BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
---/-------/-----
NGUYỄN HẢI BÁCH
CHẤT LƢỢNG BẢO LÃNH TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ THÀNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
---/-------/-----
NGUYỄN HẢI BÁCH
CHẤT LƢỢNG BẢO LÃNH TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HÀ THÀNH
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ THÁI HƢNG
HÀ NỘI - NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan tồn bộ nội dung luận văn: “Chất lượng bảo lãnh tín
dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi
nhánh Hà Thành” là cơng trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Các số
liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Hải Bách
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Giáo viên hướng
dẫn TS. Nguyễn Thị Thái Hưng và các quý thầy cô trong Khoa Tài chính
Cơng trường Học viện hành chính Quốc Gia, đã có ý kiến đóng góp q báu,
giúp tơi hồn thành luận văn này. Xin được cảm ơn Ban lãnh đạo và nhân
viên Ngân hàng NHNo&PTNT Chi nhánh Hà Thành đã hỗ trợ cung cấp số
liệu, đóng góp ý tưởng cho luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Hải Bách
MỤC LỤC
Trang
1
MỞ ĐẦU
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Bảo lãnh tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm bảo lãnh tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.2. Các bên tham gia trong Bảo lãnh tín dụng ngân hàng và quy
trình Bảo lãnh tín dụng
1.1.3. Các loại bảo lãnh tín dụng của ngân hàng thương mại trong
kinh tế thị trường
1.1.4. Vai trò của Bảo lãnh tín dụng ngân hàng
1.1.5. Rủi ro thường gặp khi thực hiện Bảo lãnh tín dụng ngân
hàng thương mại
1.2. Chất lượng bảo lãnh tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm chất lượng bảo lãnh tín dụng
1.2.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng bảo lãnh tín dụng ngân hàng
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng bảo lãnh tín dụng
5
5
5
5
8
16
18
20
20
22
26
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG BẢO LÃNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH HÀ THÀNH
2.1. Khái quát về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Hà Thành
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nơng thơn - chi nhánh Hà Thành
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển
2.1.3. Mơ hình tổ chức quản lý kinh doanh của ngân hàng
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành
2.2.1. Kết quả tài chính
2.2.2. Tình hình huy động vốn
2.2.3. Tình hình sử dụng vốn
30
30
30
30
31
34
34
34
36
2.2.4. Các sản phẩm, dịch vụ khác
2.3. Thực trạng bảo lãnh tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành (2014-2016)
2.3.1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh bảo lãnh tín dụng của Ngân hàng
Thương mại Việt Nam và của Ngân hàng Nơng nghiệp và
phát triển nơng thơn Việt Nam
2.3.2. Các hình thức bảo lãnh tín dụng hiện áp dụng ở Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Hà Thành
2.3.3. Phân tích chất lượng bảo lãnh tín dụng tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà
Thành (2014 - 2016)
2.4. Đánh giá chất lượng bảo lãnh tín dụng qua các chỉ tiêu định tính
thơng qua kết quả điều tra khảo sát về thực trạng bảo lãnh tín dụng tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Hà Thành
2.4.1. Dữ liệu từ điều tra khảo sát
2.4.2. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ bảo lãnh tín dụng và
tiềm năng phát triển đối với bảo lãnh tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Hà Thành
2.5. Đánh giá khái quát về chất lượng bảo lãnh tín dụng tại Ngân hàng
nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành
(2014 - 2016)
2.5.1. Những thành tựu đạt được và nguyên nhân
2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân
38
39
39
39
39
50
50
51
57
57
60
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BẢO LÃNH TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ THÀNH
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Chi nhánh Hà Thành trong thời gian tới
3.1.1. Các định hướng mà Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Chi nhánh Hà Thành đặt ra
3.1.2. Định hướng phát triển nghiệp vụ Bảo lãnh tín dụng
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng bảo lãnh tín dụng Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Hà Thành
67
67
67
68
69
3.2.1. Hồn thiện quy trình nghiệp vụ Bảo lãnh tín dụng
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định các u cầu Bảo
lãnh tín dụng
3.2.3. Đẩy mạnh cơng tác tổ chức đào tạo cán bộ
3.2.4. Thành lập một bộ phận chuyên tư vấn về thủ tục pháp lý và
nghiệp vụ cho ngân hàng
3.2.5. Đẩy mạnh hợp tác với các Ngân hàng khác và thực hiện
phân tán rủi ro trong bảo lãnh tín dụng
3.2.6. Ứng dụng marketing vào mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh tín
dụng của ngân hàng
3.2.7. Đa dạng hóa sản phẩm Bảo lãnh tín dụng
3.2.8. Đa dạng hóa đối tượng khách hàng
3.2.9. Tăng cường công tác tư vấn cho khách hàng
3.3. Kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ và một số cơ quan nhà nước
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước
3.3.3. Với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
69
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
86
87
89
PHỤ LỤC
71
73
74
74
75
78
78
79
80
80
83
84
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
Nguyên nghĩa
Ký hiệu
1.
BL
Bảo lãnh
2.
CN
Chi nhánh
3.
CSTT
Chính sách tiền tệ
4.
CTCP
Cơng ty cổ phần
5.
DN
Doanh nghiệp
6.
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
7.
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
8.
GTCG
Giấy tờ có giá
9.
KH
Khách hàng
10.
NH
Ngân hàng
11.
NHNN
Ngân hàng nhà nước
12.
NHNo & PTNT
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn
13.
NHTM
Ngân hàng thương mại
14.
SXKD
Sản xuất kinh doanh
15.
TCTD
Tổ chức tín dụng
16.
TP
Thành phố
17.
XNK
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
1
Bảng
Bảng 2.1
Nội dung
Kết quả tài chính của NHNo&PTNT- Chi nhánh Hà
Thành
2
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
41
Dư nợ Bảo lãnh tín dụng theo thời hạn Bảo lãnh
tín dụng
7
39
Dư nợ Bảo lãnh tín dụng phân theo loại hình Bảo
lãnh tín dụng
6
37
Kết quả Bảo lãnh tín dụng tại NHNo&PTNT- Chi
nhánh Hà Thành
5
35
Tình hình dư nợ cho vay tại NHNo&PTNT - Chi
nhánh Hà Thành
4
34
Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT - Chi
nhánh Hà Thành
3
Trang
45
Dư nợ Bảo lãnh tín dụng phân theo đối tượng
khách hàng
46
48
8
Bảng 2.8
Doanh thu từ hoạt động BL
9
Bảng 2.9
Ý kiến của khách hàng về sự cần thiết mở rộng
các loại hình bảo lãnh tín dụng tại NHNo&PTNT
- Chi nhánh Hà Thành
10
54
Bảng 2.10 Nhận xét của khách hàng về mức phí bảo lãnh tín
dụng của NHNo&PTNT Chi nhánh Hà Thành
55
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT
1
Biểu
Biểu 2.1
Nội dung
Doanh số Bảo lãnh tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Hà Thành
2
Biểu 2.2
Biểu 2.3
Biểu 2.4
Biểu 2.5
Biểu 2.6
47
Tỷ trọng phí Bảo lãnh tín dụng trong tổng phí
dịch vụ
6
45
Tỷ trọng Bảo lãnh tín dụng theo đối tượng khách
hàng
5
42
Tỷ trọng Bảo lãnh tín dụng theo thời hạn Bảo
lãnh tín dụng
4
40
Dư nợ Bảo lãnh tín dụng phân theo loại hình Bảo
lãnh tín dụng
3
Trang
49
Đánh giá của khách hàng về sự quan trọng của
các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển bảo lãnh
tín dụng ngân hàng (190 quan sát)
7
Biểu 2.7
Lý do khách hàng chọn lựa dịch vụ bảo lãnh tín
dụng tại NHTM khác
8
Biểu 2.8
Biểu 2.9
53
Nhận xét của khách hàng về tốc độ xử lý công
việc tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Hà Thành
9
51
54
Đánh giá của khách hàng về quy trình, thủ tục
bảo lãnh tín dụng tại NHNo&PTNT - Chi nhánh
Hà Thành
55
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ
Nội dung
1
Sơ đồ 1.1
Quy trình thực hiện BL tại NHTM
6
2
Sơ đồ 1.2
Quy trình BL trực tiếp
12
3
Sơ đồ 1.3
Quy trình BL gián tiếp
13
4
Sơ đồ 1.4
Quy trình đồng BL
14
5
Sơ đồ 2.1
Bộ máy hoạt động của NHNo&PTNT Chi nhánh
Hà Thành
Trang
32
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tại Việt Nam, bảo lãnh tín dụng ngân hàng là nghiệp vụ được Ngân
hàng Nhà nước chính thức đưa vào áp dụng từ năm 1994. Mặc dù nghiệp
vụ bảo lãnh tín dụng tính đến nay đã được các NHTM Việt Nam tiến hành
được hơn 20 năm, là một thời gian khá dài để các ngân hàng có bề dày kinh
nghiệm trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện nghiệp vụ
bảo lãnh tín dụng thì bên cạnh những kết quả đạt được, bảo lãnh tín dụng
vẫn cịn các vấn đề tồn tại làm cho bảo lãnh tín dụng chưa đáp ứng hoàn
hảo nhu cầu thị trường cũng như chưa phát huy được hết tiềm năng của
ngân hàng.
Bảo lãnh tín dụng ngân hàng là nghiệp vụ mà ngân hàng không phải bỏ
vốn, mang lại nguồn thu lớn cho ngân hàng thông qua việc thu phí. Bảo lãnh
tín dụng với vai trị là công cụ bảo đảm, công cụ tài trợ và công cụ đôn đốc
các bên tham gia thực hiện hợp đồng, sự xuất hiện của các hợp đồng bảo lãnh
tín dụng Ngân hàng đã góp phần thực hiện thành cơng các giao dịch kinh tế,
đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Tuy nhiên, đây cũng là nghiệp
vụ mang rủi ro cao, thậm chí gây thiệt hại lớn đến toàn bộ hệ thống ngân
hàng. Nhiều ngân hàng với chất lượng bảo lãnh tín dụng kém dẫn đến cho vay
bắt buộc làm tăng tỷ lệ nợ xấu và nợ có khả năng mất vốn.
Vì vậy, vấn đề đặt ra là làm thế nào để mở rộng bảo lãnh tín dụng
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng và phát triển bền vững ngân hàng. Đây là
một thách thức của Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng nơng
nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam nói riêng. Vì vậy để tài: “Chất
lượng bảo lãnh tín dụng tại ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành” có tính thời sự và đáp ứng được
u cầu thực tế trong nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động ngân hàng
hiện nay.
1
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đến đề tài
* Luận văn, luận án:
- Luận án tiến sĩ “Giải pháp hoàn thiện cơ chế và nghiệp vụ bảo lãnh
ngân hàng ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Việt Dũng - Vụ Tín dụng Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (2003). Luận án đã đưa ra những vấn đề cơ bản về cơ chế và
nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, phân tích và đánh giá thực trạng kết quả hoạt động
bảo lãnh của hệ thống ngân hàng, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm
hoàn thiện cơ chế và nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ở Việt Nam.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế “Phát triển bảo lãnh tín dụng tại ngân
hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thôn tỉnh Quảng Nam” của Th.s Lê Thị
Phương Thảo (2010). Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản về
bảo lãnh tín dụng ngân hàng, phân tích và chỉ ra thực trạng của bảo lãnh tín
dụng tại ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, từ đó đề xuất các biện pháp
nhằm nâng cao chất lượng nghiệp vụ bảo lãnh tín dụng tại ngân hàng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu một cách có hệ thống vấn đề mang tính lý luận (bản chất,
vai trị, các loại hình, rủi ro…) liên quan đến bảo lãnh tín dụng ngân hàng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng bảo lãnh tín dụng tại Ngân hàng nơng
nghiệp và phát triển nơng thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành trong thời
gian qua, kết quả đạt được và nguyên nhân của những tồn tại.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng bảo lãnh
tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Hà Thành trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Bảo lãnh tín dụng ngân hàng
- Phạm vi nghiên cứu: Các hình thức bảo lãnh tín dụng trong nước liên
quan đến chức năng hoạt động tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành giai đoạn 2014 - 2016.
2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Nguồn dữ liệu
+ Các bộ luật, điều luật, nghị định, thông tư... về hoạt động tín dụng và
cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng.
+ Sách, giáo trình, báo chí về bảo lãnh tín dụng nói chung và Ngân hàng
nơng nghiệp và phát triển nơng thơn chi nhánh Hà Thành nói riêng.
+ Các tài liệu, báo cáo của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng
thơn chi nhánh Hà Thành: Lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, báo cáo kết quả
kinh doanh...
* Phương pháp thu thập dữ liệu
+ Thu thập số liệu từ Internet, sách báo và quan sát thực tế.
+ Thu thập thông tin sơ cấp từ điều tra xã hội học: Điều tra khách
hàng qua hình thức phát Phiếu khảo sát về Chất lượng bảo lãnh tín dụng
của Chi nhánh. Với việc phát phiếu trắc nghiệm cho 80 khách hàng của Chi
nhánh. Nội dung phiếu khảo sát hướng đến cảm nhận, đánh giá của Khách
hàng về chất lượng phục vụ cũng như dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp cho
Khách hàng.
Các thông tin sơ cấp sẽ được tổng hợp và phân tích bằng các
phương pháp thống kê, mơ tả để phân tích dữ liệu thu thập được từ các mẫu
nghiên cứu chuẩn (mẫu phiếu hợp lệ, người được phỏng vấn thỏa mãn các
yếu tố mà phiếu điều tra yêu cầu)
+ Cỡ mẫu khảo sát là: 80 người
+ Số phiếu phát ra là: 80 phiếu khảo sát.
+ Kết quả khảo sát: Kết quả tính cả những người đã bắt đầu nhưng
khơng hồn thành khảo sát, số phiếu hợp lệ thu về là 70 phiếu.
* Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp tổng hợp thông tin qua bảng hỏi trên Phiếu khảo sát
Khách hàng đã thu thập về.
3
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Đóng góp nổi bật của luận văn cụ thể là:
- Tổng hợp và hệ thống hóa các cơ sở lý luận về bảo lãnh tín dụng, các
tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng bảo lãnh tín dụng
của NH.
- Phân tích và đánh giá kết quả bảo lãnh tín dụng tại NHNo&PTNT - Chi
nhánh Hà Thành, từ đó đưa ra những kết quả đạt được của Chi nhánh, và những
mặt còn hạn chế cũng như tìm ra ngun nhân của những mặt cịn tồn tại.
- Đề xuất hệ thống các nhóm giải pháp nâng cao chất lượng bảo lãnh
tín dụng tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Hà Thành.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung của đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về bảo lãnh tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng bảo lãnh tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành.
- Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng bảo lãnh tín dụng tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành.
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO LÃNH TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Bảo lãnh tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm bảo lãnh tín dụng ngân hàng thương mại
- Trong thương mại quốc tế, BL Ngân hàng được xem như một loại
hình tài trợ ngoại thương, nhằm chống đỡ những tổn thất của người thụ hưởng
BL do sự vi phạm nghĩa vụ của bên đối tác liên quan.
- Thông tư 07/2015/TT-NHNN 25/06/2015 quy định về bảo lãnh tín
dụng ngân hàng quy định: “BL Ngân hàng (sau đây gọi là bảo lãnh tín dụng)
là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh tín dụng cam kết với bên nhận
bảo lãnh tín dụng về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được
bảo lãnh tín dụng khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ nghĩa vụ đã
cam kết với bên nhận bảo lãnh tín dụng; bên được bảo lãnh tín dụng phải
nhận nợ và hồn trả cho bên bảo lãnh tín dụng”.
- Luật các TCTD Việt Nam năm 2010 quy định “BL Ngân hàng là hình
thức cấp tín dụng, theo đó TCTD cam kết với bên nhận BL về việc TCTD sẽ
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ cam kết, khách hàng
phải trả nợ và hồn trả cho TCTD theo thỏa thuận”.
Như vậy có thể thấy BL Ngân hàng là cam kết bằng văn bản, khi tham
gia BL, NH không cần bỏ vốn mà chỉ sử dụng uy tín và năng lực tài chính của
mình để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.
1.1.2. Các bên tham gia trong Bảo lãnh tín dụng ngân hàng và quy
trình Bảo lãnh tín dụng
1.1.2.1. Các bên tham gia trong Bảo lãnh tín dụng ngân hàng
- Bên BL: Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện BL
cho bên được bảo lãnh tín dụng (theo thơng tư 07/2015/TT-NHNN 25/06/2015).
5
- Bên được BL: Là tổ chức (bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngồi, tổ chức tín dụng ở nước ngồi), cá nhân được BL bởi bên
BL, bên bảo lãnh tín dụng đối ứng (theo thơng tư 07/2015/TT-NHNN
25/06/2015).
- Bên nhận BL: Là các tổ chức (bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngồi, tổ chức tín dụng ở nước ngồi), cá nhân có quyền thụ hưởng bảo
lãnh tín dụng do bên BL, bên xác nhận BL phát hành (theo thông tư
07/2015/TT-NHNN 25/06/2015).
1.1.2.2. Quy trình thực hiện Bảo lãnh tín dụng Ngân hàng
Hiện nay chưa có một quy chuẩn nào về quy trình BL ngân hàng. Tuy
nhiên thơng thường quy trình BL tại các NHTM thường trải qua năm bước sau:
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ BL
Bước 2: Thẩm định và quyết định BL
Bước 3: Phát hành BL
Bước 4: Xử lý sau khi phát hành BL
Bước 5: Kết thúc BL
Sơ đồ 1. 1: Quy trình thực hiện BL tại NHTM
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Sau đây là nội dung chính trong từng bước của quy trình thực hiện BL
tại NHTM:
- Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ BL
NH hướng dẫn cho khách hàng lập và hoàn thiện hồ sơ BL. Các giấy tờ
cần thiết gồm:
6
+ Văn bản đề nghị BL.
+ Hồ sơ pháp lý về khách hàng.
+ Hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính của khách hàng.
+ Hồ sơ về đảm bảo BL.
- Bước 2: Thẩm định và quyết định BL
Đây là khâu quan trọng, có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong việc đảm
bảo tính an tồn cho hoạt động BL ngân hàng.
Căn cứ vào hồ sơ của khách hàng đã lập từ bước 1 NH tiến hành thẩm
định hồ sơ của khách hàng gồm:
+ Tính đầy đủ, hợp pháp và hợp lệ của hồ sơ BL.
+ Năng lực của khách hàng xin BL.
+ Việc chuyển tiền ký quỹ vào tài khoản ký quỹ để thực hiện xin BL.
+ Tình hình tài chính và năng lực sản xuất kinh doanh của khách hàng.
+ Đánh giá rủi ro tiềm ẩn, các biện pháp đảm bảo cho nghĩa vụ được BL.
+ Trên cơ sở thẩm định khách hàng, NH đánh giá và tiến hành ra quyết
định chấp thuận hay từ chối phát hành BL.
- Bước 3: Phát hành BL.
Trên cơ sở thảo luận với khách hàng, NH tiến hành thực hiện các biện
pháp bảo đảm tín dụng như: thế chấp, cầm cố hoặc yêu cầu khách hàng ký
quỹ, BL của bên thứ ba. Và các yêu cầu khác trong ủy nhiệm của hội sở chính
(nếu có).
Sau đó NH ký hợp đồng BL cho khách hàng và phát hành thư BL.
- Bước 4: Xử lý sau khi phát hành BL
Sau khi phát hành BL theo hợp đồng BL cho khách hàng thì NH phải
xử lý các nghiệp vụ sau:
+ Theo dõi các phát sinh và thực hiện nghĩa vụ BL.
+ Hạch toán số dư BL.
7
+ Theo dõi thực hiện hợp đồng BL.
+ Thu phí BL.
- Bước 5: Kết thúc BL
Sau khi hết thời hạn hiệu lực của BL NH tiến hành tất toán BL, giải tỏa
tài sản đảm bảo BL. Sau đó đánh giá kết quả của hợp đồng BL và rút kinh
nghiệm cho những hợp đồng BL phát sinh sau này và lưu trữ hồ sơ.
1.1.3. Các loại bảo lãnh tín dụng của ngân hàng thương mại trong
kinh tế thị trường
1.1.3.1. Phân loại dựa trên bản chất của Bảo lãnh tín dụng.
Bảo lãnh tín dụng đồng nghĩa vụ.
Đây là BL mang tính truyền thống xét theo nguồn gốc ra đời của nó.
Đặc trưng của loại BL này là nghĩa vụ của NH phát hành bị chi phối bởi quy
tắc đồng phạm vi, hay nói cách khác là NH và người được BL được xem là
cùng nghĩa vụ. Tuy nhiên, nghĩa vụ của khách hàng là nghĩa vụ đầu tiên, còn
nghĩa vụ của NH là bổ sung. Nghĩa vụ bổ sung được thể hiện khi và chỉ khi có
bằng cớ xác nhận là nghĩa vụ đầu tiên bị vi phạm.
Loại BL này ít được sử dụng trong các giao dịch quốc tế mà chủ yếu là
trong phạm vi nội địa. NH phải can thiệp khá sâu vào quan hệ hợp đồng giữa
người được BL và người thụ hưởng để tìm hiểu về khả năng hoàn thành nghĩa
vụ và đốc thúc việc hoàn thành nghĩa vụ của người được BL.
Bảo lãnh tín dụng độc lập.
Đây được coi là một dạng BL Ngân hàng hiện đại, được sáng tạo từ yêu
cầu đòi hỏi trong thực tiễn. Cơ chế hoạt động của nó dựa trên hai quy tắc cơ bản
là: Độc lập và hoàn toàn phù hợp. Theo đó, nghĩa vụ của NHBL hồn tồn tách
rời với nghĩa vụ của người được BL (theo hợp đồng gốc) và thực hiện thanh toán
chỉ căn cứ vào những điều kiện và điều khoản quy định trong văn bản BL được
thỏa mãn. Tuy nhiên tính độc lập của loại BL này khơng hồn tồn tuyệt đối mà
8
phụ thuộc vào các điều kiện thanh toán đã được quy định trong văn bản giữa NH
và người thụ hưởng.
BL độc lập đem lại sự thuận lợi lớn cho người nhận BL và cả NH phát
hành. Do vậy nó được sử dụng khá phổ biến trong thương mại quốc tế. Hiện
nay hầu hết các quy định về BL trong lĩnh vực quốc tế đều chỉ quan tâm đến
loại BL này.
1.1.3.2. Phân loại dựa trên mục đích của Bảo lãnh tín dụng
Bảo lãnh tín dụng vay vốn.
Đây là cam kết của bên BL với bên nhận BL về việc sẽ trả nợ thay cho
bên được BL trong trường hợp bên được BL không thực hiện hoặc thwicj
hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ vay.
BL vay vốn thường được sử dụng trong các giao dịch vay vốn mà quy
mô khoản vay lớn, thời hạn vay dài và vay của nước ngoài. Nghĩa vụ BL bao gồm
toàn bộ nợ gốc, lãi và các chi phí phát sinh liên quan đến khoản vay (nếu có).
Bảo lãnh tín dụng thực hiện hợp đồng.
Là cam kết của bên BL với bên nhận BL để bảo đảm việc thực hiện
đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của bên được BL theo hợp đồng đã ký với bên
nhận BL. Trong trường hợp bên được BL vi phạm hợp đồng bị phạt hoặc phải
bồi thường cho bên nhận BL mà không thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy
đủ nghĩa vụ nghĩa vụ tài chính thì bên BL sẽ thực hiện thay.
BL thực hiện hợp đồng được sử dụng để thay thế cho yêu cầu ký quỹ
mà người đặt hàng đề nghị đối với người cung ứng để bảo đảm bồi thường vi
phạm hợp đồng. Do vậy, giá trị tối đa của BL tương đương với mức bồi
thường (tính tỷ lên % trên giá trị của hợp đồng, dao động ở mức 10%-15%).
Trong trường hợp đặc biệt, mức BL có thể yêu cầu trên 15% nhưng phải được
người có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp nhận. Số tiền BL có thể giảm
dần theo tiến độ thực hiện hợp đồng.
9
Thời hạn BL được kéo dài đến khi hoàn thành hợp đồng như: hàng hóa
đã giao xong, máy móc thiết bị đã được vận hành…
Bảo lãnh tín dụng thanh toán.
BL thanh toán là cam kết của bên BL với bên nhận BL về việc sẽ thực
hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được BL trong trường hợp bên được
BL không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh tốn của
mình khi đến hạn…
BL thanh tốn thường được áp dụng trong các trường hợp như: mua
bán trả chậm, chậm nộp thuế cho Nhà nước trong thời hạn được phép, các
hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng thuê tài sản…
BL thanh toán được dùng phổ biến ở các nước đang phát triển. Nó có
ưu điểm là bảo vệ lợi ích cho người bán đồng thời nó cũng giúp giảm áp lực
về vốn cho người mua.
Số tiền BL thường bằng 100% giá trị hợp đồng.
Bảo lãnh tín dụng hồn thanh tốn.
Là cam kết của bên BL về việc sẽ hoàn trả số tiền ứng trước cho bên mua
(người nhận BL) nếu bên cung cấp (người được BL) khơng trả hoặc khơng trả
đầy đủ.
BL hồn thanh tốn thường được áp dụng cho các nghĩa vụ BL tiền tạm ứng
(trong thi cơng cơng trình), BL tiền đặt cọc (trong các hợp đồng mua bán lớn)…
Giá trị của BL có thể cộng thêm lãi và phạt nếu trong BL quy định. Số
tiền đặt cọc sẽ được đảm bảo 100% và tương ứng với 10% - 20% giá trị HĐ.
Tuy nhiên để tránh rủi ro lạm dụng của người thụ hưởng thì văn bản BL
hồn thanh tốn phải quy định BL chỉ có hiệu lực khi có điều kiện tiền đề (có
liên quan đến hành vi ứng trước tiền của người nhận BL) đã được thỏa mãn.
Bảo lãnh tín dụng dự thầu.
Là cam kết của bên BL với bên nhận BL (bên mời thầu) để đảm bảo
nghĩa vụ tham gia dự thầu của bên được BL. Trường hợp bên được BL vi
10
phạm quy định dự thầu mà không thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ
nghĩa vụ tài chính tham gia dự thầu thì bên BL sẽ thực hiện thay.
BL dự thầu thường được sử dụng với những hợp đồng lớn, đặc biệt là
những hợp đồng xây dựng, thiết kế…
Mục đích của BL dự thầu là nhằm bù đắp những thiệt hại về thời gian
và chi phí cho người tổ chức đấu thầu do những vi phạm của bên đối tác liên
quan (người tham gia dự thầu) như: rút đơn dự thầu, không ký tiếp hợp đồng
sau khi trúng thầu…Thực chất BL dự thầu là phương tiện thay thế cho việc ký
quỹ của người tham gia dự thầu nên giá trị BL được quy định theo mức ký
quỹ chuẩn do người tổ chức đấu thầu đưa ra.
Bảo lãnh tín dụng bảo đảm chất lượng sản phẩm.
Đây là BL được phát hành sau BL thực hiện hợp đồng, sau khi hợp
đồng hàng hóa, xây dựng đã được bàn giao. Là cam kết của bên BL với bên
nhận BL để bảo đảm việc thực hiện đúng các thỏa thuận về chất lượng sản
phẩm theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận BL. Trường hợp bên được BL vi
phạm thỏa thuận về chất lượng sản phẩm và phải bồi thường cho bên nhận BL
mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên
BL sẽ thực hiện thay.
Thông thường số tiền BL thường chiếm khoảng 10% giá trị sản phẩm
cơng trình. Việc phát hành BL này chủ yếu dựa trên lòng tin của NH đối
với khách hàng của mình. Vì các NH rất khó để thẩm định tính kỹ thuật của
cơng trình hoặc sản phẩm.
Các loại Bảo lãnh tín dụng khác.
Ngồi các BL kể trên, thực tế cịn có một số loại BL khác như:
- Bảo lãnh tín dụng L/C: thường được sử dụng với mục đích tương tự
như bảo lãnh tín dụng thanh tốn nhằm bảo đảm an tồn thanh tốn trong
trường hợp bên được bảo lãnh tín dụng có thể khơng thực hiện hợp đồng cam
11
kết. L/C thường được sử dụng trong hợp đồng thương mại quốc tế. Người
nhập khẩu thường phải cung cấp tín dụng cho người xuất khẩu dưới dạng tiền
đặt cọc, ký quỹ, ứng trước, mở L/C.. Các khoản này chiếm tới 10-15 % tổng
giá trị đơn đặt hàng. Vì vậy cần có bảo lãnh tín dụng bảo đảm trả lại số tiền
đó nếu bên xuất khẩu khơng thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng.
- BL thuế quan: BL này nhằm đảm bảo cho người có trách nhiệm nộp
thuế trước những địi hỏi của cơ quan thuế do chưa thực hiện nộp thuế của
mình. Giá trị BL do cơ quan thuế quan ấn định tùy thuộc vào từng trường hợp
cụ thể. Thời gian BL sẽ kết thúc khi hoàn tất nghĩa vụ nộp thuế.
- BL phát hành chứng khoán: Loại BL này giúp tổ chức phát hành thực
hiện các thủ tục trước khi phát hành chứng khoán (chuẩn bị hồ sơ xin phép
phát hành, định giá chứng khoán) và tổ chức phân phối chứng khoán.
1.1.3.3. Phân loại dựa trên phương thức phát hành Bảo lãnh tín dụng
Bảo lãnh tín dụng trực tiếp.
BL trực tiếp là loại BL mà trong đó NH chịu trách nhiệm phát hành BL
trực tiếp theo yêu cầu của người được BL (không qua trung gian). Sau khi NH
đã bồi thường cho người nhận BL, NH có thể trực tiếp truy địi bồi hồn từ
người được BL.
NH phát hành
NH thơng
báo
3b
b
3a
b
2
Người được
BL
1
3b
Người nhận
BL
Sơ đồ 1. 2: Quy trình BL trực tiếp
(1) Hợp đồng chính ký kết giữa người được BL và người nhận BL.
(2) Khách hàng yêu cầu phát hành BL và cam kết bồi hoàn.
12
(3a) NH phát hành BL và chuyển trực tiếp cho người nhận BL.
(3b) NH phát hành cáo thể chuyển văn bản BL cho người thụ hưởng
thông qua thông báo.
Bảo lãnh tín dụng gián tiếp.
BL gián tiếp là loại BL trong đó người được BL sẽ yêu cầu NH thứ
nhất (gọi là NH chỉ thị) đề nghị NH thứ hai (gọi là NH phát hành) đưa ra cam
kết BL chuyển cho người nhận BL. Trong loại BL này, người được BL khơng
trực tiếp bồi hồn cho NH phát hành, thơng qua một cam kết gọi là BL đối
ứng do chính NH này đưa ra. BL đối ứng cũng có nội dung và các điều khoản
quy định như trong BL chính. Sau khi đã bồi hoàn cho NH phát hành bão lãnh
chính, đến lượt NH chỉ thị lại có thể truy địi từ người BL.
NH phát hành
4b
b
NH thơng báo
3
4a
NH chỉ thị
2
4b
1
Người được BL
Người nhận BL
Sơ đồ 1.3: Quy trình BL gián tiếp
(1) Hợp đồng gốc
(2) Khách hàng yêu cầu NH phục vụ mình ra chỉ thị cho NH chính
phát hành BL.
(3) NH thứ nhất chỉ thị cho NH thứ hai phát hành BL, đồng thời cam
kết bồi hoàn trên BL đối ứng
(4a) NH phát hành BL chuyển trực tiếp cho người thụ hưởng.
(4b) NH phát hành BL và chuyển cho người nhận BL qua NH thông báo.
13
Đồng Bảo lãnh tín dụng.
Đồng BL là loại BL do nhiều NH cùng đứng ra phát hành BL. Trong
đó một NH sẽ được chọn làm NH phát hành BL chính, các NH thành viên sẽ
cam kết theo từng thành phần đóng góp của mình bằng các bão lãnh đối ứng.
Loại BL thường được sử dụng để BL những dự án lớn, giảm thiểu rủi ro.
Sơ đồ 1.4: Quy trình đồng BL
(1) Hợp đồng gốc.
(2) Người được BL yêu cầu phát hành BL.
(3) NH chính giàn xếp đồng BL cùng các NH đồng minh.
(4a), (4b) NH chính phát hành BL cho người nhận BL, chuyển trực tiếp
hoặc qua NH thông báo.
1.1.3.4. Phân loại theo điều kiện thanh toán của Bảo lãnh tín dụng
Bảo lãnh tín dụng theo yêu cầu.
BL theo yêu cầu là loại BL mà điều kiện thanh tốn của nó là người
nhận BL chỉ cần xuất trình u cầu thanh tốn cho NH phát hành, khơng cần
có sự xác nhận của người được BL hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác.
Loại BL này thể hiện tính độc lập rất cao, kể cả với hợp đồng cơ sở,
NH không được viện bất cứ lý do nào liên quan đến hợp đồng gốc để trì
14