Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Thực thi chính sách xây dựng nông thông mới trên địa bàn thành phố tuyên quang, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM THỊ BÍCH HƢỜNG

THỰC THI CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
TUYÊN QUANG, TỈNH TUN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM THỊ BÍCH HƢỜNG

THỰC THI CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
TUYÊN QUANG, TỈNH TUN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG
Chun ngành: Chính sách công


Mã số: 8 34 04 02

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: PGS.TS. LÊ CHI MAI

HÀ NỘI - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu sử dụng trong luận văn là trung thực và chính xác, các tài liệu tham khảo
và trích dẫn đƣợc sử dụng trong luận văn đều có xuất xứ, nguồn gốc, tác giả
cụ thể và đƣợc ghi trong danh mục các tài liệu tham khảo của luận văn. Các
kết quả của luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về lời cam đoan trên.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Phạm Thị Bích Hƣờng


ii
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn với đề tài “Thực thi chính sách xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang”, trƣớc hết
tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ngƣời hƣớng dẫn- PGS.TS. Lê Chi Mai
đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc
gia, lãnh đạo Khoa sau đại học, các thầy giáo, cô giáo tại Học viện đã tận tình
giảng dạy, hƣớng dẫn, quan tâm, tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập
và nghiên cứu.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các ban Đảng Thành ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố Tuyên Quang, các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND thành phố Tuyên Quang, Ban Chỉ đạo xây dựng
NTM thành phố, Đảng ủy, Ủy ban nhân dân các xã Lƣỡng Vƣợng, Tràng Đà,
Thái Long, An Khang, Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang đã giúp đỡ, tạo điều
kiện cho tơi trong q trình triển khai thực hiện các khảo sát cho luận văn.
Luận văn đƣợc hoàn thiện cũng nhờ sự giúp đỡ, động viên hỗ trợ về
tinh thần, vật chất của những ngƣời thân, thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp,
đồng môn. Tôi xin cảm ơn tất cả về sự giúp đỡ tận tình đó.
Dù cố gắng, song luận văn chắc khơng tránh khỏi thiếu sót, rất mong
nhận đƣợc các ý kiến chỉ dẫn từ các Thầy Cô, quý vị và các bạn.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Phạm Thị Bích Hƣờng



iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCH TW

: Ban Chấp hành Trung ƣơng

CNH, HĐH

: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

CT- XH

: Chính trị - xã hội

CTMTQG

: Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã


KT - XH

: Kinh tế - xã hội

MTTQ

: Mặt trận tổ quốc

NNNDNT

: Nông nghiệp, nông dân, nông thôn

NT

: Nông thôn

NTM

: Nông thôn mới

Nxb

: Nhà xuất bản

THCS

: Trung học cơ sở

THPT


: Trung học phổ thông

TP.

: Thành phố

UBND

: Ủy ban nhân dân

XD

: Xây dựng

XDNTM

: Xây dựng nông thôn mới


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ................................. 3
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ......................................................... 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ....................................... 6
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn .................. 6

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ................................................. 7
7. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 7
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH XÂY
DỰNG NƠNG THƠN MỚI.............................................................................. 8
1.1. Khái qt về chính sách xây dựng nơng thơn mới ................................. 8
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về xây dựng nơng thơn mới ......................... 8
1.1.2. Chính sách xây dựng nơng thơn mới ............................................ 13
1.2. Thực thi chính sách xây dựng nông thôn mới ..................................... 19
1.2.1. Khái niệm thực thi chính sách xây dựng nơng thơn mới .............. 19
1.2.2. Các nội dung thực thi chính sách xây dựng nơng thơn mới ......... 20
1.3. Các nhân tố tác động đến việc thực thi chính sách xây dựng nơng
thơn mới ...................................................................................................... 28
1.3.1. Nhân tố khách quan....................................................................... 28
1.3.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 28
1.4. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng về thực thi chính sách xây dựng
nơng thơn mới ............................................................................................. 31
1.4.1. Huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ................................................... 31
1.4.2. Huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội ........................................ 33


v
1.4.3. Thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ............................................ 35
1.4.4. Một số bài học cho TP. Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ........... 37
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 39
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TP. TUYÊN QUANG, TỈNH
TUYÊN QUANG ............................................................................................ 40
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Tuyên
Quang .......................................................................................................... 40
2.1.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên ......................................................... 40

2.1.2. Khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................. 42
2.2. Tình hình về thực thi chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang .............................................................................. 45
2.2.1. Chủ trƣơng, chính sách xây dựng NTM của tỉnh Tuyên Quang .. 45
2.2.2. Thực trạng ban hành các văn bản thực thi chính sách xây dựng
NTM của thành phố Tuyên Quang ......................................................... 47
2.2.3. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách xây dựng
NTM trên địa bàn thành phố Tuyên Quang ............................................ 48
2.2.4. Xây dựng bộ máy tổ chức thực thi chính sách xây dựng NTM .... 52
2.2.5. Phổ biến, tuyên truyền chính sách xây dựng NTM trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang .......................................................................... 54
2.2.6. Điều hành và phối hợp thực hiện chính sách xây dựng NTM trên
địa bàn thành phố Tuyên Quang ............................................................. 55
2.2.7. Huy động nguồn lực thực hiện chính sách xây dựng NTM trên
địa bàn thành phố Tuyên Quang ............................................................. 58
2.2.8. Thanh tra, kiểm tra và tổng kết thực thi việc chính sách xây dựng
NTM trên địa bàn thành phố Tuyên Quang ............................................ 61
2.3. Đánh giá chung về thực thi chính sách xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn thành phố Tuyên Quang ................................................................. 63
2.3.1. Kết quả thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới ............... 63


vi
2.3.2. Các ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân ......................................... 74
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 82
Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN THỰC
THI CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG .......................... 83
3.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành
phố Tuyên Quang từ nay đến năm 2020 ..................................................... 83

3.1.1. Phƣơng hƣớng ............................................................................... 83
3.1.2. Mục tiêu ........................................................................................ 83
3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện thực thi chính sách xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn thành phố Tuyên Quang................................................... 86
3.2.1. Tăng cƣờng công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành phối hợp thực
hiện chính sách xây dựng NTM .............................................................. 86
3.2.2. Hoàn thiện việc xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách xây
dựng nơng thơn mới ................................................................................ 88
3.2.3. Tăng cƣờng phổ biến, tuyên truyền chính sách xây dựng NTM .. 89
3.2.4. Đẩy mạnh thu hút và huy động nguồn lực đầu tƣ xây dựng kết
cấu hạ tầng phát triển kinh tế xã hội ....................................................... 90
3.2.5. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thực thi chính
sách xây dựng NTM ................................................................................ 93
3.2.6. Đẩy mạnh việc tổng kết rút kinh nghiệm thực thi chính sách xây
dựng NTM ............................................................................................... 94
3.3. Kiến nghị .............................................................................................. 97
3.3.1. Đối với tỉnh ................................................................................... 98
3.3.2. Đối với cấp xã ............................................................................... 98
TIẾU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 100
KẾT LUẬN ................................................................................................... 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 103


vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Đơn vị hành chính, diện tích, dân số xã, phƣờng trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang .................................................................................. 40
Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Tuyên Quang năm 2016 ... 43
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu diện tích đất đai thành phố Tuyên Quang ..................... 43
Bảng 2.3: Ban chỉ đạo, tổ công tác giúp việc BCĐ thành phố ....................... 52

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của bộ máy thực thi chính sách xây dựng NTM
của thành phố Tuyên Quang ........................................................................... 54
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn xây dựng NTM tại TP. Tuyên Quang ......... 60
Bảng 2.4: Danh sách các xã đạt chuẩn nông thôn mới................................... 64
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện các tiêu chí NTM .............................................. 72


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Là một đất nƣớc có truyền thống sản xuất nơng nghiệp, trồng lúa nƣớc
lâu đời, với hơn 70% dân số sinh sống ở khu vực nông thôn, Việt Nam luôn
xác định nông nghiệp và nơng thơn có vị trí chiến lƣợc quan trọng trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc ta đã ban hành nhiều văn bản chỉ
đạo về phát triển nơng nghiệp, trong đó chú trọng xây dựng NTM (NTM),
nâng cao đời sống của ngƣời nơng dân. Trực tiếp và tồn diện nhất là Nghị
quyết số 26-NQ/TW, Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng
khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn với quan điểm: “Nơng nghiệp,
nơng dân, nơng thơn có vị trí chiến lƣợc trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lƣợng quan trọng
để phát triển KT-XH bền vững, giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm an ninh,
quốc phịng”. “Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại; cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao, môi trƣờng
sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn dƣới sự lãnh đạo của
Đảng đƣợc tăng cƣờng” [1].
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng cũng khẳng định:
“Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, chú trọng cơng nghiệp

hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn gắn với xây dựng NTM”. Thực hiện
chủ trƣơng của Đảng, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP
ngày 28/10/2008 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nơng
nghiệp, nơng dân, nơng thơn; Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số


2
491/2009/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 về Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM và Quyết
định số 800/2010/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 về Chương trình mục tiêu Quốc
gia xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020, trong đó nêu rõ 19 tiêu chí và 7
nhóm giải pháp. Sau 5 năm triển khai thực hiện, Thủ tƣớng Chính phủ ban
hành Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2016 - 2020. Có thể nói,
đây là một chƣơng trình trọng tâm, xun suốt của Nghị quyết 26-NQ/TW, là
chƣơng trình khung, tổng thể phát triển nông thôn với 11 nội dung lớn, tổng
hợp của 16 chƣơng trình mục tiêu quốc gia và 14 chƣơng trình hỗ trợ có mục
tiêu đang triển khai ở địa bàn nơng thơn trên phạm vi cả nƣớc. Vì vậy, thực
hiện thành cơng chƣơng trình xây dựng NTM khơng chỉ mang lại lợi ích thiết
thực cho cƣ dân nơng thơn mà cịn có ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp
phát triển kinh tế, chính trị, xã hội của đất nƣớc.
Thành phố Tuyên Quang là trung tâm chính trị, kinh tế, xã hội của tỉnh
Tuyên Quang với 07 phƣờng, 06 xã, diện tích tự nhiên 11.921 ha, dân số trên
93.000 ngƣời, trong đó dân số khu vực nơng thơn chiếm 41%. Thời gian qua
Chƣơng trình MTQG XDNTM trên địa bàn thành phố đã đƣợc cấp ủy, chính
quyền từ thành phố đến cơ sở nghiêm túc triển khai thực hiện, huy động cả hệ
thống chính trị tham gia, góp phần làm cho bộ mặt nơng thơn trên địa bàn có
sự chuyển biến rõ nét. Đến hết năm 2016, thành phố Tuyên Quang có 03/06
xã đạt chuẩn NTM (xã An Tường là trung tâm mới của thành phố, có Đề án
thành lập phường nên không thực hiện xây dựng NTM).

Tuy nhiên, công tác xây dựng NTM trên địa bàn thành phố Tuyên
Quang những năm qua cịn gặp nhiều khó khăn, vƣớng mắc; đặc biệt là q
trình thực thi các chính sách hỗ trợ xây dựng NTM. Vì vậy, cần phải có
những phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức thực thi chính sách xây dựng
NTM giai đoạn vừa qua, từ đó đề xuất những những giải pháp nâng cao hiệu


3
quả chính sách xây dựng NTM nhằm góp phần thực hiện thắng lợi các mục
tiêu mà Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Tuyên Quang lần thứ
XIX nhiệm kỳ 2015-2020 đã đề ra.
Từ những lý do trên, việc nghiên cứu đề tài “Thực thi chính sách xây
dựng NTM trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang”
đƣợc tác giả lựa chọn làm luận văn thạc sĩ, chun ngành Chính sách cơng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Khi đặt vấn đề nghiên cứu đề tài này, tác giả đã đƣợc tiếp cận với một
số cơng trình khoa học của các nhà khoa học có liên quan đến đề tài ở những
góc độ khác nhau, tiêu biểu là một số cơng trình sau:
- “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam hôm nay và mai sau”
là kết quả của nghiên cứu của TS. Đặng Kim Sơn và các cộng sự thuộc Viện
Chính sách và Chiến lƣợc phát triển nông nghiệp, nông thôn (2008). Cơng
trình đã làm rõ thực trạng các vấn đề về nông nghiệp, nông dân, nông thôn hiện
nay, những thành tựu cũng nhƣ những khó khăn, vƣớng mắc cịn tồn tại. Xuất
phát từ thực tiễn, nhóm tác giả đã đề xuất những định hƣớng và kiến nghị chính
sách nhằm đƣa nơng nghiệp, nông dân, nông thôn ngày càng phát triển [26].
- “Xây dựng NTM những vấn đề lý luận và thực tiễn” do tác giả Vũ Văn
Phúc chủ biên, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, năm 2012. Cơng trình này bao
gồm những vấn đề lý luận chung về NTM, kinh nghiệm quốc tế về xây dựng
NTM, thực tiễn và kết quả bƣớc đầu trong xây dựng NTM ở một số địa phƣơng
trên phạm vi cả nƣớc, đặc biệt là các địa bàn thí điểm xây dựng NTM [25].

- Luận văn thạc sĩ: "Tổ chức thực thi Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng NTM của chính quyền huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam" của tác giả
Trƣơng Tuyết Nhung - bảo vệ năm 2013, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân.
Nội dung luận văn nghiên cứu, phân tích thực trạng tổ chức thực thi Chƣơng
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM của chính quyền huyện Lý Nhân và


4
đề xuất giải pháp hoàn thiện tổ chức thực thi Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng NTM của chính quyền huyện Lý Nhân đến năm 2020 [23].
- Luận văn thạc sĩ: “Giải pháp đẩy mạnh xây dựng NTM trên địa bàn
huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam” của tác giả Nguyễn Văn Đoàn - bảo vệ năm
2014, Học viện Chính trị khu vực I. Trong nghiên cứu này tác giả đánh giá
thực trạng mơ hình NTM và q trình xây dựng NTM ở huyện Kim Bảng thời
gian qua, phân tích nguyên nhân; đề xuất định hƣớng và các giải pháp chủ yếu
đẩy mạnh quá trình xây dựng NTM ở địa phƣơng trong những năm tới [12].
- Luận văn thạc sĩ: “Một số giải pháp góp phần thúc đẩy quá trình thực
hiện chương trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Đắk R’Lấp, tỉnh Đắk
Nơng” của tác giả Hồng Xn Thành - bảo vệ năm 2013, trƣờng Đại học Lâm
nghiệp. Trong nghiên cứu trên tác giả đã đề cập đến một số nội dung về triển
khai thực hiện chƣơng trình xây dựng NTM tại huyện Đắk R’Lấp và phân tích
các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả thực hiện chƣơng trình. Từ đó đề xuất một
số giải pháp góp phần đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả thực hiện chƣơng trình
xây dựng NTM trên địa bàn huyện ĐắkR’Lấp - tỉnh Đắk Nơng [27].
Bên cạnh đó, cịn có nhiều bài trên các báo điện tử viết về vấn đề này
với nhiều nội dung khác nhau nhƣ:
- Tác giả Đỗ Kim Chung và Kim Thị Dung với “Chương trình NTM ở
Việt Nam: một số vấn đề đặt ra và kiến nghị”, Tạp chí Phát triển kinh tế, số
262 (8/2012), tr 3 - 8. Bài viết đã chỉ ra một số bất cập khi triển khai chƣơng
trình: (1) Các tiêu chí đánh giá NTM của Chính phủ chƣa thật phù hợp với

tình hình thực tế, còn cứng nhắc; (2) chất lƣợng quy hoạch thấp; (3) Chƣa có
sự phối kết hợp tốt giữa các cấp và các ngành; (4) Cán bộ cộng đồng và ngƣời
dân địa phƣơng thiếu kĩ năng quản lí và giám sát các cơng trình. Từ những bất
cập đó, các tác giả đã đƣa ra những kiến nghị nhằm thúc đẩy chƣơng trình xây
dựng NTM thành cơng hơn [9].


5
- Bùi Quang Dũng, “Chương trình xây dựng NTM: một cái nhìn từ lịch
sử chính sách”, Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam, số 6 (91) - 2015. Bài viết
phân tích chƣơng trình xây dựng NTM ở Việt Nam đang đƣợc triển khai từ
góc độ lịch sử chính sách; các quan điểm về NTM từ trƣớc khi có Nghị quyết
26 (NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X về Nông nghiệp,
nông dân, nông thôn ngày 5 tháng 8 năm 2008) để tìm ra quá trình manh nha,
hình thành và triển khai chƣơng trình xây dựng NTM [11].
- Nguyễn Sinh Cúc “Kết quả sau bốn năm thực hiện chương trình xây
dựng NTM”, Tạp chí Lý luận chính trị, số 3/2015, tr 38 - 44. Bài viết đã thống
kê một số mơ hình xây dựng NTM tại địa phƣơng. Từ đó đƣa ra các khó khăn,
hạn chế mà các mơ hình đó gặp phải và đề xuất giải pháp về nhận thức, chính
sách, đầu tƣ nguồn lực và chỉ đạo thực hiện của các ngành, các cấp, có tính
khả thi đối với từng tiêu chí [10].
Tuy nhiên, cho đến nay hầu nhƣ chƣa có cơng trình nào nghiên cứu một
cách đầy đủ, toàn diện và hệ thống về thực thi chính sách xây dựng NTM tại
thành phố Tuyên Quang. Chính vì vậy, luận văn sẽ kế thừa các kết quả nghiên
cứu trên, lấy đó làm cơ sở phổ
biến nguyên tắc và các bƣớc tiến hành, vai trò chủ thể của ngƣời dân trong
XDNTM; Tuyên truyền về vai trò giám sát cộng đồng; công khai, dân chủ,
minh bạch các khoản đóng góp trong XDNTM. Vận động thuyết phục nhân
dân đóng góp, kịp thời biểu dƣơng các tổ chức, cá nhân điển hình, tiêu biểu có
nhiều đóng góp trong XDNTM; đẩy mạnh phong trào đoàn kết giúp đỡ nhau

phát triển kinh tế, giảm nghèo bền vững, chăm lo công tác an sinh xã hội,
uống nƣớc nhớ nguồn, tƣơng thân tƣơng ái, phát huy dân chủ, xây dựng đời
sống văn hóa, giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc...
3.2.4. Đẩy mạnh thu hút và huy động nguồn lực đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng phát triển kinh tế xã hội
Đẩy mạnh thu hút và huy động nguồn lực đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ
tầng phát triển kinh tế - xã hội luôn đƣợc đánh giá là một trong những giải


91
pháp quan trọng nhằm tạo bƣớc đột phá trong chuyển dịch cơ cấu, thực hiện
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở mỗi địa phƣơng.
Xây dựng và phát triển NTM là một q trình lâu dài và cần có một
chiến lƣợc, kế hoạch huy động nguồn lực cụ thể. Do đó, để đảm bảo thực hiện
tốt việc huy động nguồn lực cho CTMTQG XDNTM, ngoài nguồn ngân sách
Trung Ƣơng, cần chú trọng những điểm sau:
Thứ nhất, tăng cƣờng nguồn thu cho ngân sách địa phƣơng thông qua
việc xác định lại nguồn thu phân cấp cho các địa phƣơng trên cơ sở Luật
NSNN sửa đổi. Đồng thời tăng cƣờng nguồn thu từ đất thơng qua rà sốt xác
định quỹ đất, tạo quỹ đất sạch để thực hiện đấu giá; tăng cƣờng công tác đấu
giá quyền sử dụng đất và thu hẹp đối tƣợng giao đất; đẩy nhanh tiến độ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thứ hai, tháo gỡ khó khăn, vƣớng mắc về tiếp cận tín dụng trong lĩnh
vực nơng nghiệp nơng thơn thơng qua việc đơn giản hóa thủ tục hành chính
về cho vay, nghiên cứu điều chỉnh linh hoạt đối tƣợng, phạm vi và điều kiện
cho vay, tạo thuận lợi cho ngƣời dân trong vay vốn phát triển sản xuất nơng
nghiệp; đa dạng hóa sản phẩm tín dụng và phát triển bảo hiểm nông nghiệp…
Thứ ba, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ ở nông thôn thông qua tăng đầu tƣ
từ NSNN cho phát triển cơ sở hạ tầng, đặc biệt là ở các vùng khó khăn. Đẩy
mạnh cơng tác đào tạo nghề cho ngƣời dân nông thôn, gắn với nhu cầu thiết

thực của ngƣời dân. Từ đó nâng cao khả năng kinh tế của ngƣời dân nông
thôn nhằm tăng mức đóng góp trong thực hiện CT XDNTM.
Thứ tư, tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 18/CT-TTg ngày 15/7/2014 về
tăng cƣờng chỉ đạo thực hiện CTMT QG về XDNTM, đặc biệt là huy động
vốn góp của dân để thực hiện CTMTQG XDNTM, đảm bảo việc huy động
vốn thực hiện Chƣơng trình linh hoạt, hiệu quả, phù hợp với từng địa phƣơng.


92
Ngồi ra, cần quan tâm tới vai trị của các tổ chức đoàn thể trong huy
động nguồn lực XDNTM. Quan tâm thu hút sự hỗ trợ nguồn lực từ bên ngồi
thơng qua việc xây dựng cơng khai, kế hoạch về các dự án cụ thể theo từng năm
để huy động nguồn lực cho xây dựng Chƣơng trình NTM. Đa dạng hóa việc huy
động các nguồn lực cho xây dựng NTM; chú ý huy động vốn từ các doanh
nghiệp thông qua các hình thức thu hút đầu tƣ, liên doanh liên kết và nhất là tăng
vốn tín dụng cho các hộ, các tổ hợp tác, HTX vay để phát triển sản xuất…
Tại thành phố Tuyên Quang, để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố trong giai đoạn mới, việc đầu tƣ xây dựng hoàn thiện, đồng bộ theo
hƣớng hiện đại hệ thống kết cấu hạ tầng phải đƣợc xem một trong những ƣu
tiên hàng đầu trong mục tiêu, định hƣớng phát triển của thành phố. Triển khai
đầu tƣ xây dựng một hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại đòi hỏi nguồn
lực đầu tƣ rất lớn, trong điều kiện nguồn vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc
dành cho đầu tƣ không nhiều và trong điều kiện ngân sách của tỉnh Tuyên
Quang nói chung, thành phố Tun Quang nói riêng cịn khó khăn là một trong
những thách thức lớn, đòi hỏi phải linh hoạt, chủ động tranh thủ, huy động các
nguồn vốn đầu tƣ ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc của địa phƣơng.
Trong thời gian tới phải huy động ngày càng nhiều đầu tƣ của xã hội
cho phát triển kết cấu hạ tầng, đẩy mạnh xã hội hóa việc đầu tƣ, thực hiện đa
dạng hóa hình thức đầu tƣ, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, kể cả đầu
tƣ nƣớc ngoài tham gia phát triển kết cấu hạ tầng, trƣớc mắt có thể thực hiện

một số giải pháp nhƣ sau:
Một là: Tiếp tục đẩy mạnh huy động mọi nguồn lực, tranh thủ sự giúp
đỡ của các cấp, các ngành, sự đóng góp của tổ chức, cá nhân, lồng ghép các
chƣơng trình, dự án, tăng nguồn thu từ cấp và đấu giá quyền sử dụng đất, lựa
chọn các cơng trình xây dựng cơ bản theo thứ tự ƣu tiên để đầu tƣ hoàn thành


93
các tiêu chí cịn thiếu đối với 2 xã chƣa đạt chuẩn; tiếp tục duy trì và nâng cao
chất lƣợng các tiêu chí đối với các xã đã đạt chuẩn NTM.
Hai là: Phấn đấu tăng thu ngân sách, tiết kiệm đối đa các khoản chi
thƣờng xuyên để tăng chi đầu tƣ phát triển, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ
đầu tƣ cấp thiết.
Ba là: Huy động khai thác quỹ đất thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất, ƣu tiên những vị trí có lợi thế về thƣơng mại để tổ chức cho các nhà đầu
tƣ đấu giá, tạo vốn đầu tƣ phát triển.
Bốn là: Tích cực thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa đầu tƣ các lĩnh vực
giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, mơi trƣờng theo chủ
trƣơng của Chính phủ.
Đặc biệt, trong điều kiện khó khăn chung của nền kinh tế, cần tiếp tục
có giải pháp động viên, khuyến khích sự tham gia ủng hộ tích cực của ngƣời
dân, nhất là con em thành đạt của quê hƣơng trong việc đóng góp nguồn lực
về tiền, về ngày công, về nguyên vật liệu, đất, các cơng trình kiến trúc trên
đất... để cùng với nguồn lực nhà nƣớc xây dựng, cải tạo và nâng cấp các cơng
trình phục vụ đời sống dân sinh, trọng điểm là các tuyến đƣờng giao thông
nông thôn, hệ thống kênh mƣơng tƣới tiêu, các khu thu gom, xử lý rác thải
nhằm bảo vệ môi trƣờng; nâng cấp hệ thống các chợ đầu mối, chợ nông thôn
nhằm phát triển mạnh về thƣơng mại, dịch vụ, tạo bƣớc chuyển dịch mạnh mẽ
về cơ cấu kinh tế NNNT.
3.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thực thi

chính sách xây dựng NTM
Thƣờng xuyên đánh giá, đôn đốc, kiểm tra giám sát về tiến độ, chất
lƣợng hiệu quả xây dựng NTM là nội dung trọng tâm, xuyên suốt và phục vụ
trực tiếp cho thực hiện nhiệm vụ chính trị từng năm cũng nhƣ cả nhiệm kỳ ở


94
mỗi địa phƣơng, đơn vị, qua đó thúc đẩy chƣơng trình XDNTM trên địa bàn
phát triển nhanh, đúng hƣớng, đạt chất lƣợng hiệu quả lâu dài, bền vững.
Thông qua kiểm tra, giám sát định kỳ, các thành viên BCĐ phải thƣờng
xuyên có những báo cáo cụ thể, chi tiết về tiến độ, chất lƣợng cũng nhƣ
những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện XDNTM ở địa bàn đƣợc
phân công phụ trách, trọng tâm là giám sát trong việc vận động, tổ chức cho
nhân dân hiến đất, góp đất thơng qua dồn đổi, tích tụ, tập trung đất đai, đóng
góp xi măng để bê tơng hóa đƣờng GTNT; giám sát việc thu, quản lý và sử
dụng các khoản ủng hộ, đóng góp của nhân dân theo phƣơng châm xã hội hóa,
đảm bảo cho sự chung tay đóng góp của ngƣời dân thực sự phát huy hiệu quả.
Qua kiểm tra giám sát cũng giúp cấp ủy, BCĐ các cấp có đƣợc nguồn thơng tin
cụ thể, đáng tin cậy, từ đó tìm ra các giải pháp phù hợp trong định hƣớng thúc
đẩy tiến độ hoàn thành và nâng cao chất lƣợng chỉ tiêu xây dựng NTM ở mỗi
địa bàn cơ sở. Bên cạnh đó, cơng tác kiểm tra, giám sát cũng cần quan tâm
nắm bắt những mơ hình mới, cách làm hay để động viên, khuyến khích, hỗ trợ
thực hiện, làm căn cứ đúc rút kinh nghiệm rồi giới thiệu, phổ biến nhân rộng.
Phát huy vai trò giám sát của nhân dân, Ban giám sát cộng đồng tại các
xã tăng cƣờng cơng tác giám sát việc xây dựng các cơng trình xây dựng NTM
trên địa bàn.
3.2.6. Đẩy mạnh việc tổng kết rút kinh nghiệm thực thi chính sách
xây dựng NTM
Tổng kết rút kinh nghiệm là việc đánh giá lại toàn bộ công việc đã triển
khai nhằm xem xét mức độ thành cơng, thất bại để có những kế hoạch tiếp theo.

Cơng tác tổng kết việc thực hiện chính sách xây dựng NTM tại thành
phố Tuyên Quang phải nêu lên đƣợc kết quả tồn diện về triển khai cơng việc
trong kỳ, kể cả mặt đƣợc và mặt chƣa đƣợc trên tất cả các lĩnh vực chính trị,
kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng; phải chỉ ra đƣợc nguyên nhân khách quan


95

và chủ quan, nguyên nhân trực tiếp và nguyên nhân sâu xa dẫn tới những mặt
đạt đƣợc và chƣa đạt đƣợc của kết quả đã nêu; phải rút ra đƣợc những bài học
kinh nghiệm qua việc triển khai công việc, nhất là những bài học kinh nghiệm
tổng kết ý kiến phản hồi của ngƣời dân đƣợc thụ hƣởng chính sách và chính
quyền địa phƣơng; phải đề xuất đƣợc các kiến nghị và giải pháp phát huy
những kết quả đạt đƣợc và khắc phục những tồn tại, yếu kém hoặc phải đƣa ra
đƣợc những giải pháp khắc phục những hậu quả do việc triển khai cơng việc
khơng thành cơng.
Vì vậy, muốn công tác tổng kết rút kinh nghiệm việc thực hiện chính
sách xây dựng NTM trên địa bàn thành phố Tuyên Quang đƣợc thực hiện một
cách kịp thời, chính xác; chính quyền thành phố cùng với Ban chỉ đạo xây
dựng NTM và các ban ngành có liên quan cần thực hiện báo cáo tổng kết
theo quy trình sau:
- Xác định mục đích và yêu cầu của việc tổng kết: mục đích của việc
tổng kết là nhằm đánh giá đúng thực trạng kết quả, hiệu quả của nội dung
chính sách, q trình tổ chức triển khai thực hiện và đề xuất giải pháp, kiến
nghị bổ sung, sửa đổi nội dung của chính sách cũng nhƣ việc tổ chức thực
hiện hiệu quả của chính sách phù hợp với điều kiện thực tế. Muốn việc tổng
kết đạt kết quả thì cần phải thực hiện bƣớc xác định mục đích và yêu cầu của
việc tổng kết. Bởi đây là bƣớc định hƣớng cho công tác tổng kết; là bƣớc đặt
ra mục tiêu chủ yếu của công tác tổng kết cần hƣớng tới hay cần đạt đƣợc.
- Xây dựng đề cƣơng kế hoạch triển khai thực hiện việc tổng kết:

+ Căn cứ vào nội dung chính sách cần đƣợc sơ kết, tổng kết để xây dựng
đề cƣơng;
+ Tổ chức các đoàn kiểm tra thực tế tại địa phƣơng, thƣờng là các địa bàn
trọng điểm, các địa phƣơng tổ chức triển khai tốt và yếu kém trong việc thực
hiện chính sách


96
+ Xây dựng hệ thống các biểu mẫu thống kê, các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả chính sách và cơng tác tổ chức triển khai thực hiện chính sách; tuỳ từng loại,
từng đặc điểm của chính sách mà xây dựng các biểu thống kê thu thập thông tin
phù hợp. Các biểu mẫu thống kê phải đảm bảo tính hệ thống, tính tồn diện, tính
cấn đối, tính cập nhật thơng tin và đặc biệt là có thể so sánh đƣợc.
+ Hƣớng dẫn các địa phƣơng bằng văn bản nội dung kiểm tra tổng kết,
gửi báo cáo kết quả để tổng hợp;
+ Tập hợp các tài liệu có liên quan đến nội dung chính sách, các văn
bản hƣớng dẫn thực hiện để làm cơ sở so sánh kết quả thực hiện so với mục
tiêu và nội dung chính sách;
+ Lựa chọn các phƣơng pháp sử dụng trong báo cáo: Sử dụng các
phƣơng pháp nhƣ: mơ tả, so sánh, phân tích ngun nhân, …để từ đó xác
định mức độ tác động của từng nguyên nhân đến tổng thể nghiên cứu.
- Xây dựng báo cáo tổng hợp: tập trung phân tích, đánh giá các nội
dung sau:
+ Đối tƣợng thụ hƣởng chính sách;
+ Nguồn lực đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện chính sách;
+ Đánh giá q trình tổ chức thực hiện chính sách (khâu quản lý, chỉ
đạo, đôn đốc, kiểm tra);
+ Hiệu quả của chính sách (nhấn mạnh hiệu quả tổng hợp về KT-XH);
+ Mặt hạn chế (chƣa phù hợp, thiếu tính khả thi) của chính sách đối
với các địa phƣơng qua thời gian tổ chức thực hiện;

+ Đề xuất, kiến nghị bổ sung hồn chỉnh chính sách (cả về nội dung
chính sách, tổ chức thực hiện, nguồn lực đảm bảo và đối tƣợng thụ hƣởng);
+ Xin ý kiến đóng góp vào dự thảo và hồn chỉnh báo cáo và trình
cấp có thẩm quyền (có thể tổ chức Hội tổng kết việc thực hiện chính sách
nếu thấy cần thiết).


97
Mỗi vấn đề đƣa ra trong báo cáo phải có nhận định, có dẫn chứng,
phân tích ngun nhân; bố trí các phần trong báo cáo hài hoà cân đối nhau
theo một quan hệ tỷ lệ.
Tổng kết rút kinh nghiệm thực thi chính sách là cơng việc có tính tổng
hợp, địi hỏi ngƣời làm ngồi việc biết thu thập thơng tin một cách khoa học
(chính xác, kịp thời, đầy đủ) cịn phải biết lựa chọn và sử dụng có hiệu quả các
phƣơng pháp phân tích. Việc lựa chọn phƣơng pháp phân tích phù hợp là một
trong những yếu tố có ý nghĩa quyết định đối với việc nâng cao giá trị những tƣ
liệu hiện có, góp phần quan trọng quyết định chất lƣợng của cơng tác tổng kết.
Để đảm bảo chính sách xây dựng NTM đƣợc triển khai một cách có
hiệu quả; kịp thời phát hiện những ƣu, nhƣợc điểm trong quá trình triển khai
thực hiện nhằm phát huy, nhân rộng những mặt đƣợc, hạn chế những mặt
chƣa đƣợc; công tác tổng kết việc thực hiện chính sách xây dựng NTM cần
phải đƣợc tiến hành một cách thƣờng xuyên, liên tục, theo lộ trình thời gian
nhất định. Để làm tốt cơng tác tổng kết, những ngƣời tham gia các hoạt động
xây dựng chính sách cũng nhƣ triển khai thực hiện chính sách phải có kiến
thức sâu rộng về nhiều lĩnh vực, trong đó có u cầu phải nắm chắc cơng
nghệ và quy trình tổ chức cơng tác tổng kết; phải biết vận dụng kiến thức đã
cập nhật đƣợc, chủ động tiến hành các hoạt động tổng kết trong phạm vi
quyền hạn và trách nhiệm của mình, từ đó đúc rút kinh nghiệm hoàn thiện
kiến thức và kỹ năng triển khai các hoạt động tổng kết rút kinh nghiệm nói
chung và tổng kết các chính sách xây dựng NTM nói riêng.

3.3. Kiến nghị
Qua nghiên cứu thực tế việc thực hiện chính sách xây dựng NTM trên địa
bàn thành phố Tuyên Quang, luận văn đƣa ra một số kiến nghị cụ thể nhƣ sau:


98
3.3.1. Đối với tỉnh
Đề nghị Ban chỉ đạo tỉnh chỉ đạo các sở, ngành tăng cƣờng công tác
kiểm tra các xã sau đạt chuẩn NTM nhằm bảo đảm giữ vững và nâng cao chất
lƣợng các tiêu chí đã đạt chuẩn. Tổ chức định kỳ đánh giá các tiêu chí đã đạt,
kiên quyết thu hồi bằng công nhận xã đạt chuẩn NTM đối với những xã yếu
kém, bảo đảm yêu cầu.
Mục đích của xây dựng NTM là nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho ngƣời dân; xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với
công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nơng thơn
dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trƣờng sinh
thái đƣợc bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự đƣợc giữ vững.
Trên thực tế, một số xã đƣợc UBND tỉnh cơng nhận xã đạt chuẩn
NTM; tuy nhiên, sau đó cấp ủy, chính quyền, MTTQ và các tổ chức đồn thể
và nhân dân xã không quan tâm giữ vững các tiêu chí đã đạt; hoặc khơng tập
trung hồn thiện các tiêu chí cịn nợ. Dẫn đến tình trạng, có xã điểm NTM của
tỉnh; nhƣng sau đó kém phát triển hơn với các xã chƣa đạt.
3.3.2. Đối với cấp xã
- Đối với các xã đã được công nhận xã NTM: cấp ủy, chính quyền, hệ
thống chính trị của xã tiếp tục tập trung hồn thiện các tiêu chí cịn nợ, có giải
pháp giữ vững và nâng cao chất lƣợng các tiêu chí đã đạt chuẩn.
- Đối với các xã chưa đạt chuẩn NTM: Tiếp tục cụ thể hóa kế hoạch
XDNTM của thành phố giai đoạn 2016 - 2020 vào thực tế của địa phƣơng,
tăng cƣờng công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả các

nhiệm vụ XDNTM tại địa bàn.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên và nhân
dân thực hiện tốt các chủ trƣơng đƣờng lối của Đảng, chính sách của Nhà


99
nƣớc về xây dựng NTM. Phổ biến các cơ chế chính sách, văn bản chỉ đạo của
Trung ƣơng, của tỉnh, của thành phố về xây dựng NTM trong giai đoạn hiện
nay đến toàn thể cán bộ và nhân dân bằng các hình thức phù hợp, hiệu quả.
Quan tâm, tập trung trong việc hỗ trợ phát triển kinh tế của ngƣời dân.
Chính quyền xã tích cực chỉ đạo, phát huy vai trị của HTX Nơng, lâm nghiệp
trên địa bàn, xây dựng đƣợc kênh tiêu thụ sản phẩm hàng hóa cho ngƣời dân;
hỗ trợ ngƣời dân tiếp cận khoa học kỹ thuật vào sản xuất, góp phần tăng năng
suất lao động, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân.
Chủ động tham mƣu, triển khai các biện pháp nhằm huy động nguồn
lực cho xây dựng NTM. Quản lý chặt chẽ, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
xây dựng NTM theo quy định.
Phân công các thành viên Ban quản lý xây dựng NTM triển khai các
nội dung theo kế hoạch, đề án hàng năm. Tổ chức cho ngƣời dân và cộng
đồng dân cƣ thực hiện tốt các nội dung xây dựng NTM. Quá trình triển khai
thƣờng xuyên theo dõi, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện chƣơng trình trên
địa bàn xã cho Ban Chỉ đạo xây dựng NTM thành phố để có biện pháp chỉ
đạo kịp thời.


100
TIẾU KẾT CHƢƠNG 3
Từ phƣơng hƣớng tổ chức thực thi chính sách xây dựng NTM giai đoạn
2017 - 2020 của thành phố Tuyên Quang, luận văn đã đề xuất 06 nhóm giải
pháp nhằm khắc phục những hạn chế đã đề cập tại chƣơng 2.

Ngoài ra, tác giả đã đề xuất các kiến nghị đối với chính quyền tỉnh, và
các xã trên địa bàn thành phố nhằm đem đến sự thay đổi mạnh mẽ, có hiệu
quả trong q trình thực thi chính sách xây dựng NTM tại thành phố nói riêng
và tỉnh Tuyên Quang nói chung.


101

KẾT LUẬN
Chính sách xây dựng NTM là chủ trƣơng lớn của Đảng, nhà nƣớc
nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao mức sống của cƣ dân ở nông
thôn. Để thực hiện chính sách này, tỉnh cũng nhƣ thành phố Tuyên Quang đã
kịp thời cụ thể hóa trong những văn bản chỉ đạo của tỉnh và thành phố. Kết
quả bƣớc đầu của việc thực hiện chính sách xây dựng NTM đã đạt đƣợc
những kết quả nhƣ: kinh tế tăng trƣởng, hệ thống kết cấu hạ tầng - xã hội
đƣợc cải thiện, nâng cấp, thu nhập bình quân đạt tỷ lệ cao, đời sống vật chất,
tinh thần ngày càng đƣợc nâng cao. Nhƣ vậy, có thể thấy rằng việc thực thi
chính sách xây dựng NTM trên địa bàn thành phố đã đạt đƣợc những thành
cơng nhất định, tuy nhiên vẫn cịn gặp phải những khó khăn và hạn chế.
Trong nội dung nghiên cứu, luận văn đã tiếp cận và làm rõ những vấn đề
cụ thể sau:
1. Khái niệm xây dựng NTM, sự cần thiết xây dựng NTM, nội dung
của chính sách, các bƣớc thực hiện chính sách xây dựng NTM và các nhân tố
tác động đến việc thực thi chính sách.
2. Bức tranh tổng thể về q trình thực hiện chính sách xây dựng NTM
đã đƣợc phân tích khái quát. Thực tế quá trình xây dựng NTM ở thành phố
Tuyên Quang đã đạt đƣợc những kết quả, cụ thể nhƣ: hình thành tổ chức chỉ
đạo, quản lý điều hành thực hiện chính sách ở các cấp; quán triệt, phổ biến,
chỉ đạo, hƣớng dẫn cụ thể hóa các nội dung quy hoạch, kế hoạch; ban hành
tƣơng đối đủ về cơ chế, chính sách; phong trào thi đua xây dựng NTM đƣợc

triển khai mạnh mẽ; công tác tuyên truyền đƣợc chú trọng; công tác đơn đốc,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách đƣợc quan tâm; ngƣời dân đã chủ
động, tham gia vào các nội dung xây dựng NTM. Bên cạnh những kết quả đạt
đƣợc, xây dựng NTM ở thành phố Tuyên Quang cịn tồn tại những khó khăn,


×