Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 9 : Vẽ TRANG TRÍ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức: HS biết cách phóng tranh, ảnh phục vụ cho sinh hoạt và học tập.</i>
<i>2. Kỹ năng: HS phóng được tranh, ảnh đơn giản.</i>
<i>3. Thái độ: Rèn kỹ năng có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: - Bộ ĐDDH mĩ thuật lớp 9.</i>
- Tranh, ảnh đã được phóng từ mẫu.
<i>2. Học sinh: Giấy vẽ, bút chì, thước, tẩy, màu vẽ, mẫu vẽ.</i>
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Chấm 5 tập vẽ (vẽ tượng chân dung-vẽ đậm nhạt)
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>I.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.</b></i>
(7ph)
GV: Em hãy cho biết tác dụng của việc phóng tranh,
HS: nhằm phục vụ cho học tập, sinh hoạt, làm báo
tường, phục vụ lễ hội, trang trí góc học tập…
GV: Để phát huy tác dụng của việc phóng tranh, ảnh
chúng ta cần phải làm gì?
HS: Khi phóng to tranh, ảnh cần phải nắm vững kỹ
thuật phóng to tranh, ảnh.
GV: cho học sinh quan sát một số bài mẫu về phóng
tranh theo kẻ ơ vng và kẻ đường chéo.
<i><b>II.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách phóng tranh, ảnh</b></i>
GV: Giới thiệu cho HS cách vẽ phóng tranh, ảnh
HS: Theo dõi và ghi chép.
<b>I. Quan sát, nhận xét</b>
- Tác dụng của việc phóng tranh, ảnh để
phục vụ cho học tập, sinh hoạt, làm báo
tường, phục vụ lễ hội, trang trí góc học tập…
- Muốn phóng to và tương đối chính xác
được tranh, ảnh mẫu, cần phải dựa vào
những cách nêu trên, nếu khơng thì hình
phóng sẽ dễ bị sai lệch.
<b>II. Cách phóng tranh, ảnh</b>
1/ Các 1: Kẻ ô vuông
- Tìm vị trí của hình qua các đường kẻ
- Vẽ hình cho giống với mẫu.
2/ Cách 2: Kẻ đường chéo
- Kẻ các đường chéo và các ơ hình chữ nhật
nhỏ trên hình mẫu.
- Đặt tranh, ảnh mẫu lên bảng vẽ
- Dựa vào đường chéo, có thể phóng hình
với tỉ lệ theo ý định.
<i><b>III.Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài (20phút).</b></i>
GV yêu cầu HS vẽ phóng tranh, ảnh đơn giản như trong
sgk hoặc hình mà các em đã chuẩn bị. Khi vẽ phóng
tranh, ảnh cần thực hiện theo một trong hai cách trên.
GV Ln theo dõi q trình mà các em thực hành, để
giúp đỡ những em chưa phân tích được hình mẫu, đồng
thời theo dõi để phát hình năng khiếu của các em.
<i><b>IV.Hoạt động 4: Đánh giá – Dặn dò (5phút)</b></i>
GV gợi ý để HS nhận xét một số bài vẽ
Động viên những HS khá-giỏi, nhắc nhở những HS
chưa hồn thành bài vẽ của mình.
<i><b>Dặn dò: Suu tầm tranh, ảnh về đề tài lễ hội tiết tới</b></i>
thực hành bài vẽ kiểm tra mt tit
<b>IV. Ruựt kinh nghieọm: </b>
Ngày soạn:
<b>Baứi 10 - VEế TRANH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa và nội dungcủa một số lễ hội ở nước ta.</i>
<i>2. Kỹ năng: HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài lễ hội.</i>
<i>3. Thái độ: HS yêu quê hương và những lễ hội của dân tộc.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: - Bộ ĐDDH mĩ thuật lớp 9.</i>
- Sưu tầm tranh, của các hoạ sĩ.
<i>2. Học sinh: Sưu tầm các tranh, ảnh về lễ hội, giấy vẽ, bút chì, bút màu, thước.</i>
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>I.Hoạt động 1</b><i><b> : Hướng dẫn HS tìm, chọn nội dung đề </b></i>
<i><b>tài (5phút)</b></i>
GV giới thiệu một vài lễ hội lớn của Việt nam như: lễ
hội Đền Hùng, các lễ hội ở Tây Nguyên,…. HS hiểu
được ý nghĩa và cảm nhận được những nét riêng của
một số lễ hội.
HS ghi cheùp
<i><b>II.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ tranh (5phút)</b></i>
GV gợi ý cho HS cách vẽ tranh
HS nghe và ghi chép
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài (34phút)</b></i>
GV theo dõi, gợi mở cho HS về nội dung, cách bố cục
cho bài vẽ.
<i><b>Hoạt động 4: Đánh giá – Dặn dò (1phút)</b></i>
GV nhận xét một số tranh vẽ của HS
<i><b>Dặn dị: Sưu tầm hình, ảnh về trang trí hội trường</b></i>
<b>I. Tìm và chọn nội dung đề tài</b>
- Mỗi vùng, mỗi miền có những lễ hội với
nội dung, ý nghĩa khác nhau. Lễ hội dù lớn
hay nhỏ đều tưng bừng và gây ấn tượng đối
với đơng đảo mọi người.
- Lễ hội thường có các hình thức tổ chức
như: mít tinh, duyệt binh, diễu hành, rước
cờ, rước kiệu, tế lễ, múa lân, múa rồng, ca
hát,… và các hoạt động thể thao, văn hố sơi
nổi, vui tươi, lơi cuốn đơng đảo quần chúng
tham gia…
<b>II. Cách vẽ tranh</b>
- Tìm bố cục đẹp, chặt chẽ, thể hiện rõ nội
dung.
- Hình vẽ sinh động, tiêu biểu cho từng hoạt
động.
- Màu sắc trong sáng, rực rỡ, thể hiện được
nét đặc trưng của lễ hi.
<b>IV. Ruựt kinh nghieọm</b>
..
Ngày soạn :
<b>Baứi 11 : VEế TRANG TRÍ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức: HS hiểu một số kiến thức sơ lược về trang trí hội trường.</i>
<i>2. Kỹ năng: HS vẽ được phác thảo trang trí hội trường.</i>
<i>3. Thái độ: HS thấy được vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trường.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Tranh, ảnh về trang trí hội trường.</i>
<i>2. Học sinh: Sưu tầm các bài vẽ của HS lớp trước, giấy vẽ, bút chì, bút màu,….</i>
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét (7ph)</b></i>
GV: Những ngày lễ, ngày hội chúng ta thường chuẩn bị
như thế nào về hình thức?
HS: Chúng ta thường trang trí sao cho ngày lễ thật đẹp,
GV: Dựa vào hình vẽ sgk trang 89, các em hãy thảo
luận các câu hỏi sau: (5ph)
? Hội trường là gì.
? Ở trường ta có hội trường khơng.
? Trang trí hội trường gồm có những gì.
HS: Hội trường thường lớn và rộng hơn nhiều lần so với
phịng học, có sân khẩu, bàn ghế,…
- Trường chúng ta khơng có hội trường, chúng em đã
nhìn thấy hội trường ở xã nhà.
- Trang trí hội trường gồm: phơng, khẩu hiệu, cờ,
hoa, cây cảnh, bục nói chuyện, bàn ghế,…
<i><b>Hoạt động 2: Cách trang trí hội trường (8ph)</b></i>
GV cho HS xem tranh, ảnh về cách trang trí hội trường:
trang trí đối xứng, khơng đối xứng,…, dựa vào mỗi cách
trang trí hội trường
Ví dụ: kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 thì
chúng cần trang trí hội trường (nếu có) như thế nào?
HS: - Xác định nội dung
- Chuẩn bị chữ, hình ảnh cần thiết…
<b>I. Quan sát, nhận xét</b>
- Trang trí hội trường ln có vai trị quan
trọng, góp phần tạo nên sự thành cơng của
ngày lễ, ngày hội.
- Cách trang trí lễ hội, hội trường tuỳ thuộc
vào nội dung của buổi lễ, thường có: quốc
kỳ, ảnh hoặc tượng Bác, phông, khẩu hiệu,
bàn, bục, hoa, cây cảnh,…
<b>II. Hướng dẫn HS cách trang trí hội</b>
<b>trường</b>
- Xác định nội dung (buổi lễ hoặc hoạt động
- Chuẩn bị chữ, và các hình ảnh cần thiết
cho trang trí.
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài (22ph)</b></i>
GV có thể cho HS làm bài trên khổ giấy A4 (hoặc A3).
Theo dõi và gợi ý cho HS: tìm nội dung, tìm hình ảnh,
bố cục hình mảng, thể hiện chi tiết, vẽ màu.
<i><b>Hoạt động 4: Đánh giá – Dặn dò (3ph)</b></i>
GV nhận xét một số tranh vẽ của HS
<i><b>Dặn dị: Sưu tầm hình, ảnh về mĩ thuật các dân tộc ít</b></i>
người
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>
Ngày soạn:
<b>Bi 12 : THNG THC M THUT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức: HS hiểu sơ lược về mĩ thuật của các dân tộc ít người ở Việt Nam</i>
<i>2. Kỹ năng: HS thấy được sự phong phú, đa dạng của nền nghệ thuật dân tộc Việt nam.</i>
<i>3. Thái độ: HS biết trân trọng, u q và có ý thức bảo vệ các di sản nghệ thuật của dân tộc.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: - Bộ ĐDDH mĩ thuật lớp 9.</i>
- Tranh, ảnh giới thiệu về mĩ thuật các dân tộc ít người.
<i>2. Học sinh: Sưu tầm các bài viết, tranh, ảnh liên quan đến nội dung bài học.</i>
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Chấm 5 tập vẽ bài trước để lấy điểm kiểm tra miệng
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm khái quát (10ph)</b></i>
GV các em hãy dựa vào các kiến thức đã học về lịch sử
và địa lý. Hãy cho biết:
? Đất nước Việt Nam có bao nhiêu dân tộc đang sinh
sống
HS: có tất cả 54 cộng đồng các dân tộc đang sinh sống.
? Lịch sử đã cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa các
dân tộc Việt Nam trong quá trình dựng nước và giữ
nước.
HS: các dân tộc Việt Nam luôn kề vai sát cánh trong
quá trình đấu tranh với giặc ngoại xâm, với thiên nhiên
khắc nghiệt để bảo vệ và xây dựng đất nước.
? Hãy kể tên một số dân tộc mà em bieát.
HS: các dân tộc: Kinh, Mường, Hmông, Thái, Tày,
Nùng, Ba na, Gia rai, Xơ đăng, Chăm, Khơ me,…
? Địa phương chúng ta có những dân tộc nào.
HS: có dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Thổ, Hoa, Khơ me,…
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đặc điểm mĩ thuật của</b></i>
<i><b>các dân tộc ít người (33ph)</b></i>
GV: Các em hãy cho biết:
? Phía Bắc nước ta có những dân tộc nào.
HS: Phía Bắc nước ta có các dân tộc anh em đang sinh
sống: Dao, Hmông, Cao lan, Tày, Nùng, Mường,…
<b>I. Vài nét khái quát</b>
- Việt Nam có tất cả 54 cộng đồng các dân
tộc đang sinh sống: Kinh, Mường, Hmông,
Thái, Tày, Nùng, Ba na, Gia rai, Xơ đăng,
Chăm, Khơ me,…
- Các dân tộc Việt Nam luôn kề vai sát cánh
trong quá trình đấu tranh với giặc ngoại
xâm, với thiên nhiên khắc nghiệt để bảo vệ
và xây dựng đất nước.
<b>II. Một số loại hình và đặc điểm của mĩ</b>
<b>thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam.</b>
1/ Tranh thờ và thổ cẩm
1.1/ Tranh thờ
? Em hiểu như thế nào về tranh thờ.
HS: Tranh thờ phản ánh ý thức hệ lâu đời của đồng bào
dân tộc nhằm hướng thiện, răn đe cái ác và cầu may
mắn, phúc lành cho mọi người.
? Tranh thờ của các d©n téc Ýt ngêi có giá trị gì khơng.
HS: Một số bức tranh thờ của các dân tộc ít người đạt
tới giá trị nghệ thuật cao, có vị trí trong kho tàng mĩ
thuật dân gian Việt Nam.
? Thổ cẩm là gì.
HS: Là nghệ thuật trang trí trên vải đặc sắc, được thể
hiện bằng bàn tay khéo léo, tinh xảo của phụ nữ dân
tộc
? Trên trang phục, người dân tộc thường trang trí gì.
HS: Đồng bào các dân tộc ít người rất gần gũi với thiên
nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và thể
hiện lại bằng đường nét cách điệu trang trí trên trang
phục.
? Trang trí thổ cẩm của các dân tộc có giống nhau
không.
HS: Mỗi dân tộc có cách trang trí trang phục và ăn mặc
khác nhau.
? Những hoa văn trang trí thường dùng là gì.
HS: Hoa văn trang trí thừơng là: dãy núi, cây thơng, thú
vật, hoa lá,…
GV: Dựa vào vị trí địa lý, các em hãy xác định các
đồng bào dân tộc ít người đang sinh sống ở vùng Tây
Nguyên
? Vùng Tây Nguyên có những dân tộc nào.
HS: Các dân tộc sinh sống ở vùng Tây Nguyên: Ba na,
Gia rai, Ê đê, Xơ đăng,…
? Nhà rông có cấu trúc như thế nào.
HS: nhà rông là ngôi nhà chung của buôn làng, được
làm bằng gỗ; mái lợp bằng tre, lá với nóc nhà rất cao;
có kiến trúc khá đặc biệt
? Tại sao gọi là tượng nhà mồ.
HS: nhà mồ là nơi chôn người chết, trước mồ có đặc
một bức tượng
? Em hiểu như thế nào về tượng nhà mồ.
HS: Là phong tục làm nhà rất đẹp cho người chết, có
nhiều tượng đặt xung quanh để làm vui lòng cho người
- Một số bức tranh thờ của các dân tộc ít
người đạt tới giá trị nghệ thuật cao, có vị trí
1.2/ Thổ cẩm
- Đồng bào các dân tộc ít người như: Tày,
Nùng, Thái, Dao, Cao lan, Hmơng, Gia rai,
Ê đê, Chăm,… rất chú ý đến trang trí trên y
phục.
- Đồng bào các dân tộc ít người rất gần gũi
với thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của
thiên nhiên và thể hiện lại bằng đường nét
cách điệu trang trí trên trang phục, có giá trị
thẩm mĩ cao.
- Mỗi dân tộc có một cách trang trí riêng.
2/ Nhà rơng và tượng nhà mồ Tây Ngun
2.1/ Nhà rơng
- Vùng Tây Nguyên có các dân tộc sinh
sống: Ba na, Gia rai, Ê đê, Xơ đăng,…
- Nhà rơng là ngơi nhà chung của buôn làng,
được làm bằng gỗ; mái lợp bằng tre, lá với
nóc nhà rất cao; có kiến trúc khá đặc biệt
2.2/ Tượng nhà mồ
- Ngồi ngơi nhà để sinh sống, người Tây
đã khuất, gọi là tượng nhà mồ.
? Chất liệu được dùng để làm tượng là gì.
HS: Gỗ là vật liệu quan trọng, với kỷ thuật điêu khắc
độc đáo, họ đã tạo nên những bức tượng rất đẹp.
GV giới thiệu thêm: Tượng nhà mồ Tây Nguyên như là
một bản hợp ca về cuộc sống của con người và thiên
nhiên, vừa hoang sơ vừa hiện đại với ngơn ngữ tạo
hình, tạo khối đơn giản, giàu tính tượng trưng, khái
quát.
GV hướng dẫn HS quan sát hình minh hoạ SGK để tìm
hiểu về tháp Chăm và điêu khắc Chăm.
? Tháp Chăm là gì.
HS: Là cơng trình kiến trúc độc đáo của dân tộc Chăm
? Thánh địa Mĩ Sơn được Unesco công nhận là di sản
văn hố thế giới năm nào.
HS: Năm 1999
? Theo em thì tháp Chăm cịn tồn tại ở tỉnh nào.
HS: khu tháp Chăm tuyệt đẹp ở Bình Định, Nha Trang,
Phan Rang,…
? Kiến trúc điêu khác của dân tộc Chăm như thế nào.
HS: Điêu khắc Chăm rất độc đáo, giàu chất hiện thực
và mang đậm dấu ấn tôn giáo, vững vàng về tỉ lệ, cách
tạo khối căng tròn, mịn màng, đầy gợi cảm.
GV giới thiệu thêm: Điêu khác Chăm còn được lưu trữ
khá nhiều tại “Bảo tàng Nghệ thuật Chăm ở Đà Nẵng”.
<i><b>Hoạt động 3: Đánh giá – Dặn dò (2ph)</b></i>
GV nhận xét một số tranh vẽ của HS
<i><b>Dặn dò: Sưu tầm hình, ảnh về các hoạt động của con</b></i>
người
cho người đã khuất.
- Từ gỗ, người ta đẽo những bức tượng rất
phong phú, sinh động với đề tài về người và
các con vật trong cuộc sống.
3/ Tháp và điêu khắc Chăm
3.1/ Tháp Chăm
- Tháp Chăm là cơng trình kiến trúc độc đáo
có nhiều tầng, thu nhỏ dần lên đến đỉnh.
- Mĩ Sơn là quần thể kiến trúc Chăm gồm
trên 60 di tích đền tháp lớn nhỏ.
- Năm 1999, Mĩ Sơn được Unesco công
nhận là di sản văn hố thế giới
3.2/ Điêu khắc Chăm
- Tượng trịn và phù điêu là một phần gắn
bó chặt chẽ với các công trình kiến trúc
Chăm. Thánh địa Mĩ Sơn có rất nhiều tượng
đá và phù điêu tuyệt đẹp.
- Điêu khắc Chăm rất độc đáo, giàu chất
hiện thực và mang đậm dấu ấn tôn giáo,
vững vàng về tỉ lệ, cách tạo khối căng tròn,
mịn màng, đầy gợi cảm.
<b>IV. Ruựt kinh nghieọm:</b>
Ngày soạn :
<b>Bi 13 : VẼ THEO MẪU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức: HS hiểu được sự thay đổi của người ở các tư thế hoạt động.</i>
<i>2. Kỹ năng: HS biết cách vẽ dáng người và vẽ được dáng người ở một vài tư thế: đi, đứng, ngồi,…</i>
<i>3. Thái độ: HS thích quan sát, tìm hiểu các hoạt động xung quanh.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: - Bộ ĐDDH mĩ thuật lớp 9.</i>
- Tranh, ảnh có các dáng hoạt động của con người.
<i>2. Học sinh: Sưu tầm tranh, ảnh có các dáng hoạt động của con người ở sách, báo, tạp chí,….</i>
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph). Nêu các nét khái quát của mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét (7ph)</b></i>
GV giới thiệu một số hình ảnh để HS nhận ra các tư thế
của người khi hoạt động: đi, đứng, chạy,…
GV: các em quan sát hình vẽ SGK trang 99, hãy nhận
xét các hình dáng của con người khi hoạt động?
HS: hình dáng của con người ln thay đổi khi vận
động
GV: em hãy cho biết tỉ lệ của các bộ phận: đầu, thân,
tay, chân của con người khi vận động?
HS: khi vận động, tỉ lệ của các bộ phận khác nhau,
GV: còn tư thế thì sao?
HS: tư thế của đầu, thân, tay, chân khi con người vận
động rất uyển chuyển và nhịp nhàng trong hoạt động.
<b>I. Quan sát, nhận xét</b>
- Hình dáng của con người luôn thay đổi khi
vận động.
- Khi vận động, tỉ lệ của các bộ phận khác
nhau, không tương xứng qua trục đối xứng.
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ (8ph)</b></i>
GV: muốn vẽ được dáng người đúng, cần phải làm như
thế nào?
HS: Ước lượng tỉ lệ, vẽ phác các nét chính, vẽ nét diễn
tả hình thể.
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài (22ph)</b></i>
GV quan sát và gợi ý cho HS trong quá trình làm bài.
+ Quan sát hình khái quát ở mỗi thế dáng.
+ Vẽ nét khái quát, vẽ nát cụ thể
+ Lựa chọn và sắp xếp các hình dáng
<i><b>Hoạt động 4: Đánh giá – Dặn dò (5ph)</b></i>
GV nhận xét một số tranh vẽ của HS
<i><b>Dặn dị: Sưu tầm hình, ảnh về các hoạt động về lực</b></i>
lượng vũ trang
<b>II. Cách vẽ dáng người.</b>
- Ước lượng tỉ lệ các bộ phận chính của
dáng người.
- Vẽ phác các nét chính của tư thế vận động
cùng tỉ lệ của đầu, thân, tay, chân,…
- Vẽ các nét diễn tả hình thể, quần áo.
- Nhìn mẫu, sửa hình cho ỳng.
<b>IV. Ruựt kinh nghieọm</b>
Ngày soạn:
<b>Baứi 14: VẼ TRANH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức: HS hiểu biết thêm về các lực lượng vũ trang.</i>
<i>2. Kỹ năng: HS vẽ được tranh về đề tài lực lượng vũ trang.</i>
<i>3. Thái độ: Biết yêu quí và biết ơn lực lượng vũ trang, có ý thức bảo vệ và xây dựng đất nước.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: - Bộ ĐDDH mĩ thuật lớp 9.</i>
- Tranh, ảnh giới thiệu về lực lượng vũ trang của các hoạ sĩ.
<i>2. Học sinh: Sưu tầm các bài vẽ về lực lượng vũ trang, giấy vẽ, bút màu,....</i>
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: chấm 5 tập vẽ lấy điểm kiểm tra miệng.
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chọn, tìm nội dung đề tài</b></i>
(10phút)
GV giới thiệu một số hình ảnh của lực lượng vũ trang,
giúp HS nhận ra lực lượng vũ trang làm nhiệm vụ bảo
vệ chính quyền và an ninh của đất nước, giữ gìn cuộ
sống hồ bình, no ấm cho nhân dân.
GV cho HS đọc nội dung SGK trang 101
? Em hãy cho biết đề tài lực lượng vũ trang với đề tài
HS: đề tài lực lượng vũ trang rộng lớn hơn đề tài bộ
đội.
? Đề tài bộ độ gồm các yếu tố nào.
HS: đề tài bộ độ gồm: bộ đội chủ lực, chính qui, bộ đội
địa phương.
? Còn đề tài lực lượng vũ trang thì sao.
HS: lực lượng vũ trang gồm: bộ đội, cảnh sát, cơng an,
dân phịng, dân qn tự vệ.
? Dựa vào những hiểu biết của mình, các em hãy cho
biết một số hoạt động của lực lượng vũ trang.
HS: gồm: chiến đấu, tuần tra, bảo vệ trật tự an ninh,
chống bão lụt, …
<b>I.</b> <b>Tìm và chọn nội dung đề tài</b>
- Lực lượng vũ trang là đề tài rộng lớn hơn
so với đề tài bộ đội
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ tranh (10phút)</b></i>
GV giới thiệu. Để có bức tranh vẽ đẹp, các em cần chú
ý: chọn nội dung (bộ đội dang diễn tập, đang vui chơi
với thiếu nhi, công an đang tuần tra, dân quân tập
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài (22phút)</b></i>
GV quan sát, gợi ý, hướng dẫn bổ sung và động viên
HS làm bài, khuyến khích HS hồn thành ngay trong
lớp để nhận xét,
<i><b>Hoạt động 4: Đánh giá – Dặn dò (3ph)</b></i>
GV nhận xét một số tranh vẽ của HS
<i><b>Dặn dị: Sưu tầm hình, ảnh về thời trang</b></i>
<b>II. Cách vẽ tranh</b>
Bớc 1. Tìm và chọn nội dung ti.
Bớc 2 . tìm bố cục và phác mảng chÝnh phơ.
Bíc 3. chØnh sưa vµ vÏ chi tiÕt.
Bíc 4. tô màu .
<b>IV. Ruựt kinh nghieọm</b>
Ngy son: 09/ 12/ 2007
<b>Ngày dạy: 11/ 12/ 2007 Bài 15 - Tiết 15: VẼ TRANG TRÍ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
<i>2. Kỹ năng: </i>
<i>3. Thái độ: </i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: - Bộ ĐDDH mĩ thuật lớp 9.</i>
- nh chụp các cơng trình kiến trúc của cố đơ Huế.
- Tranh, ảnh giới thiệu về mĩ thuật thời Nguyễn.
<i>2. Học sinh: Sưu tầm các bài viết, tranh, ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Nguyễn.</i>
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Ngày soạn: 16/ 12/ 2007
<b>Ngày dạy: 18/ 12/ 2007 Bài 16 - Tiết 16: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
<i>2. Kỹ năng: </i>
<i>3. Thái độ: </i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: - Bộ ĐDDH mĩ thuật lớp 9.</i>
- nh chụp các cơng trình kiến trúc của cố đơ Huế.
- Tranh, ảnh giới thiệu về mĩ thuật thời Nguyễn.
<i>2. Học sinh: Sưu tầm các bài viết, tranh, ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Nguyễn.</i>
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Ngày soạn: 23/ 12/ 2007
<b>Ngày dạy: 25/ 12/ 2007 Bài 17 - Tiết 17: VẼ TRANG TRÍ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: - Bộ ĐDDH mĩ thuật lớp 9.</i>
- nh chụp các cơng trình kiến trúc của cố đô Huế.
- Tranh, ảnh giới thiệu về mĩ thuật thời Nguyễn.
<i>2. Học sinh: Sưu tầm các bài viết, tranh, ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Nguyễn.</i>
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Ngày soạn: 29/ 12/ 2007
<b>Ngaøy daïy: 31/ 12/ 2007 Bài 18 - Tiết 18: VẼ TRANH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
<i>2. Kỹ năng: </i>
<i>3. Thái độ: </i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: - Bộ ĐDDH mĩ thuật lớp 9.</i>
- nh chụp các cơng trình kiến trúc của cố đô Huế.
- Tranh, ảnh giới thiệu về mĩ thuật thời Nguyễn.
<i>2. Học sinh: Sưu tầm các bài viết, tranh, ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Nguyễn.</i>
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>