Tải bản đầy đủ (.pdf) (188 trang)

Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi tnkq theo định hướng phát triển năng lực chuyên biệt vào dạy học chương cảm ứng điện từ vật lí 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 188 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Hà Thị Trúc Linh

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÂU HỎI
TNKQ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT VÀO DẠY HỌC
CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÍ 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh -2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Hà Thị Trúc Linh

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÂU HỎI
TNKQ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT VÀO DẠY HỌC
CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÍ 11

Chun ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí
Mã số

: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. NGUYỄN BẢO HỒNG THANH

Thành phố Hồ Chí Minh – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ giáo dục với đề tài: “Xây dựng và sử dụng hệ
thống câu hỏi TNKQ theo định hướng phát triển năng lực chuyên biệt vào dạy học
chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội
dung và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kì
một cơng trình nào khác.
Tác giả

Hà Thị Trúc Linh


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy cơ và các bạn. Với lịng biết ơn chân
thành tơi xin gửi lời cảm ơn tới:
Ban giám hiệu, Phịng Sau đại học và tồn thể thầy cơ Khoa Vật lí Trường
Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q
trình học tập và hồn thành luận văn. Ban Giám hiệu - Tổ Vật lí trường TH
thực hành Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi
trong q trình thực nghiệm sư phạm.
Thầy PGS.TS. Nguyễn Bảo Hoàng Thanh là một người thầy kính mến và là
một tấm gương để tơi noi theo trong công việc cũng như cuộc sống. Thầy đã

giúp đỡ, dạy dỗ, hướng dẫn tơi hết lịng và động viên tơi vượt qua khó khăn để
hồn thành tốt luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn học viên cao học lớp Lí luận và
phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí khóa 25, Phịng Sau đại học Trường Đại
học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh đã động viên tơi cố gắng trong suốt q trình
học tập và nghiên cứu đề tài luận văn.
Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn ba, mẹ đã ở cạnh tôi giúp tơi an tâm hồn thành
luận văn.
Tác giả

Hà Thị Trúc Linh


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục cách hình và đồ thị
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ XÂY DỰNG HỆ
THỐNG CÂU HỎI TNKQ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC .................................................................................... 5
1.1. Năng lực chuyên biệt trong dạy học Vật lí ở trường THPT ............................... 5
1.1.1. Khái niệm năng lực ......................................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm năng lực chung ............................................................................. 6
1.1.3. Khái niệm năng lực chuyên biệt .................................................................... 7
1.1.4. Hệ thống các năng lực chuyên biệt môn Vật lí............................................ 7
1.1.5. Phát triển năng lực chuyên biệt cho học sinh trong dạy học Vật lí.........10
1.2. Xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ theo định hướng phát triển năng

lực chuyên biệt mơn Vật lí....................................................................................14
1.2.1. Khái niệm và phân loại .................................................................................14
1.2.2. Một số đại lượng đặc trưng cho chất lượng của câu hỏi TNKQ
nhiều lựa chọn và của bài trắc nghiệm.........................................................18
1.2.3. Cơ sở phân loại câu hỏi TNKQ Vật lí theo từng cấp độ
các năng lực chuyên biệt................................................................................20
1.2.4. Một số nguyên tắc xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ


theo định hướng phát triển năng lực chuyên biệt .......................................21
1.2.5. Qui trình xây dựng hệ thống TNKQ theo định hướng phát triển
năng lực chuyên biêt ....................................................................................22
1.3. Sử dụng TNKQ vào dạy học theo định hướng phát triển năng lực
chuyên biệt mơn Vật lí ..........................................................................................24
1.3.1. Vai trị của câu hỏi TNKQ trong dạy học theo định hướng
phát triển năng lực chuyên biệt mơn Vật lí ...............................................24
1.3.2. Ngun tắc sử dụng câu hỏi TNKQ để xây dựng tiến trình
dạy học kiến thức Vật lí...............................................................................24
1.4. Sử dụng câu hỏi TNKQ trong KTĐG KQHT của HS theo định hướng
phát triển năng lực chuyên biệt mơn Vật lí ........................................................27
1.4.1. Các khái niệm cơ bản....................................................................................27
1.4.2. Vai trò và mục tiêu của KTĐG KQHT theo định hướng
phát triển năng chun biệt mơn Vật lí......................................................28
1.4.3. Vai trị của việc sử dụng câu hỏi TNKQ trong KTĐG KQHT
của HS theo định hướng phát triển năng lực chuyên biệt môn Vật lí....29
1.4.4. Nguyên tắc sử dụng câu hỏi TNKQ để KTĐG KQHT
theo định hướng phát triển năng lực chuyên biệt mơn Vật lí .................31
1.4.5. Quy trình sử dụng câu hỏi TNKQ để KTĐG KQHT
theo định hướng phát triển năng lực chun biệt mơn Vật lí .................32
1.4.6. Các cơng cụ khác hỗ trợ KTĐG KQHT theo định hướng

phát triển năng lực chun biệt mơn Vật lí ...............................................33
TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................39


CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TNKQ
TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”
VẬT LÍ 11 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC CHUYÊN BIỆT MƠN VẬT LÍ CHO HS ..................................40
2.1. Tổng quan về chương “Cảm ứng điện từ” ..........................................................40
2.1.1. Sơ đồ cấu trúc chương “ Cảm ứng điện từ” Vật lí 11...............................40
2.1.2. Nội dung kiến thức chương “ Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 ......................40
2.1.3. Mục tiêu dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng của chương
“ Cảm ứng điện từ” ......................................................................................42
2.2. Sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ theo định hướng phát triển năng lực
chuyên biệt trong dạy học Vật lí ..........................................................................48
2.2.1. Định hướng thực hiện ...................................................................................48
2.2.2. Xây dựng tiến trình dạy học các chủ đề của chương
“ Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 ......................................................................48
2.2.3. Sử dụng câu hỏi TNKQ trong KTĐG KQHT
chương “Cảm ứng điện từ” ........................................................................93
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 101
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................ 103
3.1. Mục đích, nhiệm vụ và đối tượng thực nghiệm sư phạm .............................. 103
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ............................................................... 103
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .............................................................. 103
3.1.3. Đối tượng thực nghiệm sư phạm .............................................................. 104
3.2. Cách tiến hành thực nghiệm sư phạm .............................................................. 104
3.2.1. Nội dung thực nghiệm sư phạm ............................................................... 104
3.2.2. Quan sát giờ học ......................................................................................... 104



3.2.3. Kiểm tra, đánh giá ...................................................................................... 105
3.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................................... 109
3.3.1. Đánh giá định tính ...................................................................................... 109
3.3.2. Đánh giá định lượng .................................................................................. 110
3.3.3. Kiểm định giả thuyết thống kê ................................................................ 114
3.3.4. Phân tích bài hậu kiểm ............................................................................... 115
TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 129
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 130
1. Kết quả nghiên cứu của đề tài ....................................................................................... 130
3. Những hạn chế của đề tài ............................................................................................... 130
4. Đề xuất ý kiến-Định hướng phát triển của đề tài ........................................................ 131
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 133
PHỤ LỤC .................................................................................................................................. I
PHỤ LỤC 1. Bài tiền kiểm và bài hậu kiểm.......................................................................... I
PHỤ LỤC 2. Hệ thống câu hỏi TNKQ chương “Cảm ứng điện từ” theo định
hướng phát triển năng lực chun biệt mơn Vật lí cho HS THPT. ........ XI
PHỤ LỤC 3. Một số hình ảnh thực nghiệm: .................................................................. XLII


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

GV

:

Giáo viên

HS


:

Học sinh

KQHT

:

Kết quả học tập

KTĐG

:

Kiểm tra đánh giá

NLCB

:

Năng lực chuyên biệt

NLTP

:

Năng lực thành phần

PPDH


:

Phương pháp dạy học

THPT

:

Trung học phổ thông

TN

:

Thực nghiệm

TNKQ

:

Trắc nghiệm khách quan

TNSP

:

Thực nghiệm sư phạm

SGK


:

Sách giáo khoa


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Năng lực chuyên biệt môn Vật lí.............................................................................8
Bảng 1.2. So sánh một số đặc điểm giữa kiểu dạy học truyền thống và dạy học
hiện đại/tích cực. ..................................................................................................... 13
Bảng 1.3. Cấp độ các năng lực theo các mức nhận thức của Bloom .................................. 20
Bảng 1.4. Tiêu chuẩn đánh giá Rubric. .................................................................................. 35
Bảng 1.5. Ma trận thang đánh giá năng lực ........................................................................... 38
Bảng 2.1. Mục tiêu dạy học chương “Cảm ứng điện từ” theo chuẩn kiến thức
kĩ năng..................................................................................................................42
Bảng 2.2. Mục tiêu dạy học chương “Cảm ứng điện từ” theo chuẩn kiến thức kĩ
năng được cụ thể hóa thành các NLTP của NLCB mơn Vật lí. ........................ 43
Bảng 3.1. Rubric đánh giá các nhóm năng lực thành phần trong các chủ đề của
chương “Cảm ứng điện từ” .................................................................................. 105
Bảng 3.2. Phiếu đánh giá năng lực chuyên biệt Vật lí của HS được phát triển khi
học chủ đề 1 “Hiện tượng cảm ứng điện từ”. .................................................... 108
Bảng 3.3. Bảng thống kê điểm số (X i ) của bài kiểm tra ..................................................... 111
Bảng 3.4. Bảng phân bố tần suất ............................................................................................ 112
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần suất lũy tích bài tiền kiểm và hậu kiểm của lớp TN ........ 113
Bảng 3.6. Các tham số thống kê ............................................................................................. 114
Bảng 3.7. Bảng phân bố câu trả lời bài kiểm tra .................................................................. 116
Bảng 3.8. Phân tích phương án nhiễu .................................................................................... 120
Bảng 3.9. Phân bố điểm........................................................................................................... 125



DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ

Hình 2.1. Một phần thanh Schocolate và trứng được làm nóng. ....................................... 41
Hình 2.2. Đèn pin lắc tay. ....................................................................................................... 50
Hình 2.3

Cấu tạo bếp điện từ. ................................................................................................ 70

Hình 2.4. Đĩa kim loại trong cơng tơ điện được đặt giữa hai cực của nam châm chữ
U. ............................................................................................................................. 71
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân bố điểm tiền kiểm và hậu kiểm của lớp TN. ......................... 111
Đồ thị 3.1.

Đồ thị phân phối tần suất .................................................................................. 112

Đồ thị 3.2.

Phân phối tần suất lũy tích của bài tiền kiểm và hậu kiểm của lớp TN...... 113


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục Việt Nam đang thay đổi theo hướng tiệm cận với nền giáo dục quốc tế,
trong đó giữ vai trị chủ đạo là chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang
tiếp cận năng lực người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh học được cái
gì đến chổ quan tâm học sinh vận dụng kiến thức để làm được cái gì qua việc học. Để
đáp ứng được yêu cầu trên, chúng ta nhất định phải thay đổi phương pháp dạy từ
“truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ

năng, hình thành năng lực và phẩm chất; Đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết quả
giáo dục đặt nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến
thức giải quyết vấn đề, coi trọng cả kiểm tra đánh giá kết quả học tập với kiểm tra
đánh giá trong suốt quá trình học tập để tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng
hoạt động dạy học và giáo dục.
Vấn đề cấp thiết này được nêu rõ trong chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn
2011-2012 ban hành kèm theo quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012 của thủ
tướng chính phủ : “Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập
rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác chủ động, sáng tạo và năng lực
của người học.”
Nhưng khi đi sâu vào từng mơn học, như trong dạy Vật lí THPT theo định hướng
phát triển năng lực thì hệ thống năng lực chung được cụ thể hóa thành các năng lực
chuyên biệt. Để đạt được các mục tiêu đề ra, ngồi việc thay đổi phương pháp dạy học
ta cịn cần đến sự hỗ trợ của hệ thống câu hỏi TNKQ trong q trình tổ chức dạy Vật lí
trên lớp và sử dụng trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Đó là lí do
chúng tơi chọn đề tài: “Xây dụng và sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ theo định hướng
phát triển năng lực chuyên biệt vào dạy học chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11” để
nghiên cứu.


2

2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 theo
định hướng phát triển năng lực chun biệt mơn Vật lí và tổ chức sử dụng hệ thống
câu hỏi đó trong dạy học Vật lí phổ thơng nhằm góp phần phát triển năng lực chuyên
biệt và đổi mới hoạt động KTĐG-KQHT của học sinh.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được hệ thống câu hỏi TNKQ chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11
theo định hướng phát triển năng lực chuyên biệt và tổ chức sử dụng hệ thống câu hỏi

đó trong dạy học Vật lí thì góp phần tích cực hóa hoạt động dạy học và KTĐG KQHT
của học sinh thơng qua đó chất lượng dạy học Vật lí ở trường phổ được nâng lên đáp
ứng được yêu cầu đổi mới hiện nay.
4. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động dạy và học mơn Vật lí lớp 11 THPT theo định hướng hình thành các
năng lực chun biệt mơn Vật lí.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về kiến thức: Nghiên cứu các cách thức để xây dựng và sử dụng hệ thống câu
hỏi TNKQ chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT theo định hướng phát
triển năng lực chuyên biệt môn Vật lí.
- Về địa bàn: Thực nghiệm sư phạm tại trường TH Thực hành ĐH Sư phạm Tp
Hồ Chí Minh.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài được đề ra
như sau:
- Nghiên cứu cấu trúc chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về phát triển năng lực chuyên biệt.
- Nghiên cứu về PPDH theo định hướng phát triển năng lực trong dạy học Vật lí.


3

- Nghiên cứu cơ sở lí luận của hoạt động dạy giải bài tập Vật lí trong dạy học Vật
lí 11 theo định hướng phát triển NLCB mơn Vật lí cho HS.
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ chương “Cảm ứng điện từ”.
- Tổ chức sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ trong quá trình dạy học chương “Cảm
ứng điện từ” theo định hướng phát triển NLCB ở các trường THPT.
- Tiến hành TNSP ở trường THPT để đánh giả kết quả và rút ra kết luận.
7. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lí luận:

- Nghiên cứu văn kiện của Đảng, Nhà nước cùng với các chỉ thị của Bộ GD&ĐT
về đổi mới dạy học và KTĐG hiện nay ở các cấp, các bậc học.
- Nghiên cứu cơ sở tâm lí học và cơ sở lí luận của mơ hình phát triển NLCB mơn
Vật lí.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy giải bài tập Vật lí trong dạy học phổ thơng.
- Nghiên cứu chương trình SGK Vật lí 11 THPT và các tài liệu liên quan, xác
định rõ nội dung và mục tiêu của chương “Cảm ứng điện từ”.
Phương pháp điều tra thực tiễn
Điều tra thăm dò ý kiến của GV và HS để biết thái độ, ý thức của GV và HS về
vấn đề dạy học theo định hướng phát triển NLCB môn Vật lí qua hệ thống câu hỏi
TNKQ.
Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
Tiến hành TNSP ở trường THPT để đánh giá, lựa chọn các câu hỏi đạt yêu cầu
để lưu vào hệ thống câu hỏi TNKQ chương “ Cảm ứng điện từ” dùng làm phương tiện
hổ trợ việc tổ chức dạy học và KTĐG KQHT theo định hướng phát triển NLCB mơn
Vật lí.
Phương pháp thống kê tốn học:
_ Dựa vào số liệu thu thập được, sử dụng phương pháp thống kê thơng dụng để
phân tích, xử lý kết quả TNSP.
_ Đánh giá hiệu quả của giả thuyết khoa học đã đề ra.


4

8. Đóng góp của đề tài
_ Về mặt lí luận: Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận của việc xây dựng và sử
dụng hệ thống câu hỏi TNKQ trong dạy học Vật lí theo định hướng phát triển
NLCB mơn Vật lí.
_ Về mặt thực tiễn: Xây dựng được hệ thống câu hỏi TNKQ chương “Cảm ứng
điện từ” Vật lí 11 theo định hướng phát triển NLCB cho HS và cách sử dụng

vào trong dạy học Vật lí. Là tài liệu tham khảo cho GV Vật lí, sinh viên sư
phạm Vật lí và các nhà nghiên cứu.
9. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của
luận văn được trình bày trong ba chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ theo định
hướng phát triển năng lực.
Chương 2: Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ tronng dạy học chương
“Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 theo định hướng phát triển năng lực chun
biệt mơn Vật lí cho học sinh.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.


5

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỂN
VỀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TNKQ
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1.1. Năng lực chuyên biệt trong dạy học Vật lí ở trường THPT
1.1.1. Khái niệm năng lực
Theo John Erpenbeck (1998): “năng lực được xây dựng trên cơ sở tri thức, thiết
lập qua giá trị, cấu trúc như là các khả năng, hình thành qua trải nghiệm/ củng cố qua
kinh nghiệm, hiện thực hóa qua ý chí”.
Theo OECD (2002) thì “năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức
hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể.”
Theo Weinert (2001): “năng lực là các khả năng và kỹ năng nhận thức vốn có ở
cá nhân hay có thể học được… để giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Năng
lực cũng hàm chứa trong nó tính sẵn sàng hành động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã
hội để có thể sử dụng một cách thành cơng và có trách nhiệm các giải pháp… trong
những tình huống thay đổi.”

Theo Nguyễn Công Khanh (2012): “năng lực là khả năng làm chủ những hệ
thống kiến thức, kỹ năng, thái độ và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào
thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra của cuộc sống.”
Theo Lê Đức Ngọc (2014): “năng lực là khả năng vận dụng đồng bộ các kiến
thức, kỹ năng, thái độ, phẩm chất đã tích lũy được để ứng xử, xử lý tình huống hay để
giải quyết vấn đề một cách có hiệu quả.”
Tóm lại, năng lực là khả năng nhận thức vốn có ở cá nhân hay có thể có được
qua q trình học tập kiến thức, trãi nghiệm hoặc cũng cố kinh nghiệm có thể vận
hành chúng một cách hợp lý để thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu
quả vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
Năng lực của HS là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái
độ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện


6

thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các
em trong cuộc sống.
Trong chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực, khái niệm năng lực
được sử dụng như sau:
-

Năng lực liên quan đến bình diện mục tiêu của dạy học: mục tiêu dạy học được
mô tả thông qua các năng lực cần hình thành.

-

Trong các mơn học, những nội dung và hoạt động cơ bản được liên kết với
nhau nhằm hình thành các năng lực.


-

Năng lực là sự kết nối tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn…

-

Mục tiêu hình thành năng lực được định hướng cho việc lựa chọn, đánh giá
mức độ quan trọng và cấu trúc hóa các nội dung và hoạt động dạy học về mặt
phương pháp.

-

Năng lực mơ tả việc giải quyết những địi hỏi về nội dung trong các tình huống.
Ví dụ: đọc một văn bản cụ thể…nắm vững và vận dụng được các phép tính cơ
bản.

-

Năng lực chung cùng với các năng lực chuyên môn tạo thành nền tảng chung
cho công việc giáo dục và dạy học.

-

Mức độ đối với sự phát triển năng lực có thể được xác định trong các chuẩn:
đến một lúc nào đó HS sẽ đạt được những gì? [1].

1.1.2. Khái niệm năng lực chung
Năng lực chung cần phải là loại năng lực đóng góp vào kết quả đầu ra có giá trị cho
xã hội và các cá nhân. Giúp cá nhân đáp ứng được các yêu cầu quan trọng trong các
điều kiện, hồn cảnh khác nhau. Có tầm quan trọng nhưng không chỉ theo đánh giá của

các chuyên gia mà còn trong con mắt của các cá nhân.
Ở nước ta, các năng lực chung trong giai đoạn giáo dục phổ thơng là các năng
lực chung cần được hình thành và phát triển trong dạy học ở trường phổ thông, trên cơ
sở đó, sau khi tốt nghiệp phổ thơng HS có thể chuyển đến các mơi trường chun biệt


7

tiếp tục phát triển, học tập, làm việc đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước và hội nhập quốc tế.
Năng lực chung có cấu trúc gồm các nhóm năng lực và các năng lực thành phần
thuộc mỗi nhóm đã được xác định trong nội dung “ chương trình tổng thể giáo dục phổ
thơng”, đó là các năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngơn ngữ và giao tiếp,
hợp tác, tính tốn, cơng nghệ thông tin và truyền thông, thể chất, thẩm mỹ. Cần chú ý
rằng, trong nhiều trường hợp sự biểu hiện một phần nội hàm của mỗi năng lực khơng
hồn tồn tách rời, phân biệt với nội hàm của năng lực khác mà có thể giao nhau [7].
1.1.3. Khái niệm năng lực chuyên biệt
Năng lực chuyên biệt là những năng lực được hình thành và phát triển trên cơ sở
các năng lực chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt
động, cơng việc hoặc tình huống, mơi trường đặc thù, cần thiết cho những hoạt động
chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của một hoạt động như Toán học, Âm nhạc,
Mĩ thuật, Thể thao, Địa lí,…
Các NLCB của mơn học là các năng lực được phát triển chủ yếu trong q trình
dạy học mơn học đó và nó liên quan đến đặc thù của từng môn, như nội dung môn học,
phương pháp nhận thức đối tượng được đề cập đến trong môn học và vai trị, ý nghĩa
của mơn học đối với xã hội
1.1.4. Hệ thống các năng lực chun biệt mơn Vật lí
Các năng lực đặc thù môn học được phát triển chủ yếu trong q trình dạy học
mơn học và nó liên quan đến đặc thù của từng môn, như nội dung môn học, phương
pháp nhận thức đối tượng được đề cập đến trong mơn học và vai trị, ý nghĩa của mơn

học đối với xã hội. Người ta xác định các nhóm năng lực sau có điều kiện phát triển và
cần được phát triển trong dạy học Vật lí:
-

Nhóm NLTP liên quan đến kiến thức Vật lí (sự hiểu biết về chuyên mơn Vật lí):
như trình bày được các khái niệm về hiện tượng, q trình, khái niệm về đại
lượng vật lí, qui luật Vật lí và sắp xếp, hệ thống hóa các khái niệm Vật lí cơ
bản.


8

-

Nhóm NLTP liên quan đến phương pháp nhận thức Vật lí: như phương pháp
thực nghiệm, phương pháp mơ hình và các phương pháp nhận thức Vật lí khác.

-

Nhóm NLTP liên quan đến giao tiếp trong Vật lí: như phát triển và trao đổi
thông tin liên quan đến chuyên môn Vật lí.

-

Nhóm NLTP liên quan đến đánh giá: như nhận biết/ phát hiện và đánh giá đúng
các vấn đề liên quan đến chun mơn Vật lí trong các bối cảnh/ tình huống khác
nhau.

Theo lí luận về phát triển kĩ năng cũng như phát triển năng lực, để có định hướng
cụ thể trong việc tổ chức luyện tập phát triển năng lực chun biệt Vật lí, phát triển các

nhóm năng lực thành phần cũng như đánh giá trình độ phát triển các nhóm năng lực
thành phần người ta phân trình độ ( đối với từng nhóm năng lực thành phần) thành các
mức độ cao thấp khác nhau và xác định nội hàm/chỉ báo/ biểu hiện của từng mức độ
tương ứng. Dưới đây là bảng cấu trúc năng lực đặc thù về Vật lí với các năng lực
thành phần của nhóm các năng lực thành phần đã được xác định và ba cấp độ tương
ứng với mỗi nhóm năng lực thành phần.
Bảng 1.1 Năng lực chun biệt mơn Vật lí [7]
Nhóm năng

Năng lực thành phần trong mơn Vật lí

lực thành
phần

- K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật,
Nhóm NLTP
liên quan đến
sử dụng kiến
thức Vật lí

ngun lí Vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số Vật lí;
- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức Vật lí trong một cấu
trúc khoa học;
- K3: Sử dụng được kiến thức Vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập;
- K4: Vận dụng (giải thích, dự đốn, tính tốn, đề ra giải pháp, đánh giá
giải pháp,…) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.

Nhóm NLTP P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện Vật lí;
về phương P2: Mơ tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngơn ngữ Vật lí và chỉ ra các



9

pháp nhận

quy luật Vật lí trong hiện tượng đó;

thức Vật lí

P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau
để giải quyết vấn đề trong học tập Vật lí;
P4: Vận dụng sự tương tự và các mơ hình để xây dựng kiến thức Vật lí;
P5: Lựa chọn và sử dụng các cơng cụ tốn học phù hợp trong học tập Vật
lí;
P6: Chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng Vật lí
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được;
P8: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả
thí nghiệm và rút ra nhận xét;
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn của
các kết luận được khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngơn ngữ Vật lí và các
cách diễn tả đặc thù của Vật lí;
X2: Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ
đời sống và ngơn ngữ Vật lí (chun ngành);
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thơng tin khác nhau;

Nhóm NLTP
liên quan đến
giao tiếp trong
Vật lí


X4: Mơ tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kỹ thuật,
công nghệ;
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập Vật lí của mình
(nghe giảng, tìm kiếm thơng tin, thí nghiệm, làm việc nhóm,…);
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập Vật lí của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thơng tin, thí nghiệm, làm việc nhóm,…) một cách phù
hợp;
X7: Thảo luận được kết quả cơng việc của mình và những vấn đề liên
quan dưới góc nhìn Vật lí;
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập Vật lí;

Nhóm NLTP C1: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm Vật lí đối
liên quan đến với các trường hợp cụ thể trong mơn Vật lí và ngồi mơn Vật lí;



×