/>
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
3
DANH SÁCH CÁC MÃ LỆNH PHAY CNC HỆ FANUC
4
Chƣơng 1: LẬP TRÌNH GIA CƠNG CNC VỚI MÃ G-CODE
7
1.1. Hệ tọa độ trong gia công CNC
7
1.2. Một số mã lệnh G thông dụng
8
1.2.1. G00 - Chạy dao nhanh khơng cắt gọt
8
1.2.2. G01 – Nội suy tuyến tính
9
1.2.3. Nội suy cung tròn G02 - G03
14
1.2.4 Mã lệnh bù dụng cụ
18
1.2.5. Một số chu trình khoan thường dùng
21
1.2.6 Chương trình con
24
Chƣơng 2: HƢỚNG DẪN LẬP TRÌNH MACRO CNC
2.1. Giới thiệu về Macro và khả năng ứng dụng của Macro trong gia
công CNC
29
29
2.2. Khai báo và gán giá trị cho biến
30
2.3. Các hàm toán học dùng trong macro CNC
31
2.4. Các biểu thức toán học
32
2.5 Các hàm logic
32
2.6. Biểu thức so sánh
34
2.7. Hàm điều kiện “IF”
35
2.8. Vòng lặp “WHILE”
36
2.9. Một số bài tập ví dụ
37
2.9.1 Bài tập ví dụ 1 - Gia cơng vát cơn
37
2.9.2 Bài tập ví dụ 2 - Vịng lặp WHILE DO
40
2.9.3 Bài tập thực hành
41
2.10. Có bao nhiêu phương pháp lặp trong chương trình gia cơng CNC
1
42
/>
/>
Chƣơng 3: LẬP CHƢƠNG TRÌNH MẪU MACRO CNC
3.1. Các biến địa chỉ sử dụng trong chương trình mẫu Macro CNC
45
45
3.1.1 Địa chỉ biến chữ cái
45
3.1.2 Biến hệ thống
46
3.2. Cách lập và sử dụng chương trình mẫu Macro CNC
47
3.2.1 Sử dụng chương trình mẫu Macro CNC
47
3.2.2 Cách lập chương trình mẫu Macro CNC
48
3.3. Lập chương trình mẫu Macro CNC
49
3.4. Một số ứng dụng sử dụng Macro CNC trong gia công thực tế
53
3.4.1 Ví dụ mở rộng khả năng sử dụng các loại dụng cụ đối với
chương trình gia cơng 3D được lập trình bởi phần mềm CAM
53
(Master Cam, SolidCam...)
3.4.2 Kết hợp đầu thăm dị Probe, kiểm tra kích thước sau gia
cơng
3.5. Bài tập
54
56
2
/>
/>
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nỗ lực nhằm truyền tải nội dung học lập trình Macro CNC, chúng tơi
mạnh dạn đề xuất tài liệu hướng dẫn lập trình Macro CNC cho máy gia công CNC.
Tài liệu này chúng tôi biên soạn dựa trên kiến thức và kinh nghiệm lập trình gia
cơng trên máy phay CNC Hass, hệ điều hành FANUC. Dựa trên tài liệu hướng dẫn
vận hành và lập trình gia cơng CNC của hãng máy phay HASS "Mill Operator's
Manual 96 - 8000 Rev AN April 2012".
Tài liệu bao gồm hướng dẫn lập trình gia cơng Gcode với một số mã G thơng
dụng cần thiết cho người lập trình và vận hành trong công việc hằng ngày. Nội
dung tiếp theo của giáo trình sẽ hướng dẫn người lập trình về Macro cơ bản và
nâng cao. Trong giáo trình sẽ có bài tập thực hành để người học có thể thực tập
việc lập trình một cách thành thạo.
Chúng tơi hy vọng tài liệu này sẽ có ích đối với người lập trình cũng như vận
hành máy. Rất mong nhận được những phản hồi và ý kiến đóng góp của độc giả.
Tác giả: KS Lê Thế Trung
ĐT: 0901228588
Email:
Trân trọng!!!
3
/>
/>
DANH SÁCH CÁC MÃ LỆNH PHAY CNC HỆ FANUC
DANH SÁCH CÁC MÃ LỆNH G-CODE (Không đầy đủ)
G-CODE
Chuyển động dao nhanh khơng gia cơng
G00
G01
G02
MƠ TẢ CHỨC NĂNG
NHĨM
01
Nội suy đường thẳng với lượng ăn dao F
Nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồ
G03
Nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ
G04
Thời gian dừng cuối hành trình
G09
G10
00
Dừng chính xác tại góc
Nhập dữ liệu tọa độ gốc tại chương trình
G11
Hủy nhập dữ liệu tọa độ gốc tại chương trình
G15
Hủy chế độ nội suy theo tọa độ cực
G16
Chế độ nội suy theo tọa độ cực
G17
Chọn mặt phẳng làm việc XY
G18
16
G19
G20
G21
Chọn mặt phẳng làm việc YZ
06
Hệ Inch
Hệ mét
Kiểm tra trở về điểm chuẩn R
G28
G29
Chọn mặt phẳng làm việc ZX
00
Di chuyển từ điểm chuẩn R đến một điểm đích
G31
Chức năng bỏ qua lệnh chuyển động thẳng
G40
Hủy bù bán kính dao
G41 - 42
Bù bán kính dao bên trái – phải
G43
Bù chiều dài dao
G49
Hủy bù chiều dài dao
G50
Hủy G51
4
/>
/>
Phóng to đường chạy dao (scaling)
G51
G52
G53
00
Thiết lập hệ tọa độ phôi cục bộ
Thiết lập hệ tọa độ máy (dùng làm điểm thay dao)
Thiết lập hệ tọa độ phôi từ 1 đến 6
G54-59
G65
Gọi chương trình Macro
G67
Hủy gọi chương trình Macro
G68
Xoay hệ tọa độ
G69
Hủy xoay hệ tọa độ
G73
Chu trình khoan bẻ phoi
G74
Chu trình taro ren trái
G76
Chu trình doa tinh lỗ
G80
Hủy các chu trình gia cơng lỗ
G81
Chu trình khoan
G82
Chu trình khoan (có dừng cuối hành trình)
G83
Chu trình khoan sâu
G84
Chu trình taro ren phải
G85
Chu trình doa lỗ lùi ren với F
G89
Chu trình doa lỗ có dừng ở đáy lỗ
G90
Hệ tọa độ tuyệt đối
G91
Hệ tọa độ tương đối
G94
Đơn vị ăn dao mm/phút
G95
Đơn vị ăn dao mm/vịng
G98
G99
05
Lùi dao đến độ cao xuất phát trong chu trình g/c lỗ
Lùi dao đến độ cao an toàn R trong chu trình g/c lỗ
5
/>
/>
DANH SÁCH CÁC MÃ LỆNH M-CODE (Không đầy đủ)
M00
Dừng chương trình tạm thời (Program hold)
M01
Dừng chương trình có điều kiện
M02
Dừng chương trình
M3
Trục chính quay theo chiều kim đồng hồ
M4
Trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ
M5
Dừng trục chính
M6
Thay dao
M8
Bật dung dịch trơn nguội
M9
Tắt dung dịch trơn nguội
M30
Kết thúc và trở lại đầu chương trình
M41
Trục chính quay ở vùng tốc độ thấp
M42
Trục chính quay ở vùng tốc độ cao
M97
Gọi chương trình con từ chương trình chính
M98
Gọi chương trình con từ bộ nhớ
M99
Kết thúc chương trình con
6
/>
/>
Chƣơng 1: LẬP TRÌNH GIA CƠNG CNC VỚI MÃ G-CODE
1.1. Hệ tọa độ trong gia công CNC
Hệ tọa độ trong máy gia công CNC là hệ tọa độ Đề các, tuân theo quy tắc
bàn tay phải.
Hình 1: Hệ tọa độ máy CNC
7
/>
/>
1.2. Một số mã lệnh G thông dụng
1.2.1. G00 - Chạy dao nhanh không cắt gọt
Lệnh này cho phép chuyển động chạy dao với tốc độ lớn nhất.
Ví dụ: G00 X100. Y20. biên dạng chuyển động sẽ có dạng sau:
Điểm kết thúc
(100,20)
Điểm bắt đầu
Dao chạy tạo góc 450 sau đó tiếp tục chạy theo một đường thẳng.
Chú ý:
1. Có thể viết G0 thay cho G00.
2. Có thể thay đổi tốc độ lệnh G00 bằng sử dụng nút Rapid 5%; 25%; 50%; 100%
trên máy.
3. Với G00 nên lập trình chạy Z riêng trong một câu lệnh trước và sau đó mới đến
câu lệnh chạy X, Y.
BÀI TẬP G00
Mô tả chuyển động của dao từ A tới B trong hình vẽ sau đây
A
A
B
B
B
8
/>
/>
A
1.2.2. G01 – Nội suy tuyến tính
Lệnh này cho phép nội suy tuyến tính. Lệnh này có đặc tính cơ bản cho phép
điều khiển dao chạy trên nhiều trục đồng thời với một lượng chạy dao .
F Lượng chạy dao mm/phút.
X Giá trị tọa độ trục X.
Y Giá trị tọa độ trục Y.
Z Giá trị tọa độ trục Z.
,R Bán kính đường trịn cần bo góc.
,C Khoảng cách cần vát mép góc.
Biên dạng chạy dao có dạng một đường thẳng nối điểm đầu và điểm cuối.
Dao di chuyển với lượng chạy dao theo ý muốn của người lập trình.
Điểm
cuối
Điểm
đầu
Ví dụ: G01 X150. Y70. F500
Dao sẽ di chuyển từ điểm đầu tới điểm cuối với lượng chạy dao 500
mm/phút.
Với mỗi câu lệnh G01, chúng ta có thể bo góc với một bán kính nhất định
hoặc vát góc 45 độ khi thêm ,R_ hoặc ,C_ trong cùng câu lệnh.
Ví dụ: G01 X20. Y50. ,C5. (dùng cho vát góc 5 x 450)
G01 X-25. Y32. ,R3. (Bo góc với bán kính R3)
9
/>
/>
Trong G01, khi sử dụng ,C_ ,R_, tọa độ điểm đến phải là giao điểm của hai
đoạn thẳng tạo nên góc cần bo. Sau câu lệnh sử dụng ,C_ ,R_ cần tiếp theo là một
câu lệnh G01 đi quá điểm cuối của góc cần bo.
Ví dụ: G01 X20. Y50. ,C5.
G01 Y30.
Chúng ta xét ví dụ sau:
%
O01001 (TEST-G01)
G90 G00 G56 G17 G40 G80
T4 M06
G43 H04 X-10. Y-5. Z100. S3000 M03
Z3. M08
G01 Z-2. F500.
G01 X0. Y0. F100.
Y30.
X20.
X20. Y100. ,C10.
X60. ,C10.
Y30.
X80.
Y0.
X0.
G01 Z2.
G00 Z100.
M05
M09
G91 G28 Y0 Z0
G90
M30
%
Chú ý: Máy có nút cho phép người vận hành thay đổi lượng chạy dao được cắt gọt
hiển thị theo % trên lệnh với lượng tăng giảm 10%.
Cảnh báo:
N10 G0 X0 Y0
N20 Z-20. F100.
- Dao ở khối lệnh N20 sẽ di chuyển với G00 mặc dù trên thực tế người vận hành
nhập F100. ở khối lệnh này. Người vận hành phải thêm G01 khi bắt đầu câu lệnh.
10
/>
/>
- Nếu đưa ra câu lệnh G01 mà khơng có lượng chạy dao, máy sẽ tự đưa ra cảnh
báo.
BÀI TẬP G01
Viết chương trình gia cơng sử dụng G01 gia cơng chi tiết có biên dạng như
hình sau:
Gợi ý: Sử dụng G01 và lệnh ,C_ ,R_ để
viết chương trình gia cơng cho biên
dạng u cầu.
Viết chương trình gia cơng với G01 có
sử dụng ,C_ và chương trình khơng sử
dụng ,C_
11
/>
/>
GỐC TỌA ĐỘ PHƠI
Khi đặt phơi gia cơng lên máy phải đưa tới bộ điều khiển thông tin về tọa độ
của phôi. Các tọa độ phôi chúng ta thường gọi chung là gốc phơi.
Có 105 gốc tọa độ phơi có thể thiết lập thông tin gốc tọa độ phôi
G54, G55, G56, G57, G58, G59
G154 P1 , G154 P2 , …, G154 P99
LỆNH M - CODE ( các chức năng thƣờng dùng )
M03- trục chính quay thuận chiều kim đồng hồ
M04- trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ
M05 – dừng quay trục chính
M06 – thay dao tự động
M08 – bật dung dịch tưới nguội
M09 – tắt dung dịch tưới nguội
12
/>
/>
M88 – cấp dung dịch tưới nguội qua trục chính – trước khi trục quay
M89 – dừng cấp dung dịch tưới nguội qua trục chính
M30 – kết thúc chương trình và quay lại đầu chương trình
* Hệ tọa độ tuyệt đối, hệ tọa độ tƣơng đối
Có thể xác định khoảng cách chuyển động của dao trên bất kỳ trục nào bằng
cách sử dụng lệnh tọa độ tuyệt đối (G90) hoặc lệnh tọa độ tương đối (G91).
Trong lệnh tọa độ tuyệt đối, vị trí cuối cùng của dao trên hệ tọa độ được coi
như giá trị của các tọa độ của điểm tương đối so với điểm gốc cố định.
Trong lệnh tọa độ tương đối (lượng tăng), khoảng cách chuyển động trong hệ
tọa độ được lập trình trực tiếp từ vị trí hiện tại của dao, ngồi ra phải xét tới hướng
dao.
Chuyển động của dao
trong hệ tọa độ tuyệt đối
G00 X20. Y40.
G90
G00 X50. Y20.
Chuyển động của dao
trong hệ tọa độ tương đối
G00 X20. Y40.
G91
G00 X30. Y-20.
Bài tập G90 - G91:
Bài tập 1: Viết chương trình sử dụng G90 và G91 biểu thị đường chạy dao từ điểm
A đến điểm B
13
/>
/>
Bài tập 2: Sử dụng G90, G91 viết chương trình biểu thị đường dao đối với biên
dạng như ở bài tập 1.
1.2.3. Nội suy cung tròn G02 - G03
Các lệnh G02/G03 thực hiện nội suy theo cung trịn, ở đó lệnh G02 thực hiện
nội suy theo cung trong thuận chiều kim đồng hồ và lệnh G03 thực hiện nội suy
cung tròn ngược chiều kim đồng hồ.
Với máy thực hiện chức năng tạo cung tròn hoặc vòng tròn, nhập các tọa độ
của điểm cuối của cung trịn và bán kính cung tròn (hoặc điểm tâm cung tròn).
14
/>
/>
Ví dụ 1: G02:
Chuyển động theo hình trịn thuận chiều kim đồng hồ.
G01 X40. Y20. F200
G02 X60. Y80. R70.
X60 Y80 – điểm cuối của cung trịn
R70. – bán kính cung trịn
Ví dụ 2: G03: Chuyển động theo hình trịn ngƣợc chiều kim đồng hồ
G01 X15. Y15. F200
G03 X-10. Y20. R50.
X60 Y80 – điểm cuối của cung trịn
R50. – bán kính cung tròn
- Trong nội suy cung tròn G02, G03, khi thực hiện chuyển động dao hết một
vịng trịn thay vì sử dụng R, hãy sử dụng I và J, ở đó I và J chỉ ra các tọa độ của
tâm cung trịn, tính tương đối so với vị trí dao đang đứng hiện tại.
Ví dụ 3:
G00 X100. Y100.
Z3.
G01 Z-10. F100
G41 D31 X130.
G03 I-30. J0
G01 G40 X100.
(100,100)
R30
Vị trí
Vị trí
Vị trí
Nhập lượng bù
Vịng trịn hồn chỉnh
Hủy bù và trở lại tâm
Chú ý:
a. G41D31 – lượng bù bán kính dao từ bên trái của vật liệu (xem phần sau).
b. G40 – hủy lệnh bù bán kính dao.
c. Chú ý khơng viết X và Y sau G03. Điều này nghĩa là điểm cuối trùng điểm đầu.
15
/>
/>
d. Trong nhiều trường hợp, việc tính tốn I và J rất khơng thuận tiện và vì thế phải
sử dụng R. Tuy nhiên, trên thực tế có hai cung trịn (xem hình vẽ).
- Nếu muốn đạt được cung nhỏ hơn 180°, nhập R cùng với dâu +.
- Nếu muốn đạt được cung còn lại lớn hơn 180° nhập R cùng với dấu -.
End
Start
Cung 1
G02 X40. Y65. R20.
Cung 2
G02 X40. Y65. R-20.
BÀI TẬP G02, G03
Bài tập 1: Viết chương trình nội suy vịng trịn có tọa độ và tâm như hình vẽ
O01008 (G03)
G90 G00 G54 G40 G80 G17 G98
G94
T17 M06
G43 H17 X100. Y60. Z100. S1000
M03
Z3. M08
G01 Z0. F300.
G91 G01 G41 D17 X30. F200.
G03 I-30.
G01 G40 X-30.
G00 Z100. M09
G91 G28 X0 Z0
G90
M05
M30
16
/>
/>
Bài tập 2: Viết chương trình nội suy đường trịn có tâm và bán kính như hình vẽ.
Ví trí dao bắt đầu ở góc 45 độ như hình.
Bài tập 3: Viết chương trình chạy dao đường biên dạng gia cơng như sau:
Bài 3.1
Bài 3.2
Bài 3.3
Bài 3.4
17
/>
/>
1.2.4 Mã lệnh bù dụng cụ
Mã lệnh bù dụng cụ được sử dụng trong hầu hết các chương trình gia công
CNC
a. Mã lệnh bù chiều dài dụng cụ G43
Khi thực hiện lập trình chương trình gia cơng, phải nhập các thông tin về chiều
dài của các dụng cụ. Thông tin này được nhập và lưu trên bảng bù trừ chiều dài
dụng cụ tại bảng điều khiển của máy.
Ví dụ:
G43 H2 Z30.
G43 – Lệnh bù trừ chiều dài dụng cụ
H2 – Lƣợng bù trừ, lượng bù trừ chiều dài dụng cụ số 2, và máy sẽ
nhận giá trị chiều dài dụng cụ số 2 được lưu ở bảng điều khiển vào trong q trình
chạy dao gia cơng sản phẩm. Ở ví dụ trên, mặt đầu dao sẽ tới tọa độ Z30.
Thông thường số bù trừ dụng cụ nhằm bù trừ cho chiều dài dụng cụ giống như
số của dụng cụ. Ví dụ, dao số 7, lượng bù trừ chiều dài dao sẽ là H7,v.v...
L =162.874
Lượng bù chiều dài cho dụng cụ như trên hình là 162.874
b. Mã lệnh bù bán kính dụng cụ
G41 – Bù bán kính dụng cụ - bù trái
G42 – Bù bán kính dụng cụ - bù phải
G40 – Hủy bù bán kính dụng cụ
D_
Giá trị bù
18
/>
/>
Nếu muốn gia cơng theo hành trình dưới đây, phải xét tới bán kính của dao cắt;
đó là tâm của dao phải di chuyển theo tỉ lệ bán kính cong của dao.
Lệnh G41D_dao sẽ di chuyển sang trái,
Lệnh G42D_dao sẽ di chuyển sang phải,
theo hướng của dịch chuyển.
theo hướng của dịch chuyển.
Người lập trình chương trình sẽ lập trình biên dạng của hành trình A. Sử
dụng lệnh G41/G42 sẽ làm lệch hướng dao sang trái hoặc sang phải theo lượng
chạy dao xác định (thơng thường là bán kính dụng cụ) được thông tin trên bảng giá
trị bù.
Giá trị bù này được nhập vào trước đó.
Chúng ta xét ví dụ sau: Gia cơng biên dạng như hình vẽ, sử dụng dụng cụ T1,
đường kính dụng cụ D8, u cầu có lượn cung khi ra vào dao. Bù dao trái G41.
19
/>
/>
Chúng ta có lệnh chạy dao như sau:
T1 M6 (GOI DAO T1)
G90 G54 G40 G80 G00 X0 Y-35.
G43 H1 Z120. S2000 M3 (BU CHIEU DAI DUNG CU)
Z10.
Z2.
G1 Z-2. F200.
G41 D01 X10. F500. (BU BAN KINH DAO SO 1)
G3 X0 Y-25. R10. (BAN KINH CUNG LUON KHI VAO DAO)
G1 X-50. ,R10.
Y25. ,R10.
X50. ,R10.
Y-15.
G2 X40. Y-25. R10. (TAI SAO CHO NAY KO VIET ,R10???)
G1 X0.
G3 X-10. Y-35. R10. (BAN KINH LUON KHI RA DAO)
G1 G40 X0.
G0 Z100.
Bài tập 1: Viết đường dụng cụ gia cơng biên dạng như ví dụ trên với lệnh bù dao
G42.
Bài tập 2: Viết đường dụng cụ gia công biên dạng ở bài tập 3.1, 3.3, 3.4 ở bài tập
nội suy cung trịn G02, G03 với đường kính dụng cụ, bán kính góc lượn ra vào dao,
điểm bắt đầu dụng cụ thích hợp. Sử dụng bù bán kính dao G41, G42.
20
/>
/>
1.2.5. Một số chu trình khoan thƣờng dùng
a. Chu trình khoan lỗ cạn G81
Chu trình khoan lỗ cạn thường được sử dụng để khoan tâm chi tiết, doa hoặc
vét đáy lỗ với dao trụ.
Cấu trúc lệnh:
G81 X... Y... Z... R... F...
Trong đó:
- X_, Y_ là tọa độ tâm lỗ
- Z_ là tọa độ đáy lỗ (xác định chiều sâu lỗ)
- R_ Tọa độ Z để định vị, bắ t đầ u khoan và trở về với G99
- F_ Tốc độ ăn dao theo trục Z
G80: Hủy tồn bộ chu trình khoan lỗ
Chú ý: Trong chu trình khoan lỗ cần chú ý tới G98 (G99): Đầu vào tốc độ chạy dao
và đầu ra tốc độ chạy dao ở G00 - thường đặt ở đầu mỗi câu lệnh bắt đầu chu trình.
Chúng ta xét ví dụ sau:
Trong hin
̀ h vẽ sau , đường kẻ chấ m bi ểu diễn chuyể n đô ̣ng nhanh và đường
kẻ liền biểu diễn chuyể n đô ̣ng tinh
̣ tiế n
G98
8
G99
Điể m đầ u
Điể m đầ u
Điể m R
điể m R
điể m Z
điể m Z
21
/>
/>
O1000
G90G00G54G40G80G17G98
G43H17Z100.S1500M13
G98G81X10.Y10.Z-15.R2.F200
X20.Y20.
.
.
G80
G98 – nhấc dao sau khi khoan lên
Z100. Và chuyển động ở độ cao này
sang hố tiế p theo , trong ví du ̣ trên là
X20.Y20.
b. Chu trình khoan lỗ sâu G83
Cấu trúc lệnh:
O1000
G90G00G54G40G80G17G98
G43H17Z100.S1500M13
G99G81X10.Y10.Z-15.R2.F200
X20.Y20
.
.
G80
G99 – nhấc dao sau khi khoan lên
Z2., chuyể n đô ̣ng ở đô ̣ cao này sang
hố tiế p theo , trong ví du ̣ trên là
X20.Y20
G83 X... Y... Z... R... F... Q...
Trong đó:
- X_, Y_ là tọa độ tâm lỗ cần khoan
- Z_ là tọa độ đáy lỗ (xác định chiều sâu lỗ khoan)
- R_ Tọa độ Z để định vị, bắ t đầ u và trở về khi gia công với G99
- F_ Tốc độ khoan
- Q_ Bước khoan mỗi lần nhấp và thoát phoi
Chú ý: Trong chu trình khoan lỗ cần chú ý tới G98 (G99): Đầu vào tốc độ chạy
dao và đầu ra tốc độ chạy dao ở G00 - thường đặt ở đầu mỗi câu lệnh bắt đầu chu
trình. Tương tự đối với G81.
Ghi chú:
Có một cách khác để làm việc với l ệnh G83 – khi đô ̣ sâu cắ t thay đổ i . Trong
trường hơ ̣p này , bạn phải xác định độ sâu ban đầu sử dụng I , viê ̣c giảm dầ n của đô ̣
sâu với J, và độ sâu tối thiểu với K.
Lƣu ý! Trong trƣờng hơ ̣p này, bạn không sử dụng Q.
22
/>
/>
Ví dụ:
O1000
G90G00G54G40G80G17G98
G43H17Z100.S1500M13
G98 G83 X10. Y10. Z-35. R2. F300. I8. J0.5 K2.
X20.Y20.
.
G80
Giải thích: như ví dụ trên, chiều sâu khoan ban đầu xác định bằng 8mm. Sau mỗi
lần nhấp dao thoát phoi, chiều sâu khoan giảm 0,5mm. Khi chiều sâu khoan giảm
cịn 2mm thì giữ ngun và khoan nhấp với chiều sâu này đến khi đạt chiều sâu đáy
lỗ Z-35.
Bài tập: Lập trình gia cơng biên dạng như hình vẽ. Đường kính lỗ khoan D12
23
/>
/>
1.2.6 Chƣơng trình con
Thơng thường , viê ̣c gia cơng mô ̣t chi tiế t bao gồ m nhiề u công đo ạn. Trong
suố t quá trin
̀ h gia công , cầ n nhiề u loa ̣i du ̣ng cu ̣ . Mỗi du ̣ng cu ̣ thực hiê ̣n mơ ̣t phầ n
của tồn bộ q trình.
Để bảo đảm rằ ng người vâ ̣n hành có thể kiể m soát tố t chương trin
̀ h và công
viê ̣c, và khiến cho cơng việc đơn giản hơn khi có thay đổi
, cần phải viế t chương
trình dưới dạng một chƣơng trin
̀ h con.
Mỗi chương trin
̣ của quy trin
̀ h con xử lý mô ̣t phầ n nhấ t đinh
̀ h hoă ̣c cho mô ̣t
hoạt động cụ thể . Tấ t cả các chương trin
̀ h con đươ ̣c điề u khiể n bởi mơ ̣t chương
trình chính.
Để gọi chương trình con bên ngồi chương trình chính, chúng ta sử dụng
M98 P222 (Với 222 là tên chương trình con O00222)
Để gọi chương trình con bên trong chương trình chính, chúng ta sử dụng
M97 P332 (Với 332 là tên chương trình con, là điểm bắt đầu của khối lệnh mang
tên N332 có kết thúc bằng M99)
Ghi chú:
Chương trin
̀ h c hính bắt đầu bằng chữ O (Không phải số 0!) và sau nó là 5
chữ sớ (ví dụ, O01234) và kết thúc bằng M30.
Mô ̣t chương trình con bắ t đầ u bằ ng chữ O (Không phải số 0!) và sau nó là 5
chữ sớ (ví dụ, O04444) và kết thúc bằng M99.
Ví dụ: Gia cơng chi tiết theo bản vẽ (Đường kính lỗ khoan D14)
24
/>
/>
Chúng ta sử dụng: - T1: Dao D12 phay biên dạng bên ngoài và bề mặt trên.
- T2: Dao khoan tâm D8
- T3: Dao khoan D12
Các chương trình gia cơng:
- O100: Chương trình chính
- O101: Phay bề mặt trên và phay biên dạng
- O102: Khoan lỗ tâm
- O103: Khoan lỗ D12
Hai cách sử dụng và gọi chương trình con với M97 và M98
M97
M98
O0100
T1 M6
(Gọi dao T1)
T2
(Đưa T2 tới điể m thay du ̣ng cu ̣)
M98 P101
(Gọi chương trình con O101)
M6 T2
(Gọi dao T2)
T3
(Đưa T3 tới điể m thay du ̣ng cu ̣)
M98 P102
(Gọi chương trình con O102)
M6T1
(Gọi dao T3)
T1
(Đưa T1 tới điể m thay du ̣ng cu ̣)
M98 P103
(Gọi chương trình con O103)
M30
(Kế t thúc chương trình)
N101
(Chương trình con thứ nhất)
...
(Phay mặt và biên dạng)
M99
N102
(Chương trình con thứ 2)
...
(Khoan tâm)
M99
N103
(Chương trình con thứ 3)
...
(Khoan lỗ D12)
M99
O0100
T1 M6
T2
M98 P101
M6 T2
T3
M98 P102
M6T1
T1
M98 P103
M30
25
(Gọi dao T1)
(Đưa T2 tới điể m thay du ̣ng cu ̣)
(Gọi chương trình con O101)
(Gọi dao T2)
(Đưa T3 tới điể m thay du ̣ng cu ̣)
(Gọi chương trình con O102)
(Gọi dao T3)
(Đưa T1 tới điể m thay du ̣ng cu ̣)
(Gọi chương triǹ h con O103)
(Kế t thúc chương triǹ h)
(Các chương trình con O101, O102, O103
được viết riêng và lưu vào bộ nhớ máy. Khi có
lệnh M98 gọi, chương trình sẽ tìm chương trình
có tên sau lệnh P trong bộ nhớ máy để thực thi)
/>