Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.86 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>
<i><b>Tiết: THÊM SỪNG CHO NGỰA</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1 . Kiến thức: </i>
- Đọc trơn được cả bài, đúng các từ ngữ: quyển vở, hí hốy, các từ ngữ dễ lẫn do
ảnh hưởng của phương ngữ: phụ âm đầu l/n (MB), từ có thanh hỏi/ngã (MT,
MN)
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Giọng đọc vui, phân biệt được lời của từng nhân vật.
<i>2.</i>
<i> Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa của các từ mới.</i>
- Hiểu tính hài hước của câu chuyện: Cậu bé vẽ ngựa không ra ngựa, lại vẽ thêm
sừng để nó thành con bị.
<i>3 . Thái độ: Ham thích học mơn Tiếng Việt.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ viết sẵn các câu, từ cần luyện đọc. Tranh vẽ 1 con bò, 1 con ngựa.
- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>2. Bài cũ (3’) </b>Gà “tỉ tê” với gà.
- Gọi 3 HS đọc bài Gà “tỉ tê” với gà và
trả lời các câu hỏi:
- Trứng và gà mẹ trò chuyện với nhau
bằng cách nào?
- Qua câu chuyện con hiểu gì về lồi gà?
- Bắt chước tiếng gà mẹ gọi con khi
khơng có gì nguy hiểm?
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?
- Bức tranh vẽ con gì?
- Cậu bé vẽ ntn mà chúng ta lại khơng
biết là con gì. Lớp mình cùng học bài
tập đọc để biết điều đó.
- Ghi tên bài lên bảng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i> Hoạt động 1: Luyện đọc.</i>
<i>Phương pháp: Trực quan, giảng giải.</i>
ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu.
- HS đọc và TLCH. Bạn nhận
xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Cậu bé đang khoe với mẹ bức
vẽ.
- Mẹ khơng hiểu cậu bé vẽ con
gì.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
- Chú ý:
Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi.
Giọng người mẹ: ngạc nhiên.
Giọng Bin: hồn nhiên, tự tin.
b) Luyện phát âm.
- Luyện đọc các từ ghi trên bảng.
- GV yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện ngắt giọng.
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện
đọc. Yêu cầu HS tìm cách ngắt và đọc.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trước lớp.
- Theo dõi và đọc.
- Đọc các từ: nền, nào, lại, quyển
vở, hí hốy (MB), quyển vở, hí
hốy, vẽ (MT, MN)
- Đọc nối tiếp từng câu. Đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các
câu
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc bài trong
nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm.
<i> Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</i>
Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
ĐDDH: Tranh. SGK.
- Bin ham vẽ ntn?
- Bin thường vẽ bằng gì?
- Thấy Bin ham vẽ mẹ đã làm gì?
- Mẹ muốn Bin vẽ con gì?
- Nghe mẹ bảo Bin đã làm gì?
- Gọi HS giải nghĩa từ hí hốy.
- Vì sao mẹ hỏi: “Con vẽ gì đây?”
- Thái độ của mẹ ra sao?
- Bin định chữa bức vẽ ntn?
- Cho HS xem bức tranh con bò và con
ngựa.
vậy//
- Nối tiếp đọc.
Đoạn 1: Bin rất . . . với
mẹ.
Đoạn 2: Mẹ ngạc
nhiên . . . con bò vậy.
- Luyện đọc trong nhóm.
- HS thi đua đọc.
- Trên nền nhà, ngồi sân gạch,
chỗ nào cũng có bức vẽ của em.
- Bằng phấn, bằng than.
- Mua cho Bin một quyển vở vẽ
và hộp bút chì màu.
- Con ngựa nhà mình.
- Mang vở và bút ra tận chuồng
ngựa, vừa ngắm, vẽ rồi lại xố, xố
rồi lại vẽ, hí hốy rất lâu rồi cũng
xong.
- Bức tranh vẽ con gì?
- Các con đã nhìn thấy con bị , con ngựa.
Vậy hãy khuyên Bin thế nào để cậu bé
khỏi buồn và vẽ lại?
<i><b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b></i>
- Gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai.
- Cậu bé Bin đáng cười ở điểm nào?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ơn tập cuối HK1.
- Vì Bin vẽ chẳng giống con
ngựa.
- Rất ngạc nhiên.
- Thêm hai cái sừng để con vật
thành con bò.
- Chẳng giống ngựa, chẳng giống
bị.
- Có cơng mài sắt, có ngày nên
kim. Cứ tập vẽ rồi cậu sẽ vẽ đẹp./
Cậu hãy quan sát kĩ và vẽ lại
nhé! Cậu vẽ rất đẹp./ Chịu khó
tập, lần sau cậu sẽ vẽ đẹp hơn.
- 3 HS đọc.
- 1 HS trả lời.