm </b></i>
- Từ đồng âm chỉ có thể hiểu đúng nghĩa qua các từ đi kèm với nó .
- Căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp ta mới nhận diện được nghĩa của từ
đồng âm và viết đúng chính tả .
<i><b>C . Bài tập </b></i>
<i> Giải thích nghĩa của các cặp từ : </i>
<b>a) Những đôi mắt sáng </b>1<b> thức đến sáng 2 .</b>
<b>b) Sao đầy hồng hơn trong1 mắt trong2 .</b>
<b>c) - Mỗi hình trịn có mấy đường kính</b>1 .
<b> - Giá đường kính 2</b>đang hạ .
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>
<i><b> Xác định từ loại của từ “đông” , “chè ” trong các câu sau :</b></i>
<b>- Mùa đông1</b> đã về thật rồi .
<b>- Mặn quá , tiết không sao đông2</b> được .
<b>- Nấu thịt đông3</b> nên cho nhiều mọc nhĩ .
<b>- Những nương chè1 đã phủ xanh đồi trọc .</b>
<b>- Chè 2</b>đố đen ăn vào những ngày nóng thì thật là tuyệt .
<b>- Bán cho tơi cốc nước chè 3</b>xanh bà chủ quán ơi !
<i><b>Bài tập 3 :</b></i>
Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau :
a) Đá ( danh từ ) – đá ( động từ ) .
b) Bắc ( danh từ ) – bắc (động từ ) .
c) Thân ( danh từ ) – Thân ( tính từ ) .
<b>* Gợi ý :</b>
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>
<b>a) - Sáng </b>1 : Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .
<b> - Sáng </b>2 : Chỉ thời gian , phân biệt với trưa , chiều , tối .
<b>b) - Trong1</b> : chỉ vị trí , phân biệt với ngồi , giữa .
<b> - Trong2</b> : Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .
<b>c) - Đường kính</b>1 : dây kính lớn nhất đi qua tâm đường tròn .
<b> - Đường kính</b>2 : Sản phẩm được chế biến từ mía , củ cải , …
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>
<b>- Đông1 ,đông3 : danh từ ; đông 2</b> : động từ .
<b>- Chè1 , chè2, chè3 : danh từ .</b>
a) Con ngựa đá đá con ngựa vằn .
b) Bắc đã bắc xong nồi cám lợn .
c) Những người thân khi trở về họ lại càng thân thiết hơn .
<b>IV. C ủng c ố : </b>
<b>* GV củng cố, khái quát cho HS n ội dung cơ b ản về văn biểu cảm để HS khắc sâu </b>
kiến thức đã học.
<b>V. Hướng dẫn HS về nhà : </b>
Đọc chuẩn bị những kiến thức v ng phỏp Ting Vit.
<b>Chuyờn </b>
<b>Ngữ pháp TING VIỆT</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>* Giúp học sinh:</b>
- Củng cố lí thuyết.
- Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại.
- Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp.
<b>- Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn….</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
Gv: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án.
Tích hợp một số văn bản đã học.
Hs: Ơn tập lại kiến thức.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>*Tiến trình hoạt động </b></i>
<b>I . Đại từ</b>
<i><b>A. Khái niệm. </b></i>
- Đai từ là những từ dùng để trỏ (chỉ) hay
hỏi về người, sự vật, hoạt động tính chất
<b>Mình về với Bác đường xi</b>
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ
người.
<b>B. Phân loại:</b>
<i><b>1. Đại từ để trỏ :</b></i>
<b>* Dùng để chỉ người, sự vật (cịn gọi là </b>
đại từ xưng hơ, đại từ nhân xưng) gồm có :
tơi , tao , tớ, chúng tao, chúng tơi, chúng
tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó,
họ…
- Ví dụ :
<b> Tao chờ mày đã lâu</b>
<b> Cơm phần mày để cửa</b>
Sao không về hả chó
<b> Tao nhớ mày lắm đó</b>
Vàng ơi là vàng ơi ?”
<b>* Người ta chia đại từ thành 3 ngơi:</b>
<i><b>Ngơi /Số</b></i> <i><b>Số ít</b></i>
Ngơi thứ nhất Tơi, tao , tớ, ta
Ngôi thứ hai Mày , cậu
_ Ví dụ :
Giặc giữ cớ sao xâm phạm
<b>Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.</b>
*
<b> Lúc xưng hô một số danh từ chỉ người</b>
<b>như : </b><i><b> Ông , bà , cha,</b><b> mẹ, cô, bác…được </b></i>
sử dụng như đại từ nhân xưng…
<b>_ Ví dụ : Cháu đi liên lạc</b>
<b> Vui lắm chú à?</b>
Ở đồn Mang Cá
Thích hơn ở nhà.
<b>*Trỏ số lượng</b><i><b> : bấy,bấy nhiêu</b></i><b> .</b>
_ Ví dụ :
<b> Phũ phàng chi bấy hóa cơng</b>
Ngày xanh mịn mỏi má
hồng phơi pha.
<b>* Trỏ sự vật trong không gian ,thời </b>
<b>gian</b><i><b> : đây, đó, kia , ấy , này, nọ, bây giờ, </b></i>
_ Ví dụ :
Những là sen ngó đào tơ
<b>Mười lăm năm mới bây giờ là đây.</b>
* <b> Trỏ hoạt động tính chất sự việc : </b>
<i><b>vậy,thế…</b></i>
_ Ví dụ :
<b> Các em ngoan thế, vừa lao động </b>
giỏi , vừa học tập giỏi.
<i><b>2. Đại từ để hỏi. </b></i>
*
<b> Hỏi về người,sự vật</b><i><b> : ai, gì</b><b> .</b></i>
<b>_ Ví dụ :</b>
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
<b>Bao nhiêu tấc đât tấc vàng bấy nhiêu.</b>
<b>* Hỏi về không gian, thời gian: </b><i><b> đâu, bao</b></i>
<i><b>giờ.</b></i>
- Ví dụ:
<b>Bao giờ cây lúa cịn bong</b>
Thì cịn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
<b>C. Bài tập.</b>
<b>Bài tập 1 :</b>
<i> Khoanh tròn vào chữ cái đứng </i>
<i>trước câu trả lời đúng .</i>
<i><b>1. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau :</b></i>
Ai đi đấu đấy hỡi ai
Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm.
A. Ai. B. Trúc. C. Mai. D.
Nhớ.
<i><b>2. Đại từ tìm được ở trên được dùng để </b></i>
<i><b>làm gì ?</b></i>
A, Trỏ người B.Trỏ vật. C. Hỏi người.
D. Hỏi vật.
<i><b>3. Từ “bác” trong ví dụ nào dưới đây </b></i>
<i><b>được dùng như đại từ xưng hô?</b></i>
A. Anh Nam là con trai của bác tôi.
B. Người là Cha là Bác là Anh.
C. Bác được tin rằng \ Cháu làm liên lạc.
D. Bác ngồi đó lớn mênh mơng.
<i><b>4. Trong câu “Tôi đi đứng oai vệ” đại từ</b></i>
<i><b>“tôi” thuộc ngôi thứ mấy ? </b></i>
A. Ngôi thứ hai. B. Ngơi thứ
ba số ít.
C. Ngôi thứ nhất số nhiều. D. Ngơi thứ
nhât số ít.
<i><b>5. Nối một dịng ở cột A với một dòng ở </b></i>
<i><b>cột B sao cho phù hợp ?</b></i>
A B
1 Bao giờ 1 Hỏi về người và vật.
2 Bao nhiêu 2 Hỏi về hoạt động tính chất sự vật.
3 Thế nào 3 Hỏi về số lượng
4 Ai 4 Hỏi về thời gian.
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>
<i><b> Nhận xét đại từ “ai ”trong câu ca</b></i>
dao sau :
“ Ai làm cho bể kia đầy
<i><b> Tìm và phân tích đại từ trong những </b></i>
<i><b>câu sau</b></i>
a) Ai ơi có nhớ ai khơng
Áo bông ai ướt khăn đầu ai khô
<i> ( Trần Tế Xương) </i>
b) Chê đây láy đấy sao đành
Chê quả cam sành lấy quả quýt khô
( ca dao)
c) Đấy vàng đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lý đây sen Tây Hồ
<i> ( Ca dao)</i>
Cho ao kia cạn , cho gầy cò con ”
<b>*Gợi ý trả lời :</b>
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>
1.A 2. C 3. C
4. D
5. A1- B4 ; A2- B3 ; A.3 –
B2 ; A4 - B1
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>
<b>- Ai : + Hỏi về người và sự vật .</b>
+ Người , sự vật khơng xác định
<b>được ; do đó “ ai ” là đại từ nói trống </b>
( phiếm chỉ )
<i><b>II.. Quan hệ từ</b></i>
A . Khái niệm :
- Quan hệ từ là từ dùng để liên kết từ với
từ , đoạn với đoạn , câu với câu , để góp
phần làm cho câu chọn nghĩa , hoặc tạo
nên sự liền mạch lúc diễn đạt (Quan hệ từ
dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như
sở hữu, so sánh, nhân quả … giữa các bộ
phận của câu hay giữa câu với câu trong
đoạn văn).
- Ví dụ :
<b> + Cảnh đẹp như tranh .</b>
<b>B . Phân loại :</b>
<i><b>1 . Giới từ :</b></i>
- Giới từ là những từ dùng để liên kết các
thành phần có quan hệ ngữ pháp chính phụ
. Đó là các từ : của , bằng , với , về , để ,
cho , mà , vì , do như , ở , từ …
- Ví dụ :
+ “ Cốm là thức quà riêng biệt
<b>của đất nước , là thức dâng của những </b>
cánh đồng lúa bát ngát , mang trong hương
(Một thứ quà của lúa non : cốm - Thạch
Lam)
- Liên từ là từ dùng để liên kết các thành
phần ngữ pháp đẳng lập . Đó là các từ : và
, với , cùng , hay , hoặc , nhưng , mà ,
chứ , hễ , thì , giá , giả sử , tuy , dù …
- Ví dụ :
<b> + “ Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn </b>
<b> Mà em vẫn giữ tấm lòng son ”</b>
.
(Bánh trôi nước
– Hồ Xuân Hương)
<b>C . Cách sử dụng quan hệ từ</b>
- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp
bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là
những trường hợp nếu khơng có quan hệ
từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc khơng rõ
nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp
khơng bắt buộc phải dùng quan hệ từ
(dùng cũng được khơng dùng cũng được)
- Có một số quan hệ từ được dùng thành
cặp
<i>* Các cặp quan hệ từ :</i>
Vì – nên ; nếu –
thì ; tuy – nhưng
<b>D Các lỗi thường gặp về quan hệ từ</b>
- Thiếu quan hệ từ
- Dùng từ quan hệ từ khơng thích hợp về
nghĩa
- Thừa quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng
liên kết
<b>E . Bài tập </b>
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>
Cho biết có mấy cách h
<i>* Luyện tập</i>
<i>Bài 1: Hai từ cho trong hai câu sau đây, từ</i>
nào là quan hệ từ?
<i>- Ông cho cháu quyển sách này nhé</i>
<i>- Ừ, ông mua cho cháu đấy</i>
<i><b>III . Thành ngữ</b></i>
<b>1 Khái niệm: </b>
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố
định, biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh
vd: tham sống sợ chết, năm châu bốn biển,
ruột để ngồi da, mẹ góa con cơi
<b>2. Nghĩa của thành ngữ </b>
thông qua một số nét chuyển nghĩa như ẩn
dụ, so sánh
<b>3. Chức vụ</b>
+ Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm
phụ ngữ trong cụm danh từ
+ Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính
hình tượng, tính biểu cảm cao
<b>4 . Bài tập:</b>
<i>BT 1: Thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa</i>
với thành ngữ Hán Việt
+ Trăm trận trăm thắng
+ Nửa tin nửa ngờ
+ Cành vàng lá ngọc
+ Miệng nam mô bụng bồ dao găm
<i>BT 2: Đặt câu:</i>
Bạn làm sao mà mặt nặng mày nhẹ vậy?
H:Ở lớp 6 các em đã được học
các thành chính của câu vậy thế
nào là thành phần chính của câu?
H:Vậy trong câu thành phần nào
được gọi là thành phần chính?
H:Em hãy nêu đặc điểm của vị
ngữ?đặt câu có vị ngữ?
H:Em hãy nêu đặc điểm của chủ
ngữ?đặt câu có thành phần chủ
ngữ?
<b>H:Em đã đực học các kiểu câu </b>
nào?
Câu trần thuật
Câu cầu khiến
Câu nghi vấn
Câu cảm thán
H:ờ lớp 6 em được học kiểu câu
<b>IV Các thành phần chính của câu</b>
<b> 1.Khái niệm:</b>
- Thành phần chính của câu là những thành phần
bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hồn chỉnh
và diễn đạt một ý trọn vẹn.Thành phần khơng bắt
buộc có mặt đượ gọi là thành phần phụ.
<b>- Trong câu chủ ngữ và vị ngữ là thành phần chính</b>
của câu
<b>a . Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng</b>
kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả
lời cho câu hỏi làm gì?,làm sao?,như thế nào?
Hoặc là gì?.
- Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính
từ hoặc cụm tính từ,danh từ hoặc cụm danh từ.
- trong câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
<b>Vd:Tôi// đang học bài,làm bài</b>
nào?
-câu trần thuật đơn.
H:Thế nào là câu trần thuật đơn?
cho ví dụ minh họa?
<b>Bài 1 : </b>
xác định các thành phần chính
trong các câu sau?
Ngày mai tôi đi học thêm môn
ngữ văn.
Người ta gọi chàng là Sơn Tinh
Tre là người bạn thân thiết nhất
của người nông dân.
<b>Bµi 2:</b>
viết một đoạn văn từ năm đến bảy
câu tả cành trường em câu trần
thuật đơn.xác định bằng cách
gạch chân.
Học sinh viết ra nháp
Gv thu bài của một số em chấm
điểm.
(?) Thế nào là câu rút gọn?
(?) Rút gọn câu nhằm mục đích
gỡ?
(?) Ngời ta có thể rút gọn những
thành phần nào của câu
- CN, VN hoặc cả CN và VN
(?) Lấy ví dụ
<b>-</b> Học ăn, học nói, học gói
học mở
(?) Khi rút gọn câu còn lu ý điều
gì?
- Tránh việc hiểu sai nội dung câu
nói
- Tránh biến câu nói thành câu
cộc lốc khiếm nhÃ
<i><b>Bài 1</b><b> </b>: </i>
Tìm câu rút gọn chủ ngữ trong
đoạn trích sau và cho biết tác
dụng của nó:
Ngy xa, b M lấy mẹ Mị
khơng có đủ tiền cới, phải đến vay
nhà Thống Lí, bố của Thống Lí Pá
Tra bây giờ. Mỗi năm đem nộp lại
cho chủ nợ một nơng ngô. Đến
tận khi hai vợ chồng về già rồi mà
thái….Được miêu tả ở vị ngữ.Chủ ngữ thường trả
lời cho các câu hỏi ai?,con gì?, cái gì?
Chủ ngữ thường là danh từ,đại từ hoặc cụm danh
từ.trong những trường hợp nhất định, động ừ tính
Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
<b>Ví dụ:Liên //là người bạn thân nhất của tôi.</b>
<b> CNV </b>
<b>2. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1</b>
Ngày mai tôi// đi học thêm môn ngữ văn.
Cn vn
Người ta //gọi chàng là Sơn Tinh
Cn vn
Tre// là người bạn thân thiết nhất của người
Cn vn
nông dân.
<b>Bài 2: Viết đoạn văn ngắn</b>
<i><b> </b></i>
<i><b> V. Câu rút gọn</b></i>
<b>A.Lý thuyết </b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>
<i><b>-</b></i> Là câu có thể lợc bỏ số thành phần của câu.
<b>-</b> Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp
những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trớc.
<b>-</b> Ngụ ý hành động nói trong câu là của chung
mọi ngời.
<i><b>3. Nh÷ng l</b><b> u ý khi </b><b> rút gọn câu</b><b> :</b><b> </b></i>
- Tr¸nh việc hiểu sai nội dung câu nói
- Tránh biến câu nói thành câu cộc lốc khiếm nhÃ
<b>B .Thc hnh :</b>
<b>Bài 1 : </b>
Tìm câu rút gọn chủ ngữ trong đoạn trích sau và
cho biết tác dụng của nó?
<b>-</b> Mỗi năm đem nộp lại cho chủ nợ một nơng
ngô.
cng cha tr đợc nợ. Ngời vợ
chết cũng cha trả hết nợ.”
<i><b>B i </b><b>à</b><b> 2</b><b> </b><b>: </b></i>
T×m các câu rỳt gn có trong bài
cuộc chia tay của những con búp
bê
<b>Bài 3 : </b>
Tìm câu rút gọn trong các đoạn
trích sau và cho biết tác dơng cđa
nã:
<i><b>B i 4</b><b>à</b></i> <i>: <b> </b></i>
T¹i sao trong thơ, ca dao, hiện
tượng rút gọn chủ ngữ tương đối
phổ biến.
<i><b>B i 5</b><b>à</b></i> <i>: <b> </b></i>
Cỏc cõu sau nếu bị rỳt gọn chủ
ngữ thỡ sẽ thành cỏc cõu như thế
nào? Việc rút gọn câu nh vậy có
đợc khơng ? tại sao?
- C« biết chuyện rồi. C« thương
em lắm.
- C« tặng em. Về trường mới, cố
gắng học nhé!
<i><b>Bµi 6</b><b>: </b></i>
Viết đoạn văn ngắn có sử dụng
câu rút gọn
- HS: viết đoạn văn đọc và nhận
xét
(?) Thế nào là câu đặc biệt
(?) Nêu tác dụng của câu đặc
biệt?
<i><b>Bài tập</b><b> 1 : </b></i>
Nêu tác dụng của những câu in
đậm trong đoạn trích sau đây:
<b>Bài 2 : </b>
Các câu rút gọn trong đoạn trích như sau.
a) Mãi không về.
b) Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai
tiếng đọc bài trầm bỗng.
<b>Bài 3: </b>
Các câu rút gọn trong đoạn trích như sau:
a) - Đem chia đồ chơi ra đi!
- Không phải chia nữa.
- Lằng nhằn mãi. Chia ra!
=>TD: tập trung sự chú ý của người nghe vào
b) Ăn chuối xong là cứ tiện tay vứt toẹt ngay
cái vỏ ra cửa, ra đường…
=> TD: ngụ ý rằng đó việc làm của những
người có thói quen vứt rác bừa bãi.
c) Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ.
=> hành động nói đến là của chung mọi người.
d) Nhứ người sắp xa, còn trước mặt…nhứ một
trưa hè gà gáy khan…nhớ một thành xưa son
uể oải…
<b>Bài 4 : </b>
Trong thơ, ca dao, hiện tượng rút gọn chủ ngữ
tương đối phổ biến. Chđ ngữ được hiểu là chính tác
giả hoặc là những người đồng cảm với chính tác
giả. Lối rút gọn như vậy làm cho cáh diễn đạt trở
nên uyển chuyển, mềm mại, thể hiện sự đồng cảm.
<b>Bài 5 : </b>
Các câu trên nếu bị rút gọn chủ ngữ thì sẽ thành
các câu:
- Biết chuyện rồi. Thương em lắm.
- Tặng em. Về trường mới, cố gắng học nhé!
<i>→</i> Sẽ làm cho câu mất sắc thái tình cảm thương
xót của cô giáo đối với nhân vật em.
<b>VI .Câu đặc biệt : </b>
<i><b>A . Lý Thuyết :</b></i>
<i><b> 1. Khỏi nim</b></i>
- Là câu không cấu tạo theo mô hình CN-VN
<i>2.</i>
<i><b> Tác dụng</b><b> :</b></i>
- Nêu thời gian, không gian diễn ra sự việc.
<i><b>a) Buổi hầu sáng hôm ấy.Con mẹ</b></i>
Nuôi, tay cầm lá đơn, đứng ở sân
công đường.
(Nguyễn Công Hoan)
<i><b>b) Tám giờ. Chín giờ. Mười giờ.</b></i>
<i><b>Mười một giờ.Sân công đường</b></i>
chưa lúc nào kém tấp nập.
( Nguyễn Thị Thu Hiền)
<i><b>c) Đêm. Bóng tối tràn đầy trên </b></i>
bến Cát Bà.
( giáo trình TV 3, ĐHSP)
Phân biệt câu đặc biệt và câu rút
gọn trong những trường hợp sau:
a) Vài hôm sau. Buổi chiều.
Anh đi bộ dọc con đường từ bến
xe tìm về phố thị.
b) Lớp sinh hoạt vào lúc nào?
- Buổi chiều
c) Bên ngồi. Người đang đi và
thời gian đang trơi.
( Nguyễn Thị Thu Huệ)
d) Anh để xe trong sân hay ngoài
sân?
- Bên ngoài
e) Mưa. Nước xối xả đổ vào mái
hiên.
(Nguyễn Thị Thu Huệ)
g) Nước gì đang xối xả vào mái
hiên thế?
- Mưa
<i><b>Bµi tËp3:</b></i>
Trong những trờng hợp sau đây,
câu đặc biệt dùng để làm gì?
a)Nhà ơng X. Buổi tối. Một
chiếc đèn măng sơng. Một bộ
bàn ghề. Ơng X đang ngồi có vẻ
chờ đợi.
b)Mẹ ơi! Chị ơi! Em đã về.
c)Có ma!
d)Đẹp q! Một đàn cị trắng
đang bay kìa!
<i><b>Bài tập 4. </b></i>
Viết một đoạn văn có dùng câu
rút gọn và câu đặc biệt .
- HS: viết đoạn văn đọc và nhận
xét
hiện tượng.
- Biểu thị cảm xúc.
- Gọi đáp.
<i><b>B .Thực hành :.</b></i>
<b>Bài tập 1:</b>
Tác dụng của những câu in đậm
a) Nêu thời gian, diễn ra sự việc.
<b>b) Nêu thời gian, diễn ra sự việc.</b>
c) Nêu thời gian, diễn ra sự việc.
<b>Bài tập 2: </b>
Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn trong những
trường hợp sau:
a) Vài hôm sau. Buổi chiều.
<b> CĐB CĐB</b>
Anh đi bộ dọc con đường từ bến xe tìm về phố thị.
b) Lớp sinh hoạt vào lúc nào?
<b> - Buổi chiều.(CRG)</b>
c) Bên ngồi.(CĐB)
Người đang đi và thời gian đang trơi.
( Nguyễn Thị Thu Huệ)
d) Anh để xe trong sân hay ngoài sân?
- Bên ngoài( CRG)
<b>e) Mưa. ( ĐB) Nước xối xả đổ vào mái hiên.</b>
(Nguyễn Thị Thu Huệ)
g) Nước gì đang xối xả vào mái hiên thế?
<i><b>Bµi tËp3</b><b>: </b></i>
a)Nhà ông X. Buổi tối. Một chiếc đèn măng sông.
Mt b bn gh.
b)Mẹ ơi! Chị ơi!
c)Có ma!
d)Đẹp quá!
<i><b> </b></i>
<b>VII. So sánh câu đặc biệt và câu rút gọn </b>
<i>Câu đặc biệt</i> <i>Câu rút gọn</i>
- Câu không có
cấu tạo theo mô
hình CN – VN.
- Câu đặc biệt
không thể khôi
phục CN – VN.
- Câu rút gọn
là kiểu câu
bình thường bị
lược bỏ CN
hoặc VN, hoặc
cả CN, VN.
- Coù thể khôi
phục lại CN, VN.
<b>B . Bµi tËp :</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
<i>+ Câu đặc biệt: Hè.</i>
<i>+ Câu rút goïn: </i>
<i> - Háo hức vác ba lô ra bến xe.</i>
<i> - Phổng phao. Tươi tốt.</i>
<i><b>Bài 2:</b></i>
Tác dụng của:
+ Câu đặc biệt: xác định thời gian.
+ Câu rút gọn:
- Laøm cho câu gọn hơn.(1)
- Nhấn mạnh vào đặc điểm của sự vật,
tránh lặp từ ngữ.(2)
<i><b>Baøi 3:</b><b> </b></i>
Khôi phục lại thành pha n bị rút gọn:à
<i>Tơi háo hức vác ba lô ra bến xe.</i>
<i>Cây trứng cá phổng phao. Cây trứng cá</i>
tươi tốt.
<i><b>Bài 4:</b></i>
<i>Quê hương! Hai tiếng thân thương. Quê tôi</i>
<i>thật đẹp. Thật êm ả. Tuổi thơ của tôi</i>
gắn với quê hương như chiếc xuo ng gắnà
với mái chèo. Tôi yêu quê tha thiết như
tình yêu của đứa con giành cho người mẹ.
<i>O i , quê hương. Nơi tôi sinh ra và lớn lên</i>
trong lời ru ngọt ngào như tiếng sóng vỗ
ve đơi bờ sơng xanh. Nơi ấy đã ghi dấuà
biết bao kỉ niệm êm đe m của tuổi thơ. Bởià
thế, dù đi đâu, tâm ho n tôi vẫn luônà
hướng ve quê hương.à
<b> </b>
- ? Nªu tác dụng của trạng ngữ
trong câu?
? Trong cõu trng ng cú th ng
nhng v trớ no?
? Trạng ngữ có bắt buộc phải có
không?
? Ngi ta da vo đâu để phân
loại trạng ngữ?
A. Theo vÞ tri trong câu
B. Theo nội dung mà nó biểu
thị
C. Theo mc đích nói của câu
D. Theo thành phần chính của
<b>VIII . Tách trạng ngữ thành câu riêng : </b>
<i><b>A .Lí thuyết:</b></i>
<i>1.Thêm trạng ngữ cho câu</i>
a) xỏc định thời điểm, nơi chốn, nguyên nhân,
mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc
nêu trong câu, câu thường được mở rộng bằng cách
thêm trạng ngữ.
b). Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu, cuối
câu.
c) Trạng ngữ được dùng để më rộng câu, cú trng
hp bt buc phi dựng trng ng.
<i><b>2. Tách trạng ngữ thành câu riêng</b></i>
<b>- Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thẻ hiển những</b>
tình huống cảm xúc nhất dịnh
<b>B </b>
câu
? Kể tên những trạng ngữ thờng
gỈp?
- Trạng ngữ chỉ thời gian
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Trạng ngữ chỉ mục đích
- Trạng ngữ chỉ cách thức
- Trạng ngữ chỉ phơng tiện
<b>? Tỡm trạng ngữ trong những </b>
<b>cõu dưới đõy:</b>
a) Mùa đơng, giũa ngày mùa-làng
q tồn màu vàng- những màu
vàng rất khác nhau ( Tơ Hồi)
b) Qủa nhiên mùa đông năm ấy
xảy ra một việc biến lớn( Tơ
Hồi)
c)Ngày hơm qua, trên đờng làng,
lúc 12 giờ tra, đã xảy ra một vụ tai
nạn giao thơng.
d)Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua
những cánh đồng xanh, mà hạt
thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa
còn tơi, ngửi thấy cái mùi thơm
mát của bông lúa non không?
<b>? Xỏc định và nờu tỏc dụng của</b>
<b>cỏc trạng ngữ trong đoạn trớch</b>
<b>sau đõy:</b>
a)Trên quãng trường Ba Đình lịch
sủ, lăng Bác uy nghi mà gần gũi,
cây và hoa khắp miền đất nước về
đây hội tụ, đâm chồi phô sắc và
tỏa hương thơm
b) Diệu kì thay, trong một ngày,
cưa Tùng có ba sắc màu nước
biển. Bình minh, mặt trời như
chiếc than hồng đỏ ối chiếu
xuống mặt biển, nước biển nhuộm
màu hồng nhạt. Trưa, nước biển
xanh lơ và khi chiều tà thì biển
đổi sang màu xanh lục.( Thụy
Chương)
<b>?Trạng ngữ được tách thành</b>
<b>câu riêng dưới đây có tác dụng</b>
<b>gì? </b>
Đêm. Trong phòng tập thể, Na,
? Viết đoạn văn biểu cảm hoặc
chứng minh khoảng 10 câu chú ý
sử dụng trạng ngữ.
- HS viết và trình bày
<i><b>B i t</b><b></b></i> <i><b> p 1</b><b> </b>: <b> </b></i>
trạng ngữ của câu:
a)Mùa đông, giũa ngày mùa
b) mùa đông năm ấy
c)Ngày hôm qua, trên đờng làng, lúc 12 giờ tra
d)khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc
nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tơi
<b>B i tà</b> <b> ậ p 2 : </b>
a)Trên quãng trường Ba Đình lịc sủ .-> Trạng ngữ
xác định nơi chốn diễn ra sự việc
b) trong một ngày, Bình minh, Trưa, khi chiều tà.
( trạng ngữ xác định thời gian, điều kiện diễn ra sự
việc: sự thay đổi màu sắc của biển và liên kết, thể
hiện mạch lạc giũa các câu trong đoạn văn)
<b>B i tà</b> <b> ậ p 3 : </b>
<b>Đêm ->Trạng ngữ nhằm nhấn mạnh ý v thi gian)</b>
<b>Bài tập 4: </b>
Viết đoạn văn biểu cảm hoặc chứng minh khoảng
10 câu chú ý sử dụng trạng ngữ.
<b>IX</b>
<b> huyn i cõu chủ động thành câu bị động.</b>
<i><b>A. Lí thuyết</b></i>
<i><b>1. Kh¸i niƯm</b></i>
? Thế nào là câu chủ động, câu bị
động?
? Trong khi nói, viết việc chuyển
đổi câu CĐ thành câu BĐ hoặc
ngợc lại nhằm mục đích gì?
? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho
ví dụ
- Em c cụ giỏo khen
- Bỗng roi (bị) sắt gÃy, gióng liỊn
nhỉ tre lµm vị khÝ quËt cho lũ
giặc Ân tơi bời.
<b>?Tỡm cõu b động trong đoạn</b>
<b>trích sau:</b>
Buổi sớm nắng sáng. Những
cánh buồm nâu trên biển được
nắng chiếu v o rà ực hồng lên như
đàn bướm múa lượn giữa trời
xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che
lỗ đỗ. Những tia nắng giác v ngà
một v ng bià ển tròn, l m nà ổi bậc
những cánh bườm duyên dáng
như ánh sáng chiếu cho các n ngà
tiên biển múa vui. Chiều nắng
t n, à mát dịu, pha tím hồng.
Những con sóng nhè nhẹ liếm lên
bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào.
(Vũ Tú Nam)
<b>? Chuyển những câu bị động</b>
<b>của bài tập 1 thành câu chủ</b>
<b>động</b>
? Tìm những câu bị động trong
các đoạn trích dới đây? Những
câu bị đ ộng vừa tìm có thể
chuyển đổi thành câu chủ động
đ-ợc khônh ? tại sao?
a) “ Dân ta có một lịng nồng nàn
yêu nớc. Đó là một truyền thống
- Cõu bị động là câu có CN là ngời, vật bị, đợc hoạt
động của ngời khác hớng vào.
<i><b>2</b><b>- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động</b><b> . </b></i>
Mục đớch của việc chuyển đổi cõu chủ động th nhà
cõu bị động v ngà ược lại :
+ Tránh lặp lại một kiểu câu, dễ gây ấn tợng đơn
điệu.
+ Đảm bảo mạch văn đợc thống nhất.
<i><b>3. Các kiểu câu bị động</b></i>
- Câu bị động có các từ ”bị”, “đợc”
- Câu bị động khơng có các từ ”bị”, “đợc”
<i><b>B- Luy</b><b> ệ n t</b><b> ậ p </b></i>
<i><b>B i t</b><b>à</b></i> <i><b> ậ p 1</b><b> : </b></i>
-Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu
vào rực hồng lên như đàn bướm múa lượn giữa trời
-Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ.
<i><b>B i t</b><b>à</b></i> <i><b> ậ p 2</b><b> </b><b>: </b></i>
a) Mây che mặt trời xế trưa lỗ đỗ.
b) Nắng chiếu vào những cánh bườm nâu trên
biển hồng rực lên như đàn bướm múa lượn
giữa trời xanh.
<i><b>B i t</b><b>à</b></i> <i><b> p 3</b><b> </b><b>: </b></i>
a) mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng
b) Chiếc sào của dợng Hơng dới sức chống bị cong
lại. Nớc bị cản văng bọt tứ tung
c) Cỏnh ng lng c phù sa và nớc ngọt sông
th-ơng bồi đắp, tắm táp, lại đ ợc các mẹ , các chị vun
xới, chăm bón, ngày một trở nên màu mỡ
b) ChiÕc sào của dợng Hơng dới
sức chống bị cong lại. Nớc bị cản
văng bọt tứ tung, thun vïng
v»ng cø hùc chơt xuống, quay đầu
chạy lại vê Hoà Phớc
c) Cỏnh ng lng đợc phù sa và
? Viết một đoạn văn khoảng 10
dịng trong đó có sử dụng câu chủ
động và câu bị động. Gach chân
các câu đó trong đoạn, thử chuyển
đổi lại và nhận xét?
- HS: Viết nháp rồi trình bày
GV: Nhận xét, đánh giá
<i><b>B i t</b><b>à</b></i> <i><b> ậ p 4: </b></i>
Viết đoạn văn .
<b>X . Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy , dấu </b>
<b>gạch ngang :</b>
<b>A . Lý thuyÕt :</b>
<i><b>1 . DÊu chÊm löng :</b></i>
* Dấu chấm lửng dùng để biểu thị sự liệt kê cha
hết, diễn tả sự ngập ngừng , có lúc làm giãn nhịp
điệu câu văn , chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ
với dụng ý hài hớc hay châm biếm , mỉa mai , bất
ngờ .
* Có thể gọi một cách đơn giản là dấu ba chấm .
* VÝ dơ :
- “ Ơ hay ! Buồn vơng cây ngơ đồng
Vàng rơi!vàng rơi… thu mênh mông ”.
<i><b>2 . Du chm phy :</b></i>
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép
có cấu tạo phức tạp .
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một
phép liệt kê phức tạp .
- ỏnh du ranh giới giữa các bộ phận của một câu
văn dài , tuy các bộ phận đã hoàn chỉnh về mặt cú
pháp, nhng có mối liên quan nội tại về ý . Trờng
hợp này có thể thay dấu chấm phảy bằng dấu chấm
vẫn hợp lý .
- VÝ dô :
“Văn chơng gây cho ta những tình cảm ta khơng
có , luyện những tình cảm ta sẵn có ; cuộc đời phù
phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chơng mà trở
nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần ”.
<i><b>3 . Dấu gạch ngang :</b></i>
* DÊu g¹ch ngang cã c¸c t¸c dơng sau :
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích ,
giải thích trong câu .
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu lời thoại của nhân vật
hay để liệt kê .
- Nối các từ nằm trong một liên danh .
<b>B .Thùc hµnh .</b>
<i><b>Bµi tËp 1 :</b></i>
Khoanh trịn vào đáp án mà em cho là đúng .
<i>1 . Dấu chấm lửng đợc dùng trong đoạn văn sau có</i>
<i>tác dụng gì ?</i>
<b>“ Thể điệu ca Huế có sơi nổi , tơi vui , có buồn </b>
<b>cảm bâng khuâng , có tiếc thơng ai oán… Lời ca</b>
<b>thong thả , trang trọng , trong sáng gợi lên tình </b>
<b>ngời , tình đất nớc, trai hiền , gái lịch .</b>”
<b>A . Nãi lªn sù ngËp ngõng cđa ngêi viÕt .</b>
B . Nãi lªn sù bÝ tõ cđa ngêi viÕt .
C . Tỏ ý cịn nhiều cung bậc tình cảm cha đợc kể ra
hết của các thể điệu ca Huế .
D . Tỏ ý ngời viết diễn đạt rất khó khăn .
<i>2 . Dấu chấm phẩy trong đoạn văn sau đợc dùng </i>
<i>để làm gì ?</i>
<b>năm mà khơng chết ấy , bữa nay tất đi chơi đâu </b>
<b>vắng; nếu có nó ở nhà đã nghe thấy nó rên gừ gừ</b>
<b>ở trên đầu ông đồ rau . ( </b> <b>Tụ Hoi )</b>
A . Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một
phép liệt kê phức tạp .
B . Đánh dấu ranh giới giữa hai câu đơn .
C . Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghÐp cã cÊu
t¹o phøc t¹p .
D . Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu
tạo đơn gin .
<i>3 . Dòng nào không nói lên công dụng cđa dÊu </i>
<i>g¹ch ngang ?</i>
A . Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích ,
giải thích trong cõu .
B . Để nối các tiếng trong những từ mợn gồm nhiều
tiếng .
C . Để nối các từ n»m trong mét liªn danh
D . Đặt ở đầu dịng để đánh dấu lời nói trực tiếp
của nhân vật hoặc để liệt kê .
<i><b>Bµi tËp 2 :</b></i>
Viết một đoạn văn từ 12-16 câu chủ đề tự chọn ,
trong đó có sử dụng dấu chấm lửng , dấu gạch
ngang , du chm phy .
* Gợi ý :
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>
1 . C 2 . D 3 . B
<i><b>Bµi tËp 2 :</b></i>
HS tù viÕt tuú theo nang lùc së thÝch cña tõng HS
– GV thu vë nhËn xÐt bµi lµm hS
<b>IV. C ủng c ố : </b>
<b>* GV củng cố, khái quát cho HS nội dung cơ b ản về văn biểu cảm để HS khắc sâu </b>
kiến thức đã học .
<b>V. Hướng dẫn HS về nhà : </b>
Đọc chuẩn bị những kiến thức về “phong cách ngôn ngữ và các biện pháp tu từ ”.
...
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>* Giúp học sinh:</b>
- Hiểu thế nào là chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê và tác dụng của các biện pháp này, biết
vận dụng nó vào thực tiễn nói và viết.
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ơn tập lại kiến thức
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>*Tiến trình hoạt động </b></i>
<i><b>* GV nêu vấn đề , </b></i>
<i><b>h-ớng dẫn HS giải</b></i>
<i><b>quyết vấn đề .</b></i>
<b>I . Chơi ch ữ : </b>
<i><b>A . Lý thuyết </b></i>
<i>1 . Kh ái ni ệm:</i>
- Chơi chữ là cách vận dụng ngữ âm , ngữ nghĩa của từ đ ểt ạo
* V í d ụ :
“Nửa đêm giờ tí canh ba
Vợ tôi con g ái , đ àn bà , nữ nhi .”
<i>→</i> Dùng từ gần nghĩa , từ đồng nghĩa để chơi chữ .
<i>2 . Các loại chơi chữ :</i>
a) Dựng t ng ngha , trỏi ngha , gn ngha :
* Vớ d :
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non .
b) Dùng lối nãi l¸i :
* VÝ dơ :
<i>→</i> <i>→</i> Mộc tồn cây còn con cÇy .
<i>→</i> Ca ngän con ngùa .
c) Dùng từ đồng âm :
* Ví dụ :
“Bà già đi chợ cầu đơng
Xem mét q bói lấy chồng lợi chăng
Dùng lối nói trại âm (gần âm ) :
* VÝ dô :
“Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon ln mói cho ai p lũng
Mời cô mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hoá vui chung một nhà .
e) Dùng cách nói điệp âm :
* Ví dụ :
<b> Bµi tËp 1 :</b>
<i><b>Hãy khoanh trịn vào đáp án mà em cho là đúng .</b></i>
<b> Tác giả đã sử dụng lối chơi chữ nào trong câu : Cô Xuân đi</b>“
<b>chợ Hạ , mua cá thu về , chợ hãy cịn đơng…”</b>
A . Dùng từ đồng âm . B . Dùng cặp từ trái nghĩa .
C . Dùng các từ cùng trờng nghĩa . D . Dùng lối nói lái
<b>Bµi tËp 2 :</b>
Hãy gạch chân dới các từ đợc dùng theo lối chơI chữ trong bài
“Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi !
Thiếp bén duyên chàng có thế thơi
Nịng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi “.
<b>Bµi tËp 3 :</b>
Tìm các hiện tượng chơi chữ trong các ví dụ sau và cho biết
chúng thuộc lối chơi chữ nào?
a. Bò lang chạy vào làng Bo
b. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non ?
c. Con kiến bị trên đĩa thịt bị
<i><b>* Gỵi ý :</b></i>
<b>Bµi tËp 1 :</b>
D .
<b>Bµi tËp 2 :</b>
Chµng Cãc ; bén ; nòng nọc ; chuộc .
<b>Bài tập 3 :</b>
<i>a. Bị lang >< làng Bo => dùng lối nói lái</i>
<i>b. Già >< non => dùng từ trái nghĩa</i>
<i>c. Bò 1: động từ </i>
<i>Bò 2: danh từ </i>
dùng từ ng õm
<b>II . Điệp ngữ :</b>
<b>A. Lý thuyết :</b>
<b>1 . </b>
<i><b> Khái niệm</b></i><b> : </b>
<b>-Điệp ngữ là biện pháp láy đi láy lại nhiều lần một từ , một ngữ</b>
trong câu văn , đoạn văn , câu thơ , đoạn thơ một cách có nghệ
thuật .
- VÝ dơ :
<b>“Cịn non , cịn nớc cịn ng</b> ời
<b>Còn về , còn nhớ đến ng</b> ời hôm nay”.
<i><b>2 . Phân loại :</b></i>
a) §iƯp nèi tiÕp :
- VÝ dơ :
<b>Anh đã tìm em , rất lâu , rất lõu </b>
Cụ gỏi Thch KimThch Nhn
<b>Khăn xanh , khăn xanh phơi đầy lán sớm .</b>
Sách giấy mở tung trắng cả rừng chiều
..
Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa
<b>Th¬ng em , th¬ng em , th¬ng em biÕt mÊy .</b>
<b>b</b>
) Điệp cách quÃng :
<b>-Ví dụ :</b>
<b>Nghe xao động nắng tra</b>
<b>Nghe bàn chân đỡ mỏi</b>
<b>Nghe gọi về tuổi thơ. ”</b>
<b>c) </b>
§iƯp chuyển tiếp :
- Ví dụ :
<b>Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy </b>
<b>Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu</b>
<b>Ngàn dâu xanh ngắt một màu</b>
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai.
<i><b>3 . Tác dụng của điệp ngữ :</b></i>
- ip ng vừa để nhấn mạnh ý , vừa tạo cho câu văn câu thơ ,
đoạn văn , đoạn thơ giàu âm điệu ; giọng văn trở nên tha thiết
nhịp nhàng, hoặc hào hùng mạnh mẽ , nhiều rung cảm , gợi cảm
.
<b>B . Bµi tËp :</b>
<i><b>Bµi tËp 1 :</b></i>
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời mà em cho là
đúng .
Kiểu điệp ngữ nào đợc sử dụng trong đoạn thơ sau :
“Hoa dãi nguyệt , nguyệt in một tấm
Ngut lång hoa , hoa th¾m tõng b«ng
Ngut hoa hoa ngut trïng trïng
Tríc hoa díi ngut trong lòng xiết đâu .
A . Điệp ngữ c¸ch qu·ng . B . §iƯp ng÷ nèi tiÕp .
C . §iƯp ng÷ chun tiÕp . D . C¶ A , B , C .
<i><b>Bµi tËp 2 :</b></i>
Xác định , gọi tên và nêu rõ tác dụng biểu cảm của các điệp ngữ
trong các câu sau :
a)
Ta hiểu . Miền Nam thơng nhớ Bác
Nóng lịng mong đợi Bác vào thăm
Ta hiểu . Đêm nằm nghe gió gác
Bác thờng trăn trở , nhớ miền Nam !
( Tè H÷u )
b)
Ngời ta thì ớc nhiều chồng
Riêng tôi chỉ ớc một ông thật bền
Tht bn nh tng ng en
Trăm năm quyết với tình em một lòng .
( Ca dao )
c)
Con kiÕn mµ leo cành đa
Leo phải cành cụt , leo ra leo vµo.
Con kiến mà leo cành đào
Leo phải cành cụt , leo vào leo ra.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
Viết một đoạn văn ngắn chủ đề học tập , trong đó có sử dụng
ip ng .
<b>* Gợi ý :</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
C
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>
a)
- Điệp ngữ : Ta hiểu .
- Điệp cách quÃng .
- Tỏc dng : by t lịng thơng tiếc , xen lẫn xót xa , ân hn i
vi Bỏc H .
b)
- Điệp ngữ : “íc” , “thËt bỊn” .
c)
- §iƯp ngữ : leo , cành .
- Điệp cách quÃng .
- Tác dụng : thơng cảm con kiến ( những ngời thấp cổ bé họng ;
những thân phận bọt bèo thờng bị bỏ rơi hoặc dập vùi ). Con
kiến đang phảI loay hoay tìm một lối thoát cho cuộc sống luẩn
quẩn , bế tắc .
<i><b>Bài tập 3</b> :<b> </b></i>
- HS tù viÕt .
<b>III . LiƯt kª</b>
<i><b>A .Lý thut :</b></i>
<b>1 . Kh¸i niƯm :</b>
- Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ cùng loại để diễn tả
đợc đầy đủ hơn , cụ thể hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác
nhau của cảnh vật , của thực tế hay của t tởng , tình cảm – Ví
dụ :
“Héi An b¸n gÊm , bán điều
Kim Bồng bán vải , Trà Nhiêu bán hàng .
<b>2 Phân loại :</b>
<i><b>a) Lit kờ ng sau t nh</b></i>“ <i><b> và dấu hai chấm</b></i>” “ <i><b> .</b></i><b>” Các chi tiết </b>
liệt kê đợc phân cách bằng dấu phẩy . Cuối phần liệt kê là dấu
ba chấm ( dấu chấm lửng ), hoặc kí hiệu v.v…
- VÝ dơ :
- “Hß H thĨ hiƯn lßng khát khao , nỗi mong chờ hoài
vọng thiết tha của tâm hồn Huế . Ngoài ra còn có các điệu lí nh
<b>: lí con sáo , lí hoài xuân , lÝ hoµi nam …”.</b>
b) <i><b> Liệt kê đứng ở phần đầu câu</b><b> .</b></i>
- Ví dụ :
<b> - “ Tre §ång Nai . nứa Việt Bắc , tre ngút ngàn Điện </b>
<b>Biên Phủ , luỹ tre thân mật làng tôi</b>đâu đâu ta cũng có nứa
tre làm bạn .
<b> Tre , nøa , tróc , mai , vầu mấy chục loại khác nhau </b>
nhng cùng một mầm non mäc th¼ng ”.
<i><b>c) Liệt kê liên kết đơi :</b></i>
- Ví dụ :
<b> - “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh </b>
<b>thần và lực lợng , tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự </b>
do độc lập ấy” .
<i><b>B . Bµi tËp :</b></i>
<b>Bµi tËp 1 :</b>
Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng .
<i><b>1 . Liệt kê là gì ?</b></i>
A . Là việc kể ra hàng loạt những sự việc , sự vật quan sát đợc
trong cuộc sống thực tế .
B . Là việc sắp xếp các từ , cụm từ khơng theo một trình tự nào
nhằm diễn tả sự phong phú của đời sống t tởng , tình cảm .
C . Là sự sắp xếp nối các từ hay các từ cùng loại để diễn tả đợc
đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế
hay của t tởng , tình cảm .
D . Là sự xen kẽ các từ hay cụm từ nhằm thể hiện ý đồ của ngời
viết hoặc ngời nói .
<i><b>2 . PhÐp liƯt kª cã tác dụng gì ?</b></i>
A . Diễn tả sự phức tạp , rắc rối của các sự vật , hiện tợng .
B . Diễn tả sự giống nhau của các sự vật , hiện tợng .
C . Diễn tả sự tơng phản của các sự vật , hiện tợng .
D . Diễn tả đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau
của các sự vật , hiện tợng .
<b> Bài tập 2 :</b>
Đặt câu có sử dụng phép liệt kê .
1 . C 2 . D
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>
<i>Lúc này quang cảnh sân trờng đầy tiếng ồn ào, nhộn nhịp , </i>
<i>ụng ỳc . Nơi này mấy bạn gái đang chơi nhảy dây, ở một góc </i>
<i>sân các bạn nam đang chơi đá cầu , giữa sân là nơi ồn ào náo </i>
<i>nhiệt nhất các bạn nam đang chơI kéo co, tiếng la hét , tiếng vỗ </i>
<i>tay , tiếng xuýt xoa trộn vào nhau thành một mớ âm thanh hỗn </i>
độn vang vọng khắp sân trờng .
<b>IV. C ủng c ố : </b>
<b>* GV củng cố, khái quát cho HS nội dung cơ b ản về văn biểu cảm để HS khắc sâu </b>
kiến thức đã học .
<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>
<i>* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Văn ngh lun v nhng vn cú liờn quan n</i>
<i>văn nghÞ luËn .</i>”
<b>Văn nghị luận và những vấn đề có liên quan đến văn nghị</b>
<b>luận</b>
<i><b>( Thêi l</b><b> ỵng : 15 TiÕt )</b></i>
<b> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>* Giúp học sinh:</b>
- Hiểu thế nào là văn nghị luận, vai trò của luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn
nghị luận .
- Nm c b cc, phng phỏp lp luận, cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong bi
vn ngh lun gii thớch chng minh.
- Biết viết đoạn văn , bài văn nghị luận.
<b>II. CHUN BỊ</b>
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ơn tập lại kiến thức
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>*Tiến trình hoạt động </b></i>
<i><b>* GV nêu vấn đề , hớng</b></i>
<i><b>dẫn HS giải quyết vấn đề .</b></i>
?Thế nào là văn nghị luận
? Trình bày những đặc điểm
? Đề văn nghị luận cú c
im gỡ?
? Nêu yêu cầu của việc lập
ý
<b>A . Lý thuyết:</b>
<b>* Văn nghị luận </b>
<i><b>I </b><b>. Thế nào là văn nghị luận </b><b>: </b></i>
- Văn nghị luận là văn đợc viết ra nhằm xác lập cho ngời đọc ,
ngời nghe một t tởng quan điểm nào đó . Muốn thế văn nghị
luận phải luận điểm rõ ràng , có lí lẽ , dẫn chứng thuyết
phục .
- Những t tởng quan điểm trong văn nghị luận phải hớng tới
giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý
ngha .
<i><b>II.Đặc điểm chung :</b></i>
- Mi bi vn nghị luận đều phải có luận điểm , luận cứ và lập
luận . Trong một văn bản có thể có một luận điểm chính và
các luận điểm phụ .
<i><b>1. </b></i>
<i><b> l</b><b> n ®iĨm</b><b> :</b></i>
- Là ý kiến thể hiện quan điểm trong bài nghÞ ln .
- VÝ dơ :
Bài “Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta ” luận điểm
chính là đề bài .
<i><b>2. </b></i>
<i><b> l</b><b> uËn cø ù:</b></i>
- Là những lý lẽ dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm , dẫn đến
luận điểm nh một kết luận của những lý lẽ và dẫn chứng đó .
Luận cứ trả lời câu hỏi : Vì sao phải nêu ra luận điểm ? Nêu ra
để làm gì ? Luận điểm ấy có đáng tin cậy khơng .
<i><b>3. LËp ln </b></i>
- Là cách lựa chọn sắp xếp , trình bày các luận cứ để chúng
làm cơ sở vững chắc cho luận im .
<i><b> III. Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghi luận</b></i>
<b>1. Đề văn</b>
- Nờu ra một vấn đề để bàn bạc đòi hỏi ngời viết bày tỏ ý kiến
của mình đối với vấn đề đó.
- Tính chất của đề: ca ngợi, phân tích, khun nhủ, bàn bạc
<b>2.Lập ý</b>
? Bè cơc bµi văn NL gồm
mấy phần .nêu nội dung
từng phần
? Trong bài văn nghị luận
thờng dùng phơng pháp lập
luận những nào?
? Khi làm văn nghị luận
phải thực hiẹn những bớc
nào? nêu rõ các bớc?
? Tỡm hiểu đề, tìm ý, lập
dàn ý cho bài văn“Tinh
thần yêu nớc của nhân dân
ta – (HCM)
- HS: Thảo luận trình bày ,
nhận xet
: Yờu cu chng minh
Vấn đề chứng minh: lòng
yêu nớc của nhân dân ta
? Đọc và xác định yêu cầu
của đề ?
- Y/c: Chøng minh
? Vấn đề cần chứng minh là
gì?
- Ca dao dân ca Việt Nam
thấm đẫm tình yêu quê
h-ơng đất nớc.
? Phạm vi dẫn chứng?
- Các bài ca dao dõn ca ó
<i><b>IV. Bố cục và ph</b><b> ơng pháp lập luận trong bài văn nghị luận</b></i>
<b>1. Bố cục</b>
- MB: nêu vấn đề có ý nghĩa đối vơi đời sống xa hội
- TB: Trình bày nội dung chủ yếu của bài
- KB: nêu KL nhằm khẳng định t tởng thái độ quan điểm của
bài
<b>2. Ph ơng pháp lập luận</b>
- Suy luận nhân quả
- Suy luận tơng đồng…
<i><b>V. Cách làm bài văn nghị luận</b></i>
<b>1. Tìm hiểu đề</b>
- tìm yêu cầu của đề
- Xác định phép lập luận, phạm vi lập luận
<b>2. Lập ý</b>
Tr×nh tù lËpluËn
- Từ nhận thức đến hành động
- Từ giảng giải đến chứng minh..
<b>3. Lập dàn ý</b>
a)MB:
Nêu luận điểm: Dân ta có một lịng nồng nàn yêu nớc
-Khẳng định “Đó là 1 truyền thống quý bỏu
- Sức mạnh của lòng yêu nớc khi tổ quốc bị xâm lăng
b)TB
+ (Quá khứ, hiện tại)
-Lũng yờu nớc của nhân dân ta đợc phản ánh trong kháng
chiến chống quân xâm lợc
+ Những trang sử vẻ vang của thời đại bà Trng, bà Triệu
+ Chúng ta tự hào, ghi nhớ...
- Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp
+ Các lứa tuổi từ cụ già -> nhi đồng
+ Đồng bào khắp mọi nơi
<b>-</b> Kiều bào - đồng bào
<b>-</b> Nhân dân miền ngợc – miền xuôi
<b>-</b> Khẳng định ai cũng 1 lòng yêu nớc
+ Các giới, các tầng lớp XH...
- Khẳng định những cử chỉ cao quý đó khác nhau nhng giống
với lịng nồng nàn u nớc
c)KÕt bµi
+ Biểu hiện lòng yêu nớc
+ Nêu nhiệm vụ
<b>4. Viết bài</b>
<b>* Văn chứng minh</b>
<i><b>I. Khái niệm</b></i>
L phộp lõp lun dựng nhng lí lẽ bằng chứng chân thực,đã
đ-ợc thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới là đáng tin cậy
<i><b>II. C¸ch lµm</b></i>
<b>1.Tìm hiểu đề, tìm ý</b>
<i><b>2.Lập dàn bài</b></i>
- MB: Nêu vấn đề cần đợc chứng minh
- TB:Nêu lí lẽ , dân chứng để chứng tỏ luận điẻm là đúng đán
- KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã đợc chứng minh
<b>-Chó ý: Giữa các phần, các đoạn văn cần có phơng tiện liên </b>
kết.
<i><b>B . Thực hành </b></i>
<b>Đề bài 1 :</b>
Ca dao, dân ca VN thấm đẫm tình yêu quê hơng đất
n-ớc. Em hãy chứng minh.
<i><b>a). Mở bài:</b></i>
Dẫn dắt vào đề
+ Ca dao là lời ru êm ái, quen thuộc
hc và đọc thêm
? Lạp dàn ý chi tiết cho đề
văn trên
<b>-</b> HS: thực hiện ra
nháp sau đó trình
bày, nhận xét bổ
xung, sửa chữa
<b>-</b> Gv: Chuẩn xác
? Luyn tp vit tng on
vn
<b>-</b> Đoạn MB
<b>-</b> Đoạn thân bài( tơng
ứng với mỗi nội dung
nhỏ là một đoạn
<b>-</b> §o¹n KB
? Xác định yêu cầu của đề?
- Đề y/c chứng minh
? Vấn đề cần CM là gì?
- Lợi ích to lớn của rừng
? theo em rừng có những
lợi ớch no?
- Là môi trờng sống của
ng-ời xa
- Cung cấp cho con ngời
những vật liệu cần thiết
- Điều hoµ khÝ hËu
? Em hãy sắp xếp các ý vừa
tịm đợc thành dàn bài?
- Học sinh viết nháp và
trình by
- GV nhận xét , chuẩn xác
<i><b>b) Thân bài:</b></i>
Ca dao ghi nội lại tình yêu quê hơng đất nớc
- Họ yêu những gì thân thuộc trên mảnh đất quê hơng
“Đứng bờn...mờng mụng.
- Xa quê, họ nhớ những gì bình dị của quê hơng, nhớ ngời
thân: Anh đi anh nhớ ...h«m nao”
- Nhớ cảnh đẹp và nghề truyền thống của quê hơng
“Gió đa cành trúc...Tây Hồ”.
- Nhớ đến Huế đẹp và thơ mộng
“Lờ đờ bóng ngả trăng chênh
TiÕng hß xa vắng nặng tình nớc non...
<i><b>c). Kết Bài: </b></i>
Ca dao cht lọc những vẻ đẹp bình dị, bồi đắp tâm hồn tỡnh
yờu cuc sng
<b>Đề bài 2 :</b>
<b> Chứng minh: Rừng đem lại lợi ích to lớn cho con ng</b> <b>êi”</b>
<i><b>a)Më Bµi</b><b> : </b><b> </b></i>
Tầm quan trọng của rừng đối với cuộc sống, sự u
đãi của thiên nhiên đối với con ngi.
<i><b>b)Thân Bài:</b></i>
Chứng minh:
- Từ xa xa rừng là môi trờng sống của bầy ngời nguyên thuỷ:
+ Cho hoa thơm quả ngọt
+ Cho v cõy lm vt che thõn
+ Cho củi, đốt sởi.
- Rõng cung cÊp vËt dơng cÇn thiÕt
+ cho tre nøa lµm nhµ
+ Gỗ quý làm đồ dựng
+ Cho l lm nún...
+ Cho dợc liệu làm thuốc ch÷a bƯnh
+ Rừng là nguồn vơ tận cung cấp vật liệu: giấy viết, sợi nhân
tạo để dệt vải, thắng cảnh để nghỉ ngơi, là nguồn du lịch.
+ Rừng điều hồ khí hậu, làm trong lành khơng khí
c) Kết Bài :
Khẳng định lợi ích to lớn của rừng bảo vệ rừng
<i><b>Đề bài 3 :</b></i>
<i><b> Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ :</b></i>
<i><b>Một cây làm chẳng lên non</b></i>
“
<i><b>Ba c©y chơm lại nên hòn núi cao .</b></i>
<i><b>a).Mở bài:</b></i>
- Nêu tinh thần đoàn kết là nguồn sức mạnh
- Phỏt huy mnh m trong kháng chiến chống quân thù
Nêu vấn đề: “Một cây..núi cao
<i><b>b).Thân bài:</b></i>
<sub>Giải thích:</sub>
Một cây không làm nên non, nên núi cao
- Ba cây làm nên non, nên núi cao
- Cõu tục ngữ nói lên tình u thơng, đ/k của cộng đồng dân
tộc.
<sub>Chøng minh: </sub>
-Thời xa xa VIệt Nam đã trồng rừng, lấn biển, làm lên những
cánh đồng màu mỡ: “Việt Nam...hơn”- Nguyễn Đình Thi.
- Trong lịch sử đấu tranh dựng nớc, giữ nớc
+ Khëi nghÜa Bµ Trng, Bµ Triệu, Quang Trung...
+TK 13: Ngô Quyền chống quân Nam Hán
+TK 15: Lê Lợi chống Minh
+Ngày nay: chiến thắng 1954
+Đại thắng mïa xu©n 1975
? Tìm những biểu hiện của
đạo lý ăn quả nhớ kẻ trồng
cây, uống nớc nhớ nguồn
- Hớng dẫn học sinh lập
dàn bài cho đề bài trên
- Học sinh xem lại những
dàn bài Các em đã lập trong
tiết trớc trên cơ sở đó lập
dàn bài cho đề bài này.
- Giáo viên gợi ý học sinh:
Cần phải nêu các biểu hiện
của đạo lý uống nớc nhớ
nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng
cây theo trình tự từ xa đến
nay. (Từ xa dân tộc VN ta
luôn nhớ tới cội nguồn,
luôn biết ơn những ngời đã
cho mình hởng những
thành quả, những niềm vui
sớng trong cuộc sống…)
? Đạo lý ăn quả nhớ kẻ
trồng cây, uống nớc nhớ
nguồn gợi cho em những
suy nghĩ gì?
? Sau khi häc sinh lµm song
dàn bài giáo viên gọi học
+Hng triu con ngi ang ng tõm..
- Đoàn kết trở thành 1 truyền thống quý báu của dân tộc
- Là HS em cùng xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp nhau học
tập.
<i><b>Đề bài 4 :</b></i>
Chng minh rng nhõn dõn ta từ xa đến nay luôn sống theo
đạo lý:
“ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
“ Uống nớc nhớ nguồn”.
<b>1. Tìm hiểu đề </b>
- lòng biết ơn những ngời đã tạo ra thành quả để mình đợc
h-ởng- một đạo lý sống đẹp của dân tộcVN.
<b> 2. T×m ý </b>
- Con cháu kính yêu và biết ơn tổ tiên, ông bà, cha mẹ.
- Các lễ hội văn hoá.
- Truyền thống thờ cúng tổ tiên thể hiện lòng biết ơn.
- Học trò biết ơn thầy, cô giáo
<b>3. Dàn bài .</b>
<i><b>a, Më bµi. </b></i>
- Dẫn vào luận điểm => nêu vấn đề=> bài học về lẽ sống, về
<i><b>b, Thân bài. </b></i>
- Ngêi VN cã trun thèng q b¸u thê cóng tỉ tiên.
- Dân tộc ta rất tôn sùng những ngời có công lao trong sự
nghiệp dựng nớc và giữ nớc.
- Ngy nay dân ta vẫn luôn sống theo đạo lý : “ Ăn quả nhớ kẻ
trồng cây”.
- Phát động phong trào nhà tình nghĩa.
- Học sinh làm cơng tác TQT..
<i><b> c, Kết bài: </b></i>
- Khng nh nn mnh o lý
<i><b>Đề bài 5 :</b></i>
<b>1. Đề bài:</b>
Nhân dân ta có câu tục ng÷:
<i><b>" Đi một ngày đàng, học một sàng khơn" </b></i>
Hãy giải thích câu tục ngữ đó.
<b>2. Tìm hiểu đề, tìm ý.</b>
- Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng -> nói lên khát vọng bao
+ Tìm ý. Liên hệ với các câu ca dao, tục ngữ:
- Đi cho biết đõ biết đây
ë nhµ với mẹ biết ngày nào khôn...
<b>3. Lập dàn ý.</b>
<i><b>a. Mở bµi.</b></i>
Đề cao sự cần thiết và vai trị to lớn của việc đi vào cuộc sống
để mở mang hiểu biết đối với con ngời -> Trích câu tục ngữ...
<i><b>b. Thân bài.</b></i>
+ Giải thích: Nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ.
- đi một ngày đàng nghĩa là gì?
sinh lên bảng trình bày theo
dàn ý .
- Gäi häc sinh khác nhận
xét, bổ sung, giáo viên kết
luận .
<i><b>- GV nêu vấn đề hớng dẫn</b></i>
<i><b>HS giải quyết vấn đề </b></i>
<i><b>.</b></i>
- vì sao lại đi một ngày đàng, học một sàng khơn?
- đi ntn, học ntn?...
<i><b>c. KÕt bµi.</b></i>
- Khẳng định câu tục ngữ: Ngày xa, ngày nay câu tục ngữ vẫn
còn giữ nguyên ý nghĩa, là kinh nghiệm, lời khuyên hng ti
mi ngi.
<i><b>Đề bài 6 :</b></i>
Vỡ sao Phm Duy Tốn lại chọn và đặt nhan đề cho truyện của
mình là:
" Sống chết mặc bay"
<b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý.</b>
- Thể loại- kiểu bài: Giải thích một vấn đề văn học.
- Nội dung luận đề: Truyện ngắn " Sống chết mặc bay" của
Phạm Duy Tốn.
- LÝ lÏ vµ dÉn chøng:
+ Hiểu biết về tác giả, về văn học Việt Nam những năm đầu
thế kỉ XX - Về hệ thống đê điều, nạn lũ lụt thời thuộc Pháp.
+ Lấy dẫn chng trong tỏc phm...
<i>* Tìm ý.</i>
- Câu tục ngữ: Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi.
- Dõn lo lng hộ đê - Viên quan phụ mẫu cùng quan lại, sai
nha ngồi trong đình đánh bài.
- Thái độ thờ ơ trớc phong trào học tập, rèn luyện, xây dựng
giờ,ngày, tuần học tốt của một số bạn trong lớp...
<b>2. Xây dựng dàn ý.</b>
<i><b>a. Nêu vấn đề: </b></i>
- Giới thiệu vấn đề: Sống chết mặc bay là một nhan đề hay có
nhiều ý nghĩa sâu sắc, góp phần tạo lên sự hấp dẫn và lí thú
của tác phẩm.
<i><b>b. Giải quyết vấn đề: </b></i>
- Luận điểm 1: Nguồn gốc nhan đề và giới thiệu nguồn gốc.
+ Giới thiệu nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ: Sống chết
mặc bay, tiền thầy bỏ túi.
- Luận điểm 2: Vì sao tác giả lại lựa chọn và đặt nhan đề nh
vậy?
+ Xuất phát từ chủ đề câu truyện.
+ Từ hình tợng nhân vật trung tâm.
- Luận điểm 3: ý nghĩa của nhan đề sống chết mặc bay...
<i><b>c. Kết thúc vấn đề: </b></i>
- Cái hay , cái đặc sắc của truyện.
- Giá trị của tác phẩm.
- Cảm nhận của em về nhan đề này.
<b>ẹe soỏ 8 à</b>
<i><b> Có ngời nói khi cịn tre nếu khơng chịu khó học tập, lớn </b></i>“
<i><b>lên sẽ chẳng làm đợc việc gì có ích .Em háy chứng minh.</b></i>”
<i><b>1) Mở Bài </b></i>
- Học hành có tầm quan trọng lớn đối với c/đ mỗi con ngời,
nhng không phải a cũng nhận thức đợc điều đó, vì thế ngời xa
đã tng nhc nh: Khi cũn trecú ớch
<i><b>2) Thân Bài :</b></i>
<i>a)- Giải thích học là gì? </i>
+ Học là qua trình tiếp thu tri thức của nhân loại qua việc học
ë trêng vµ ngoµi XH.
+ Học để nang cao trình độ nhằm phục vụ cho công việc đạt
hiệu quả cao
<i>b)- Chøng minh häc thùc sù míi trë thµnh ngêi có ích</i>
+ Kiến thức của nhân loại là vô cùng rộng lớn muón tiếp thu
htì càn phải học
+ Hiện nay một số HS bỏ học , ko chịu học tập , bị bạn xấu lôi
kéo, dần trở thành ngới vơ ích, là gánh nặng cho gia đình , Xh,
khơng làm đợc việc gì có ích.
<i><b>3 KÕt Bµi :</b></i>
Tri thức là vơ tận nen phải học suốt đời. Nếu cịn trẻ mà
khơng coi trọng việc học thì lớn lên sẽ khơng làm đợc việc có
ích , khụng theo kp s phỏt trin ca xh.
<b>Đề bài số 9 :</b>
<i><b>Chứng minh rằng văn ch</b></i> <i><b>ơng gây cho ta những tình cảm ta</b></i>
<i><b>cha có?</b></i>
<i><b>Gợi ý: </b></i>
<i>1. Mở bµi:</i>
- GT ý nghĩa và cơng dụng của V/c.
- Dẫn dt vn .
<i>2. Thân bài:</i>
<i><b>- Gii thớch ngn: vn chng ?Những tình cảm ta cha có?</b></i>
- Chứng minh: đa lý lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ vn l
ỳng.
+ Sài Gòn tôi yêu
+ Vọng L Sơn Bộc Bố
+ Tĩnh Dạ Tứ
+ Hồi hơng ngẫu th
3. Kết bài:
- Khng nh li vn
- ý nghĩa công dụng văn chơng
<b>IV . C ng c ố : </b>
<b>* GV củng cố, khái quát cho HS n ội dung cơ b ản về văn biểu cảm để HS khắc sâu </b>
kiến thức đã học.
<b>V . Hướng dẫn HS v nh : </b>
<b>Văn bản hành chính công vụ</b>
<i><b>(Thời l</b><b> ợng : 2 tiết)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>* Giúp học sinh:</b>
- Hiểu thế nào là văn hành chính, báo cáo, đề nghị; Cách thức tạo lập các loại văn bản
này…
- BiÕt viÕt kiÕn nghị và báo cáo thông dụng theo mẫu.
<b>II. CHUN B</b>
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ơn tập lại kiến thức
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>*Tiến trình hoạt động </b></i>
<b>I . ThÕ nào là văn bản hành chính :</b>
* Vn bn hnh chính là loại văn bản thờng dùng để
truyền đạt nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống
hoặc bày tỏ những ý kiến , nguyện vọng của cá nhân hay
tập thể tới các cơ quan hoặc ngời có thẩm quyền .
* Loại văn bản này nhất thiết phải có đủ các mục :
- Quốc hiệu v tiờu ng .
- Địa điểm làm văn bản và ngày tháng .
- Họ tên , chức vụ của ngời nhận hay tên cơ quan nhận
văn bản .
<i><b>- GV nêu vấn đề hớng dẫn</b></i>
<i><b>HS giải quyết vấn đề.</b></i>
- Nội dung thông báo , đề nghị , báo cáo .
- Kí tên ngời gởi văn bản .
<b>II . Văn bản đề nghị :</b>
* Trong cuộc sống sinh hoạt và học tập , khi xuất hiện
một nhu cầu , quyền lợi chính đáng nào đó của cá nhân
hay một tập thể thì ngời ta viết văn bản đề nghị ( kiến
nghị ) gửi lên các cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền để
nêu ý kiến của mình .
* Văn bản đề nghị cần trình bày trang trọng , ngắn gọn và
sáng sủa theo một số quy định sẵn :
- Quèc hiệu và tiêu ngữ .
- Tờn vn bn : Giy đề nghị hoặc bản kiến nghị .
- NơI nhận đề nghị .
- Ngời ( tổ chức ) đề nghị .
- Nêu sự việc , lí do và ý kiến cần đề nghị với nơI nhận .
- Kí tên .
* Nội dung khơng nhất thiết phải trình bày đầy đủ tất cả
nhng cần chú ý các mục sau :
+ Ai ngh ?
+ Đề nghị ai ? ( nơi nào )
+ Đề nghị điều gì ?
<b>III . Văn bản báo c¸o </b>
* Báo cáo thờng là bản tổng hợp trình bày về tình hình sự
+ B¸o c¸o cđa ai ?
+ b¸o c¸o víi ai ?
+ Báo cáo về việc gì ?
+ Kết quả nh thÕ nµo ?
<b>IV . Bµi tËp </b>
<i><b>Bµi tËp 1 :</b></i>
Mục đích và nội dung của việc viết văn bản đề
nghị và báo cáo có gì khác nhau ?
<i><b>* Gỵi ý :</b></i>
- §Ị nghÞ :
+ Nhằm đề xuất một nguyện vọng , một ý kiến .
+ Văn bản đề nghị cần chú ý các mặt sau : Ai đề nghị ?
; Đề nghị ai ? ( nơi nào ) ; Đề nghị điều gì
- B¸o c¸o :
+ Nhằm tổng kết , nêu lên những gì đã làm cp trờn
-c bit .
Văn băn bản báo cáo cần chú ý : Báo cáo của ai ? ; b¸o
c¸o víi ai ? ; B¸o c¸o vỊ việc gì ? ; Kết quả nh thế nào ?
<i><b>Bµi tËp 2 :</b></i>
Hình thức của văn bản đề nghị và báo cáo có gì
giống và khác nhau ?
<i><b>* Gỵi ý :</b></i>
- Gièng :
+ Đều là những văn bản hành chính . Khi viết đều trình
bày theo một số mục nhất định ( theo mẫu )
- Kh¸c :
+ Nội dung của từng văn bản nhiều hay ít mà có độ dài ,
ngắn khác nhau .
Bµi tËp 3 :
Hãy nêu một số tình huống mà em cho là phảI
viết văn bản đề nghị , báo cỏo .
+ Đề nghị nhà trờng tổ chức cho đi tham quan du lịch .
+ Đề nghị cô giáo chủ nmhiệm tổ chức cho lớp đI dÃ
ngoại thực tế .
+ Đề nghị th viện mở cửa nhiều hơn
- Báo cáo :
+ Bỏo cỏo vi cụ giáo chủ nhiệm về kết quả học tập của
lớp trong đợt thi đua vừa qua .
+ B¸o c¸o BGH về tình hình học tập của lớp trong tháng
vừa qua ….
<b>IV. C ủng c ố : </b>
<b>* GV củng cố, khái quát cho HS n ội dung cơ b ản về văn biểu cảm để HS khắc sâu </b>
kiến thức đã học.
<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>
<i>* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “TruyÖn kÝ ViÖt Nam tõ 1900 - 1945 ”</i>
<b>TruyÖn kÝ ViÖt Nam Tõ 1900- 1945 </b>
<i><b>(Thêi l</b><b> ỵng: 8 tiÕt)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>* Giúp học sinh:</b>
- HS hiểu và cảm nhận đợc một số đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện kí Việt
Nam (1900-1945) trong SGK ngữ văn 7..
- Nhớ đợc cốt truyện , sự kiện , nhân vật ý nghĩa và nét đặc sắc của từng truyện.
-Nhớ đợc chủ đề và cảm hứng chủ đạo của từng bài…
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
Gv: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>*Tiến trình hoạt động </b></i>
<i><b>- GV nêu vấn đề hớng dẫn </b></i>
<i><b>HS giải quyết vấn đề </b></i>
<i><b>.</b></i>
<b>I . Mét thø quµ cđa lóa non ; cèm (Th¹ch Lam )</b>
<i><b>1 . Mét thø quµ cđa lóa non: Cèm </b></i>
- Cốm mang nhiều vẻ đẹp: vẻ đẹp của hơng vị và màu
sắc đồng quê, vẻ đẹp của ngời chế biến, của tục lệ nhân
duyên, của cách mua và thởng thức
- Cốm là sản vật quý của dân tộc, cần đợc nâng nui và
giữ gìn
- Bài văn có sự kết hợp nhiề phơng thức biểu đảttên nền
biểu cảm
- Lời văn mang nhiều cảm nghĩ sâu sắc nhng dợc diễn
<i><b>2 . C¶m nhËn vỊ " Mét thø quµ lóa non Cèm" </b></i>
+ Thạch Lam là thành viên của Tự lực văn đồn một tổ
chức văn hố lớn ông bắt đầu viết chuyện từ rất sớm
thành công ở thể chuyện ngắn và có tài miêu tả tâm
trạng lời văn gợi cảm giàu chất thơ. Tập bút ký " Hà
Nội 36 phố phờng" là tác phẩm xuất sắc và độc đáo
viết về văn hoá ẩm thực Việt Nam một nét đẹp của Hà
Nội " Ngàn năm vạn vật" đợc tác giả viết với tất cả tấm
lòng trân trọng thành kớnh, thiờng liờng.
<b>+ Đoạn 1: thể hiện tài quan sát tinh tế một sự cảm nhận</b>
tài hoa, một cách viết nhẹ nhàng, đầy chất thơ hơng vị
cốm là sự nhuần thấm các hơng thơm của lá sen trên hồ
do cơn gió mùa hạ đem lại . Là " Các mùi thơm mát"
của bông lúa nh thế nào...
+ Nguyờn liu lm ra cốm là " các chất quý trong sạch
của trời:" đợc hình thành mộth cách linh diệu lúc đầu "
Một giọt sữa trắng thơm phảng phất hơng vị ngàn hoa
cỏ" sau đợc nắng thu làm cho " Giọt sữa dần dần đọng
lại" Trái tim của tác giả nh đang rung động trớc màu
xanh và hơng thơm dịu ngọt của bông lúa nếp non trên
cánh đồng quê.
cái mộc mạc giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ
An Nam cốm làm quà siêu tết với sự vơng vít của tơ
hồng nhà văn dùng bao lời hay ý đẹp so sánh miêu tả cặp
" Nếu con lòng dạ đổi thay
Cốm này lệ mối hồng này long tai.
+ Tình dun bền đẹp của lứa đơi nh " Hồng cốm tốt
đôi" sắc màu hơng vị của hồng Cốm là sự hoà hớp tuyệt
vời màu xanh ti... bn lõu"
+ Cách so sánh của tác giả không chỉ sắc sảo tài hoa mà
còn thể hiện phong cách ẩm thực sành điệu.
<b>+ on 3: Nh vn vừa tiếp tục ca ngợi vẻ đẹp và giá trị </b>
của cốm vừa nhắn nhủ mọi ngời về cách thởng thức cách
ăn cốm " Cốm không phải... ngẫm nghĩ"
+ ý tởng và cảm xúc của tác gải tập trung chủ yếu ở cụm
từ " ăn cốm ăn từng chút ít thong thả và ngẫm nghĩ " vì
cốm chứa trong nó sự tinh tuý của hơng sen mang theo
mùi ngan ngác của hoa sen của đàm nớc và đợc chào
mời bởi cơ gái làng vịng với đơi tay mềm mại ...
Tác giả viết rất gợi cảm để nói lên mối quan hệ tự
nhiên giữa lá sen + cốm tựa nh 2 linh hồn lơng tựa vào
nhau làm tôn lên hơng sắc thanh quý cái lộc của trời cho.
<b>II . Sài Gịn tơi u </b>–<b> Minh H ơng</b>
<b>- Sài Gòn mang vẻ đẹp của một đơ thỉ trẻ trung hồ hợp</b>
- Ngời Sài Gịn có nhiều đức tính tốt đẹp nh hồn nhiên,
trung thực lễ độ tự tin.
- Đó là mảnh đất đáng để chúng ta yờu mn
- Sự am hiểu SG nhất là tình cảm chân thành nồng hậu
của tác giả làm nên sức truyền cảm của bài văn
- Tỏc gi gii thiu Sài Gòn một cách độc đáo, hay và
hấp dẫn. Minh Hơng nhân hố Sài Gịn nh một con ngời
lạ lùng kết hợp cách so sánh và diễn đạt theo kiểu đối lập
" Sài Gịn vẫn trẻ tơi thì đơng già" . Biết tìm ra con số
độc đáo " Ba trăm năm so với ngàn năm tuổi của đất
n-ớc" để khẳng định cái trẻ chung năng động của Sài Gòn.
Một hình ảnh so sánh độc đáo mà hợp lý . Sài Gòn vẫn
trẻ lại so sánh tiếp để giới thiệu . Sài Gịn vẫn trẻ hồi
nh một cây tơ đơng độ nõn nà " Trẻ hồi" là cách nói dễ
thơng của Nam bộ. Song nó lại kèm theo một điều kiện
đó là thái độ của con ngời biết cách tới tiêu chăm bón
trân trọng giữ gìn. Hình ảnh ẩn dụ về Sài Gịn " Đơ thị
ngọc ngà" thể hiện tình yêu và niềm tự hào của nhà văn
đối với mảnh đất mình đang sống.
+ Đoạn văn bộc lộ tình yêu với Sài Gòn thật nồng
nàn, say đắm đây cũng chính là đoạn văn biểu cảm kết
hợp giữa biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp điệp từ
" Tôi yêu" làm rõ cho câu đầu tiên của đoạn " Tơi u
Sài Gịn da diết" yếu tố tự s .
<b>III . Mùa xuân của tôi </b><b> Vũ Bằng .</b>
- Bài văn viết về cảnh sắc và khơng khí mùa ở đất bắc
trong những ngày rằm tháng giêng
- Khi mùa xuân đến tác tác giả bồi hồi nhớ lại mùa xuân
ở miền Bắc , mùa xuân của Hà Nội trong tâm trạng náo
nức , tha thiết , nồng nàn và cũng rất trân trọng vẻ đẹp
của đời sống , của thiên nhiên , đất nớc .
* Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc đợc tác giả
miêu tả :
tiếng nhạn kêu , tiếng trống trèo, câu hát huê tình của cơ
gái đẹp . Khơng khí mùa xn cịn đợc thể hiện trong đời
sống gia đình , trong khơng khí đồn tụ êm đềm . Khung
cảnh bàn thờ phật , bàn thờ thánh , bàn thờ tổ tiên với
đèn nến , hơng trầm .
- Mùa xuân đã khơi dậy ở thiên nhiên , con ngời sức
sống tiềm tàng và làm cho nó trở nên mạnh mẽ , làm
bừng dậy lòng yêu đời , khát khao sống và yêu thơng .
“Nhựa sống ở trên ngời căng lên nh máu căng lên trong
lộc của loài nai , nh mầm non của cây cối , nằm im mãI
không chịu đợc phảI trồi ra thành những cái lá nhỏ li ti
” .
…
Qua cách miêu tả này tác giả muốn thể hiện cảnh sắc
mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc có một vẻ đẹp riêng
biệt , thơ mộng nhng cũng dào dạt tình ngời .
* Khơng khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày giằm
- Trời đất : trời hết nồm , ma xuân bắt đầu thay thế cho
ma phùn …Thấy những vệt xanh tơi trên trời .
- Thiên nhiên :Đào hơI phai nhng nhuỵ vẫn còn phong ,
cỏ không ớt xanh nh cuối đông , đầu giêng , nhng tráI lại
, lại nức một mùi hơng man mác .
ở đây tác giả tập trung miêu tả những nét riêng của trời
đất , thiên nhiên , khơng khí mùa xuân . Bằng một loạt
hình ảnh so sánh , tác giả đã làm nổi bật cảnh sắc mùa
xuân từ sau ngày giằm tháng giêng .
* Qua việc táI hiện cảnh sắc và khơng khí của mùa xn
miền Bắc , tác giả đã bộc lộ sự quan sát , sự cảm nhận rất
tinh tế trong từng chi tiết miêu tả ngoại cảnh .Điều đó
thể hiện tác giả không chỉ là ngời am hiểu thiên nhiên
mà còn rất yêu thiên nhiên, biết trân trọng cuộc sống và
tận hởng những vẻ đẹp của cuộc sống .
<b>IV . Sống chết mặc bay </b><b> Phạm d uy Tèn</b>
* Nghệ thuật nổi bật trong truyện ngắn “Sống chết mặc
bay ” là sự tơng phản đối lập . Hai mặt tơng phản trong
truyện “Sống chết mặc bay” : Một bên là cảnh tợng nhân
dân đang phảI vật lộn vất vả , căng thẳng trớc nguy cơ vỡ
đê . Một bên là quan phủ nha lại , chánh tổng lao vào
cuộc tổ tôm ngay trong khi h ờ :
- Sự tơng phản thứ nhất :
+ Thời gian : gần một giờ đêm .
+ Ma to khiến nớc sơng dâng to .
+ Khơng khí , cảnh tợng hộ đê : nhốn nháo , căng thẳng
( qua tiếng trống , tiếng tù và , tiếng ngời sao xác gọi
nhau hộ đê với các hoạt động chống đỡ vừa sôI động vừa
lộn xộn của ngời dân .
<i>→</i> + Sự bất lực của sức ngời trớc uy vũ của thiên nhiên
; sự yếu kém của thế đê trớc thế nớc Thiên tai đang từng
lúc giáng xuống đe doạ cuộc sống của ngời dân .
- Sù t¬ng ph¶n thø hai :
+ Địa điểm : trong đình vững trãi , ma to gió lớn cũng
chẳng sao .
+ Khơng khí , quang cảnh : tĩnh mịch , trang nghiêm ,
nhàn nhã, đờng bộ , nguy nga ( phản ánh uy thế của
viên quan phủ với nha lại , tay sai )
+ Đồ dùng cho tên quan phủ khi đi “hộ đê ”chứng tỏ
một cuộc sống quý pháI, rất xa lạ với cuộc sống lầm
than của nhân dân .
+ D¸ng ngåi ung dung , kẻ hầu , ngời hạ .
+ TháI độ của bọm nha lại , tên quan phủ khi có ngời
+ Niềm vui phi nhân tính của tên quan phủ khi ù !
Thông tôm , chi chi nảy
<i></i> Dụng ý của tác giả khi dựng cảnh tơng phản nhằm
tố cáo tháI độ vô trách nhiệm , bàng quan của kẻ đợc
mệnh danh là “ cha mẹ của dân” và nói lên nỗi cực nhọc
, cuộc sống bị đe doạ của ngời dân lao động trớc nạn vỡ
đê .
* Giá trị hiện thực : truyện đã phản ánh sự đối lập hoàn
toàn giữa cuộc sống và sinh mạng
<b>V . Nh ững trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu .</b>
* Tin Va-ren sang Việt Nam :
- Va-ren là toàn quyền Pháp ở Đông Dương từ năm
1925 .
- Phan Bội Châu là lãnh tụ phong trào yêu nước Việt
Nam đầu thế kỉ XX .
<i>→</i> Họ có địa vị xã hội đối lập nhau .
<i>→</i> - Va-ren sang Việt Nam hứa chăm sóc vụ Phan Bội
Châu là do cơng luận Pháp đòi hỏi , vừa mới nhận chức
hắn cũng muốn lấy lòng dư luận Tác giả ngờ vực ,
khơng tin vào thiện chí của Va-ren .
<i>⇔</i> Đoạn mở đầu đã thông báo về việc sang Việt Nam
cùng lời hứa của Va-ren ; gieo thái độ ngờ vực về lời
hứa đó .
* Trị lố của Va-ren đối với Phan Bội Châu .
- Dùng biện pháp tương phản đối lập tính cách cao
thượng của Phan Bội Châu ( bậc anh hùng , vị thiên sứ
…) với tính cách đê tiện của Va-ren ( kẻ phản bội nhục
nhã ..)
<i>→</i> - Tác giả đã tỏ thái độ khinh rẻ kẻ phản bội là
Va-ren . Ca ngợi người yêu nước Phan Bội Châu Mục đích
bình luận khẳng định tính chính nghĩa của Phan Bội
Châu .
<i>→</i> - Va-ren đã tuyên bố thả Phan Bội Châu ( Tôi đem
tự do đến cho ông đây ) , với các điều kiện ( trung thành
với Pháp , cộng tác với Pháp …Không được xúi giục
đồng bào nổi lên …) Va-ren khuyên Phan Bội Châu từ
bỏ lí tưởng chung chỉ nên vì quyền lợi riêng giống như
Va-ren .
<i>→</i> <i>→</i> - Bằng những lời lẽ của chính mình Va-ren đã
tự bộc lộ nhân cách là kẻ đê tiện , thực dụng , sẵn sàng
làm mọi việc chỉ vì quyền lợi cá nhân hắn hứa chăm sóc
Phan Bội Châu khơng phải vì Phan Bội Châu mà vì
quyền lợi của nước Pháp mà trực tiếp là Va-ren Hắn là
kẻ phản bội lí tưởng đê tiện nhất lại đi khuyên bảo kẻ
trung thành với lí tưởng cao cả nhất ; lời hứa chăm sóc
<i>→</i> - ngạc nhiên , khinh bỉ Va-ren chứng tỏ ông là
người cứng cỏi , không chịu khuất phục , kiêu hãnh .
<b>IV . C ủng c ố : </b>
<b>*GV củng cố, khái quát cho HS n ội dung cơ bản về truyện kí Việt Nam từ năm 1900 –</b>
1918 để HS khắc sâu kiến thức đã học.
<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>
<i>* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Thơ kịch dân gian Việt Nam”</i>
**********************************************************************
<b>THƠ KỊCH DÂN GIAN VIỆT NAM</b>
<b>(Thời lượng: 8 tiết)</b>
- Hiểu được những đặc sắc về nội dung , nghệ thuật của một số bài ca dao về tình cảm
gia đình , tình yêu quê hương đất nước con người…
- Nắm được sự khác nhau giữa ca dao và thơ lục bát .
- Biết cách đọc hiểu ca dao theo đặc trưng thể loại .
<i>- Cảm nhận được những nét đặc sắc về nội dung nghệ thuật của đoạn trích “Nỗi oan </i>
<i>hại chồng” (Vở chèo Quan Âm Thị Kính )….</i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ơn tập lại kiến thức
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>*Tiến trình hoạt động </b></i>
<b>I . Ca dao – Dân ca .</b>
<i><b>A . Khái niệm :</b></i>
<b>- Tiếng hát trữ tình của người bình dân Việt Nam.</b>
- Thể loại thơ trữ tình dân gian.
- Phần lời của bài hát dân gian.
- Thơ lục bát và lục bát biến thể truyền miệng của
tập thể tác giả .
<b>B- Những câu hát về tình cảm gia đình</b>
<i><b>1- Nội dung:</b></i>
<b>Bài 1: </b>
Tình cảm u thương, cơng lao to lớn của cha mẹ
đối với con cái và lời nhắc nhở tình cảm ơn nghĩa
của con cái đối với cha mẹ.
<b>Baøi 2:</b>
Lòng thương nhớ sâu nặng của con gái xa quê
nhà đốivới người mẹ thân yêu của mình. Đằng sau
nỗi nhớ mẹ là nỗi nhớ quê, . . .nhớ biết bao kỷ niệm
thân quen đã trở thành quá khứ.
<b>Baøi 3: </b>
Tình cảm biết ơn sâu nặng của con cháu đối với
ơng bà và các thế hệ đi trước.
<b>Bài 4: </b>
Tình cảm gắn bó giữa anh em ruột thịt, nhường
nhịn, hồ thuận trong gia đình.
<b>2- Nghệ thuật:</b>
Nghệ thuật được sử dụng phổ biến là so sánh.
<i><b>3 . Bài tập :</b></i>
3.1- Bốn bài ca dao được trích giảng trong SGK đã diễn
tả như thế nào về tình cảm gia đình?
nói về tình cảm đó khơng?
3.3- Bài ca dao số một diễn tả rất sâu sắc tình cảm
thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái. Phân tích một
vài hình ảnh diễn tả điều đó?
<i><b>C .Ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người</b></i>
<b> 1 .Bài 1: </b>
Mượn hình thức đối đáp nam nữ để ca ngợi
cảnh đẹp đất nước. Lời đố mang tính chất ẩn dụ và
cách thức giải đố sẽ thể hiện rõ tâm hồn, tình cảm
của nhân vật. Điều đó thể hiện tình yêu quê hương
một cách tinh tế, khéo léo, có duyên.
<b> 2. Baøi 2:</b>
Nói về cảnh đẹp của Hà Nội, bài ca mở
đầu bằng lời mời mọc “Rủ nhau” cảnh Hà Nội được
liệt kê với những di tích và danh thắng nổi bật: Hồ
Hoàn Kiếm, cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, Đài
Nghiên, Tháp Bút. Câu kết bài là một câu hỏi
khơng có câu trả lời. “Hỏi ai gây dựng nên non nước
này”. Câu hỏi buộc người nghe phải suy ngẫm và tự
trả lời, bởi cảnh đẹp đó do bàn tay khéo léo của
người Hà Nội ngàn đời xây dựng nên.
<b> 3 . Baøi 3: </b>
Cảnh non nước xứ Huế đẹp như tranh vẽ, cảnh đẹp xứ
Huế là cảnh non xanh nước biếc, cảnh thiên nhiên
<b> 4 . Một số bài ca dao có cùng chủ đề:</b>
a) Em đố anh sông nào là sông sâu nhất?
Núi nào là núi cao nhất nước ta?
Anh mà giảng được cho ra
Thì em kết nghĩa giao hồ cùng anh
- Sâu nhất là sơng Bạch Đằng
Ba lần giặc đến ba lần giặc tan
Cao nhất là núi Lam Sơn
Có ơng Lê Lợi trong ngàn bước ra . . .
b) Hà Nội ba mươi sáu phố phường
Hàng mật, hàng đường, hàng muối trắng tinh …
c) Chẳng thơm cũng thể hoa nhài
Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An.
d) Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Tuấn Võ, canh gà Thọ Xương.
<b>D.Những câu hát than thân .</b>
<i><b>1. Nội dung, ý nghóa:</b></i>
- Thể hiện ý thức của người lao động về số phận
nhỏ bé của họ về những bất công trong xã hội.
Đồng thời thể hiện thái độ đồng cảm với những
người đồng cảnh ngộ, và thể hiện thái độ phản
kháng XH phong kiến bất công cùng những kẻ thống
trị bóc lột.
- Nhận thức được nỗi thống khổ nhiều mặt mà người
lao động phải gánh chịu.
+ Than vì cuộc sống vất vả, khó nhọc.
+ Than vì cảnh sống bất công.
+ Than vì bị giai cấp thống trị bị áp bức, bóc lột nặng
nề.
+ Tiếng than da diết nhất là của những người phụ nữ:
Họ bị ép duyên, cảnh làm lẽ, khơng có quyền tự
định đoạt cuộc đời mình…
<i><b>2. Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu:</b></i>
Mượn những con vật nhỏ bé, tầm thường, sống trong
cảnh vất vả, bế tắc, cùng quẩn, … để ví với hồn
cảnh thân phận của mình.
- Câu hát than thân của người phụ nữ thường dùng
<i><b>kiểu câu so sánh, mở đầu là “thân em như”, “em như” </b></i>
a) Mượn hình ảnh “con cị” để chỉ cho người nơng dân
cực khổ
<i>- Con cò mà đi ăn đêm …</i>
<i>- Trời mưa quả dưa vẹo vọ …</i>
<i>- Con cò kiếm ăn</i>
<i>- Cái cò lặn lội bờ sơng</i>
<i>Gánh gạo … tiếng khóc nỉ non</i>
b) Mơ típ “thân em” để chỉ người phụ nữ:
- Thân em như miếng cau khơ …
- Thân em như hạt mưa sa …
- Thân em như giếng giữa đàng …
<i><b>4 . Luyện tập:</b></i>
a) Những câu hát than thân của người phụ nữ thường
mở đầu bằng “em như” hoặc “thân em như”: những hình
ảnh họ thường đem ra so sánh với mình là những đồ
vật hoặc con vật bé nhỏ, yếu ớt hay bế tắc: Con cá
mắc câu,con kiến, con cò,hạt mưa sa … những hình ảnh
đó thể hiện thân phận bé nhỏ, nỗi đau khổ, bế tắc
của người phụ nữ.
b) Biện pháp nghệ thuật chủ yếu của nhgững câu hát
than thân là so sánh trực tiếp hoặc so sánh ẩn dụ. Các
<i><b>* Bài 1:</b></i>
đận “lên thác xuống ghềnh” kiếm ăn và nuôi con là
hình ảnh ẩn dụ của người lao động nghèo.
+ Hình ảnh “nước non” nơi con cị kiếm ăn vừa là ẩn
dụ về những khó khăn trắc trở mà người lao động
phải vượt qua.
<i><b>* Baøi 2: </b></i>
Dùng biện pháp ẩn dụ, hình ảnh con tằm nhả tơ, kiến
li ti, . . . là những ẩn dụ về những thân phận nhỏ bé,
bế tắc, bị các thế lực cướp đi sức lao động của chính
mình.
Tác giả dân gian đã mượn đặc điểm sống của từng
con vật: Tằm nhả tơ, cuốc kêu ra máu, kiến cần cù
kiếm ăn … là để nhằm nói về những nỗi khổ khác
nhau của người lao động.
<i><b>* Baøi 3:</b></i>
Sử dụng lối so sánh trực tiếp với từ so sánh “như”.
Nhân vật trữ tình gắn mình với trái bần (là loại quả
chua chát, xấu xí) đã ít giá trị lại bị gió dập sóng dồi
khơng biết bấu víu vào đâu. Qua đó nỗi khổ của
<i><b>- Bài 1: Lànỗi cay đắng, lận đận của người lao động.</b></i>
<i><b>- Bài 2: “Con tằm nhả tơ” là nỗi khổ người lao động</b></i>
nặng nhọc mà bị kẻ khác bòn rút, bóc lột hết sức
lao động. “Lũ kiến li ti” là nỗi khổ của những thân
phận bé nhỏ, vất vả lao động mà vẫn xuôi ngược
suốt đời để lo kiếm ăn mà vẫn khơng đủ.
Hình ảnh “Hạc bay mỏi cánh biết …” là nỗi khổ suốt
đời phiêu bạc, lận đận, bế tắc khơng tìm được lối
thốt.
<b>E . Nh ững câu hát châm biếm </b>
<i><b>I- Khái niệm ca dao châm biếm:</b></i>
- Ca dao châm biếm là những câu ca dùng lời lẽ kín
đáo, bóng bẩy có yếu tố gây cười nhằm phê phán
chế giễu những thói hư tật xấu đang tồn tại trong xã
hội.
<i><b>2 . Nội dung châm biếm:</b></i>
- Bộc lộ qua sự phơi bày mâu thuẫn đáng cười giữa
nội dung và hình thức; giữa bản chất và hiện tượng;
giữa cái bình thường, tự nhiên với cái ngược ngạo,
- Đó có thể là những kẻ lừa bịp, giả nhân giả nghĩa,
khoác lác mà lại tỏ ra thành thực; dốt nát lại được
che đậy dưới vẻ uyên bác…
- Góp phần phơi bày những cái xấu xa, giả dối, kệch
cỡm tồn tại trong xã hội với mục đích làm cho xã hội
trong sạch hơn, tốt đẹp hơn.
- Giúp cho người dân lao động nhận thức thực tế một
cách vui vẻ. Đồng thời nó giúp người lao động giải
trí sau những giờ làm việc căng thẳng, mệt mỏi.
<i><b>4 . Các biện pháp nghệ thuật thường sử dụng trong</b></i>
<i><b>ca dao châm biếm:</b></i>
- Thư pháp quen thuộc là phóng đại. Đặc tính của
phóng đại là cực tả làm sự vật, hiện tượng được phản
ánh nổi bật hơn.
- Ngoài ra, ca dao châm biếm còn sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật khác như: nói lái, nói ngược, ẩn dụ
… nhằm gây cười một cách kín đáo .
<b>G . Đoạn trích “Nỗi oan hại chồng ”</b>
<b>1 .Trứơc khi mắc oan </b>
- Thị Kính yêu thường chồng thể hiện qua chi tiết Thị
Kính ngồi quạt cho chồng
Tình yêu thương chồng trong sáng , chân thất , mong
muốn có hạnh phúc lứa đơi tốt đẹp
<b>2 . Trong khi bị oan </b>
<i>* </i>
<i><b> Sùng bà</b><b> :</b></i>
+ Lời nói : Cái con mặt sứa gan lim này ! Mày định
giết con bà à ?
- tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ
- Mày có chót say hoa đắm nguyệt
Đã trên dâu …
- Trứng rồng lại nở ra rồng
Liu riu lại nở ra rồng liu riu
- Mày là con nhà cua ốc
- Con gái nỏ mồm thì về ở với cha
+ Cử chỉ : Dúi đầu thị kính ngã xuống
Dúi tay ngã khuỵu xuống
Là một con người độc địa , tàn nhẫn , bất nhân
<i><b> * Thị Kính </b></i>
+ Lời nói :
- Giời ơi ! Mẹ ơi , oan cho con lắm mẹ ơi
- Oan cho con lắm mẹ ơi
- Oan thiếm lắm chàng ơi
- Mẹ xét tình cho con , con oan lắm mẹ ơi
+ Cử chỉ : vật vã khóc , ngữa mặt rũ rượi , chạy theo
van xin
Nhẫn nhục , chân thực , hiền lành
<i><b>3 . Sau khi bị oan </b></i>
- Thị Kính đi tu để cầu phận tổ chứng minh cho sự trong
sạch của mình .
<b>* GV củng cố, khái quát cho HS n ội dung cơ b ản về thơ kịch dân gian Việt Nam để</b>
HS khắc sâu kiến thức đã học
<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>
<i>* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Văn bản nhật dụng”.</i>
...
<b>VĂN BẢN NHẬT DỤNG </b>
(Thời lượng: 4 tiết)
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>* Giúp học sinh:</b>
- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm đối với phụ nữ , trẻ em, hạnh
phúc gia đình, tương lai nhân loại và những đặc sắc về nghệ thuật của một văn bản nhật
dụng đề cập đến những vấn đề văn hóa giáo dục, quyền trẻ em, gia đình và xã hội …
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ôn tập lại kiến thức
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>*Tiến trình hoạt động </b></i>
<b>I . Khái niệm </b>
<i><b>* Văn bản nhật dụng:</b></i>
<b> - không phải là khái niệm thể loại .</b>
- không chỉ kiểu văn bản .
<i><b>* Đề tài rất phong phú</b><b> :</b></i>
-thiên nhiên ,môi trường , ,văn hóa giáo dục ,chính trị , thể
<i><b> *Ch</b><b> ức năng </b><b> </b></i>
<i><b>- Bàn luận thuyết minh , tường thuật , miêu tả , đánh giá </b></i>
…những vấn đề , những hiện tượng của đời sống con
người , xã hội .
<i><b> * Tính cập nhật : </b></i>
- Là tính thời sự kịp thời , đáp ứng yêu cầu , đòi hỏi của
cuộc sống hàng ngày , cuộc sống hiện tại gắn với những
vấn đề cơ bản của cộng đồng xã hội .
<b>II . Luyện tập </b>
<i><b>A .Cổng trường mở ra </b></i>
<b>1.Tâm trạng của hai mẹ con trước ngày khai trường.</b>
<i>a) Người mẹ . </i>
- Không tập trung vào việc gì.
- Lên gường và trằn trọc.
- Khơng lo nhưng vẫn không ngủ
Thao thức không ngủ được,suy nghĩ triền miên.
b) .Đứa con.
- Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng.
- Háo hức không nằm yên,nhưng lát sau đã ngủ.
Thanh thản nhẹ nhàng “vô tư”
<b> 2. Tâm sự của người mẹ</b>
- Người mẹ khơng trực tiếp nói với con hoặc ai cả.Người
mẹ nhìn con ngủ,như tâm sự với con,nhưng thực ra là đang
nói với chính mình,đang ơn lại kỉ niệm riêng.
Khắc họa tâm tư tình cảm,những điều sâi thẳm của người
mẹ đối với con
<b>3. Tầm quan trọng của nhà trường</b>
“Ai cũng biết sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến
cả một thế hệ mai sau,và sai lầm một li có thể đưa thế hệ
ấy đi chệch cả hàng dặm sau này”
<b>IV.Kết luận.</b>
Như những dịng nhật kí tâm tình,nhỏ nhẹ và sâu lắng,bài
văn giúp ta hiểu thêm tấm lịng,u thương tình cảm sâu
nặng của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà
trường đối với mỗi cuộc sống mỗi con người
<i><b>B . Mẹ tơi </b></i>
<b>1.Thái độ của bố đối với En-ri-cơ.</b>
- Ơng hết sức buồn bã,tức giận.
- Lời lẽ như vừa ra lệnh vừa dứt khoát,vừa mềm mại như
khuyên nhủ.
- Người cha muốn con thành thật, “con xin lỗi mẹ vì sự
hối lỗi trong lịng vì thương mẹ,chứ khơng vì nỗi khiếp sợ
ai”
yêu sự tử tế,căm ghét sự bội bạc.
Bố của En-ri-cô là người yêu ghét rõ ràng
<b>2. Hình ảnh người mẹ.</b>
- “Mẹ thức suốt đêm,khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất
con,sẵng sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để cứu sống
con”
- Dành hết tình thương con.
- Quên mình vì con.
Sự hỗn láo của En-ri-cô làm đau trái tim người mẹ.
<b>3. Tâm trạng của En-ri-cô.</b>
- Thư bố gợi nhớ mẹ hiền.
- Thái độ chân thành và quyết liệt của bố khi bảo vệ tình
cảm gia đình thiêng liêng làm cho En-ri-cơ cảm thấy xấu
hổ.
<b>4 .Kết luận.</b>
- Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con cái dành cho
cha mẹ là tình cảm thiêng liêng.Con cái khơng có quyền
hư đốn chà đạp lên tình cảm đó .
<i><b>C . Cuộc chia tay của những con búp bê</b></i>
<b> 1.Ý nghĩa của tên truyện.</b>
- Tác giả mượn truyện những con búp bê phải chia tay để
nói lên một cách thắm thía nỗi đau xót và vơ lí của cuộc
chia tay hai anh em (Thành- Thủy).
- Búp bê là những đồ chơi của tuổi nhỏ,gợi lên sự ngộ
nghĩnh trong sáng,ngây thơ vô tội.Cũng nhu6 Thành và
Thủy khơng có lỗi gì…thế mà phải chia tay nhau.
<b>2. Tình cảm của hai anh em Thành và Thủy.</b>
- Thủy mang kim ra tận sân vận động vá áo cho anh.
- Thành giúp em học,chiều nào cũng đón em đi học về
- Khi phải chia tay hai anh em càng thương yêu và quan
tân lẫn nhau
+ Chia đồ chơi,Thành nhường hết cho em.
+ Thủy thương anh “khơng có ai gácđêm cho anh ngủ nên
nhường lại anh con Vệ Sĩ”
Thành và Thủy rất mực gần gũi,thương yêu chia sẽ và
quan tâm lẫn nhau.
<b> 3. Thủy chia tay với lớp học.</b>
- Khóc thúc thích vì Thủy phải chia xa mãi mãi nơi này và
khơng cịn đi học nữa.
- Cô giáo tái mặt,nước mắt giàn giụa.
- Bọn trẻ khóc mỗi lúc một to hơn.
Mọi người điều ngạc nhiên thương xót và đồng cảm với
nỗi bất hạnh của Thủy.
<b>4. Tâm trạng của Thành khi ra khỏi trường . </b>
- Thành cảm nhận được sự bất hạnh của hai anh em và sự
cô đơn của mình trước sự vơ tình của người và cảnh.
<b>5 .Kết luận</b>
Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của hai em bé
trong truyện khiến người đọc thắm thía rằng:tổ ấm gia
đình là vơ cùng q giá và quan trọng.Mọi người hãy cố
gắng và gìn giữ,khơng nên vì bất kì lí do gì làm tổn hại
đến tình cảm tự nhiên,trong sáng ấy.
<i><b>D . Ca Huế trên sông Hương </b></i>
<b>1. Các làn điệu ca Huế và đặc điểm của nó</b>
- Chèo cạn,bài thai,hị đưa linh:buồn bã
- Hị giả gạo,ru em,giã vơi,giã điệp : náo nức nồng hậu
tình người.
- Hị ơ,hị lơ,xay lúa,hị nện…..gần gũi với dân ca Nghệ
Tĩnh,thể hiện nỗi khao khát mong chờ,hoài vọng tha thiết.
- Nam ai,nam bình,nam xuân,quả phụ,tương tư khúc,hành
vân:buồn man mác, thương cảm bi ai vương vấn
- Tứ đại cảnh:điệu Bắc pha phách điệu Nam không
vui,không buồn.
<b>2.Đêm nghe ca Huế trên dịng sơng Hương Giang.</b>
- Quang cảnh:về đêm,đi thuyền trên dịng sơng Hương êm
đềm,thơ mộng.
- Ca công trẻ tuổi,duyên dáng(nam,nữ).
- Lời ca thong thả,trang trọngtâm hồn phong phú,kín
đáo,sâu thẳm…
<b>3.Nguồn gốc của ca Huế.</b>
- Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
- Hồn nhiên sơi nổi,vui tươi.
- Trang trọng,uy nghi.
Nghe ca Huế là một thú tao nhã : Ca Huế thanh cao,lịch
sự,nhã nhặn,sang trọng và duyên dángtừ nội dung đến hình
thức;từ cách biểu diễn đến cách thức;từ ca công đến nhạc
công;từ giọng ca đến ăn mặc .
<b>IV . C ủng c ố : </b>
<b>* GV củng cố, khái quát cho HS nội dung cơ bản về văn bản nhật dụng để HS khắc </b>
sâu kiến thức đã học .
<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>
<i>* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Các tác phẩm nghị luận dân gian Việt Nam”.</i>
...
<b>(Thời lượng: 4 tiết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>* Giúp học sinh:</b>
- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung nghệ thuật của một số câu tục ngữ:
khúc triết , ngắn gọn , đúc kết các vấn đề của đời sống xã hội. Cách sử dụng biện pháp
tu từ, hiệp vần … trong các câu tục ngữ .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ơn tập lại kiến thức
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Tiến trình hoạt động</b></i>
<b>A Hình thức :</b>
<i><b>* Khái niệm</b><b> :</b><b> </b></i>
- Tục ngữ là những câu nói dân gian thể hiện kinh nghiệm của
nhân dân ( tự nhiên,lao động sản xuất,xã hội ) được nhân dân vận
dụng vào đời sống , suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày .
<i><b>* Đặc điểm về hình thức</b></i>
- Tục ngữ ngắn gọncó tác dụng dồn nén,thơng tin,lời ít ý nhiều;tạo
dược ấn tượng mạnh trong việc khẳng định
- Tục ngữ thường dùng vần lưng ,gieo vần ở giữ câu làm cho lời
nói có nhạc điệu dễ nhớ,dễ thuộc.
- Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung thể
hiện sự sáng tỏ trong cách suy nghĩ và diễn đạt.
<b>B . Nội dung :</b>
<b>1 . Tục ngữ về thiên nhiên và lao động xã hội .</b>
<i><b>Câu 1</b><b> : </b><b> </b></i>
- tháng năm ( âm lịch )đêm ngắn , ngày dài; tháng mười (âm lịch )
đêm dài,ngày ngắn
<i><b>Câu 2</b><b> :</b><b> </b></i>
- đêm nào trời nhiều sao,ngày hôm sau sẽ có nắng,ít sao sẽ mưa.
<i><b>Câu 3 :</b></i>
- khi thấy trên trời có ráng mây màu mỡ gàthì biết sắp có bão.
<i><b>Câu 4 : </b></i>
- vào tháng bảy khi thấy kiến bị lên cao là sắp có bão.
<i><b>Câu 5 : </b></i>
- đất đai rất quí,quí như vàng
<i><b>Câu 6 : </b></i>
- nêu lên lợi ích của các cơng việc làm ăn,lợi nhiều là cá,vườn,sau
đó là ruộng.
<i><b>Câu 7 : </b></i>
- nói lên tầm quan trọng của 4 yếu tố đối với nghề trồng lúa.
<i><b>Câu 8</b><b> :</b><b> </b></i>
- tầm quan trọng của hai yếu tố thời vụ , đất đai.
<b>2 . Tục ngữ về con người và xã hội :</b>
<b>a) Nghĩa và giá trị những câu tục ngữ</b>
<i>* </i>
<i><b> Câu 1</b><b> : </b></i>
- người quí hơn của.khẳng định và coi trọng giá trị con người.
- Ứng dụng :phê phán thái độ xem người hơn của,an ủi trường hợp
“của đi thay người”,đặt con người lên mọi thứ của cải
<i><b>* Câu 2 :</b></i>
- những gì thuộc hình thúc con người điều thể hiện nhân cách
người đó .
- Câu tục ngữ nhắc nhở con người phải biếtgiữ gìn răng tóc cho
sạch sẽ.
- Thể hiện cách nhìn nhận đánh giá con người :hình thức biểu hiện
nội dung
<i><b>Câu 3</b><b> :</b><b> </b></i>
- nhắc nhở con người trong đời sống phải học rất nhiều điều,ứng
xử một cách lịch sự tế nhị,có văn hóa
<i><b>Câu 4 :</b></i>
- Dù đói vẫn ăn uống sạch sẽ,thơm tho
- Dù nghèo khổ thiếu thốn phải sống trong sạch cao q,khơng
làm tội lỗi xấu xa
<i><b>Câu 5 và 6 :</b></i>
* Không thầy đố mày làm nên”khẳng định vai trị quan trọng
cơng ơn to lớn của thầy,phải biết trọng thầy.
_”Học thầy không tày học bạn” học ở bạn là một cách học bổ ích
và bạn gần gũi dể trao đổi học tập.
Hai câu tưởng chừng mâu thuẫn nhau nhưng thực ra bổ sung
ý nghĩa cho nhau .Hai câu khẵng định hai vấn đề khác nhau
+Máu chảy ruột mềm
+ Bán anh em xa mua láng giềng gần
+ Có mình thì giữ
+ Sẩy đàn tan nghé
<i><b>Câu 7</b><b> :_</b><b> </b></i>
- Khuyên nhủ con người phải biết thương yêu người khác
- Tục ngữ là một triết lí,là một bài học về tình cảm
<i><b>Câu 8 :</b></i>
- Khi hưởng thành quả phải nhớ công người gây dựng
- Khuyên nhũ con người phải biết ơn người đi trước,biết ơn là
tình cảm đẹp thể hiện tư tưởng coi trọng công sức con người
<i><b>Câu 9: </b></i>
- một người không thể làm nên việc lớn,nhiều người họp sức lại
thì có thể làm việc cao cả khẳng định sức mạnh đoàn kết
<b>3.Những đặc điểm trong tục ngữ</b>
- Câu 1,6,7 diễn đạt bằng hình thức so sánh
- Câu 8,9 diễn đạt bằng cách dùng hình ảnh ẩn dụ
- Câu 2,3,4,5,8,9 sử dụng từ và câu có nhiều nghĩa .
<b>IV . C ủng c ố : </b>
<i><b>* GV củng cố , khái quát cho HS nội dung cơ bản về “Các tác phẩm nghị luận dân gian</b></i>
<i>Việt Nam” để HS khắc sâu kiến thức đã học.</i>
<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>
<i>* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Các tác phẩm nghị luận hiện đại việt Nam Việt</i>
<i>Nam ”.</i>
<b>CÁC TÁC PHẨM NGHỊ LUẬN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM </b>
<b>(Thời lượng : 4 tiết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>* Giúp học sinh:</b>
- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung nghệ thuật lập luận, cách bố cục chặt
chẽ, ngôn ngữ thuyết phuc, giàu cảm xúc, ý nghĩa thực tiễn của các tác phẩm nghị luận
hiện đại Việt Nam.
*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>*Tiến trình hoạt động</b></i>
<b>I . Tinh thần yêu nước của nhân dân ta .</b>
<i><b>1 .Giới thiệu</b></i>
- Bài văn trích trong báo cáo chính trị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh
tại Đại Hội lần thứ II,tháng 2 năm 1951của Đảng Lao Động Việt
Nam.
- Vấn đề nghị luận của bài văn trong câu văn ở phần mở đầu “dân
ta có một lịng nồng nàn u nước.Đó là một truyền thống q báu
của dân tộc ta”
<i><b>2.Bố cục và lập ý.</b></i>
- Mở bài(từ đầu….lũ cướp nước)nêu vấn đề nghị luận:tinh thần
yêu nước là một tryền thống quí báu của dân tộc ta
- Thân bài(lịch sử ta…dân tộc ta) chứng minh tinh thần yêu nước
trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc và trong cuộtc kháng
- Lập luận nổi bật là cách lựa chọn và trình bày dẫn chứng để
chứng minh.
- Tinh thần yêu nước biểu hiện các tấm gương anh hùng được kể
theo trật tự thời gian.
- Tinh thần yêu nước của đồng bào trong cuộc kháng chiến(những
việc làm biểu hiện tình u nước).Dẫn chứng nêu tồn diện ở mọi
lứa tuổi ,mọi miền,mọi tầng lớp trong xã hội.
<i><b>4 .Điểm đặc sắc trong nghệ thuật diễn đạt</b><b> . </b></i>
- Lấy hình ảnh so sánh “một làn sóng vơ cùng mạnh mẽ” với
“tinh thần u nước” sức mạnh tinh thần yêu nước.
- So sánh “tinh thần yêu nước” với “ba cía quí”
Hình dung hai trạng thái của tinh thần yêu nước:
+ Tìm tàng kín đáo bên trong.
- Thủ pháo liệt kê thể hiện sự phong phú với nhiều biểu hiện đa
dạng của tinh thần yêu nước trong nhân dân
<b>II . Sự giàu đẹp của Tiếng Việt .</b>
<i><b>1.Tiếng Việt đặc sắc của một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng hay.</b></i>
- Hài hòa về mặt âm hưởng,thanh điệu.
- Tế nhị uyển chuyển trong cách đặc câu.
- Có khả năng diễn đạt tình cảm tư tưởng.
<i><b>2.Một số dẫn chứng minh họa</b></i>
- Nêu ý kiến của người nước ngoài.
- Hệ thống nguyên âm và phụ âm phong phú,giàu thanh điệu.
- Uyển chuyển nhịp nhàng chính xác về ngữ pháp.
- Có khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
- Tiếng Việt là một thứ tiếng hay
- Sự phát triển của từ vựng và ngữ pháp qua các thời kì lịch sử.
- Khả năng thõa mãn yêu cầu đời sống văn hóa ngày càng phức
tạp.
<i><b>3 . Nghệ thuật </b></i>
- Kết hợp với chứng minh,giải thích,bình luận.
- Lập luận chặt chẽ đưa nhận định phần MB tiếp theo giải thích và
mở rộng nhận định.
- Các dẫn chứng khá tịan diện bao qt khơng sa vào q cụ thể
tỉ mỉ .
<b>III . Đức tính giản dị của Bác Hồ .</b>
<i><b>1 .Giới thiệu</b></i>
<b>a)Tác giả:</b>
Phạm Văn Đồng(1906_ 2000) là một trong những học trò xuất sắc
và là người cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí Minh.
<b>b).Tác phẩm:</b>
- bài “đức tính giản dị của Bác Hồ” trích từ bài chủ tịch Hồ Chí
Minh tinh hoa khí phách của dân tộc,lương tâm của thời đại _ diễn
văn trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh chủ tịch Hồ Chí
Minh(1970).
<b>c) .Luận điểm: </b>
- đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện nhất quán tong cuộc d0ời
hoạt động cách mạng và đời sống sinh hoạt hàng ngày.
<i><b>2 .Phân tích văn bản .</b></i>
<i><b>a) Đức tính giản dị của Bác Hồ</b></i>
* Đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trên nhiều phương diện:
- Bữa ăn : vài món giản đơn,khi ăn không để rơi vãi,ăn xong thu
dọn sạch sẽ.
- Căn nhà : vài ba phòng hòa cùng thiên nhiên
- Việc làm: từ việc nhỏ đến việc lớn ít cần ngừơi phục vụ.
- Đời sống sinh hoạt phong phú,cao đẹp
- Giản dị trong lời nói,bài viết
Chứng cứ thuyết phục
<b>b) Bình luận của tác giả</b>
hiền triết.
- Giản dị về đời sống vật chất nhưng phong phú về đời sống tinh
thần .
Đó là một đời sống văn minh
<i><b>3 . Kết luận</b></i>
- Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ
- Bài văn vừa có chứng cứ cụ thể vừa nhận xét sâu sắc,thắm
đượm tình cảm chân thành
Phương pháp lập luận:chứng minh kết hợp bình luận giải thích.
<b>IV . Ý nghĩa văn chương .</b>
<b>1.Giới thiệu</b>
- Hồi Thanh(1909_ 1982 ) quê ở Nghệ An, là một nhà phê bình
văn học suất sắc.
- Bài “ý nghĩa văn chương” được viết 1936 bàn về nguồn gốc,ý
<b>2 .Nguồn gốc của văn chương</b>
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm,là lịng vị tha
<b>3 .Ý nghĩa và cơng dụng của văn chương</b>
a.Ý nghĩa
- Văn chương sẽ là hình dung của sự sống mn hình vạn trạng.
- Văn chương cịn sáng tạo ra cuộc sống
b.Công dụng
- Gây cho ta những tình cảm mà ta khơng có hoặc chưa có.
- Luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có.
Văn chương làm cho tình cảm con người trở nên phong phú,sâu
sắc và tốt đẹp hơn.
<b>4 . Nghệ thuật</b>
- Văn bản “ý nghĩa văn chương” thuộc loại văn bản nghị luận văn
chương.
- Văn bản vừa có lí lẽ,vừa có cảm xúc hình ảnh.
<b>IV . C ủng c ố : </b>
<i><b>* GV củng cố, khái quát cho HS nội dung cơ bản về “Các tác phẩm nghị luận hiện đại</b></i>
<i>Việt Nam” để HS khắc sâu kiến thức đã học.</i>
<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>
<i>* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Thơ hiện đại việt Nam Việt Nam ”.</i>
...
<b>THƠ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM</b>
<i><b>(Thời lượng: tiết )</b></i>
- Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ
hiện đại Việt Nam (Cảnh khuya, Nguyên tiêu < Hồ Chí Minh >; Tiếng gà trưa < Xuân
Quỳnh >) , tình yêu thiên nhiên đất nước, nghệ thuật thể hiện tình cảm, cách sử dụng
ngơn ngữ vừa hiện đại vừa bình dị, gợi cảm.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ơn tập lại kiến thức
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>*Tiến trình hoạt động </b></i>
<b>I . Cảnh khuya – Rằm tháng giêng ( Hồ Chí Minh )</b>
<b> Giới thiệu.</b>
-Hồ Chí Minh (1890 – 1969 vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc
và Cách Mạng Việt Nam. Hồ Chí Minh cịn là một danh
nhân văn hóa thế giới,một nhà thơ lớn.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>
- Bài “cảnh khuya” thuộc thể thơ tứ tuyệt.Về cấu trúc có
chỗ khác biệt với mơ hình chung ở cách ngắt nhịp ở câu 1
và 4 ( ¾ và 2/5 ).
_ Bài “ rằm tháng giêng” thuộc thể thơ tứ tuyệt.
<i><b>a) Vẻ đẹp của cảnh trăng rừng và tâm trạng của tác giả </b></i>
<i>trong bài “ cảnh khuya”.</i>
- So sánh âm thanh “ tiếng suối” với “ tiếng hát xa” làm
cho tiếng suối như gần gũi có sức sống trẻ trung hơn.
- Với hai từ “ lồng” trong câu thơ “ trăng lồng cổ thụ bóng
lồng hoa” đã gợi lên bức tranh mang vẻ lung linh chập
chờn,lại ấm áp hịa hợp quấn qt.
Bác , nhà thơ – người chiến sĩ.
<i>b). Hình ảnh – khơng gian trong bài “ rằm tháng giêng”.</i>
- “ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên” khung cảnh
- “ xuân giang,xuân thủy tiếp xuân thiên” không gian xa
rộng như khơng có giới hạn con sơng xn,mặt nước xuân
tiếp liền với bầu trời xuân đã gợi lên vẻ đẹp và sức sống
mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời.
<i><b>c) Phong thái ung dung và tinh thần lạc quan của Hồ Chí </b></i>
<i>Minh . </i>
- Mặc dù ngày đêm lo nghĩ việc nước,bận bịu việc quân
nhưng tâm hồn Bác vẫn hòa nhập với cảnh thiên nhiên
tươi đẹp.Qua đó thể hiện phong thái ung dung,lạc quan
của vị lãnh tụ kính yêu.
<b>II . Tiếng Gà Trưa ( Xuân Quỳnh )</b>
<i><b>1 Giới thiệu.</b></i>
- Xuân Quỳnh ( 1942 – 1988 ) quê ở làng La Khê, tỉnh Hà
Tây, là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt
Nam.
- Bài thơ “ tiếng gà trưa” được viết trong thời kì đầu của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, in lần đầu trong tập thơ “ hoa
dọc chiên hào” ( 1968)
- Bài thơ đã gợi lại những kỉ niệm tuổi thơ và tình bà cháu
qua những chi tiết thật bình thường, giản dị nhưng vẫn xúc
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>
<i>a). Những hình ảnh và kỉ niệm tuổi thơ</i>
- Hình ảnh con gà mái mơ, mái vàng và ổ trứng hồng đẹp
như trong tranh.
- Một kỉ niệm về tuổi thơ dại : xem trộm gà đẻ bị bà mắng.
- Hình ảnh người bà đầy lịng u thương, chắt chiu dành
dụm, lo cho cháu.
- Niềm vui và mong ước nhỏ bé của tuổi thơ được quần áo
mới từ tiền bán gà, mong ước ấy đi cả vào giấc ngủ
Qua những kỉ niệm được gợi lại, tác giả đã biểu lộ tâm
hồn trong sáng, hồn nhiên và tình cảm trân trọng, u q
đối với bà.
<i>b). Hình ảnh người bà và tình cảm bà cháu</i>
<b>- Tần tảo chắt chiu trong cảnh nghèo.</b>
- Dành trọn vẹn tình yêu thương, chăm lo cho cháu.
- Bảo ban nhắc nhở cháu.
Tình bà cháu sâu nặng, thiết tha.
<b>c)Nghệ thuật.</b>
<i>→</i> Tiếng gà trưa đã gợi về những kỉ niệm đẹp đẽ của
tuổi thơ và tình bà cháu. Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc
thêm tình quê hương đất nước.
Bài thơ theo thể thơ 5 tiếng có cách diễn đạt tình cảm tự
nhiên và nhiều hình ảnh bình dị,chân thực .
<b>IV . C ủng c ố : </b>
<i><b>* GV củng cố, khái quát cho HS nội dung cơ bản về “Thơ hiện đại Việt Nam” để HS</b></i>
khắc sâu kiến thức đã học.
<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>
<i>* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Thơ trung đại Việt Nam”.</i>
<b>ThƠ trung ĐẠI viỆt nam VÀ THƠ ĐƯỜNG</b>
(Thời lượng : Tiết)
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>* Giúp học sinh:</b>
- Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ
trung đại Việt Nam: Nam quốc sơn hà, Tụng giá hồn kinh sư, Thiên Trường vãn
vọng, Cơn Sơn ca, Sau phút chia li, Bánh trôi nước, Qua đèo Ngang, Bạn đến chơi nhà.
- Nhận biết mối quan hệ giữa tình và cảnh: một vài đặc điểm thể loại của các bài thơ
trữ tình trung đại.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
* Hs: Ôn tập lại kiến thức
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>*Tiến trình hoạt động </b></i>
<b>A Thơ trung đại Việt Nam.</b>
<b>I . Nam quốc sơn hà (Sông núi nước Nam)</b>
<i><b>1 . Giới thiệu :</b></i>
- Thơ trung đại Việt Nam được viết bằng chữ Hán hoặc chữ
Nôm gồm nhiều thể : ngũ ngôn tứ tuyệt,thất ngôn bát cú , lục
bát , song thất lục bát.
- “Sơng núi nước Nam”sáng tác 1077 của Lí Thường Kiệt
( Cũng có tài liệu nói tác giả của bài thơ là Trương Hống ,
Trương Hát … ).Bài thơ được viết theo thể thất ngơn tứ
tuyệt.Trong đó các câu 1,2 hoặc chỉ các câu 2,4 hiệp vần với
nhau ở chữ cuối.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>
- Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của
nước ta được viết bằng thơ.Nó khẳng định một chân lí : sơng
núi nước Nam là của người Việt Nam,không ai được xâm
- Bài thơ vừa biểu ý vừa biểu cảm cảm xúc mãnh liệt được
nén kín trong ý tưởng.
- Giọng thơ hào hùng đanh thép,ngơn ngữ dỏng dạc,dứt
khốt,thể hiện được bản lĩnh khí phách dân tộc .
<i>→</i> Bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giọng thơ dỏng
dạc,đanh thép, “sông núi nước Nam” là bản tuyên ngôn độc
lập đầu tiên khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nước và
nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ
thù xâm lược .
<b>II . Tụng giá hồn kinh sư (Phị giá về kinh – Trần </b>
<b>Quang Khải)</b>
<i><b>1 . Giới thiệu.</b></i>
- Trần Quang Khải ( 1241 _ 1294 ) con trai thứ ba của vua
Trần Thái Tơng là người có cơng lớn trong cuộc kháng chiến
chống Mơng – Ngun.
1,2,4.
_ “Phị giá về kinh” được sáng tác lúc ơng đi đón Thái
Thượng Hồng về Thăng Long.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>
- Bài thơ thiên về biểu ý:
+Hai câu đầu : thể hiện hào khí chiến thắng của dân tộc
đối với giặc Nguyên – Mông.
+ Hai câu cuối : lời động viên xây dựng phát triển đất
nước trong thời bình và niềm tin sắt đá vào sự phát triển bền
vững muôn đời của đất nước.
- Bài thơ dùng cách diễn đạt chắc nịch súc tích,cơ động
khơng hình ảnh,khơng hoa mỹ,cảm xúc được nén trong ý
tưởng.
<i>→</i> Với hình thức diễn đạt cô đúc,dồn nén cảm xúc vào bên
trong ý tưởng,bài thơ “phò giá về kinh” đã thể hiện hào khí
chiến thắng và khát vọng thái bình,thịnh trị của dân tộc ta ỡ
thời đại nhà Trần.
<b>III . Thiên Trường vãn vọng ( Buổi chiều đứng ở phủ </b>
<b>Thiên Trường trông ra - Trần Nhân Tông )</b>
<b>1 . Giới thiệu.</b>
- Trần Nhân Tông ( 1258 _ 1308 ) tên thật là Trần Khâm là
một ông vua yêu nước.Ông cùng vua cha lãnh đạo hai cuộc
kháng chiến chống Mơng _ Ngun thắng lợi .Ơng là vị tổ
thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử.
- Bài thơ được sáng tác trong dịp về thăm quê cũ ở Thiên
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>
-Tác giả quan sát cảnh Thiên Trường là lúc về chiều sắp tối :
Cảnh chung ở phủ Thiên Trường là vào dịp thu đơng,có
bóng chiều,sắc chiều man mác ,chập chờn “nữa như có nữa
như khơng” vào lúc giao thời giữa ban ngày và ban đêm ở
chốn thôn quê dân dã.
Một cảnh chiều ở thôn quê được phác họa rất đơn sơ
nhưng vẫn đậm đà sắc quê ,hồn quê.
<i>⇒</i> Cảnh tượng buổi chiều ở phủ Thiên Trường là cảnh
tượng vùng quê trầm lặng mà không đùi hui.Ở đây vẫn ánh
lên sự sống của con người trong sự hòa hợp với cảnh vật
thiên nhiên một cách nên thơ,chứng tỏ tác giả là người tuy có
địa vị tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắng bó máu thịt với quê
hương thôn dã.
<b>IV . Côn Sơn ca (Bài ca Côn Sơn – Nguyễn Trãi)</b>
<i><b>1. Giới thiệu.</b></i>
- Nguyễn Trãi ( 1380_ 1442 ) hiệu là Ức Trai.Ông tham gia
khởi nghĩa Lam Sơn.Nguyễn Trải đã trở thành một nhân vật
lịch sử lỗi lạc,tồn tài hiếm có.
- Bài ca Côn Sơn được sáng tác trong thời gian ở ẩn.
- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát.
- Từ “ta” có mặt 5 lầnNguyễn Trãi đang sống trong những
giây phút thãnh thơi,đang thả hồn vào cảnh trí Cơn Sơn.
- Cơn Sơn là một cảnh trí thiên nhiên khống đạt,thanh tĩnh
nên thơtạo khung cảnh cho thi nhân ngồi ngâm thơ nhàn một
cách thú vị.
Đoạn thơ có giọng điệu nhẹ nhàng .thảnh thơi,êm tai.Các từ
“Cơn Sơn ,ta trong”góp phần tạo nên giọng đ iệu đó
<i>⇒</i> Với hình ảnh nhân vật “ta”giữa cảnh tượng Côn Sơn
nên thơ ,hấp dẫn ,đoạn thơ cho thấy sự giao hòa trọn vẹn
giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh
cac,tâm hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi .
<b>V . Bánh trơi nước ( Hồ Xuân Hương )</b>
<i><b>1 . Giới thiệu.</b></i>
- Hồ Xuân Hương quê làng Quỳnh Đôi,huyện Huỳnh Lưu
tỉnh Nghệ An.Bà được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.
- Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.Bài thơ
gồm 4 câu ,mỗi câu 7 chữ,hiệp vần ở chữ cuối 1,2,3.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>
*Bài thơ được hiểu theo hai nghĩa:
- Bánh trôi nước là bánh làm từ bột nếp,được nhào nặn và
viên trịn,có nhân đừơng phên,được luộc chín bằng cách cho
vào nồi nước đun sơi.
- Phẩm chất thân phận người phụ nữ.
+ Hình thức : xinh đẹp.
+ Phẩm chất : trong trắng dù gặp cảnh ngộ nào cũng giữ
được sự son sắt,thủy chung tình nghĩa,mặc dù thân phận
chìm nỗi bấp bênh giữ cuộc đời.
Nghĩa sau quyết định giá trị cho bài thơ.
<i>⇒</i> Với ngơn ngữ bình dị,bài thơ bánh trơi nước cho thấy
Hồ Xuân Hương rất trân trọng vẻ đẹp,phẩm chất trong trắng
sâu sắc của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa,vừa cảm
thương sâu sắc cho thân phận chím nổi của họ.
<b>VI .Sau phút chia li (Trích Chinh phụ ngâm khúc – Đặng</b>
<b>Trần Cơn,Đồn Thị Điểm)</b>
<i><b>1. Giới thiệu.</b></i>
- Đặng Trần Côn người làng Nhân Mục sống vào khoảng
nữa đầu thế kỉ XVIII.
- Đoàn Thị Điểm ( 1705 _ 1748) người phụ nữ có tài
sắc,người làng Giai Phạm,huyện Văn Giang,xứ Kinh Bắc
nay huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng Yên.
- Đoạn trích thể hiện nỗi sầu của người vợ ngay sau khi tiễn
chồng ra trận.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>
<i>a). Bốn câu đầu.</i>
+ Nỗi sầu chia li của người vợ.
- Hình ảnh “mây biếc,núi ngàn” là các hình ảnh góp phần gợi
lên cái độ mênh mông cái tầm vũ trụ của nỗi sầu chia li.
<i>b)Bốn câu khổ thứ hai.</i>
Gợi tả thêm nỗi sầu chia li.
_ Phép đối + điệp ngữ và đảo vị trí hai địa danh Hàm
Dương ,Tiêu Tương đã diễn tả sự ngăn cách muôn trùng.
_ Sự chia sẻ về thể xác , trong khi tình cảm tâm hồn
vẫn gắn bó thiết tha cực độ.
Nỗi sầu chia li cịn có sự ối oăm,nghịch chướng,gắn
bó mà khơng được gắn bó lại phải chia li.
<b>c) Bốn câu cuối.</b>
- Nỗi sầu chia li tăng trưởng đến cực độ thể hiện bằng phép
đối,điệp ngữ,điệp ý.
- Sự xa cách đã hoàn toàn mất hút vào ngàn dâu “những mấy
ngàn dâu”.
- Màu xanh của ngàn dâu gợi tả trời đất cao rộng,thăm thẳm
mênh mông,nơi gửi gấm,lan tỏa vào nỗi sầu chi li.
- Chữ “sầu” trở thành khối sầu,núi sầu đồng thời nhấn rõ nỗi
sầu cao độ của người chinh phụ.
<b>VII . Qua đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan )</b>
<i><b>1 . Giới thiệu.</b></i>
- Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị Hinh quê
làng Nghi Tàm ( Tây Hồ _ Hà Nội ) là một trong những nữ sĩ
tài danh hiếm có.
- Bài thơ thuộc thể thơ thất ngơn bát cú Đường Luật , gồm 8
câu, mỗi câu 7 chữ.Chỉ gieo vần ở chữ cuối mỗi câu 1 ,2 , 4 ,
6, 8 giữa câu 5 – 6 có luật bằng trắc.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>
- Tác giả đến Đèo Ngang vào lúc bóng chiều đã ngã.Thời
điểm ấy dễ gây cảm giác hoài niệm mơ màng.
- Cảnh vật gồm dãy núi , con sông ,chợ , vài mái nhà , có
tiếng chim cuốc và chim đa đa , có vài chú tiều phu.Tất cả
gợi lên cảm giác mênh mông trống vắng.
- Các từ láy : lác đác , lom khom , quốc quốc, gia gia có tác
dụng gợi hình gợi cảm.
Cảnh thiên nhiên khống đạt,núi đèo bát ngát thấp thống sự
sống con người nhưng cịn hoang sơ gợi cảm giác buồn vắng
lặng.
-Tác giả qua đèo Ngang mang tâm trạng buổn hồi cổ,cơ
đơn.
- Câu “ một mảnh tình riêng ta với ta” trực tiếp cho thấy nỗi
buồn cơ đơn,thầm kín của tác giả.
<i>⇒</i> Với phong cách trang nhã “qua đèo Ngang”cho thấy
cảnh tượng Đèo Ngang, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước
thương nhà,nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.
<b>VIII . Bạn đến chơi nhà ( Nguyến Khuyến )</b>
<i><b>1 . Giới thiệu</b></i>
Đỗ , nay thuộc xã Trung Lương huyện Bình Lục tỉnh Hà
Nam.Ơng là nhà thơ lớn của dân tộc.
- Bài thơ thuộc thể thơ thất ngơn bát cú Đường Luật.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>
- Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn chu đáo khi bạn
đến chơi nhà.
- Nhưng hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến thật là ối oăm:
+ Nhà xa chợ lại khơng có trẻ sai bảo.
+ Vườn rộng nên không bắt được gà.
+ Cải thì chửa ra cây.
+ Cà thì cịn mới nụ.
+ Kể cả trầu tiếp khách cũng khơng có.
- Tác giả cố tình đầy cái sự khơng có lên cao trào để nói lên
cái ln ln sẵn có ấy là tấm lòng.
- Câu thứ 8 và cụm từ “ta với ta” nói lên tình bạn thắm thiết ,
đậm đà và sự đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khách .Đây là
câu thơ bộc lộ tình cảm của Nguyễn Khuyến đối với bạn
mình Tình bạn thắm thiết đậm đà hiếm có.
<i>⇒</i> Bài thơ được lặp ý bằng cách cố tình dựng lên tình
huống khó xử khi bạn đến chơi , để rồi hạ câu kết “ bạn đến
chơi đây ta với ta” nhưng trong đó là một giọng thơ hóm
hỉnh chúa đựng tình bạn đậm đà , thắm thiết.
<b>B . Thơ Đường:</b>
I . Xa ngắm thác núi Lư .
<b>1. Giới thiệu.</b>
_ Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc
đời Đường , tự Thái Bạch hiệu Thanh Liên cư sĩ , quê ở Cam
Túc.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>
- “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
_ Mở đầu bài thơ tác giả đã phác thảo cái phơng nền của bức
tranh tồn cảnh : hơi khói bao trùm lên đỉnh núi Hương Lơ
dưới ánh nắng mặt trời chuyển thành một màu tím vừa rực rỡ
vừa kì ảo.
_ Vì ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ thác nước đã biến
thành một dãy lụa trắng được treo trên giữa khoảng vách núi
và dịng sơng.
Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và hình ảnh Ngân Hà gợi cho
người đọc hình dung được cảnh Hương Lô vừa là thế núi cao
,sườn núi dốc đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp huyền ảo.
mẽ của nhà thơ.
<b>II . . Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều ( Phong kiều dạ bạc )</b>
<b>1. Giới thiệu.</b>
- Trương Kế sống vào khoảng giữa thế kỉ thứ VIII,người
Tương Châu , tỉnh Hồ Bắc.Thơ ông thường tả phong cảnh là
chủ yếu.
- “Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” thuộc thể thơ thất ngôn .
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>
- Bài thơ thể hiện một cách sinh động cảm nhận qua những
điều nghe thấy,nhìn thấy của một khách xa quê , nhìn
- Tác giả đã kết hợp hai thủ pháp nghệ thuật dùng động để tả
tĩnh và mượn âm thanh để truyền hình ảnh.
<b>III . Cảm nghí trong đêm thanh tĩnh ( Tĩnh dạ tứ - Lí </b>
<b>Bạch )</b>
<b>1. Giới thiệu.</b>
- Bài thơ được viết theo hình thức cổ thể , trong đó mỗi câu
thường có 5 hoặc 7 chữ,song khơng bị qui tắc chặt chẽ về
niêm, luật và đối ràng buộc.
- Bài thơ thể hiện nỗi nhớ quê nhà khi tác giả nhìn thấy ánh
trăng.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>
<b>a) Mối quan hệ giữa tình và cảnh trong bài thơ . </b>
_ Hai câu đầu gợi tả đêm trăng thanh tĩnh.Trăng quá sáng
khiến cho nhà thơ ngỡ là lớp sương mờ phủ trên mặt đất.Đó
là một cảm giác trong khoảnh khắc khi giấc mơ ngắn ngủi
vừa tan.
_ Tác giả ngẩng đầu lên nhìn trăng sáng,như để kiểm tra ý
nghĩ ( trăng hay sương ).Nhưng nhìn thấy ánh trăng sáng
lạnh,cơ đơn,nhà thơ chạnh lịng,liền cuối đầu nhớ cố hương.
Nhớ quê,thao thức không ngủ được,nhìn trăng.Nhìn
trăng lại càng nhớ quê.
<b>b) . Phép đối trong bài thơ.</b>
Cử đầu >< đê đầu
Vọng minh nguyệt >< tư cố hương
Tình cảm Lí Bạch đối với q hương.
<i>⇔</i> Với những từ ngữ giản dị và tinh luyện,bài thơ đã thể
hiên nhẹ nhàng và thắm thía tình quê hương của một người
xa nhà trong một đêm thanh tĩnh.
<b>III. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Hồi hương </b>
<b>ngẫu thư – Hạ tri Chương )</b>
<b>1. Giới thiệu.</b>
_ Hạ Tri Chương ( 659 – 744 ) tự Qúy Chân,hiệu Tứ Minh
cuồng Khách,quê ở Vĩnh Hưng,Việt Châu ( Chiết Giang )
_ Bài thơ thuộc thể thơ thất ngơn tứ tuyệt.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>
nặng,luôn thường trực trong tâm hồn nhà thơ.
- Hai câu đầu sử dụng phép đối :
Li gia >< đại hồi.
Hương âm >< mấn mao.
Thiếu tiểu >< lão.đại
Vô cải >< tồi.
Câu đầu giới thiệu khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê
làm quan của tác giả,làm nổi bật sự thay đổi về vóc người ;
tuối tác.Câu thứ hai dùng yếu tố thay đổi ( mái tóc ) để làm
nổi bật yếu tố không thay đổi ( giọng nói q hương ) qua đó
cho thấy tình cảm gắn bó của tác giả đối với q hương.
- Tình cảm của tác giả đối với quê hương thể hiện qua các
giọng điệu khác nhau của :
+ Hai câu đầu dường như bình thản nhưng ẩn chứa nỗi
buồn.
+ Hai câu cuối bi hài thấp thoáng ẩn hiện sau những lời
tường thuật hóm hỉnh.
<i>⇔</i> Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm
hỉnh mà ngậm ngùi tình yêu quê huơng thắm thiết của một
người sống xa quê lâu ngày,trong khoảnh khắc vừa mới đặt
chân về quê cũ..
<b>IV Bài ca nhà tranh b ị gió thu phá ( Mao ốc vị thu phong</b>
<b>sở phá ca - Đỗ Phủ )</b>
<b>1. Giới thiệu.</b>
- Đỗ Phủ ( 712 – 770 ) là nhà thơ nổi tiếng đời Đường của
Trung Quốc , tự là Tử Mĩ hiệu Thiếu Lăng,quê ở tỉnh Hà
-“Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”được viết theo loại cổ
thể,là bài thơ nổi tiếng của Đỗ Phủ.
<i><b>2 . Tìm hiểu bài:</b></i>
<b>a) Các phương thức diễn đạt ở mỗi phần trong bài thơ.</b>
- Phần 1 : miêu tả kết hợp tự sự.
-Phần 2: tự sự kết hợp miêu tả
-Phần 3 : miêu tả kết hợp biểu cảm
- Phần 4 : biểu cảm trực tiếp.
<b>b) Nỗi khổ của nhà thơ.</b>
_ Mất mát về của cài
+ Gío thu thổi phá hư nhà.
+ Bị ước lạnh trong đêm mưa dai dẳng.
_ Nỗi đau về tinh thần và nhân tình thế thái.
+ Lo lắng vì loạn lạc.
+ Cuộc sống cùng cực đã làm thay đổi tính cách trẻ con.
<b>c) Tình cảm cao q của nhà thơ.</b>
- Đỗ Phủ mơ ước có “ngơi nhà rộng muôn ngàn gian” cho
mọi người hân hoan vui sướng.
- Nhà thơ sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúcchung của mọi người
đạo sâu sắc của nhà thơ
<b>IV . C ủng c ố : </b>
<i><b>* GV củng cố, khái quát cho HS nội dung cơ bản về “Thơ trung đại Việt Nam và thơ</b></i>
<i>Đường” để HS khắc sâu kiến thức đã học.</i>
<b>V . Hướng dẫn HS về nhà : </b>