Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

GA mĩ thuật 9 từ tiết 1-8 - Tài nguyên - Trung tâm Thông tin - Thư viện điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 04/01/2009


<b>Bài 1- Tiết 1: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT</b>


<b>SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN (1802-1945)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS hiểu biết được một số kiến thức sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn.</i>
<i>2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của HS.</i>


<i>3. Thái độ: HS có nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc; trân trọng và yêu quý các</i>
di tích lịch sử – văn hóa của q hương.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i>1. Giáo viên: - Bộ ĐDDH mĩ thuật lớp 9.</i>


- nh chụp các cơng trình kiến trúc của cố đô Huế.
- Tranh, ảnh giới thiệu về mĩ thuật thời Nguyễn.


<i>2. Học sinh: Sưu tầm các bài viết, tranh, ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Nguyễn.</i>
<i>3.phương pháp dạy học : </i>


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



<i><b>I.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược về bối</b></i>
<i><b>cảnh lịch sử thời Nguyễn (10’)</b></i>


GV: Các em đã được học lịch sử, học về mĩ thuật thời
Lý, thời Trần, thời Lê ở các lớp 6, 7, 8. Em hãy cho biết
một số cơng trình, tác phẩm nghệ thuật vào các thời kỳ
đã học?


HS: Tiêu biểu của các thời kỳ này là: kiến trúc, điêu
khắc và trang trí, đồ gốm, tranh dân gian; thời Lý (văn
miếu Quốc Tử Giám-Hà Nội, tranh Đông Hồ và Hàng
Trống…); thời Trần (tháp Bình Sơn-Vĩnh Phúc, khu lăng
mộ An Sinh-Quảng Ninh…); thời Lê (Gác chng-Thái
Bình, Phật bà Quan m-Bắc Ninh…)


GV: Bối cảnh lịch sử thời Nguyễn như thế nào?


HS: nhà Nguyễn chọn Huế làm kinh đô, thiết lập chế độ
quân chủ chuyên quyền, đề cao tư tưởng Nho giáo, tiến
hành cải cách nơng nghiệp.


GV: Với bối cảnh như thế thì mĩ thuật thời Nguyễn ntn?
HS: Mĩ thuật thời Nguyễn phát triển đa dạng.


<i><b>II.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược về mĩ</b></i>
<i><b>thuật thời Nguyễn (25’)</b></i>


GV: Cho HS thảo luận nhoùm theo:


? Dựa vào SGK và cho biết mĩ thuật thời Nguyễn có


những loại hình nghệ thuật nào.


? Mĩ thuật thời Nguyễn phát triển như thế nào? Có
những thành tựu gì.


<b>I. Vài nét về bối cảnh lịch sử</b>


- Sau khi thống nhất đất nước nhà Nguyễn
chọn Huế làm kinh đô, thiết lập chế độ
quân chủ chuyên quyền.


- Đề cao tư tưởng Nho giáo, tiến hành cải
cách nơng nghiệp.


- Ít giao thiệp với bên ngoài, làm cho đất
nước chậm phát triển nên đã dẫn đến nguy
cơ mất nước vào tay thực dân Pháp.


<b>II. Một số thành tựu về mĩ thuật</b>


Nhà Nguyễn là triều đại cuối cùng của
chế độ phong kiến trong lịch sử Việt nam.
Mĩ thuật thời Nguyễn phát triển đa dạng và
phong phú, còn để lại cho kho tàng văn
hóa dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS: - Thời Nguyễn có những loại hình nghệ thuật như:
kiến trúc, điêu khắc, đồ họa, hội họa


- Mĩ thuật thời Nguyễn phát triển đa dạng, phong


phú, nhiều cơng trình kiến trúc qui mơ lớn.


GV: Về kiến trúc phát triển nhất thời đó là gì?
HS: Kiến trúc kinh đơ Huế.


GV: Cho HS quan sát tranh, aûnh


GV: Các em quan sát hình vẽ SGK tr 56-57, hãy cho biết
điêu khắc thường gắn liền với loại hình nghệ thuật nào?
HS: Điêu khắc thường gắn liền với nghệ thuật kiến trúc.
GV: Chất liệu được dùng trong ngành điêu khắc là gì?
HS: Chất liệu được dùng là: đá, đồng, gỗ.


GV: Ở lớp 6 ta đã học hai dòng tranh dân gian đó là
Đơng Hồ và Hàng Trống. Đến thời Nguyễn thì đồ họa
và hội họa như thế nào?


HS: Các dòng tranh dân gian phát triển mạnh, và có giá
trị nghệ thuật cao.


<i><b>III.Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm của mĩ thuật</b></i>
<i><b>thời Nguyễn (5’) SGK trang 59</b></i>


<i><b>IVHoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập-Dặn dò (5’)</b></i>
- Đọc kỹ bài mới, sưu tầm tranh, ảnh


- Chuẩn bị một số tónh vật


- Kinh thành Huế nằm bên bờ sông Hương
là một quần thể kiến trúc rộng lớn và đẹp


nhất nước ta thời đó.


- Lăng tẩm: là các cơng trình kiến trúc có
giá trị nghệ thuật cao như: lăng Gia Long,
lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức


- Cố đơ Huế được UNESCO cơng nhận là
di sản văn hóa thế giới (1993).


2/ Điêu khắc và đồ họa, hội họa
2.1/ Điêu khắc


- Điêu khắc cung đình Huế mang tính
tương trưng rất cao.


- Tiêu biểu như: tượng Hộ Pháp, tượng
Thánh mẫu chùa Trăm Gian, chùa Chân
Tiên, chùa Tây Phương, chùa Tam Thế,…
2.2/ Đồ họa, hội họa


Tranh dân gian là là sản phẩm của trí tuệ
qua nhiều thế hệ nên khơng chỉ đáp ứng
được nhu cầu tinh thần, tâm linh và thẩm
mĩ của nhân dân lao động, mà còn ẩn chứa
những nội dung giáo dục đạo đức, nhân
cách trong cuộc sống hằng ngày.


<b>III. Một vài đặc điểm của mĩ thuật thời</b>
<b>Nguyễn (SGK trang 59)</b>



<b>IV. Rút kinh </b>


<b>nghiệm: ...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


Ngày soạn: 11/01/2009


<b>Bài 2 - Tiết 2: VẼ THEO MẪU</b>


<b>TĨNH VẬT (LỌ, HOA VÀ QUẢ – VẼ HÌNH)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: HS biết quan sát, nhận xét tương quan ở mẫu vẽ</b></i>


<i><b>2. Kỹ năng: HS biết cách bố cục và dựng hình, vẽ được hình có tỉ lệ cân đối và giống mẫu</b></i>
<i><b>3. Thái độ: HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>2. Học sinh: Bút chì, thước, tẩy và giấy A</b></i>4


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu sơ lược vài nét về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



<i><b>I.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét</b></i>
(5phút)


GV: Cho HS quan sát một số tranh tónh vật và phân tích
một vài ý chính:


+ Tranh tĩnh vật là tranh vẽ các vật ở trạng thái tĩnh,
được người vẽ chọn lọc, sắp xếp để tạo nên vẻ đẹp theo
cảm nhận riêng.


+ Tranh tĩnh vật thường vẽ hoa, quả và các đồ vật trong
gia đình.


+ Có thể vẽ tranh tĩnh vật bằng các chất liệu như: chì,
than, màu nước, màu bột, sáp màu, sơn dầu, sơn mài…
GV: Bày mẫu, cho HS quan sát và đặt câu hỏi gợi ý:
+ Mẫu vẽ gồm những gì?


HS: Mẫu vẽ gồm lọ, hoa và quả.


+ Các vật mẫu được sắp xếp như thế nào?


HS: Các vật mẫu được sắp xếp được sắp sếp theo luật xa
và gần.


+ Hình của tồn bộ mẫu vẽ có thể qui vào khung hình gì
HS: Khung hình bao quát.


+ Khung hình cụ thể của từng vật mẫu là hình gì?
HS: Khung hình riêng của lọ, hoa và quả.



+ Tỉ lệ chiều ngang, chiều cao của từng phần ntn?
HS: Tỉ lệ chiều ngang, chiều cao của từng cân đối.
<i><b>II.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ hình (10phút)</b></i>
GV: Yêu cầu HS không vẽ ngay mà dành thời gian quan
sát và nhận xét để nắm được đặc điểm, hình dáng chung
của mẫu rối mới vẽ. Các em vẽ theo các trình tự sau:
+ Vẽ phác khung hình chung của lọ, hoa và quả.
+ Vẽ phác khung hình riêng của lọ, hoa và quả.
+ Vẽ hình chi tiết (phác nhẹ) từng phần


+ Sửa và hồn chỉnh hình


<i><b>III.Hoạt động 3: HS vẽ hình vào tập vẽ (20phút)</b></i>


Trong thời gian HS vẽ hình, GV quan sát, theo dõi để
giúp HS sắp xếp và bố cục bài vẽ


<b>I. Quan sát, nhận xét (SGK trang 60)</b>


<b>II. Cách vẽ hình</b>


Bước 1: Vẽ phác khung hình chung
Bước 2: Vẽ phác khung hình riêng
Bước 3: Vẽ hình chi tiết


Bước 4: Sửa và hồn chỉnh hình


<b>III. Häc sinh thùc hµnh:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>IV.Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét, dặn dò (5phút)</b></i>
- GV cùng với HS nhận xét một số bài vẽ


- GV biểu dương một số HS vẽ đạt yêu cầu
- Bổ sung một số thiếu sót của HS


<i><b>Dặn dò: Chuẩn bị màu vẽ cho tiết sau, sưu tầm một số</b></i>
tranh tónh vật


<b>IV. Rút kinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn: 18/01/2009


<b>Bài 3 - Tiết 3: VẼ THEO MẪU</b>


<b>TĨNH VẬT (LỌ, HOA VÀ QUẢ – VẼ MÀU)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: HS biết sử dụng màu vẽ(màu bột, màu nước, sáp màu,…) để vẽ tranh tĩnh vật.</b></i>
<i><b>2. Kỹ năng: HS vẽ được bài tĩnh vật màu theo mẫu.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu theo mẫu.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: - Mẫu vẽ: lọ, hoa và quả</b></i>
- Tranh tónh vật


<i><b>2. Học sinh: Sưu tầm tranh, ảnh tĩnh vật, màu vẽ(màu bột, màu nước, sáp màu,…)</b></i>
<i><b>3.Phương pháp day học : trực quan , vấn đáp </b></i>



<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước vẽ tranh tĩnh vật?


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>I.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét</b></i>
(5phút


GV: Giới thiệu tranh vẽ của một số hoạ sĩ, và đặt một
số câu hỏi cho HS thảo luận.


+ Bức tranh vẽ những gì?


HS: Bức tranh vẽ lọ, hoa và quả.


+ Hình vẽ chính, hình vẽ phụ của tranh là nhg hình nào
HS: Hình vẽ chính là lọ, hoa và quả; hình vẽ phụ là các
mảng nền.


+ Các hình vẽ trong tranh được sắp xếp như thế nào?
HS: Các hình vẽ được sắp xếp cân xứng


+ Có những màu sắc nào được vẽ trong tranh?
HS: Các màu: trắng, đỏ, nâu, vàng, xanh


+ Màu nào được vẽ nhiều nhất? Màu nào đậm, màu


nào nhạt?


HS: Nhiều nhất là màu xanh, màu nâu đậm, màu xanh
nhạt.


+ Các màu sắc trong tranh có ảnh hưởng qua lại với
nhau khơng?


HS: Các màu sắc có mối quan hệ và ảnh hưởng qua lại
với nhau.


+ Em có cảm nhận gì về màu sắc của bức tranh?


HS: Màu sắc hài hoà, làm cho bức tranh thêm sinh
động hơn.


GV bổ sung và nhấn mạnh: HS ghi chép


<b>I. Quan sát, nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>II.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS vẽ màu (10phút)</b></i>


GV: Yêu cầu HS chuẩn bị màu, bút vẽ bảng pha màu …
và gợi ý cho HS:


+ Quan sát mẫu vẽ để thấy được mảng màu chính.
+ Phác hình các mảng màu ở lọ, hoa và quả.


+ Vẽ các mảng màu lớn trước, màu cụ thể của từng vật
mẫu sau.



+ Pha màu cần chú ý đến sự ảnh hưởng qua lại giữa các
màu với nhau.


+ Vẽ mạnh dạn, phóng khống theo các hình mảng.


<i><b>III.Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài (20phút)</b></i>
GV: Các em xem lại bài vẽ ở tiết trước, chỉnh sửa rồi
phác mảng màu


Chú ý: nếu vẽ màu bột, các em nên giữ nước sạch để
màu trong trẻo


<i><b>IV.Hoạt động 4: Đánh giá kết quả (5phút)</b></i>
- Tuyên dương một số bài vẽ tốt, khích lệ HS


- Bổ sung những bài còn khiếm khuyết, động viên HS
<i><b>Dặn dò: Sưu tầm hình ảnh về các loại túi xách</b></i>


mình trên cơ sở màu của mẫu thật.


<b>II. Cách vẽ hình (xem SGK tr 63)</b>


<b>III. Häc sinh thùc hµnh:</b>


Häc Sinh lÊy bµi ë tiÕt tríc hoµn thµnh tiÕp .


<b>IV. Rút kinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn:01/02/2009



<b>Bài 4 - Tiết 4: VẼ TRANG TRÍ</b>


<b>TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI XÁCH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS hiểu về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đồ vật</i>
<i>2. Kỹ năng: HS biết cách tạo dáng và trang trí được túi xách</i>


<i>3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống hằng ngày</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i>1. Giáo viên: - Một số túi xách khác nhau.</i>
- Aûnh chụp các loại túi xách.


<i>2. Học sinh: Sưu tầm ảnh chụp các loại túi xách, giấy vẽ, bút chì, bút màu...</i>
<i>3. Phương pháp dạy học :</i>


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước vẽ tranh tĩnh vật?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>I.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét (5’)</b></i>
GV: Dựa vào hình 1 sgk 65, em có nhận xét gì về kiểu
dáng các loại túi xách ?



HS: Có rất nhiều túi xách


GV: Hình dáng và cách trang trí của các túi xách như
thế nào?


HS: Rất đa dạng và phong phú


GV: Các túi xách thường được làm bằng chất liệu gì?
HS: Chất liệu thường dùng cho các loại túi xách là: da,
vải … hoặc đan bằng nan nhựa, mây tre …?


GV: Một số địa phương gọi túi xách là gì?
HS: Túi xách còn gọi là túi xách.


<i><b>II.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách tạo dáng và</b></i>
<i><b>trang trí túi xách (20’)</b></i>


<b>I. Quan sát, nhận xét (Xem SGK 65-66)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV: Giới thiệu một số túi xách kết hợp với hình hướng
dẫn cách vẽ


GV: Hướng dẫn HS cách tạo dáng


HS: Theo dõi và thực hiện theo hướng dẫn của GV


GV: Hướng dẫn HS cách trang trí. Tuỳ theo loại túi,
trang trí cho thích hợp


<i><b>III.Hoạt động 3: Thùc hµnh . (17’)</b></i>



GV: Tropng quá trình các em làm bài, GV theo dõi để
giúp đỡ, và phân tích thêm cho những HS chưa biết các
tạo dáng-trang trí


<i><b>IV.Hoạt động 4: Đánh giá kết quả – Dặn dị (3’)</b></i>
- HS trình bày sản phẩm, tự nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét, bổ sung


<i><b>Dặn dò: Sưu tầm một số tranh vẽ về “Quê hương”</b></i>


- Tìm hình dáng của túi xách


- Vẽ trục đối xứng và tìm tỉ lệ các bộ phận
- Xác định vị trí, nắp túi, quai túi … (nếu có)
- Hồn thiện hình dáng túi xách




a) b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>IV. Rút kinh </b>


<b>nghiệm: ...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


Ngày soạn: 08/02/2009


<b>Bài 5 - Tiết 5: VẼ TRANH</b>



<b>ĐỀ TÀI PHONG CẢNH Q HƯƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.</i>


<i>2. Kỹ năng: HS biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh về đề tài Phong cảnh quê hương.</i>
<i>3. Thái độ: HS yêu quê hương tự hào về nơi mình đang sinh sống.</i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i>1. Giáo viên: - Sưu tầm một số tranh vẽ, chụp về đề tài sinh hoạt, chân dung … để so sánh.</i>
- Sưu tầm một số tranh về phong cảnh quê hương.


- Sưu tầm một số tranh phong (của hoạ sĩ và của HS) vẽ về các vùng miền khác nhau.
<i>2. Học sinh: Sưu tầm các tranh, ảnh chụp về phong cảnh quê hương.</i>


<i>3.Phương pháp dạy học : </i>
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>I.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm, chọn nội dung đề</b></i>
<i><b>tài </b></i>


GV: giới thiệu vài nét đặc điểm về của một số vùng,


miền trên đất nước Việt Nam


GV: Cho HS xem một số tranh, ảnh chụp về phong
cảnh quê hương và đặt câu hỏi gợi ý.


+ Tranh, ảnh chụp phong cảnh ở mỗi vùng-miền ntn?
HS: Tranh, ảnh phong cảnh ở mỗi vùng với cảnh sắc
rất phong phú.


+ Tranh phong cảnh vẽ gì?


HS: Tranh phong cảnh chủ yếu là vẽ cảnh.
+ Đặc điểm tranh phong cảnh như thế nào?


HS: Tranh phong cảnh thể hiện những đặc điểm và vẻ
đẹp riêng của mỗi vùng, mỗi miền.


+ Theo em, lúc nào thì vẽ được tranh phong cảnh?
HS: Khi chúng ta có cảm xúc và cách thể hiện riêng.


<b>I. Tìm và chọn nội dung đề tài</b>


- Đất nước ta có nhiều vùng, miền khác nhau:
thành phố, đồng bằng, miền núi, miền biển…
với cảnh sắc rất phong phú.


- Tranh phong cảnh thể hiện những đặc điểm
và vẻ đẹp riêng của mỗi vùng, miền


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Queâ em </b>





<b> Dừa (Mũi Né – Phan Thiết)</b>


<i><b>II.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ (8ph)</b></i>


GV nhắc lại cho HS cách chọn cảnh, cắt cảnh và lược
bớt những chi tiết để bố cục tranh có trong tâm hợp lý.
Tranh phong cảnh có thể được vẽ trực tiếp ngồi thiên
nhiên; có thể được vẽ theo kí hoạ, hoặc vẽ theo trí nhớ,
trí tưởng tượng sinh động, sáng tạo của người vẽ.


Phải đảm bảo những yêu cầu về bố cục, hình vẽ, màu
sắc,… như các loại tranh khác.


<i><b>III.Hoạt động 3: HS tiến hành vẽ tranh (25ph)</b></i>


GV yêu cầu HS vẽ tranh trên giấy A4 theo chiều ngang.


Trong q trình HS vẽ, GV theo dõi để bổ sung những
phần thiếu sót của HS


<i><b>IV.Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập (5ph)</b></i>
Dặn dị: - Sưu tầm một số hình ảnh về nghề chạm khắc
- Xem lại bài 2 SGK MT lớp 8


<b> Hồ 7 màu (Hà Nội)</b>


<b>II. Cách vẽ tranh.</b>



Bớc 1: tìm và chọn nội dung đề tài


Bớc 2: Tìm bố cục và phác mảng chính phụ.
Bớc 3: Chỉnh sửa và vả chi tiết


Bớc 4 : Tô mµu .


<b>III. Häc sinh thùc hµnh :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>IV. Rút kinh </b>


<b>nghiệm: ...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


Ngày soạn:


<b>Bài 6 - Tiết 6: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT</b>


<b>CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS hiểu sơ lược về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.</i>
<i>2. Kỹ năng: HS cảm nhận được vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng.</i>


<i>3. Thái độ: HS biết u q, trân trọng và gìn giữ các cơng trình văn hố lịch sử của q hương, đất</i>
nước



<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i>1. Giáo viên: - Sưu tầm một số ảnh về đình làng.</i>


- Một số ảnh chụp các bức chạm khắc dân gian.
<i>2. Học sinh: Sưu tầm các bài viết, tranh, ảnh liên quan đến bài học.</i>
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>I.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát về</b></i>
<i><b>đình làng Việt Nam (15ph)</b></i>


GV giới thiệu vài nét cơ bản về đình làng, cho HS thảo
luận theo nhóm các câu hỏi.


+ Theo em đình làng là gì?


+ Đình làng thường có ở những vùng, miền nào?


+ Qua các thời kì, thì chạm khắc thường kết hợp với
nghệ thuật nào?


+ Một số vùng, miền có đình làng thì điều đó có ý
nghĩa gì?



+ Nghề chạm khắc thường làm thủ cơng hay máy móc?
HS: Nêu lên được các ý cơ bản sau khi thảo luận:
+ Đình làng là nơi thờ phượng của mỗi làng, xã


+ Đình làng có nhiều ở một số vùng ở miền Bắc và
miền Trung nước ta


<b>I. Vài nét khái quát</b>


- Đình làng là thành tựu đặc sắc trong nghệ
thuật kiến trúc và trang trí truyền thống của
nước ta.


- Kiến trúc đình làng mộc mạc và duyên
dáng. Nơi đình là niềm tự hào và ln gần
gũi, gắn bó với tình u q hương của mỗi
người dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Kiến trúc đình làng thường được kết hợp với chạm
khắc trang trí.


+ Đình làng có ở một số vùng, điều đó là niềm tự hào,
là hình ảnh thân thuộc, gắn bó trong tình u của người
dân đối với quê hương.


+ Nghề chạm khắc mất rất nhiều cơng sức, kiên trì
nhẫn nại do làm bằng thủ cơng.


<i><b>IIHoạt động 2: Tìm hiểu vài nét về nghệ thuật (20ph)</b></i>


GV gợi ý cho HS nhớ lại kiến thức lớp 8.


+ Vào thời Lê có nhiều bức chạm khắc gỗ ở các đình
làng, nội dung các bức chạm khắc phản ánh những đề
tài gì?


HS: Phản ánh cuộc sống đời thường của nhân dân
GV: Cách thể hiện chạm khắc đình làng thời Lê có đặc
điểm gì?


HS: Nét đặc điểm chung là: khoẻ khoắn, mộc mạc,
phóng khống nhưng rất ý nhị, hóm hỉnh.


GV cho HS xem một số tranh về chạm khắc


Cảnh sinh hoạt đình Thổ Tang (Vĩnh Phúc)


Cấu trúc đình Chu Quyến (Hà Tây)


Đầu đao đình Phù Lão (Bác Giang)


<b>II. Nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng</b>
- Chạm khắc gỗ đình làng là chạm khắc dân
gian, do người dân sáng tạo nên cho chính
họ, vì thế đối lập với chạm khắc cung đình.
- Nội dung của chạm khắc đình làng miêu tả
nhựng hình ảnh quen thuộc trong cuộc sống
thường nhật của người dân.


- Nghệ thuật chạm khắc rất sinh động với


các nhát chạm dứt khốt, chắc tay, phóng
khống, chính xác đã tạo nên độ nông, sâu
khác nhau khiến cho các bức phù điêu đạt
tới sự phong phú về hình mảng và hiệu quả
không gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>III.Hoạt động 3: Hiểu về đặc điểm của chạm khắc (7’)</b></i>
GV giới thiệu: Chạm khắc đình làng là một dịng nghệ
thuật dân gian đặc sắc, độc đáo trong kho tàng nghệ
thuật cổ Việt Nam, được người thợ chạm khắc ở làng
xã sáng tạo nên. Với những nhát chạm dứt khoát, chắc
tay và nguồn cảm hứng dồi dào của người sáng tạo,
chạm khắc đình làng đã thể hiện được cuộc sống muôn
màu, muôn vẻ nhưng rất lạc quan yêu đời của người
nông dân.


<i><b>IV.Hoạt động 4: Dánh giá – dặn dò (3’)</b></i>
GV nhận xét tiết học


<i><b>Dặn dò: </b></i>


-Sưu tầm các bài viết, tranh, ảnh về đình làng và chạm
khắc đình làng.


- Sư tầm một số ảnh chụp về chân dung ở tạp chí, báo
chí để chuẩn bị cho tiết sau


<b>III. Một vài đặc điểm của chạm khắc gỗ</b>
<b>đình làng</b>



(xem sgk trang 77)


<b>V. Rút kinh nghiệm:...</b>
<b>...</b>
<b>.</b>


Ngày soạn:


<b>Bài 7 - Tiết 7: VẼ THEO MẪU</b>


<b>VẼ TƯỢNG CHÂN DUNG</b>

<b> (TƯỢNG THẠCH CAO – VẼ HÌNH)</b>



<b>I. Mục tieâu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS hiểu biết thêm về tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người.</i>


<i>2. Kỹ năng: HS làm quen với bức tượng chân dung và vẽ được hình với tỉ lệ các phần chính gần đúng</i>
mẫu


<i>3. Thái độ: HS thích vẽ tượng chân dung</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i>1. Giáo viên: - Tượng chân dung thạch cao nam hoặc nữ (tượng đầu người có phần đầu, cổ và đế).</i>
- Hình hướng dẫn cách vẽ.


- Sưu tầm tranh, ảnh về tượng chân dung của các hoạ sĩ và học sinh.


<i>2. Học sinh: Sưu tầm các bài viết, tranh, ảnh về tượng chân dung của các hoạ sĩ và học sinh.</i>
Giấy vẽ, bút chì, tẩy,…



<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: (5ph). Nêu giá trị nghệ thuật về chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>I.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét</b></i>
(7ph)


GV: Dựa vào SGK, em hãy cho biết hình dáng chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

của mẫu như thế nào?


HS: Hình dáng chung gồm: đầu tượng bệ tượng
GV: Tỉ lệ, đặc điểm của mẫu như thế nào?
HS: Ước lựơng và cân xứng


GV: Hướng ánh sáng chính chiếu vào vật mẫu ntn?
HS: Nhìn rõ mẫu vật




a) Tượng nhìn chính diện b) Tượng nhìn nghiêng
GV: Các em dựa vào các hình SGK trang 78 hãy quan
sát và nhận để thảo luận các câu hỏi:


+ Tượng chân dung có phải là tác phẩm nghệ thuật k?


+ Tượng chân dung gồm mấy loại?


+ Chất liệu được làm bằng gì?


HS: Thảo luận theo nhóm và nhận xét được:
- Tượng là tác phẩm nghệ thuật trong điêu khắc.


- Tượng chân dung gồm có: tượng đầu, tượng bán thân,
tượng toàn thân.


- Tượng chân dung được làm bằng chất liệu như: đất
nung, thạch cao, gỗ, đá, dồng, xi măng,…


GV: Em hãy kể tên một số tượng chân dung mà em
biết? Chất liệu của các bức tượng đó?


HS: Tượng phật, một số tượng đài: tượng chị Võ Thị
Sáu, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, … Chất liệu được
dùng: thạch cao, xi măng.


GV: Quan sát hình a, b, c SGK tr 78, hãy thảo luận về
vị trí khác nhau của ba hình?


HS: Nêu được:


- Nhìn chính diện (a), hình khn mặt cân đối giữa bên
phải và bên trái.


- Nhìn nghiêng (b), chỉ thấy phần bên trái của khuôn
mặt.



- Nhìn nghiêng 2/3 (c), Phần bên trái của mặt, của đế
tượng nhìn thấy ít hơn so với phần bên trái.




c) Tượng nhìn nghiêng 2/3


- Tượng là tác phẩm nghệ thuật điêu khắc.
- Tượng chân dung gồm có: tượng đầu,
tượng bán thân, tượng toàn thân.


- Tượng chân dung được làm bằng chất liệu
như: đất, thạch cao, gỗ, đá, dồng, xi măng,…




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>II.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS vẽ hình (8ph)</b></i>


GV: Dựa vào kiến thức đã học, em hay cho biết: để
thực hiện bài vẽ theo mẫu, cần tiến hành theo mấy
bước?


HS: Có bốn bước vẽ theo mẫu


<i><b>III.Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài (23ph)</b></i>


Khi HS vẽ hình, GV ln theo dõi và gợi ý để các em:
vẽ đúng theo hướng nhìn mẫu, tỉ lệ, vẽ phác các nét,…
<i><b>IV.Hoạt động 4: Đánh giá – Dặn dị (2ph)</b></i>



GV nhận xét tiết học


<i><b>Dặn dò: Sưu tầm tranh, ảnh về tượng chân dung ở sách</b></i>
báo, tạp chí … chuẩn bị cho tiết sau




c) Bước 3 d) Bước 4


<b>II. Cách vẽ hình</b>


Bước 1: Vẽ phác khung hình chung


Bước 2: Xác dịnh tỉ lệ và phác hình khái
quát phần đầu, cổ, bệ tượng


Bước 3: Ước lượng tỉ lệ và vẽ phác hình các
bộ phận


Bước 4: Điều chỉnh theo mẫu và hồn thiện


<b>III.Thùc hµnh :</b>


<b>IV. Rút kinh </b>


<b>nghiệm: ...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>



Ngày soạn:


<b>Bài 8 - Tiết 8: VẼ THEO MẪU</b>

<b>VẼ TƯỢNG CHÂN DUNG</b>



<b>(TƯỢNG THẠCH CAO – VẼ ĐẬM NHẠT)</b>



<b>I. Muïc tieâu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>2. Kỹ năng: HS vẽ được ba độ đậm nhạt chính để bước đầu tạo được khối và ánh sáng ở hình vẽ</i>
<i>3. Thái độ: HS cảm nhận được vẻ đẹp của đậm nhạt trong tạo khối</i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i>1. Giáo viên: - Bộ ĐDDH mĩ thuật lớp 9.</i>


- Hình minh hoạ cách vẽ các độ đậm nhạt bằng nét bút chì. Hình hướng dẫn cách vẽ
- Một số bài vẽ tượng chân dung của hoạ sĩ và của học sinh.


<i>2. Học sinh: Sưu tầm các bài viết, tranh, ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Nguyễn.</i>
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: Chấm tập vẽ, lấy điểm 15 phút


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



<i><b>I.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét</b></i>
(7phút)


GV giới thiệu một số bài vẽ tượng chân dung đã hoàn
thành để HS nhận xét về độ đậm nhạt của hình.


GV: cho HS quan sát hình 2sgk tr 82 và thảo luận:
- Hãy tìm ra độ đậm, đậm vừa và nhạt ở mẫu?
- Tìm ba độ đậm nhạt chính theo vị trí quan sát
HS: Nêu nhận xét


+ Ở mỗi vị trí, độ đậm, độ vừa, nhạt của tượng khơng
giống nhau về hình mảng và sắc độ.


+ Độ đậm nhạt ở tượng chân dung tuỳ thuộc vào nguồn
chiếu sáng


<i><b>II.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ đậm nhạt</b></i>
(10ph)


GV hướng dẫn cách vẽ ở mẫu, để các em thấy được:
- Độ đậm, đậm vừa, nhạt của tượng có thể quy thành
các hình mảng.


- Mảng đậm, nhạt khơng đều nhau mà thay đổi hình
khối của tượng


- Cần chú ý đến: Mặt cong, mặt phẳng, chỗ lồi, chỗ


<b>I. Quan sát, nhận xét</b>



Đậm nhạt ở mẫu


- Ánh sáng chiếu tới mẫu không đều nhau.
- Chất liệu của tượng.


- Độ đậm nhạt khác nhau.


- Độ đậm nhạt của tựơng so với nền


<b>II. Cách vẽ đậm nhạt</b>


- Dùng các nét thưa, dày đan xen để vẽ đậm
nhạt.


- Vẽ mảng đậm trước, từ đó so sánh để vẽ
các mảng nhạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

lõm thay đổi khác nhau ở các phần tóc, khn mặt, cổ,
đế tượng,… tạo ra độ đậm nhạt khác nhau.


<i><b>III.Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài (25phút)</b></i>
+ HS quan sát mẫu, điều chỉnh hình,


+ Vẽ hình đậm nhạt như đã hướng dẫn


GV trong quá trình các em vẽ hình, GV gợi ý về:
- Phác mảng các độ đậm nhạt, đậm vừa, nhạt
- Cách vẽ đậm nhạt.



- So sánh các mức độ đậm, nhạt ở các mảng


a) b)


Các bước vẽ tượng chân dung (vẽ đậm nhạt)


<i><b>IV.Hoạt động 4: Đánh giá – Dặn dò (3phút)</b></i>
GV nhận xét tiết học


<i><b>Dặn dị: Sưu tầm tranh, ảnh ở sách báo, tạp chí … chuẩn</b></i>
bị cho tiết sau


c) d)


Các bước vẽ tượng chân dung (vẽ đậm nhạt)


<b>IV. Ruùt kinh nghieäm: </b>


</div>

<!--links-->

×