Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Phân tích marketing quốc tế VINAMILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.59 MB, 36 trang )

Giảng viên: Đồn Thị Thanh Hằng
Mơn: Marketing quốc tế


STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
 

DANH SÁCH NHÓM


HỌ VÀ TÊN
Phạm Thị Lê Vy Anh
Đặng Thị Lan Anh
Đoàn Thị Thanh Diễm
Đào Kỳ Duyên
Lê Thị Hà
Lê Nguyễn Thị Minh Hiếu
Nguyễn Thị Huỳnh Hoa
Nguyễn Thị Thu Hằng
Nguyễn Ngọc Bích Hiền
Nguyễn Thị Thu Huyền
Nguyễn Thị Thanh Hằng
Lê Thị Hồi
Nguyễn Hương Loan
Nguyễn Thị Kiều My
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Nguyễn Như Ngọc
Lê Thị Hồng Phương
Nguyễn Trần Thanh Quyên
Nguyễn Thị Thanh Thúy
Bùi Thị Thu Thảo
Hà Thị Kiều Vy
Lý Thị Mỹ Xuyên
Huỳnh Nguyễn Hoàng Anh
 

LỚP
KDXNK22A3
KDNK22D6
KDXNK22A3

KDXNK22A3
KDXNK22F1
KDXNK22E2
KDXNK22F1
LOGT22C
KDXNK22C2
KDXNK22C2
KDXNK22A3
KDXNK22B5
KDXNK22C3
KDXNK22F1
KDXNK22C2
KDXNK22A3
KDXNK22A3
KDXNK22C2
KDXNK22CB5
KDXNK22C2
KDXNK22C2
KDXNK22C2
KDXNK22A3
 


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ
DOANH NGHIỆP


I. GIỚI THIỆU VỀ
CƠNG TY

Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Trụ sở chính: 10 Tân Trào, phường Tân
Phú, quận 7, TP.HCM
Số điện thoại: (028) 54 155 555
Website: 


II. LỊCH SỬ VÀ Q TRÌNH HÌNH THÀNH
THỜI KÌ
BAO CẤP

• 1976
• 1986

THỜI KÌ ĐỔI
MỚI

THỜI KÌ CỔ
PHẦN HĨA

• 1986
• 2003

• 2003
đến
nay


TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH
" Trở thành biểu tượng niềm tin

số một Việt Nam về sản phẩm
dinh dưỡng và sức khỏe phục
vụ cuộc sống con người."


IV. ĐỐI TÁC
1. Trong nước
Vietnam Airlines


2. NGỒI NƯỚC
Tập đồn DSM( Thụy Sĩ)
Cơng ty Lonza( Thụy Sĩ)
Tập đồn Chr.Hansen( Đan 
Mạch)


V. KHU VỰC HOẠT ĐỘNG
Việt Nam, Châu Á-Thái Bình
Dương, Châu Âu, Trung Đông,
Châu Phi, Bắc Mỹ. 


VI. NƯỚC SỞ TẠI
CAMBODIA( ANGKORMILK) : THÁI LAN


CHƯƠNG 2
NGHIÊN CỨU THỊ
TRƯỜNG QUỐC TẾ



I. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MƠI
TRƯỜNG
1. Mơi trường vĩ mơ:
*Dân số: già hóa, thu nhập cao, đời sống vật chất tinh thần cao,
sức khỏe ngày càng được quan tâm,…=> Thị trường tìm năng
cho ngành sữa, cơng ty sữa Vinamilk.
*Mơi trường kinh tế: lạm phát thấp, giá cả sản phẩm ổn định.
*Công nghệ: Các lĩnh vực công nghệ rất phát triển.
* Chính trị và pháp luật: Là một quốc gia dân chủ lập hiến( khá
bất ổn). Đến nay tình hình chính trị vẫn cịn khá căng thẳng.


* Văn hóa – xã hội:
• - Tơn giáo: Phật giáo
• - Giao dục: Giao dục phát triển, trình độ học vấn cao  nhu cầu sử
dụng sản phẩm chất lượng cao.
• - Ngơn ngữ: Tiếng Thái
• - Ẩm thực: Người Thái coi ẩm thực là một cách giải trí ưa thích nhất.
Chú trọng đến các thành phần dinh dưỡng trong bữa ăn.
• - Phong tục tập qn: Có nhiều lễ hội. Mọi người thường tặng quà
cho nhau vào những dịp đặc biệt.


-Thói quen uống sữa: người Thái Lan uống sữa tươi nhiều
gấp 2 lần người Việt Nam.


2. Môi trường vi mô:

*Khách hàng: Sản phẩm phụ hợp với mọi lứa tuổi. Đặc biệt
là người lớn tuổi và trẻ em.
*Đối thủ cạnh tranh của Vinamilk tại Thái Lan: Dutch mill


3. Mơi trường nội vi :
 Triết lí kinh doanh của Vinamilk: Trở thành biểu tượng
niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và
sức khỏe phục vụ cuộc sống con người.
 Tình hình kinh doanh: Ngày càng phát triển và mở rộng.
 Tình hình nhân sự: 5738 nhân viên(2005), nam giới
chiếm 70%, 50% lao động có bằng đại học trở lên.
VINAMILK Thú trọng đầu tư cho nguồn nhân lực có
trình độ cao cho cơng ty. Đội ngũ quản lý và nhân viên
hùng hậu và nhiệt tình.


4. Phương thức thâm nhập thị trường:
 Xuất khẩu trực
tiếp: Công ty cổ
phần Sữa Việt
Nam (Vinamilk)
chọn Top Most
Enterprise (TME)
- một công ty
Thái Lan làm đại
diện phân phối
sản phẩm sữa
tại Thái Lan



CHƯƠNG 3
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
QUỐC TẾ


I.Chiến lược sản phẩm
 Các sản phẩm của Vinamilk đang bán tại thị trường Thái
lan:
-Sữa tươi
-Sữa chua
-Sữa đậu nành
-Nước ép trái cây và phô mai


 Tiêu chuẩn hóa: Sử dụng chung một cơng
thức để tạo nên sản phẩm. Chỉ thay đổi về
phần ngôn ngữ in trên bao bì cho phù hợp
với nước sở tại.


II.Nhãn hiệu sản phẩm


III. Bao bì sản phẩm


* Gồm 3 lớp: - Bao bì tiếp xúc
- Bao bì ngồi
- Bao bì vận chuyển

* Ngơn ngữ trên bao bì: tiếng Thái
* Chất liệu làm bao bì:
-Bao bì hộp giấy
-Bao bì chai nhựa: chai HDPE nắp nhơm bóng, chai HDPE
nắp nhôm nhám và chai PET nắp vặn.


IV. Định vị sản phẩm quốc tế
 Định vị dựa trên lợi ích cuả sản phẩm có thể đem lại cho
khách hàng.


CHƯƠNG IV: CHIẾN LƯỢC GIÁ

I. Các nhân tố ảnh hưởng.
1. Mục tiêu kinh doanh
- Mục tiêu chủ lực: tối đa hóa giá trị của cổ đơng và theo
đuổi chiến lược phát triển kinh doanh. Khi đó giá sẽ được
tính tốn sao cho có thể tăng doanh thu và lợi nhuận tối
đa.
- Để đạt được mục tiêu tăng trưởng nhanh và bền vững .
Vinamilk chấp nhận hạ giá bán để đạt được quy mô và thị
trường lớn nhất.


×