Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án dạy toán bằng tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.75 KB, 11 trang )

Giáo án dạy Toán bằng tiếng Anh
Giáo viên: Trần Thị Hạnh- Trường THPT Nguyễn Huệ- Đại Từ - Thái Nguyên.
Ngày soạn: 28/2/2018
Ngày dạy: 9/3/2018
Tiết PPCT: 63

Chương IV: SỐ PHỨC
Bài 2: CỘNG, TRỪ VÀ NHÂN SỐ PHỨC

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
− Học sinh nắm được cách thực phép cộng, phép trừ và phép nhân đối với số
phức.
− Học sinh nhớ được các từ khóa cơ bản của bài học theo tiếng Anh.
2. Về kỹ năng:
− Tiếp thu và trình bày lời giải của các bài toán trong bài theo tiếng Anh.
− Thực hiện được các phép tính cộng, trừ và nhân số phức.
3. Về tư duy và thái độ:
− Học sinh tư duy linh hoạt, lôgic.
− Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với bài học.
− Hứng thú với việc học mơn Tốn và mơn tiếng Anh.
− Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
4. Năng lực cần đạt của học sinh:
− Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính tốn.
− Năng lực sử dụng ngơn ngữ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
− Từ mới phục vụ tiết học, kiến thức mở rộng, kiến thức liên mơn, giáo án, bảng
phụ, hình ảnh trực quan.
2. Học sinh:
− Học trước từ mới, tìm hiểu trước bài học, bút, vở ghi, sách giáo khoa, kiến thức


cũ liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
− Kết hợp liên môn với môn tiếng Anh.
− Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
.................................................................................................................................. ...........
.......................................................................................................................
− Giới thiệu bài học: Today we are going to study our lesson in English!
Now, I would like to introduce some teachers, who are joining our lesson.
2. Kiểm tra bài cũ:
− Đan xen trong quá trình học bài mới.


3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu dẫn dắt bài học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV đưa ra lời bài hát - HS: lắng nghe, lựa chọn
HAPPY NEW YEAR bằng và hát một đoạn trong bài
cả tiếng Anh và tiếng Việt hát Happy new year.
để nêu ra tính huống.
- Lời Việt:
- CH: who can sing this CHÚC MỪNG NĂM
song? Which language do MỚI
you choose to sing this Khơng cịn rượu sâm
song?
panh nữa.
- GV dẫn dắt:
Và pháo hoa cũng đã tắt
I think, if this song is sung rồi.

in its original language, it Chúng ta đây, em và anh.
will
become
more Cảm thấy lạc lõng và
meaningful.
buồn bã.
Similarly, to undersand Đã tàn tiệc rồi.
about
the number sets Và bình minh vẫn ảm
completely. Why don’t we đạm.
study it in English?
Thật chẳng giống ngày
hơm qua.
Giờ đã đến lúc chúng ta
nói.
Chúc mừng năm mới!
Chúc mừng năm mới!
Chúc cho chúng ta có
một giấc mơ.
Về một thế giới mà hàng
xóm là thân hữu.
Chúc mừng năm mới.
Chúc mừng năm mới.
Chúc cho chúng ta có
nhiều hi vọng, sẵn lịng
cố gắng.
Nếu chúng ta khơng thế
thì sẽ gục ngã và diệt
vong.
Anh và em....


Nội dung
HAPPY NEW YEAR
Nomore champagne.
And the fireworks are through.
Here we are, me and you.
Feeling lost and feeling blue.
It's the end of the party.
And the morning seems so
grey.
So unlike yesterday.
Now's the time for us to say.
Happy new year!
Happy new year!
May we all have a vision now
and then,
Of a world where every
neighbour is a friend.
Happy new year.
Happy new year.
May we all have our hopes,
our will to try.
If we don't we might as well
lay down and die.
You and I.
......


Hoạt động 2: Tổng quan kiến thức bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Nội dung
- GV: Why do you have to - HS theo dõi và nhận ¥ = { 0,1, 2,3,.....}
expand the number sets?
định các bài toán.
- GV: for example.
If there were only Natural
numbers, these problems
would not be solved!

Problem: divide 2 cakes into 3
equal parts.

- CH: Can you retell the - HS nêu các tập hợp số:
number sets you have
learned?

Problem:
length?

Calculate

the

Problem: Find x?
x2 + 5 = 0

Ơ : Natural Numbers. Ơ = { 0,1,2,3,...} .

 : Integers. ¢ = { ..., − 3, − 2, − 1, 0, 1, 2, 3, ...} .
a


Ô : Rational Numbers. ¤ =  | a, b ∈ ¢ , b ≠ 0 .
b

¡ : Real Numbers.All Rational and Irrational numbers.
Examples: 1,5, − 12,3, 99, √ 2, π ,...

{

}

£ : Complex Numbers.£ = a + bi | a, b ∈ ¡ , i 2 = −1 ,
i  is imaginary.
 Examples: 1 +  i, 2 − 6i, − 5, 2i, 4.
- GV đưa ra số phức và hỏi - HS trả lời: công thức £ : Complex Numbers.
học sinh cơng thức tính tính mơđun của số phức
£ = a + bi | a, b ∈ ¡ , i 2 = −1
môđun của số phức và số và số phức liên hợp.
phức liên hợp của nó.
z = a + bi;
- last period, we learned
z = a 2 + b2 ;
complex numbers.

{

z = a − bi.

}



Hoạt động 3: Phép cộng, phép trừ số phức
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
- GV ghi bài học mới, - HS: lắng nghe, ghi
giới thiệu các phần học.
chép.
(now, we are going to
defind the addition, the
substraction of complex
numbers.)
- Quy tắc cộng, trừ thực
hiện coi như cộng, trừ đa
thức biến i.
(addition, substraction of
complex numbers is
similar
to
those
of .........).
- GV hướng dẫn mẫu

Nội dung
§2. Addition, substraction and
multiplication
of
complex
numbers.
1. Addition, substraction:


EX.
(4 + 5i ) + (7 + 3i ) = 4 + 5i + 7 + 3i
= (4 + 7) + (5 + 3)i
= 11 + 8i.
(5 + 7i ) − (4 + 3i ) = 5 + 7i − 4 − 3i
= (5 − 4) + (7 − 3)i
= 1 + 4i.
- HS đứng tại chỗ
Formula:
tổng hợp công thức.
(a + bi ) + (c + di ) = (a + c) + (b + d )i.
(a + bi ) − (c + di ) = (a − c) + (b − d )i.

CH: viết công thức cộng,
trừ số phức dạng tổng
quát.
(who can rewrite the
general formula?)
Hoạt động 4: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV chia lớp thành 9 - HS hoạt động theo nhóm
nhóm và đưa ra hoạt (gồm 2 bàn), dưới sự
động nhóm.
hướng dẫn của giáo viên.
(Now I’ d like to divide
the class into 9 groups,
these 3 tables / group
1, ...)
- you have 5’ to do this
task.

- GV nhận xét, phân loại
các nhóm.

Nội dung
Activity 1. Let z1, z2 , z3 , z4 be
complex numbers.
z1 = 3 − 2i;
z 2 = 5 + i;
z3 = 7 + i;
1
z 4 = i;
3
Group1,2,3:
Find
z1 + z2 =

( z1 + z2 ) + z3 =
- CH: qua hoạt động nêu
một số tính chất của phép
cộng số phức.

z3 − z4 =


Group 4,5,6:
z2 + z1 =

z1 + ( z2 + z3 ) =

z4 − z3 =

Group7,8,9:
z1 + z2 =
z1 + z2 + z3 =
z1 + z4 − z3 =
- GV chia lớp thành 3 - HS hoạt động theo nhóm Activity 2.
nhóm và đưa ra hoạt (gồm 1 dãy bàn), dưới sự z1 = 3 − 2i;
động nhóm.
hướng dẫn của giáo viên.
z = 5 + i;
2

z3 = 7 + i;
1
z 4 = i;
3
Find out the mistakes in this
table.

- GV nhận xét, phân loại
các nhóm.
- Hoạt động giúp củng cố
kiến thức cũ.

z1 = 5

z3 = 8

z4 − z3 = 2 15

z3 + z4 =


24 + i
3

z1 − z4 =

130
3

z4 = −3i

− z1 = 13

z1 = 13
z2 − 2 z1 ≤ 0

V. CỦNG CỐ KIẾN THỨC
− GV củng cố lại các kiến thức trong bài học về phép cộng, phép trừ số phức.
− GV nhắc lại các từ khóa trong bài học.
VI. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
− GV hướng dẫn học sinh cách tự tìm kiếm kiến thức từ các nguồn khác nhau, ví
dụ: sách từ điển chuyên ngành, các phần mềm hỗ trợ, từ mạng internet, đặc biệt
nên tìm hiểu bằng ngơn ngữ thơng dụng như tiếng Anh. Từ đó lượng kiến thức
và kết quả tìm kiếm sẽ phong phú hơn.
(there are many ways to search for knowledge, such as specialist dictionary,
software, internet, ...especially, you should get to know about them in English.)


− Ví dụ: cùng là tìm kiếm về số phức nếu đánh từ khóa bằng tiếng Việt và tiếng
Anh sẽ khác hẳn nhau về số lượng kết quả tìm kiếm được, chưa kể sự phong

phú về lượng kiến thức trong các kết quả đó:
(When you search for complex numbers in English and Vietnamese, we have
quite different results. When we search those words in English, the result is
much more various.)
− For example, when you search “số phức” in google, we have 2.750.000 results.
When you search complex numbers in google, we have 29.100.000 results.


− For example, when you search “số phức” in youtube, we have 125.000 results.
When you search complex numbers in youtube, we have 1.570.000 results


VII. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày tháng 3 năm 2018
Ban giám hiệu duyệt

Ngày 2 tháng 3 năm 2018
Tổ trưởng duyệt
NGUYỄN QUANG LONG


Common Number Sets
There are sets of numbers that are used so often that they have special names and
symbols:

Symbo
l


Description

Natural Numbers
The whole numbers from 1 upwards. (Or from 0 upwards in some fields of mathematics). Read
More ->
The set is {1,2,3,...} or {0,1,2,3,...}

Integers
The whole numbers, {1,2,3,...} negative whole numbers {..., -3,-2,-1} and zero {0}. So the set
is {..., -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, ...}

(Z is for the German "Zahlen", meaning numbers, because I is used for the set of imaginary
numbers). Read More ->

Rational Numbers
The numbers you can make by dividing one integer by another (but not dividing by zero). In
other words fractions. Read More ->
Q is for "quotient" (because R is used for the set of real numbers).
Examples: 3/2 (=1,5), 8/4 (=2), 136/100 (=1,36), -1/1000 (=-0,001)
(Q is for the Italian "Quoziente" meaning Quotient, the result of dividing one number by
another.)

Irrational Numbers
Any real number that is not a Rational Number. Read More ->

Algebraic Numbers
Any number that is a solution to a polynomial equation with rational coefficients.
Includes all Rational Numbers, and some Irrational Numbers. Read More ->

Transcendental Numbers

Any number that is not an Algebraic Number


Examples of transcendental numbers include π and e. Read More ->

Real Numbers
All Rational and Irrational numbers. They can also be positive, negative or zero.
Includes the Algebraic Numbers and Transcendental Numbers.
Also see Real Number Properties
A simple way to think about the Real Numbers is: any point anywhere on the number line (not
just the whole numbers).
Examples: 1,5, -12,3, 99, √2, π
They are called "Real" numbers because they are not Imaginary Numbers. Read More ->

Imaginary Numbers
Numbers that when squared give a negative result.
If you square a real number you always get a positive, or zero, result. For example 2×2=4, and
(-2)×(-2)=4 also, so "imaginary" numbers can seem impossible, but they are still useful!
Examples: √(-9) (=3i), 6i, -5,2i
The "unit" imaginary numbers is √(-1) (the square root of minus one), and its symbol is i, or
sometimes j.

i2 = -1
Read More ->

Complex Numbers
A combination of a real and an imaginary number in the form a + bi, where a and b are real,
and i is imaginary.
The values a and b can be zero, so the set of real numbers and the set of imaginary numbers are
subsets of the set of complex numbers.

Examples: 1 + i, 2 - 6i, -5,2i, 4
Read More ->


Illustration
Natural numbers are a subset of Integers
Integers are a subset of Rational
Numbers
Rational Numbers are a subset of the
Real Numbers
Combinations of Real and Imaginary
numbers make up the Complex Numbers.



×